THỊ TRƯỜNG KH(cid:212)NG HO(cid:192)N HẢO V(cid:192) SỰ CHỌN LỰA C`C HỆ THỐNG N(cid:212)NG L´M KẾT HỢP

TS. Trần Ch(cid:237) Thiện, Đại học N(cid:244)ng l(cid:226)m ThÆi NguyŒn

T(cid:211)M TẮT

Thị trường ở miền nœi thường kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo nhưng t(cid:237)nh ho(cid:224)n hảo của thị trường lại l(cid:224) một nh(cid:226)n tố chủ yếu quyết định cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp. Thị trường c(cid:224)ng ho(cid:224)n hảo cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp c(cid:224)ng ho(cid:224)n hảo, cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp c(cid:224)ng được lựa chọn tốt hơn. Khi thị trường l(cid:224) kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo, sự lựa chọn hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp kh(cid:244)ng dựa trŒn lợi thế so sÆnh của vøng hay của mỗi trang trại, mỗi hộ n(cid:244)ng d(cid:226)n. Điều đ(cid:243) l(cid:224)m cho cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp được lựa chọn sẽ kh(cid:244)ng đảm bảo t(cid:237)nh hiệu quả về kinh tế, t(cid:237)nh bền vững về m(cid:244)i trường. CÆc giải phÆp để c(cid:243) thể lựa chọn v(cid:224) phÆt triển cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp tốt-hiệu quả v(cid:224) bền vững, do đ(cid:243), ch(cid:237)nh l(cid:224) cÆc giải phÆp để tăng cường t(cid:237)nh ho(cid:224)n hảo của thị trường.

1. Tầm quan trọng của việc lựa chọn cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp v(cid:224) vai tr(cid:242) của thị trường ho(cid:224)n hảo

N(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp l(cid:224) h(cid:236)nh thức canh tÆc trong đ(cid:243) c(cid:226)y n(cid:244)ng nghiệp được trồng xen canh với c(cid:226)y rừng về mặt kh(cid:244)ng gian hoặc lu(cid:226)n canh về mặt thời gian.

CÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp bao gồm cÆc loại c(cid:226)y trồng c(cid:243) khả năng cải tạo độ ph(cid:236) cho đất, giœp quản l(cid:253) tốt hơn vøng đầu nguồn v(cid:224) tăng cường t(cid:237)nh đa dạng về c(cid:226)y trồng trong khu vực. PhÆt triển cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sẽ cho phØp bảo tồn tốt hơn cÆc nguồn t(cid:224)i nguyŒn thiŒn nhiŒn trong khi vẫn c(cid:243) thể đÆp ứng một cÆch c(cid:243) hiệu quả cÆc nhu cầu của người d(cid:226)n.

Sự ho(cid:224)n hảo của thị trường l(cid:224) một yếu tố quyết định trong việc lựa chọn Æp dụng cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp. Thị trường c(cid:224)ng ho(cid:224)n hảo c(cid:224)ng đảm bảo lựa chọn được cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp vừa c(cid:243) hiệu quả cao về kinh tế vừa bền vững về mặt m(cid:244)i trường sinh thÆi. V(cid:236) thế, cÆc giải phÆp phÆt triển cÆc hệ thống n(cid:224)y hiệu quả về mặt kinh tế v(cid:224) bền vững về mặt m(cid:244)i trường, ch(cid:237)nh l(cid:224) cÆc giải phÆp tăng cường t(cid:237)nh ho(cid:224)n hảo của thị trường, n(cid:226)ng cao sự c(cid:244)ng bằng trong việc tiếp cận h(cid:224)ng hoÆ v(cid:224) cÆc thị trường yếu tố đầu v(cid:224)o (đất đai, lao động, vốn v(cid:224) vật tư), cũng như tiếp cận về kỹ thuật sản xuất v(cid:224) khuyến n(cid:244)ng.

2. CÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp được lựa chọn như thế n(cid:224)o trong điều kiện thị trường cạnh tranh ho(cid:224)n hảo?

