
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10583-1:2014
ISO/IEC 9834-1:2012
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - THỦ TỤC ĐIỀU HÀNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐỊNH DANH ĐỐI
TƯỢNG - PHẦN 1: THỦ TỤC CHUNG VÀ CÁC CUNG TRÊN CÙNG CỦA CÂY ĐỊNH DANH ĐỐI
TƯỢNG QUỐC TẾ
Information technology - Procedures for the operation of object identifier registration authorities- Part 1:
General procedures and top arcs of the international object identifier tree
Lời nói đầu
TCVN 10583-1:2014 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 9834-1:2012
TCVN 10583-1:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 Công nghệ thông tin biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10583 (ISO/IEC 9834) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở gồm các tiêu
chuẩn sau đây:
1. TCVN 10583-1:2014 (ISO/IEC 9834-1:2012) Công nghệ thông tin - Thủ tục điều hành của cơ quan
đăng ký định danh đối tượng - Phần 1: Thủ tục chung và các cung trên cùng của cây định danh đối
tượng quốc tế
2. TCVN 10583-2:2014 (ISO/IEC 9834-2:1993) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 2: Thủ tục đăng ký cho kiểu tài liệu OSI
3. TCVN 10583-3:2014 (ISO/IEC 9834-3:2008) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 3: Đăng ký các cung định danh đối tượng bên dưới cung
mức trên cùng do ISO và ITU-T quản trị
4. TCVN 10583-4:2014 (ISO/IEC 9834-4:1991) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI-Phần 4: Sổ đăng ký của hồ sơ VTE
5. TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
6. TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
7. TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) Công nghệ thông tin-Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
8. TCVN 10583-8:2014 (ISO/IEC 9834-8:2008) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 8: Tạo và đăng ký các định danh đơn nhất (UUIDs) và sử
dụng như các thành phần định danh đối tượng ASN.1
9. TCVN 10583-9:2014 (ISO/IEC 9834-9:2008) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục
điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 9: Đăng ký các cung định danh đối tượng cho ứng dụng và
dịch vụ sử dụng định danh thẻ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - THỦ TỤC ĐIỀU HÀNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐỊNH DANH ĐỐI
TƯỢNG - PHẦN 1: THỦ TỤC CHUNG VÀ CÁC CUNG TRÊN CÙNG CỦA CÂY ĐỊNH DANH ĐỐI
TƯỢNG QUỐC TẾ
Information technology - Procedures for the operation of object identifier registration
authorities- Part 1: General procedures and top arcs of the international object identifier tree
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này:

a) Quy định cấu trúc dạng cây cho các phần cấp phát do hệ thống phân cấp của các Cơ quan đăng ký
thực hiện, được gọi là cây OID quốc tế, cây OID hỗ trợ kiểu ASN.1 OBJECT IDENTIFIER và kiểu
ASN.1 OID-IRI (xem Recommendation ITU-T X.680 | ISO/IEC 8824-1);
b) Hướng dẫn đăng ký các cung mức trên cùng của cây định danh đối tượng quốc tế;
c) Quy định các thủ tục có thể áp dụng chung cho việc đăng ký tại mọi mức của cây OID quốc tế;
d) Cung cấp các hướng dẫn sử dụng cho việc thiết lập và điều hành của Cơ quan đăng ký theo các
tiêu chuẩn khác khi cần thiết;
e) Cung cấp các hướng dẫn cho các tiêu chuẩn bổ sung trong đó lựa chọn để tham chiếu các thủ tục
trong tiêu chuẩn này;
f) Cung cấp cấu trúc lệ phí được khuyến cáo cho các Cơ quan đăng ký mức thấp hơn.
CHÚ THÍCH Thông tin về việc đăng ký đối với các đối tượng cụ thể có trong các tiêu chuẩn riêng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc đăng ký theo các tiêu chuẩn, các Cơ quan đăng ký (xem Điều 8) và
mọi cơ quan đăng ký khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã
nước.
TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 3: Mã
tên các nước được sử dụng trước đây.
TCVN 7820-1:2007(ISO/IEC 6523-1:1998) Công nghệ thông tin - Cấu trúc định danh các tổ chức và
các bộ phận của tổ chức - Phần 1: Đăng ký các lược đồ định danh tổ chức.
TCVN 8271(ISO/IEC 10646) Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt.
TCVN 10583-3:2014 (ISO/IEC 9834-3:2008| Recommendation ITU-T X.662 (2008)) Công nghệ thông
tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của Cơ quan đăng ký OSI - Phần 3: Đăng ký các cung
định danh đối tượng bên dưới cung mức trên cùng do ISO và ITU-T quản trị.
