TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
339
NGHIÊN CU THIT K MÁY TH SC BN BÁNH RĂNG
A STUDY ON THE DESIGN OF THE GEAR STRENGTH TESTING MACHINE
Nguyn Văn Yến
Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Sc bn ca bánh răng được tính toán bng các công thc trong giáo trình Chi tiết
máy. Kết qu tính toán cn được kim tra li bng thc tế, trên máy th sc bn bánh răng.
Máy th sc bn bánh răng có th xác định kh năng ti tĩnh ca các bánh răng theo sc bn
un, sc bn tiếp xúc. Máy cũng có kh năng xác định sc bn mi ca các bánh răng, tc là
xác định s chu k phá hng tương ng vi tng giá tr ng sut un hoc ng sut tiếp xúc
xut hin trên răng bánh răng. Máy có th thay đổi khong cách trc để th sc bn ca các
bánh răng có kích thước khác nhau. Máy có kh năng đặt ti theo kiu hđặt ti theo kiu
khép kín. Khi th sc bn mi, đặt ti theo kiu khép kín s tiết kim được rt nhiu năng
lượng. Máy th sc bn bánh răng có kết cu đơn gin, có th chế to ti các cơ s cơ khí ca
Vit Nam.
ABSTRACT
The strength of a gear is calculated by using the formulas given in machine elements
coursebooks. Calculation results should be checked again on the gear strength testing
machines. Our gear strength testing machine is able to determine the static loading capacity of
gears according to bending strength and contact strength. It also has the ability to determine the
fatigue strength of gears, i.e., determine the number of cycles to failure corresponding to each
value of bending stress or contact stress appearing on the gear teeth. It can change the axis
distance to test gears of different sizes. This machine has the capabilities: opened style loading
and closed style loading. When doing an endurance test, a closed style loading will save a lot of
energy. This gear strength testing machine has a simple design and can be manufactured at
conventional mechanical facilities in Vietnam.
1. Đặt vn đề
Bánh răng được s dng trong hu hết các máy móc, thiết b cơ khí. B truyn
bánh răng có kích thước nh gn, kh năng ti cao, tui th cao và truyn động chính
xác. Vit Nam chưa có nhà máy cơ khí chuyên sn sut bánh răng. Nhưng rt nhiu
cơ s cơ khí có gia công, chế to bánh răng. Ví d, Công ty TNHH Cơ khí chế to bánh
răng Hà Ni, địa ch: s 69 Vũ Trng Phng, Hà Ni; Công ty Cơ khí chính xác 11, B
Quc phòng, địa ch: 284 Bà Triu, Thanh hoá; Công ty TNHH Cơ khí FORMOSA, địa
ch: 24C Nguyn Trung Trc, huyn Bến Lc, tnh Long An. Các cơ s cơ khí thường
nhn gia công bánh răng theo mu, hoc theo bn thiết kế ca nơi đặt hàng [5, 6]. Bánh
răng được kim tra cht lượng b mt và độ chính xác kích thước theo đơn đặt hàng.
Vi phương thc sn xut không chuyên, nên các cơ s sn xut không tiến hành th
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
340
nghim sc bn ca bánh răng. Tương lai không xa, chúng ta s sn xut ô tô mang
nhãn hiu Vit Nam. Hp s là mt trong nhng b phn quan trng ca ô tô. Để có hp
s đạt cht lượng cao, giá thành thp, chúng ta phi chế to được các bánh răng va có
đủ sc bn va có tính kinh tế cao. Mun vy, các nhà máy chế to bánh răng phi thc
hin th sc bn bánh răng và cn thiết phi trang b Máy th sc bn bánh răng.
Hin ti, mt s đơn v tiến hành th sc bn bánh răng trên các máy th sc
bn vt liu vn năng. Ch th được sc bn tĩnh, không th được sc bn mi ca răng.
Vic th được tiến hành theo mt trong hai 2 cách sau [1]:
- Cách th nht: Chế to 2 mu th có hình dng và kích thước ging như răng
ca bánh răng. Gá đặt các mu trên Máy th sc bn vt liu, tiến hành th sc bn un
và sc bn tiếp xúc ca răng (Hình 1).
