
1
THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Có hiệu lực từ : 1. 7.1990
TCVN 4722-89 thay thế cho các phần 1,2,3,4,7,8,9,10 thuộc máy gia công gỗ của
TCVN 1744-75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị gia công gỗ , máy cắt gỗ , máy chế
biến và các thiết bị khác ( chủ yếu là máy cắt gỗ ). Các loại này được sử dụng ở nơi có
khí hậu bình thường không bị tác dụng trực tiếp của bức xạ mặt trời , mưa khí quyển ,
Tiêu chuẩn này phù hợp với yêu cầu của ST SEV 2153-87
1 . THÔNG SỐ CƠ BẢN:
Các thông số cơ bản của máy phải phù hợp với các tiêu chuẩn của từng dạng máy
cụ thể.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2. 1 Yêu cầu chung
2.1. 1Các chỉ tiêu độ chính xác của máy phải phù hợp với các tiêu chuẩn của từng
dạng máy cụ thể .
2. 1 .2 Các yêu cầu về an toàn cho kết cấu máy phải phù hợp với TCVN 4723-89
2. 1 .3 Mỗi một máy phải có đủ bộ phụ tùng , dụng cụ cắt và các phần dự trữ . Danh
mục , số lượng của chúng phải được định trước trong tài liệu sử dụng máy .
2.1.4 Các phụ tùng , dụng cụ cắt và các phần dự trữ còn theo máy phải có tính lắp
lẫn . Các yêu cầu trên không áp dụng cho các chi tiết phải sửa rà khi lắp ráp

2
2.2. Các yêu cầu về chất lượng của vật liệu
2.2.1 . Phải khử ứng suất bên trong dẫn đến sự thay đổi hình dáng và các kích thước
quan trọng của chi tiết đúc và hàn .
2.2.2. Vật đúc không được có các khuyết tật làm giảm sự làm việc hoặc làm xấu
hình dáng bên ngoài của máy .
2.2.3. Độ cứng của đường hướng trượt bằng gang không nhiệt luyện , không được
nhỏ hơn 160 HB .
2.2.4. Hiệu độ cứng giữa phần cứng nhất và phần mềm nhất trên một đường hướng
trượt bằng gang không nhiệt luyện phụ thuộc vào chiều dài của chúng , không được lớn
hơn giá trị được chỉ dẫn trong bảng 1

3
Bảng 1
Chiều dài đường hướng trượt bằng gang không
nhiệt luyện ,mm
Hiệu độ cứng HB
Đến 2000
Lớn hơn 2000 đến 3500
Lớn hơn 3500 đến 5000
Lớn hơn 5000
30
35
40
50
2.2.5. Bộ đôi đường hướng cho dời chỗ làm việc chính không cho phép có độ cứng
như nhau .
2.2.6 Độ cứng của đường hướng trượt bằng gang có nhiệt luyện không được nhỏ
hơn 40 HRC .
2.2.7. Độ cứng của đường hướng bọc thép có nhiệt luyện :
+ Đối với đường hướng trượt không nhỏ hơn 50 HRC + Đối với Đường hướng lăn
không nhỏ hơn 55HRC 2.3. Yêu cầu về chất lượng gia công
2.3.1 .Trên bề mặt gia công của các bộ phận cấu thành máy không cho phép có các
khuyết tật ( vết xước,dập, nứt và các hư hỏng cơ khí khác ) làm giảm sự làm việc hoặc
xấu hình dáng bên ngoài của máy .
2.3.2.Dung sai hình dáng và vị trí bề mặt của các chi tiết máy theo các cấp chính
xác quy định , phải phù hợp với TCVN 384-70
2.3. 3 . Vết cạo của các bề mặt đường hướng trượt chuyển động thẳng và tròn, nêm
và các tấm điều chỉnh phải đều trên tất cả mặt phẳng . Khi kiểm bề mặt gia công bằng