Recommendation ITU-T X.500 (2008)| ISO/IEC 9594-1:2008, Information technology - Open systems
interconnection - The Directory: Overview of concepts, model and services ( Công nghệ thông tin - Liên
kết hệ thống mở - Thư mục: Tổng quát về các khái niệm, mô hình và dịch vụ).
Recommendation ITU-T X.501 (2008)| ISO/IEC 9594-2:2008, Information technology - Open systems
interconnection - The Directory: Models (Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thư mục : Các
mô hình).
Recommendation ITU-T X.680 (2008)| ISO/IEC 8824-1 :2008, Information technology - Abstract syntax
notation one (ASN.1) (Công nghệ thông tin - Ký pháp cú pháp trừu tượng phiên bản 1(ASN.1): Đặc tả
ký pháp cơ bản).
Recommendation ITU-T X.121 (2000), International numbering plan for public data networks (Hoạch
định đánh số quốc tế đối với cac mạng dữ liệu công cộng).
Recommendation ITU-T X.669 (2008), Procedures for ITU-T registration of identified organizations
(Các thủ tục về đăng ký ITU-T của các tổ chức định danh).
IETF RFC 5891 (2010), Internationalized Domain Names in Application (IDNA): Protocol (Tên miền
được quốc tế hóa trong các ứng dụng (IDNA): Giao thức).
CHÚ THÍCH Recomm endation ITU-T T.55 [2] khuyến cáo việc sử dụng TCVN 8271 (ISO/IEC 10646)
về việc thể hiện các ngôn ngữ của thế giới.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau đây.
3.1. Định nghĩa tổ chức

Tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ được nêu trong ISO/IEC 6523-1:
a) Tổ chức.
3.2. Thuật ngữ ASN.1
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được nêu trong Recommendation ITU-T X.680 ½ ISO/IEC
8824-1:
a) Định danh (ASN.1);
b) Đối tượng;
c) Kiểu mô tả đối tượng;
d) Kiểu định danh đối tượng (ASN.1).
3.3. Thuật ngữ thư mục
3.3.1. Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được nêu trong Recommendation ITU-T X.500| ISO/IEC
9594-1:
a) Thư mục
3.3.2. Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được nêu trong Recommendation ITU-T X.501| ISO/IEC
9594-2:
a) Thuộc tính;
b) Kiểu thuộc tính;
c) Giá trị thuộc tính;
d) Tên thư mục;
e) Lớp đối tượng;
f) Tên phân biệt tương đối.
3.4. Thuật ngữ unicode
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được nêu trong TCVN 8271 (ISO/IEC 10646):
a) Ký tự mã hóa
3.5. Định nghĩa bổ sung
3.5.1. Định danh thứ cấp bổ sung (additional secondary identifier)
Định danh thứ cấp cho cung trên cùng của cây định danh đối tượng quốc tế, đôi khi được ấn định bởi
một nghị quyết của nhóm nghiên cứu và tiểu ban kỹ thuật liên quan, mà không yêu cầu bất kỳ thay đổi
nào đối với tiêu chuẩn này hoặc bất kỳ tiêu chuẩn khác (xem A.6.4).
3.5.2. Nhãn Unicode bổ sung (additional Unicode label)
Nhãn Unicode cho một trong các cung trên cùng của cây định danh đối tượng quốc tế, đôi khi được ấn
định bởi một nghị quyết của nhóm nghiên cứu và tiểu ban kỹ thuật của liên quan, mà không yêu cầu
bất kỳ thay đổi nào hoặc bất kỳ tiêu chuẩn khác (xem A.6.4).
3.5.3. Vai trò quản trị (của Cơ quan đăng ký) ((administrative role (of a Registration authority))
Ấn định và tạo ra các tên rõ ràng, sẵn có theo tiêu chuẩn xác định các thủ tục cho Cơ quan đăng ký.
3.5.4. Nhãn unicode giá trị nguyên (integer-valued Unicode label)
Nhãn Unicode cho một cung là sự biểu diễn ký tự (không có các số 0 ở đầu) của giá trị nguyên sơ cấp
của cung đó.
CHÚ THÍCH Một cung của cây định danh đối tượng quốc tế không có nhãn Unicode khác là sự biểu
diễn ký tự (có hoặc không có các số 0 ở đầu) của một giá trị nguyên (xem 7.4).