- Cách th hai: Ly mt (hoc mt s) bánh
răng bt k trong lot sn xut để th. Chế to đồ
chuyên dùng để gá bánh răng trên Máy th sc bn vt
liu. Chế to đầu đặt ti có hình dng ging răng ca
bánh răng, có kích thước ln hơn và bng vt liu tt
hơn. Tiến hành th sc bn un, hoc sc bn tiếp xúc
ca răng bánh răng trên Máy th sc bn vt liu vn
năng (Hình 2).
T các s liu thí nghim thu được trong quá
trình th, ta tính được kh năng ti tĩnh ca răng bánh răng. Kết qu thu được có độ
chính xác không cao, vì trng thái đặt ti ca răng
không hoàn toàn ging như trng thái ăn khp thc tế
ca hai bánh răng.
Trên các Máy th sc bn mi vn năng ch
th được sc bn mi ca vt liu làm bánh răng, ch
không th được sc bn mi ca răng bánh răng. Sc
bn mi ca vt liu làm bánh răng và sc bn mi
ca răng bánh răng có s khác bit khá ln.
Th sc bn mi ca răng bánh răng phi
được thc hin trên máy th chuyên dùng cho bánh
răng. Khi th, các bánh răng ăn khp vi nhau đúng như trng thái làm vic thc ca
nó. Chn ti trng th ln hơn ti trng làm vic thc ca bánh răng, để rút ngn thi
gian th.
Hin nay, Vit Nam hu như không có Máy th mi chuyên dùng cho bánh
răng. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu thiết kế mt s mu máy th sc bn bánh
răng, nhm phc v cho vic sn xut bánh răng ca Vit Nam đạt hiu qu cao. Máy th
sc bn bánh răng do chúng tôi thiết kế có th thc hin th sc bn tĩnh, th sc bn mi
ca răng bánh răng. Máy có kết cu đơn gin, có th chế to ti Vit Nam. Máy s dng
k thut đo và các thiết b đo hin đại, để kết qu thc nghim có độ chính xác cao.
Hình 1: Gá đặt th sc bn
un tĩnh trên mu răng
F
F
Hình 2: Gá đặt th sc bn tĩnh
ca răng trên bánh răng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
341
2. Cơ s lý thuyết
Sc bn ca bánh răng ph thuc ch yếu vào sc bn ca răng bánh răng. Nếu
răng b gy, mt răng b dp hoc có các vết tróc r, thì bánh răng coi như đã hng,
không s dng được na. Sc bn ca răng bánh răng có hai loi, sc bn un (liên
quan đến gy răng) và sc bn tiếp xúc (liên quan đến dp, tróc r mt răng). Sc bn
ca răng được đánh giá qua sc bn tĩnh và sc bn mi. Sc bn tĩnh ca răng liên
quan đến ti trng quá ti. Khi ti trng đột ngt tăng cao, răng b gy hoc b dp tc
thi, tc là răng không đủ sc bn tĩnh. Sc bn mi ca răng liên quan đến giá tr ng
sut và s chu k ng sut trên răng. Nói mt cách khác, sc bn mi ca răng liên quan
đến ti trng và tui bn ca răng (là tng s gi làm vic ca bánh răng cho đến lúc
hng) [3].
Xác định sc bn tĩnh ca răng bánh răng là xác định kh năng ti tĩnh ca nó.
Tc là xác định giá tr mô men xon ln nht đặt trên trc mang bánh răng, mà răng ca
bánh răng vn chưa b hng. Trên mi bánh răng có kh năng ti un tĩnh và kh năng
ti tiếp xúc tĩnh. Mt bánh răng có sc bn tĩnh đều, khi kh năng ti un tĩnh và
kh năng ti tiếp xúc tĩnh ca nó bng nhau.