1.1. CÆc đặc điểm ch(cid:237)nh của thị trường cạnh tranh ho(cid:224)n hảo

Thị trường cạnh tranh ho(cid:224)n hảo l(cid:224) một thị trường l(cid:253) tưởng v(cid:224) c(cid:244)ng bằng đối với bất k(cid:236) ai. Thứ nhất, cơ chế giÆ cả trong thị trường n(cid:224)y rất trung lập, ảnh hưởng đến tất cả cÆc quyết định về kinh tế trong đ(cid:243) người mua v(cid:224) người bÆn đều tham gia v(cid:224)o quÆ tr(cid:236)nh xÆc định giÆ. Kh(cid:244)ng một ai c(cid:243) khả năng l(cid:224)m thay đổi giÆ cả. Thứ hai, mọi người đều biết rı giÆ cả v(cid:224) số lượng của cÆc yếu tố đầu v(cid:224)o v(cid:224) đầu ra được trao đổi trŒn thị trường. Thứ ba, mọi người đều c(cid:243) thể tự do tham gia thị trường nếu họ muốn, v(cid:236) cÆc nguồn lực về vốn, t(cid:237)n dụng, kĩ thuật v(cid:224)

1

nguyŒn liệu đầu v(cid:224)o, v(cid:224) cÆc th(cid:244)ng tin về thị trường đều lưu động v(cid:224) c(cid:244)ng bằng đối với mọi người.

2.2. Lợi thế so sÆnh l(cid:224) cơ sở cho việc lựa chọn cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp

L(cid:253) thuyết về kinh tế cho rằng với cÆc điều kiện về thị trường cạnh tranh ho(cid:224)n hảo, cÆc loại h(cid:236)nh sử dụng đất dựa trŒn cÆc lợi thế so sÆnh, v(cid:224) việc trao đổi thương mại giữa cÆc vøng v(cid:224) giữa cÆc n(cid:244)ng hộ sẽ phÆt sinh lợi (cid:237)ch lớn nhất đối với cả nước. CÆc vøng đồng bằng ch(cid:226)u thổ c(cid:243) lợi thế trong việc sản xuất lœa gạo, cÆc c(cid:226)y trồng h(cid:224)ng năm sẽ được chuyŒn m(cid:244)n hoÆ sản xuất để trao đổi với cÆc sản phẩm khÆc trŒn thị trường. Ngược lại, vøng trung du v(cid:224) miền nœi (hay gọi chung l(cid:224) vøng cao) với lợi thế so sÆnh về trồng rừng, c(cid:226)y ăn quả, c(cid:226)y c(cid:244)ng nghiệp v(cid:224) cÆc loại c(cid:226)y bụi khÆc được trao đổi trŒn thị trường để lấy gạo v(cid:224) cÆc sản phẩm khÆc ở những vøng đồng bằng. Do những hoạt động sản xuất n(cid:224)y dựa trŒn lợi thế so sÆnh, tổng chi ph(cid:237) ở mức thấp nhất, v(cid:224) v(cid:236) thế tổng lợi (cid:237)ch của to(cid:224)n xª hội thu được sẽ đạt mức cao nhất. Đối với mỗi nh(cid:224) sản xuất, nhờ lợi thế so sÆnh, chi ph(cid:237) sản xuất tư nh(cid:226)n nhỏ hơn chi ph(cid:237) xª hội, v(cid:224) v(cid:236) vậy anh ta sẽ nhận được lợi nhuận cao hơn lợi nhuận th(cid:244)ng thường của xª hội.

V(cid:236) l(cid:237) do trŒn, trong cÆc điều kiện của thị trường canh tranh ho(cid:224)n hảo, n(cid:244)ng d(cid:226)n vøng cao sẽ tận dụng tối đa lợi thế so sÆnh của họ trong việc trồng cÆc loại c(cid:226)y trồng l(cid:226)u năm v(cid:224) cÆc loại c(cid:226)y trồng cạn khÆc. CÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp gồm cÆc loại c(cid:226)y trồng c(cid:243) lợi thế so sÆnh do vậy, sẽ được lựa chọn v(cid:224) phÆt triển.

Tuy nhiŒn, trŒn thực tế, kh(cid:244)ng c(cid:243) thị trường cạnh tranh một cÆch ho(cid:224)n hảo, v(cid:224) người n(cid:244)ng d(cid:226)n vøng nœi v(cid:224) trung du vẫn phải sản xuất cÆc loại c(cid:226)y lương thực trŒn đất dốc (chứ kh(cid:244)ng phải l(cid:224) cÆc loại c(cid:226)y trồng m(cid:224) họ c(cid:243) lợi thế so sÆnh) để duy tr(cid:236) cuộc sống của họ.

3. CÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp được lựa chọn h(cid:236)nh thức n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp trong điều kiện thị trường cạnh tranh kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo?