3.5.5. Cây định danh đối tượng quốc tế (international object identifier tree)
Một cây có gốc tương ứng với tiêu chuẩn này và các nút của nó tương ứng với các Cơ quan đăng ký
chịu trách nhiệm phân bố các cung từ một nút cha.

3.5.6. Cơ quan đăng ký quốc tế (international registration authority)
Cơ quan đăng ký (xem 3.5.17) hoạt động tại mức quốc tế, ở đó các thủ tục điều hành khai báo để hoạt
động như một Cơ quan đăng ký quốc tế được xác định trong tiêu chuẩn liên quan, (xem Điều 8)
3.5.7. Nhóm hợp tác chung ITU-T/ISO/IEC JTC1 về định danh đối tượng (Joint ITU-T/ISO/IEC
JTC1 collaborative Team for object identifier)
Nhóm thiết lập theo Recommendation ITU-T A.23, Phụ lục A/ ISO/IEC JTC1 Tài liệu hiện hành [1], Điều
8, để tiến hành công việc trên văn bản chung liên quan đến các định danh đối tượng (OIDs)
3.5.8. Cung dài (long arc)
Nhãn Unicode từ một nút cấp cao trong cây định danh đối tượng quốc tế trong đó định danh một nút
không nằm trực tiếp bên dưới nút cấp cao.
CHÚ THÍCH 1 Cung dài (bên cạnh các cung thường) phải thỏa mãn các yêu cầu rõ ràng (sau khi
chuẩn hóa) đối với tất cả các cung từ nút cấp cao đó (xem 7.8).
CHÚ THÍCH 2 Chỉ có nhãn Unicode nằm trong các cung dài (xem 3.5.15). Cung dài không sử dụng
một giá trị nguyên sơ cấp hoặc định danh thứ cấp. Thực chất đó là một dòng cắt cho chuỗi các cung,
mỗi cung có một giá trị nguyên sơ cấp và các nhãn Unicode của chính nó.
CHÚ THÍCH 3 Cung dài không được sử dụng để xác định giá trị của kiểu ASN.1 OBJECT IDENTIFIER.
Nó chỉ có thể được sử dụng trong định danh nguồn quốc tế hóa - OID (xem 3.5.12).
CHÚ THÍCH 4 Hoạt động liên kết bởi ITU-T và ISO/IEC có thể phân bố một nhãn Unicode cho một
cung dài định danh một nút là hai mức bên dưới gốc (xem A.7). Tiêu chuẩn này chỉ để riêng các cung
dài cho các cung bên dưới cung mức trên cùng với giá trị nguyên sơ cấp là 2.
3.5.9. Chuẩn hóa (của nhãn Unicode) (normalization (of a Unicode label)) Biến đổi mọi nhãn Unicode
sang một dạng thích hợp cho việc so sánh.
3.5.10. Đối tượng (quan tâm) (object (of interest))
Toàn bộ hoặc một phần trong lĩnh vực Viễn thông và xử lý thông tin. a) Có định danh (có thể đặt tên);
và
b) Có thể được đăng ký.
CHÚ THÍCH Ví dụ về các đối tượng là các mô đun ASN.1 (xem Recomm endation ITU-T X.680/
ISO/IEC 8821-1), các đối tượng thông tin [6], các đối tượng quản lý [9], vùng tên XML [15] và mọi đối
tượng khác được định danh bởi OID, URI hoặc IRI.
3.5.11. Định danh đối tượng (object identifier)
Danh sách thứ tự các giá trị nguyên sơ cấp từ gốc của cây định danh đối tượng quốc tế trong đó định
danh rõ ràng một nút trên cây đó (xem 7.8)
3.5.12. Định danh tài nguyên quốc tế hóa OID (OID-internationalized resource identifier)
Danh sách thứ tự các nhãn Unicode từ gốc của cây định danh đối tượng quốc tế trong đó định danh rõ
ràng một nút trên cây đó (xem 7.8)
CHÚ THÍCH Kiểu ASN.1 OID-IRI (xem Recomm endation ITU-T X680/ISO/IEC 8824-1) là tập các giá
trị định danh nguồn quốc tế hóa OID và cung cấp các ký pháp cho tất cả các định danh nguồn quốc tế
hóa OID dựa trên cây định danh đối tượng quốc tế. Việc mã hóa tương ứng được quy định trong [8]
3.5.13. Giá trị nguyên sơ cấp (primary integer value)
Giá trị nguyên sơ cấp được sử dụng để định danh rõ ràng một cung của cây định danh đối tượng quốc
tế.