Xác định sc bn mi ca răng bánh răng là xác định kh năng ti mi ca nó,
khi đã biết trước tui bn; hoc xác định tui bn ca nó, ng vi mt chế độ ti trng
cho trước. Bánh răng cũng có kh năng ti un mi và kh năng ti tiếp xúc mi.
Bng lý thuyết, người ta có th tính được kh năng ti un và kh năng ti tiếp
xúc ca cp bánh răng tr như sau [2, 3]:
[
]
)1.(..456533
... 2
3
1
1+
=uKK
ud
T
HHv
Hdw
tx
β
σψ
(1)
1
11
1...2
].[..
FFFv
Fw
uYKK
mBd
T
β
σ
= (2)
Trong đó:
T1tx là mô men xon trên trc dn tính theo sc bn tiếp xúc (kh năng ti tiếp
xúc),
dw1đường kính vòng lăn ca bánh răng dn,
ψd là h s chiu rng bánh răng tính theo đường kính, ψd = B/dw1,
u là t s truyn ca cp bánh răng,
[σH] là ng sut tiếp xúc cho phép ca răng bánh răng (nếu tính kh năng ti tĩnh
thì [σH] ly theo gii hn bn, nếu tính kh năng ti mi thì [σF] ly theo gii
hn mi),
K
Hv h s ti trng động tính theo sc bn tiếp xúc,
K
Hβ là h s tp trung ti trng lên mt phn ca răng, tính theo sc bn tiếp xúc,
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
342
T1u là mô men xon trên trc dn tính theo sc bn un (kh năng ti un) ca
răng,
B là chiu rng ca bánh răng,
m là mô đun ca răng bánh răng,
[σF1] là ng sut un cho phép ca răng bánh răng (nếu tính kh năng ti tĩnh thì
[σF] ly theo gii hn bn, nếu tính ti mi thì [σH] ly theo gii hn mi),
KFv h s ti trng động tính theo sc bn un,
KFβ là h s tp trung ti trng lên mt phn ca răng, tính theo sc bn un,
YF1 là h s dng răng ca răng bánh dn.
Bng thc nghim, kh năng ti tĩnh ca răng bánh răng được xác định bng
cách: Gá đặt bánh răng lên máy th, đặt mô men ti lên bánh răng, tăng dn giá tr
men ti, cho đến khi răng b gy, ta xác định được giá tr ti trng gii hn theo sc bn
un. Kh năng ti un ca răng bng ti trng gii hn chia cho h s an toàn. Tương
t, khi xác định kh năng ti tiếp xúc, ta tăng dn mô men xon, cho đến khi mt răng b
dp, ta xác định được ti trng gii hn theo sc bn tiếp xúc. Kh năng ti tiếp xúc ca
răng bng ti trng gii hn theo sc bn tiếp xúc chia cho h s an toàn.
(5Xác định kh năng ti mi ca răng bng thc nghim được tiến hành như sau:
+ Chế to mu th nghim: có th ly mt (hoc mt s) bánh răng bt k trong
lot sn xut; hoc chế to mu th riêng (mu ging như bánh răng sn xut, nhưng có
chiu rng bng ½, ¼ hoc 1/8 chiu rng bánh răng sn xut),
+ Chn chế độ th nghim: để rút ngn thi gian th nghim, ta chn ti trng
th ln hơn ti trng làm vic. Ti trng th được tính toán t phương trình đường cong
Mi [4]: σmN = hng. Trong đó σ là giá tr ng sut phá hng răng, N là s chu trình
ng sut phá hng răng, m là s mũ ca đường cong mi (vi ng sut un ly m = 6,
ng sut tiếp xúc ly m = 8). Trong tính toán bánh răng, ng sut un t l vi mô men
xon, ng sut tiếp xúc t l vi căn bc hai ca mô men xon. Do đó, ta có th viết:
lv
m
ulvth
m
uth tTtT = ; lv
m
txlvth
m
txth tTtT 2/2/ = (3)
Ví d, tui bn ca b truyn bánh răng là 10.000 gi (tlv = 103 h), mô men xon
làm vic là 45.000 Nmm (Tlv = 45.103 Nmm), d tính thi gian th là 100 gi, ta tính
được mô men xon th theo sc bn un và theo sc bn tiếp xúc như sau:
3
6
610.45.100./ == lvthlvuth TttT = 96,95.103 (Nmm) (4)
3
4
410.45.100./ == lvthlvtxth TttT = 142,3.103 (Nmm) (5)
Nếu ly chiu rng mu th bng 1/8 chiu rng bánh răng, thì ti trng th theo
sc bn un là Tuth = 12,12.103 Nmm; ti trng th theo tiếp xúc là Tutx = 17,8.103
Nmm.