1.1. Thị trường cạnh tranh kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo

Thị trường cạnh tranh kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo c(cid:243) thể c(cid:243) một hoặc nhiều hơn, hoặc thậm ch(cid:237) tất cả cÆc kh(cid:237)a cạnh sau:

• Tiếp cận kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo thị trường h(cid:224)ng hoÆ

Thị trường h(cid:224)ng hoÆ ở vøng cao, đặc biệt l(cid:224) ở vøng s(cid:226)u vøng xa kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo do cơ sở hạ tầng kh(cid:244)ng phÆt triển, tr(cid:236)nh độ giÆo dục thấp v(cid:224) truyền thống tự cung tự cấp.

Giao th(cid:244)ng v(cid:224) cơ sở hạ tầng tiŒu thụ sản phẩm ở vøng cao thường kØm phÆt triển. Ở nhiều xª như N(cid:224) Ớt, PhiŒng Pằn, T(cid:224) Hộc ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, kh(cid:244)ng c(cid:243) điện lưới hoặc điện thoại. Thậm ch(cid:237) ở N(cid:224) Ớt kh(cid:244)ng c(cid:243) chợ. Ở rất nhiều bản như Huổi Khẹt ở xª N(cid:224) Ớt, ở huyện Mai Sơn, Bản Khẹt ở huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn kh(cid:244)ng c(cid:243) đường nối từ cÆc bản đến xª. Người d(cid:226)n phải đi bộ trŒn những con đường m(cid:242)n xuyŒn qua nœi rừng. Nhiều trường hợp, người d(cid:226)n phải đi bộ mất một ng(cid:224)y đường để đến được chợ gần nhất. V(cid:236) vậy, n(cid:244)ng d(cid:226)n rất kh(cid:243) khăn, vất vả để c(cid:243) thể mua được nguyŒn liệu đầu v(cid:224)o sản xuất v(cid:224) bÆn n(cid:244)ng sản của họ. Ở những vøng (cid:237)t hẻo lÆnh hơn, cÆc tư thương c(cid:243) thể đến tận bản để bÆn cÆc nguyŒn liệu đầu v(cid:224)o sản xuất v(cid:224) sản phẩm thương mại v(cid:224) mua n(cid:244)ng sản. Tuy nhiŒn, do thiếu th(cid:244)ng tin về giÆ cả, chất lượng v(cid:224) cÆch sử dụng cÆc liệu đầu v(cid:224)o nŒn n(cid:244)ng d(cid:226)n thường phải bÆn n(cid:244)ng sản với giÆ rẻ v(cid:224) mua cÆc nguyŒn liệu đầu v(cid:224)o đắt hơn so với giÆ thực tế.

2

Đặng v(cid:224) cÆc cộng sự (2003) đă kết luận tr(cid:236)nh độ giÆo dục của người d(cid:226)n vøng cao thấp, đặc biệt ở cÆc vøng s(cid:226)u vøng xa. Điều n(cid:224)y đª hạn chế khả năng hiểu biết, nhận thức về tiŒu thụ sản phẩm v(cid:224) ứng dụng cÆc c(cid:244)ng nghệ n(cid:244)ng l(cid:226)m mới.

Frank Elis (1993) nhấn mạnh thị trường kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo l(cid:224) do truyền thống tự cung tự cấp v(cid:224) lượng lao động v(cid:224) đất đai sẵn c(cid:243). N(cid:244)ng d(cid:226)n phụ thuộc v(cid:224)o thị truờng để đÆp ứng nhu cầu của họ về ph(cid:226)n b(cid:243)n, thuốc trừ s(cid:226)u, v(cid:224) để bÆn một phần sản phẩm của họ. Ngược lại, những trang trại lớn phải thuŒ v(cid:224)/hoặc mua hầu hết lao động, nguyŒn liệu đầu v(cid:224)o, v(cid:224) bÆn hầu hết cÆc sản phẩm của họ. V(cid:236) thế, họ tham gia thị trường nhiều hơn.

• Tiếp cận kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo về t(cid:237)n dụng:

Frank Elis (1993) chỉ rı thiếu t(cid:224)i sản thế chấp v(cid:224) diện t(cid:237)ch đất đai nhỏ đª hạn chế n(cid:244)ng d(cid:226)n tiếp cận với cÆc khoản vay ngắn hạn. Họ phải phụ thuộc v(cid:224)o hệ thống t(cid:237)n dụng kh(cid:244)ng ch(cid:237)nh thống như tư thương hoặc chủ đất để vay vốn với lªi xuất dựa v(cid:224)o cÆc đặc điểm cụ thể của thoả thuận giữa người vay v(cid:224) người đi vay m(cid:224) kh(cid:244)ng dựa v(cid:224)o cÆc điều kiện thị trường.

