Bài 1: Tp hp và đại s mnh đề
v1.0 1
BÀI 1: TP HP VÀ ĐẠI S MNH ĐỀ
Ni dung
Nhc li mt s kiến thc v tp hp
Các khái nim cơ bn và nhng ký hiu
thường dùng
Các phép toán tp hp
Tích Đề-các
Phân hoch
Quan h
Đại s mnh đề
Khái nim v mnh đề
Các phép toán mnh đề
V t và lượng t
ng dng ca đại s lôgic
Gii thiu Mc tiêu
Bài này trình bày nhng vn đề cơ bn
nht ca lý thuyết lôgic cho nhng
người mi bt đầu, bao gm nhng
phép toán lôgic và nhng lut lôgic cơ
bn. Cui bài có đề cp đến mt s ng
dng quan trng ca lý thuyết này.
Thi lượng hc
8 tiết
Sau khi hc bài này, các bn có th:
Nm được các khái nim cơ bn v kiến
thc tp hp, đại s mnh đề.
Lit kê được nhng ký hiu thường dùng.
S dng được các phép toán tp hp, mnh
đề.
Liên h và s dng các kiến thc bài hc
trong mt s ng dng quan trng
A
B
C
Bài 1: Tp hp và đại s mnh đề
2 v1.0
TÌNH HUNG DN NHP
Tình hung
Trong vic gii mt bài toán nào đấy, bên cnh vic x lý các giá tr s, ta còn gp các tình
hung phi x lý các giá tr lôgic, chng hn các giá tr ca các phép so sánh (bng nhau, khác
nhau, nh hơn, ln hơn…), vì thế trong các ngôn ng lp trình hin nay, ngoài các phép toán
x lý s, x lý ký t, người ta còn xây dng các phép toán lôgic, nhm xây dng các mnh đề
phc hp làm điu kin trong các câu lnh r nhánh hoc vòng lp. Trong các câu lnh điu
khin như r nhánh hay vòng lp, bao gi cũng xut hin các điu kin, chúng là nhng biu
thc lôgic mà giá tr đúng sai ca chúng quyết định hot động ca các lnh này (vì vy các
biu thc lôgic còn được gi là các biu thc điu kin). Vic hiu các lut lôgic giúp người
lp trình xây dng được các điu kin này mt cách đúng đắn và có hiu qu.
Câu hi
Các phép toán lôgíc, ng dng ca chúng như thế nào?
Bài 1: Tp hp và đại s mnh đề
v1.0 3
Bài này trình bày nhng vn đề cơ bn nht ca lý thuyết lôgic cho nhng người mi bt đầu,
bao gm nhng phép toán lôgic và nhng lut lôgic cơ bn. Cui bài có đề cp đến mt s ng
dng quan trng ca lý thuyết này. Phn đầu bài ging dành cho vic nhc li mt s kiến thc
cơ bn ca tp hp (xem như đã biết) nhm phc v cho vic trình bày sau này ca giáo trình.
1.1. Nhc li mt s kiến thc v tp hp
1.1.1. Các khái nim cơ bn và nhng ký hiu thường dùng
Tp hp là mt trong nhng khái nim nguyên thy không định nghĩa. Có th xem tp
hp được hình thành t vic nhóm các đối tượng nào đó vi nhau, mà ta gi chúng là
các phn t ca tp hp.
Ví d:
Tp hp các s nguyên, tp hp các đường thng trên mt mt phng, tp hp các sinh
viên ca mt trường đại hc, … Thông thường, các phn t ca mt tp hp được xác
định nh mt tính cht chung nào đấy.
Trong giáo trình này (cũng như nhiu giáo trình toán hc khác):
Tp hp (nhiu khi gi ngn gn là tp) được ký hiu bng các ch cái ln A, B,
…, X, Y, …
Nhng phn t được ký hiu bng các ch cái nh a, b, …, x, y, …
Để ch x là phn t thuc X ta viết xX
, trái li ta viết xX
.
Các quan h AB(A bng B), AB
(A khác B), A B (A bao hàm trong B
hay A là tp con ca B) được ký hiu và hiu như thông l.
Cách mô t tp hp:
Có nhiu cách để mô t mt tp hp. Đơn gin nht là lit kê hết các phn t ca tp
hp khi có th, mi phn t đúng mt ln. Ta s viết các phn t này trong hai du
móc, các phn t phân cách nhau bng du phy.
Chng hn tp V gm tt c các nguyên âm ca bng ch cái tiếng Anh có th được
viết như V = {a, e, i, o, u}.
Chú ý: Th t lit kê không quan trng. Vi cách lit kê, ta có th mô t nhng tp
hp gm nhng phn t không có liên quan gì đến nhau.
Ví d:
A = {a, 2, Fred, while} là mt tp gm 4 phn t: a là mt ch cái, 2 là mt ch s,
Fred là mt tên người còn while là mt t khóa trong ngôn ng C. Cũng có th lit kê
mt s phn t đầu tiên, sau đó dùng các du chm chm (...) và kết thúc bng phn t
cui cùng trong trường hp tp hp có nhiu phn t không th viết hết được.
Chng hn tp A gm các s t nhiên t 1 đến 100 có th viết A = {1, 2, 3, ..., 100}.
Cách này cũng để mô t mt s tp hp vô hn (dĩ nhiên kết thúc bng du chm chm
vì không có phn t cui cùng) min là cách lit kê đảm bo vét cn các phn t.
Chng hn tp các s t nhiên bt đầu t 10 tr lên có th viết {10, 11, 12, ...}.