CHÚ THÍCH Một cung của cây định danh đối tượng quốc tế có một giá trị nguyên sơ cấp, tách khỏi các
cung dài mà chỉ có các nhãn Unicode.
3.5.14. Giá trị sơ cấp (primary value)
Giá trị của một kiểu đã định gán cho một cung của cây OID trong đó cung cấp một định danh của cung
đó từ nút cấp cao trong tập các cung.
3.5.15. Đặc tính của cung (properties of an arc)

Giá trị nguyên sơ cấp, các nhãn Unicode và các định danh thứ cấp gán cho cung đó.
CHÚ THÍCH Các cung dài (xem 3.5.8) chỉ có các nhãn Unicode. Tất cả các cung khác chỉ có một giá trị
nguyên sơ cấp.
3.5.16. Đăng ký (registration)
Gán tên cho một đối tượng theo cách tạo sẵn cho các bên quan tâm.
3.5.17. Cơ quan đăng ký (Resgistration Authority)
Một thực thể như: tổ chức, tiêu chuẩn hoặc tiện ích tự động thực hiện việc đăng ký một hoặc nhiều
kiểu đối tượng (xem 3.5.5).
CHÚ THÍCH Đối với tiêu chuẩn này, định nghĩa trên mở rộng thuật ngữ bao hàm việc đăng ký bởi tổ
chức hoạt động tại các mức quốc tế, quốc gia, khu vực, và bởi các phương tiện khác.
3.5.18. Thủ tục đăng ký (registration procedures)
Các thủ tục quy định thực hiện việc đăng ký và sửa đổi (hoặc xóa) các đăng ký hiện có.
3.5.19. Tiểu ban kỹ thuật liên quan (relevant ISO/IEC JTC 1 Sub-Committee)
Tiểu ban kỹ thuật chịu trách nhiệm về nhóm liên kết hợp tác ITU-T|ISO/IEC JTC1 về các định danh đối
tượng.
3.5.20. Nhóm nghiên cứu liên quan (relevant ITU-T study group) Nhóm nghiên cứu về định danh đối
tượng
3.5.21. Cung gốc (root arc)
Một trong ba cung từ gốc của cây định danh đối tượng quốc tế.
3.5.22. Định danh thứ cấp (secondary identifier)
Giá trị thứ cấp giới hạn cho các ký tự cấu thành định danh (ASN.1) (xem Recommendation ITU-T
X.680 |ISO/IEC 8824-1) được gán trong Khuyến cáo ITU-T, tiêu chuẩn hoặc được gán cho một cung
của cây OID bởi một số cơ quan đăng ký khác.
CHÚ THÍCH Một cung của cây định danh đối tượng quốc tế có thể không có hoặc có nhiều định danh
thứ cấp.
3.5.23. Giá trị thứ cấp (secondary value)
Giá trị của một số kiểu liên kết với một cung trong đó cung cấp định danh bổ sung giúp ích cho các độc
giả nhưng không định danh cung đó và không bao gồm trong truyền thông máy tính.
3.5.24. Cơ quan bảo trợ (sponsoring authority)
Tổ chức công nhận các đề xuất đối với việc đăng ký và đệ trình các ứng dụng tới Cơ quan đăng ký xác
định trong tiêu chuẩn (xem Điều 8)
3.5.25. Từ đồng nghĩa (synonym)
OID cho một đối tượng cũng được định danh bởi OID khác.
3.5.26. Vai trò kỹ thuật (của Cơ quan đăng ký) (technical role (of a Registration Authority))
Xác nhận rằng một ứng dụng đăng ký của cung OID theo tiêu chuẩn xác định mẫu ứng dụng.
3.5.27. Các cung mức trên cùng (top-level arcs)
Tập con gồm các cung của cây định danh quốc tế trong đó được gán các định danh trong tiêu chuẩn
này (bổ sung bằng các tham chiếu đến TCVN 10583 (ISO/IEC 9834 | Recommendation ITU-T X660
series) hoặc đôi khi bởi Nghị quyết từ nhóm nghiên cứu và Tiểu ban kỹ thuật liên quan)
3.5.28. Ký tự Unicode (Unicode character) Một ký tự từ bộ ký tự Unicode.
3.5.29. Bộ ký tự Unicode (Unicode character set)
Bộ ký tự mã hóa quy định trong TCVN 8271 (ISO/IEC 10646).
CHÚ THÍCH Đây là bộ ký tự giống với bộ ký tự xác định bởi tập đoàn Unicode Consortium trong [16]
3.5.30. Nhãn Unicode (Unicode Label)