Ở Việt Nam, Ng(cid:226)n h(cid:224)ng Người nghŁo l(cid:224) một hệ thống ng(cid:226)n h(cid:224)ng đặc biệt phục vụ người nghŁo với mức lªi xuất thấp nhất. Tuy nhiŒn, kh(cid:244)ng phải người nghŁo n(cid:224)o cũng dễ d(cid:224)ng vay được vốn v(cid:224) lượng vốn tối đa được vay thường nhỏ. Ngược lại, những n(cid:244)ng d(cid:226)n khÆ giả thể dễ d(cid:224)ng tiếp cận với cÆc tổ chức t(cid:237)n dụng v(cid:224) c(cid:243) nhiều lợi thế trong việc vay vốn. Họ c(cid:243) t(cid:224)i sản thế chấp lớn v(cid:224) dự Æn đầu tư của họ thường lớn hơn, tiềm năng hơn v(cid:224) thuyết phục hơn.

• Tiếp cận kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo về c(cid:244)ng nghệ:

Th(cid:244)ng tin về cÆc c(cid:244)ng nghệ canh tÆc n(cid:244)ng l(cid:226)m tiŒn tiến cũng cần thiết đối với việc sản xuất n(cid:244)ng nghiệp ở vøng cao. Tuy nhiŒn, nhiều trang trại đª kh(cid:244)ng tiếp cận với cÆc c(cid:244)ng nghệ n(cid:224)y v(cid:236) ở nhiều nơi những c(cid:244)ng nghệ tiŒn tiến kh(cid:244)ng c(cid:243) sẵn ngay cả ở dạng cÆc m(cid:244) h(cid:236)nh tr(cid:236)nh diễn. Thậm ch(cid:237) nhiều n(cid:244)ng d(cid:226)n kh(cid:244)ng c(cid:243) bÆo, tạp ch(cid:237), ti vi hoặc đ(cid:224)i để tiếp cận cÆc th(cid:244)ng tin về c(cid:244)ng nghệ sản xuất.

Nguyệt, N.B (2003) cho rằng chuyển giao c(cid:244)ng nghệ th(cid:244)ng qua hệ thống khuyến n(cid:244)ng ở Việt nam gần đ(cid:226)y gặp nhiều kh(cid:243) khăn do thiếu cÆn bộ khuyến n(cid:244)ng v(cid:224) cÆc nguồn lực khÆc. Năm 2000, chỉ c(cid:243) 70% cÆc huyện trŒn cả nước c(cid:243) cÆc trung t(cid:226)m khuyến n(cid:244)ng, v(cid:224) chỉ c(cid:243) 30% tổng số xª c(cid:243) cÆc trung t(cid:226)m khuyến n(cid:244)ng. Chỉ c(cid:243) 2800 cÆn bộ khuyến n(cid:244)ng phục vụ khoảng 10 triệu n(cid:244)ng hộ. Ng(cid:226)n sÆch d(cid:224)nh cho cÆc nghiŒn cứu trong lĩnh vực n(cid:244)ng nghiệp chiếm khoảng 0,2% GDP h(cid:224)ng năm của khu vực n(cid:224)y.

Tuy nhiŒn, n(cid:244)ng d(cid:226)n những người được hưởng lợi (cid:237)ch từ cÆc dự Æn phÆt triển n(cid:244)ng th(cid:244)n v(cid:224) những người d(cid:226)n sống gần cÆc trục đường ch(cid:237)nh hoặc thị trấn huyện v(cid:224) cÆc th(cid:224)nh phố của tỉnh, thường tiếp cận tốt hơn về cÆc dịch vụ khuyến n(cid:244)ng v(cid:224) c(cid:244)ng nghệ.

• Tiếp cận kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo về đất đai:

Thị trường đất đai cũng kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo. Ở nhiều vøng khÆc nhau, do Æp lực gia tăng d(cid:226)n số, n(cid:244)ng d(cid:226)n c(cid:243) thể c(cid:243) diện t(cid:237)ch đất đai khÆc nhau. Thậm ch(cid:237) trong cøng một vøng, cÆc trang trại cũng c(cid:243) diện t(cid:237)ch đất thừa kế khÆc nhau. Những trang trại lớn c(cid:243) xu hướng được thừa kế nhiều hơn v(cid:224) mua đất đai. Tiếp cận tốt hơn cÆc khoản vay ngắn hạn lớn cũng cho phØp cÆc trang trại lớn mua nhiều đất đai hơn, trong khi cÆc trang trại nhỏ phải bÆn đất với giÆ rẻ do cÆc khoản vay nợ lớn. Đất đai c(cid:243) xu hướng t(cid:237)ch tụ dần về ph(cid:237)a cÆc trang trại lớn. V(cid:236) thế, ở nhiều vøng n(cid:244)ng th(cid:244)n, nhiều n(cid:244)ng d(cid:226)n (thường l(cid:224) người gi(cid:224)u v(cid:224) khÆ giả) t(cid:237)ch tụ ruộng đất nhiều trong khi nhiều n(cid:244)ng d(cid:226)n khÆc kh(cid:244)ng c(cid:243) hoặc c(cid:243) (cid:237)t đất canh tÆc (Chung, 2000).

3

2.2. Thị trường kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo quyết định việc lựa chọn cÆc m(cid:244) h(cid:236)nh n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp như thế n(cid:224)o?

3.2.1. Lựa chọn hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp ở mỗi vøng phụ thuộc v(cid:224)o sức Øp d(cid:226)n số v(cid:224) khả năng tiếp cận thị trường.

Tiếp cận thị trường l(cid:224) một trong những yếu tố ch(cid:237)nh quyết định đặc điểm của cÆc hệ thống sản xuất n(cid:244)ng nghiệp (Boseyup, 1981). Thứ nhất, c(cid:226)y thương phẩm cho nhiều lợi nhuận/đơn vị diện t(cid:237)ch hơn c(cid:226)y lương thực nŒn sản xuất c(cid:226)y hoa m(cid:224)u tăng c(cid:243) thể tăng lợi nhuận của đất đai v(cid:224) khuyến kh(cid:237)ch Æp dụng canh tÆc n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp. Thu nhập từ c(cid:226)y hoa m(cid:224)u sẽ giœp l(cid:224)m giảm kh(cid:243) khăn về khả năng thanh toÆn, kh(cid:243) khăn n(cid:224)y c(cid:243) thể hạn chế đầu tư. Thứ hai, tiếp cận thị trường sẽ tăng chi ph(cid:237) cơ hội của lao động bằng việc tạo ra cÆc cơ hội việc l(cid:224)m phi n(cid:244)ng nghiệp. Điều n(cid:224)y l(cid:224)m cho canh tÆc n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sử dụng nhiều lao động tốn nhiều chi ph(cid:237), v(cid:236) vậy cần thœc đẩy phương thức canh tÆc sử dụng (cid:237)t lao động, đặc biệt khi mật độ d(cid:226)n số thấp (Pandey, 2001).

Trong điều kiện tiếp cận thị trường tốt, do cơ sở hạ tầng cho giao th(cid:244)ng v(cid:224) tiŒu thụ sản phẩm tốt, chi ph(cid:237) tiŒu thụ sản phẩm sẽ giảm đi. Do đ(cid:243), cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp c(cid:243) nhiều c(cid:226)y thương phẩm, c(cid:243) (cid:237)t c(cid:226)y lương thực sẽ được khuyến kh(cid:237)ch. Người n(cid:244)ng d(cid:226)n c(cid:243) thể thấy cÆc khoản đầu tư v(cid:224)o n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sẽ hấp dẫn hơn về mặt kinh tế nếu trồng c(cid:226)y h(cid:224)ng hoÆ (theo Clarke, 1992). Ở Philipin, khoảng cÆch đến chợ-l(cid:224) một biến số rất quan trọng giải th(cid:237)ch tại sao n(cid:244)ng d(cid:226)n Æp dụng hay kh(cid:244)ng Æp dụng m(cid:244) h(cid:236)nh trồng h(cid:224)ng r(cid:224)o xanh (theo Pandey v(cid:224) Lapar, 1998). ThŒm v(cid:224)o đ(cid:243), đối với cÆc tÆc động trực tiếp, chi ph(cid:237) tiếp cận cÆc kiến thức v(cid:224) th(cid:244)ng tin về kĩ thuật ở cÆc vøng c(cid:243) sự tiếp cận tốt hơn sẽ (cid:237)t hơn so với cÆc vøng s(cid:226)u vøng xa. V(cid:236) thế n(cid:243) g(cid:243)p phần thœc đẩy việc sản xuất c(cid:226)y h(cid:224)ng hoÆ phÆt triển (theo Pandey, 2001). Tương tự, ở ThÆi Lan, nhờ c(cid:243) hệ thống đường xÆ m(cid:224) việc tiếp cận thị trường được cải thiện v(cid:224) v(cid:236) thế giœp đa dạng hoÆ cÆc hệ thống canh tÆc vøng cao (theo Shinawatra, 1985). Đa dạng hoÆ c(cid:226)y trồng c(cid:243) thể cho phØp c(cid:226)y trồng c(cid:243) lợi thế so sÆnh phÆt triển, giœp giải quyết r(cid:224)o cản về khả năng thanh toÆn cũng như n(cid:226)ng cao an ninh lương thực v(cid:236) cÆc loại h(cid:236)nh sử dụng đất phụ thuộc v(cid:224)o cÆc lợi thế so sÆnh (Pandey, 2001).