Để tin trình bày các tp hp s trong các ví d, giáo trình này cũng dùng các ký hiu
quen thuc để ch các tp hp s cơ bn trong toán hc: N – tp các s t nhiên (bt đầu
t 1 – nhiu tác gi xem tp này bt đầu t 0, nhưng s khác nhauy không quan trng),
Z – tp các s nguyên, Q – tp các s hu t, R – tp các s thc, C – tp các s phc).
Bài 1: Tp hp và đại s mnh đề
4 v1.0
Mt cách khác để mô t mt tp hp là ch rõ các thuc tính đặc trưng ca các phn t
thuc tp hp đó, sao cho t nhng thuc tính này ta có th xác định được mt đối
tượng bt k có phi là phn t ca tp hp đang xét không. Đây cũng là cách mô t
nhiu tp hp vô hn mà vic liêt kê các phn t ca chúng là không th được.
Ví d:
Tp X gm hai s thc 1 và 2 ngoài cách lit kê, còn có th t
X = { 2
xRx 3x20} trong khi tp Y gm các s thc nm trong khong
(0, 1) được mô t Y = { xR0x1
}mà không th dùng cách lit kê được.
Để trc giác, các tp hp còn được minh ha bng hình hc. Ý tưởng này được nhà
toán hc người Anh, John Venn đưa ra đầu tiên vào năm 1881. Trong ng cnh được
xét, các tp hp được xem như là các tp con ca mt tp hp bao trùm lên tt c
người ta gi là tp vũ tr (hay không gian), ký hiu U.
Gin đồ Venn:
Vi gin đồ Venn, U được biu din bng mt hình ch nht, còn các tp hp được
biu din như nhng vòng tròn nm trong hình ch nht này vi ý nghĩa nhng đim
nm trong vòng tròn mô t các phn t thuc tp tương ng.
Gin đồ Venn cho người ta thy rõ mi quan h gia các phn t vi các tp hp và
gia các tp hp vi nhau.
Hình trên đây là 3 gin đồ Venn.
Gin đồ th nht: Mô t hai tp hp, A là vòng tròn ln còn B là vòng tròn nh, ba
phn t x, y, z được trình bày như các đim trên ba v trí cho thy x không thuc A cũng
như không thuc B, y va thuc A va thuc B, còn z thuc A nhưng không thuc B.
Gin đồ th hai: Biu din B là tp con ca A còn gin đồ cui biu din hai tp A, B
không có phn t chung nào.
Tp vũ tr U là tp ln nht, mi tp được xét đều là tp con ca nó, trái li, tp nh
nht là tp không có phn t nào, được gi là tp rngđược ký hiu bi
. Tp
rng được coi là tp con ca mi tp hp.
Nếu A là tp hu hn thì ta ký hiu N(A) là s phn t ca A. Ngoi tr tp rng có s
phn t bng 0, các tp hu hn khác đều có s phn t là mt s t nhiên nào đấy. S
phn t ca A là mt tham s quan trng trong vic đánh giá độ phc tp ca các thut
toán liên quan đến A
1.1.2. Các phép toán tp hp
Các phép toán cho trên tp hp được xây dng trên các tp con ca mt tp vũ tr U
nào đấy, kết qu ca phép toán cũng là mt tp con ca tp này. Có ba phép toán cơ
bn trên tp hp:
Bài 1: Tp hp và đại s mnh đề
v1.0 5
Phép bù: là phép toán mt ngôi. Ta gi ca A, ký hiu A là tp hp các phn
t không thuc A. Nói riêng, bù ca U là
, bù ca
là U.
Ví d: U là tp các s nguyên, A là tp các s nguyên chn, khi đó phn bù A ca
A là tp hp các s nguyên l.
Phép hp: là mt phép toán hai ngôi. Gi s A và B là hai tp hp, ta gi hp ca A
vi B, ký hiu AB là tp hp gm các phn t thuc ít nht mt trong hai tp hp.
Ví d: A = {a, b, e}, B = {b, c, d, e}, khi đó AB= {a, b, c, d, e}.
Phép giao: là mt phép toán hai ngôi. Gi s A và B là hai tp hp, ta gi giao ca
A vi B, ký hiu AB là tp hp gm các phn t thuc đồng thi c hai tp hp.
Ví d: A = {a, b, e}, B = {b, c, d, e}, khi đó A B
= {b, e}.
Nếu A và B không có phn t chung nào thì giao ca chúng là tp rng, khi đó nếu
A, B khác rng, ta cũng nói A và B là hai tp hp ri nhau.
Dưới đây là các gin đồ Venn minh ha theo th t kết qu ca các phép toán bù, hp,
giao (phn tô đậm):
Có th d dàng chng minh trc tiếp bng định nghĩa các tính cht cơ bn dưới đây
ca các phép toán tp hp:
a. AA (lut phn x)
b. A(BC)(AB)C  (lut kết hp)
A (B C) (A B) C 
Lut kết hp cho phép viết hp hay giao ca nhiu tp hp mà không cn đưa du
ngoc vào vì v trí du ngoc đặt đâu cũng được.
c. A B B A (lut giao hoán)
A B B A
Lut giao hoán cho phép khi viết hp hay giao ca nhiu tp hp, ta không cn quan
tâm đến th t ca chúng.
d. A (B C) (A B) (A C)
  (lut phân b)
A (B C) (A B) (A C) 
e. AAA (lut lũy đẳng)
AAA
f. A A (lut đồng nht)
AUA
g. AUU (lut hp thu)
A 