+ Tiến hành th và ghi s liu thí nghim: Gá mu th lên Máy th sc bn mi
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
343
bánh răng, đặt ti trng th (giá tr mô men xon dùng để th đã được tính toán). Cho
máy hot động, đếm s vòng quay ca bánh răng (xác định thi gian th) cho đến khi
răng b hng.
+ X lý s liu thí nghim: Nếu thi gian th thc tế nh hơn thi gian th d
định (tth), bánh răng không đủ sc bn mi; nếu thi gian th thc tế bng hoc ln hơn
chút ít (không vượt quá 20%) so vi thi gian th d định, bánh răng đủ sc bn mi và
có tính kinh tế cao; nếu thi gian th thc tế ln hơn nhiu so vi thi gian th d định,
bánh răng quá dư bn (có th gim kích thước ca bánh răng để gim giá thành). Hoc
t s liu thí nghim, ta có th tính được ti trng làm vic ng vi tui bn cho trước
ca bánh răng:
uthlvthlv TttT ./
6
= (6)
txthlvthlv TttT ./
4
= (7)
3. Thiết kế máy th sc bn bánh răng
Máy th sc bn bánh răng s thc hin th sc bn tĩnh và sc bn mi ca
răng bánh răng. Trên Máy th sc bn, bánh răng được gá đặt đúng như trng thái làm
vic thc ca nó (Hình 3). Vi cách gá đặt này,
kết qu thc nghim có độ tin cy rt cao.
Khi th sc bn tĩnh, ta gá bánh răng lên
máy. Thường chn hai bánh răng như nhau. Tiến
hành xon trc vi mô men xon Tth (ti trng
th), gi cho bánh răng không quay. Gi nguyên
ti trng Tth trong thi gian 10 phút. Nếu răng ca
bánh răng không hng, kết lun bánh răng đủ sc
bn tĩnh ng vi ti trng đã cho. Mun xác định
xem bánh răng có tha sc bn tĩnh hay không, ta
tăng dn giá tr ca Tth cho đến khi răng b hng. So sánh giá tr mô men xon Tth th
vi Tth theo tính toán, nếu có chênh lch ln, chng t bánh răng quá dư sc bn tĩnh.
Khi th sc bn mi, ta gá bánh răng lên Máy và đặt ti trng th Tth (đã tính
toán trước) lên bánh răng. Cho bánh răng quay vi s vòng quay tính toán (khong
1.400÷1.500 v/ph). Đếm s vòng quay ca trc, để quy ra thi gian th ca cp bánh
răng. Khi đạt đủ s thi gian th theo tính toán, ta dng Máy, kim tra răng bánh răng.
Nếu răng ca bánh răng chưa b hng, kết lun bánh răng đủ sc bn mi ng vi ti
trng và thi gian đã cho trước. Mun biết bánh răng có tha bn hay không, chúng ta
tiếp tc cho Máy hot động, cho đến khi răng b hng. So sánh thi gian th thc vi
thi gian th theo tính toán, nếu có chênh lch nhiu, chng t bánh răng quá dư sc
bn mi.
Máy th sc bn bánh răng được thiết kế theo hai kiu: Kiu đặt ti h và kiu
đặt ti khép kín (Hai cp bánh răng to thành vòng kín, gia ti bng cách xon trc, sau
Hình 3: Gá đặt bánh răng trên Máy
th sc bn bánh răng
T
th
T
th