Ở những nơi mật độ d(cid:226)n số thấp dẫn đến Æp dụng cÆc m(cid:244) h(cid:236)nh n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sử dụng (cid:237)t lao động hay th(cid:226)m canh kh(cid:244)ng cao. Trong cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp n(cid:224)y, lao động l(cid:224) yếu tố hạn chế nhất. V(cid:236) thế, cÆc c(cid:244)ng nghệ sản xuất tiết kiệm lao động trong n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sẽ được sử dụng để tối đa hoÆ năng suất lao động. CÆc hệ thống n(cid:224)y c(cid:243) t(cid:237)nh về vững về mặt sinh thÆi.

Ngược lại, những nơi c(cid:243) mật độ d(cid:226)n số cao sẽ thường Æp dụng cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sử dụng nhiều lao động. Trong cÆc hệ thống n(cid:224)y, nguồn lao động dồi d(cid:224)o nhưng đất đai lại l(cid:224) yếu tố bị hạn chế. V(cid:236) thế, c(cid:244)ng nghệ sử dụng tiết kiệm lao động sẽ được lựa chọn để tối năng suất của đất. Hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sử dụng nhiều lao động để tận dụng tối đa sức sản xuất của đất sẽ được lựa chọn. Tuy nhiŒn, cÆc hệ thống n(cid:224)y kh(cid:244)ng bền vững về mặt sinh thÆi nếu mật độ d(cid:226)n số cao, kh(cid:244)ng c(cid:243) c(cid:244)ng nghệ canh tÆc phø hợp.

Trong điều kiện tiếp cận thị trường kØm, người n(cid:244)ng d(cid:226)n buộc phải sản xuất cÆc sản phẩm tự cung tự cấp. Họ sẽ (cid:237)t lựa chọn cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp v(cid:236) trong cÆc hệ thống n(cid:224)y thường c(cid:243) nhiều c(cid:226)y trồng thương phẩm. CÆc loại c(cid:226)y lương thực, thực phẩm sẽ được trồng chủ yếu. CÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp được lựa chọn sẽ bền vững về mặt sinh thÆi nếu mật độ d(cid:226)n số thấp. Ngược lại, nếu mật độ d(cid:226)n số cao chœng kh(cid:244)ng thể bền vững về mặt sinh thÆi v(cid:236) đất sẽ bị b(cid:243)c lột v(cid:224) thoÆi hoÆ.

4

3.2.2. Việc lựa chọn hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp của cÆc hộ gia đ(cid:236)nh phụ thuộc v(cid:224)o cÆc điều kiện kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo của thị trường

Thị trường của cÆc nước đang phÆt triển thường kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo v(cid:224) ch(cid:237)nh sự kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo n(cid:224)y đª dẫn đến sự khÆc biệt về giÆ tương đối giữa cÆc yếu tố sản xuất (Elis 1993). Sự khÆc biệt về giÆ tương đối n(cid:224)y ảnh hưởng đến quyết định Æp dụng m(cid:244) h(cid:236)nh n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp kh(cid:244)ng chỉ của cÆc trang trại nhỏ/hộ nghŁo m(cid:224) c(cid:242)n cả của cÆc trang trại lớn/hộ gi(cid:224)u.

Tổng diện t(cid:237)ch đất giữ nguyŒn trong khi nhu cầu về đất đang tăng lŒn, do đ(cid:243) giÆ đất tiếp tục tăng lŒn. CÆc trang trại lớn/hộ gi(cid:224)u thường c(cid:243) diện t(cid:237)ch đất lớn do được thừa kế hoặc mua lại trước đ(cid:226)y với giÆ rẻ so với giÆ hiện tại. Thậm ch(cid:237) hiện giờ nếu họ cần phải mua đất họ c(cid:243) thể vay được vốn với lªi xuất thấp để mua. Do đ(cid:243), họ lu(cid:244)n ước lượng giÆ đất của m(cid:236)nh rẻ hơn so với những trang trại nhỏ/hộ nghŁo. Cøng một thời điểm, người gi(cid:224)u thường mua nguyŒn vật liệu đầu v(cid:224)o v(cid:224) trang thiết bị phục vụ cho sản xuất với giÆ rẻ hơn nhiều do mua với số lượng lớn v(cid:224) do giÆ vốn (lªi tiền vay) thấp hơn.

Hộ nghŁo cũng được thừa kế đất nhưng kh(cid:244)ng đủ để th(cid:224)nh lập trang trại một cÆch tối ưu. Họ kh(cid:244)ng c(cid:243) đủ khả năng để mua thŒm đất do khả năng tiếp cận vốn c(cid:242)n hạn chế. Nhiều n(cid:244)ng d(cid:226)n nghŁo phải thuŒ đất của cÆc trang trại lớn với chi ph(cid:237) cao. Tương tự như vậy, những trang trại nhỏ kh(cid:244)ng c(cid:243) khả năng mua nguyŒn vật liệu đầu v(cid:224)o với số lượng lớn v(cid:224) họ thường phải chấp nhận giÆ cao. Họ kh(cid:244)ng thể mua trang thiết bị phục vụ cho sản xuất do chœng quÆ đắt v(cid:224) đ(cid:244)i khi những mÆy m(cid:243)c thiết bị đ(cid:243) quÆ lớn so với quy m(cid:244) của cÆc trang trại nhỏ. Khi cần døng đến, họ phải thuŒ từ cÆc trang trại lớn với giÆ thuŒ đắt đỏ. Do đ(cid:243) giÆ tương đối về đất của cÆc trang trại nhỏ cao hơn giÆ tương đối về lao động v(cid:224) vật tư.

Điều n(cid:224)y giải th(cid:237)ch tại sao cÆc trang trại lớn thường chọn kỹ thuật n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sử dụng nhiều vốn v(cid:224) (cid:237)t lao động nhằm đạt được năng suất lao động cao nhất trong khi đ(cid:243) trang trại nhỏ thường chọn kỹ thuật n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp sử dụng (cid:237)t vốn v(cid:224) nhiều lao động nhằm đạt được năng suất đất v(cid:224) hiệu quả sử vốn cao nhất.

3.2.3. CÆc trang trại/cÆc n(cid:244)ng hộ lựa chọn hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp phụ thuộc v(cid:224)o nguồn vốn v(cid:224) khả năng tiếp cận t(cid:237)n dụng: Sự thiết yếu của hỗ trợ t(cid:224)i ch(cid:237)nh.

Một trong những đặc điểm của thị trường kh(cid:244)ng ho(cid:224)n hảo đ(cid:243) l(cid:224) sự khÆc nhau về nguồn vốn đầu tư giữa cÆc trang trại/n(cid:244)ng hộ cũng như khả năng tiếp cận t(cid:237)n dụng của họ. Những trang trại nhỏ/hộ nghŁo thường kh(cid:243) đứng vững trŒn thị trường. Bất kỳ sự thay đổi về giÆ cả thị trường n(cid:224)o cũng c(cid:243) thể ảnh hưởng nghiŒm trọng đến kinh tế của họ trong khi đ(cid:243) lại (cid:237)t ảnh hưởng đến cÆc trang trại lớn/hộ gi(cid:224)u.

Do đ(cid:243), cÆc trang trại nhỏ/hộ nghŁo c(cid:243) xu hướng gắn chặt với hệ thống canh tÆc hiện tại. Họ thường sợ rủi ro v(cid:224) kh(cid:244)ng mạnh dạn Æp dụng kỹ thuật mới. Tuy nhiŒn, cÆc trang trại lớn/hộ gi(cid:224)u lại kh(cid:244)ng sợ rủi ro v(cid:224) sẵn s(cid:224)ng chấp nhận chœng.

Mặt khÆc, khả năng tiếp cận vốn của cÆc trang trại nhỏ/hộ nghŁo c(cid:242)n hạn chế do cÆc tổ chức t(cid:237)n dụng thường đ(cid:242)i hỏi t(cid:224)i sản thế chấp lớn. Điều n(cid:224)y c(cid:243) thể cản trở cÆc hộ Æp dụng m(cid:244) h(cid:236)nh n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp. H(cid:236)nh 1 cho thấy rằng để x(cid:226)y dựng một hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp c(cid:243) hiệu quả theo h(cid:236)nh thức ruộng bậc thang hoặc theo đường đồng mức, cần phải đầu tư một khoản vốn lớn trong những năm kiến thiết cơ bản khi c(cid:226)y trồng chưa cho thu hoạch.

Để trang trại nhỏ/hộ nghŁo c(cid:243) thể Æp dụng được m(cid:244) h(cid:236)nh n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp, cần tạo điều kiện cho cÆc hộ tiếp cận nhiều hơn với cÆc nguồn vốn v(cid:224) trợ cấp. Nguồn trợ cấp từ nh(cid:224) nước hoặc vốn vay ưu đªi l(cid:224) rất cần thiết cho cÆc trang trại nhỏ/hộ nghŁo trong những năm bắt đầu

5

thiết lập cÆc hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp, khi c(cid:226)y l(cid:226)u năm trong hệ thống đ(cid:243) c(cid:242)n chưa cho thu hoạch.

USD$

Giai đoạn kiến thiết cơ bản cần hỗ trợ t(cid:224)i Lªi thuần

0

Năm

H(cid:236)nh 1. Lªi thuần đạt được từ hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp với c(cid:226)y l(cid:226)u năm

hoặc c(cid:226)y bảo vệ đất

4. Giải phÆp phÆt triển hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp tại Việt Nam

Để phÆt triển hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp c(cid:243) hiệu quả, cần thiết phải x(cid:226)y dựng một thị trường cạnh tranh ho(cid:224)n hảo. Đối với vøng cao Việt Nam, cần phải thực hiện cÆc giải phÆp sau:

a) Cần phÆt triển hơn nữa cơ sở hạ tầng giao th(cid:244)ng v(cid:224) thị trường, cÆc th(cid:244)ng tin thị trường cần được phổ biến kịp thời đến cho cÆc hộ gia đ(cid:236)nh th(cid:244)ng qua cÆc phương tiện th(cid:244)ng tin đại chœng như đ(cid:224)i, bÆo, tivi v.v.

b) Cần phÆt triển dịch vụ khuyến n(cid:244)ng nhằm chuyển giao kỹ thuật đến cho người d(cid:226)n v(cid:224) phải đảm bảo rằng hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp khả thi về mặt kỹ thuật.

c) Cần phÆt triển hệ thống t(cid:237)n dụng nhằm đảm bảo rằng hệ thống n(cid:244)ng l(cid:226)m kết hợp khả thi về mặt t(cid:224)i ch(cid:237)nh.

d) CÆc dự Æn thuỷ lợi nhỏ cũng như cÆc kỹ thuật canh tÆc lœa nước phø hợp với từng địa phương cần được chœ trọng phÆt triển nhằm giảm sức Øp về an ninh lương thực lŒn hoạt động canh tÆc nương rẫy.

T(cid:192)I LIỆU THAM KHẢO

1. Chung, D.K.2000. Thị trường chuyển nhượng v(cid:224) cho thuŒ đất đai trong n(cid:244)ng nghiệp ở Việt Nam- Thực trạng v(cid:224) cÆc định hướng ch(cid:237)nh sÆch. Trong Kinh tế v(cid:224) Ch(cid:237)nh sÆch đất đai ở Việt Nam (Kỷ yếu Hội thảo Khoa học-ThÆi NguyŒn 17-18/12/1999). Hội Khoa học Kinh tế n(cid:244)ng l(cid:226)m nghiệp. NXBNN. H(cid:224) Nội.

2. Đặng v(cid:224) cÆc cộng sự, 2003. Đất đồi nœi Việt Nam. NXB N(cid:244)ng nghiệp. H(cid:224) Nội.

3. Nguyet, N.B. 2003. Tạp ch(cid:237) Kinh tế v(cid:224) PhÆt triển. ĐH KTQD. ThÆng 2 năm 2003.

6

4. Frank Ellis. 1993. Kinh tế hộ gia đ(cid:236)nh n(cid:244)ng d(cid:226)n v(cid:224) phÆt triển n(cid:244)ng nghiệp. NXBNN. Bản dịch từ nguyŒn bản tiếng Anh "Peasant Economics: farm households and agrarian development". Cambridge University.

5. Pandey, S. 2001. Adoption of soil conservation practices in developing countries: Policy and institutional factors. In "Response to land" edited by E. M. Bridges, et.al.. Oxford & IBH Publishing Co. Pvt. Ltd. 2001.

6. Thien, T.C., 2002. Food security and environmental sustainability in upland rice production systems in Maison district, Northern Uplands of Vietnam. Unpublished Ph.D. Dissertation. University of the Philippines Los Banos.

7