B GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NGOẠI THƯƠNG
-----------------------
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIP NƯỚC NGOÀI VÀO
NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯNG TI VIT NAM
Ngành: Kinh tế quc tế
NGUYỄN PHƯƠNG LINH
Hà Ni, 2025
Luận án được hoàn thành tại Trường Đại hc Ngoại thương
Ngưi hưng dn khoa hc 1: TS. Nguyn Quang Minh
Ngưi hưng dn khoa hc 2: TS. Nguyn Th Vit Hoa
Phn biện 1: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Phn bin 2: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Phn bin 3: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Lun án s được bo v trưc Hi đng đánh giá lun án cấp trường
hp tại ……………………………….
Vào hi gi ngày tháng năm
Có th tham kho lun án tại Thư vin Quc gia và Thư viện Tờng Đại hc Ngoi
thương
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
CA TÁC GI CÓ LIÊN QUAN ĐN LUN ÁN
1. Nguyễn Phương Linh, Nguyn Ngc Linh, Anh Tho (2024),“Thu hút
FDI vào ngành công nghiệp môi trường ti Vùng Kinh tế trọng đim Bc B: Góc
nhìn t hiu qu qun tr cp tỉnh”, Tp chí Kinh tế D báo, ISSN: 1859-4972,
S 01, Tháng 01/2024 (864).
2. Nguyễn Phương Linh (2023), Kinh nghim thu hút FDI để phát trin
ngành công nghiệp môi trường của Vương Quốc Anh”, Tp chí Tài chính, ISSN:
2815-6188, S K 2 Tháng 08/2023 (807).
3. Nguyễn Phương Linh, Chu Thanh Giang (2023), Tăng ng quy mô vn
đầu trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trưng Vit Nam, Tp
chí Kinh tế và D báo, ISSN: 1859-4972, S 22, Tháng 08/2023 (849).
1
LI M ĐU
1. Tính cp thiết ca đ tài
Biến đi khí hu đang gây áp lc ln lên hin trng môi trưng các quc gia, đc bit
là các c đang phát trin như Vit Nam. Ô nhim không khí, c, đt, cùng vi đô th
hóa không bn vng và x lý cht thi yếu kém,… đang đặt ra thách thc cho các cơ qun lý
trong vic cân bng gia tăng trưởng kinh tế bo v i trường (BVMT). Trong bi cnh
này, xu hướng đu tư quc tế đang dch chuyn sang các lĩnh vc thuc Mc tiêu pt trin
bn vng (SDGs) trong vài năm gn đây (UNCTAD, 2023).
Ti Vit Nam, ngành công nghip môi trường (CNMT) là mt trong s nhng lĩnh
vc cn tăng cưng đầu tư, đc bit t ngun vn đu tư trc tiếp nưc ngoài (FDI). Vi
chc năng là mt ngành kinh tế cung cp các thiết b, sn phm, công ngh phc v yêu cu
v BVMT, vic tăng cưng quy mô vn FDI cho ngành là mt trong nhng công c giúp
đt đưc các SDGs, hin thc hóa nhng mc tiêu trong Đóng góp do quc gia t quyết
đnh (NDC) mà Vit Nam đã cam kết ti COP26, đc bit là mc tiêu Net Zero o năm
2050. Thu hút FDI không ch giúp hình thành các gii pháp, h tng môi trưng dài hn, mà
còn thúc đy chuyn giao công ngh và kinh nghim, nâng cao năng lc cnh tranh ca
ngành CNMT trong nưc. Đc biệt, FDI vào ngành CNMT giúp tăngng kh năng tiếp
cn ng ngh x lý c hin đi hơn, tim cn hơn với quc tế, thay ch đơn thun gii
quyết bài toán v vn đ có thêm lc lưng doanh nghip x lý ô nhim, bi đu tư tư nhân
trong nưc cũng có th đưc huy đng đ đm nhn khía cnh này.
Tuy nhiên, kết qu thu hút FDI vào ngành CNMT ti Vit Nam còn rt khiêm tn.
Tng vn FDI lu kế vào ngành này tính đến hết năm 2023 là hơn 3,1 tỷ USD, ch chiếm
0,67% tng vn FDI c c, thp hơn rt nhiu so vi các ngành kinh tế khác. Phn ln
doanh nghip CNMT trong nước có quy mô hot đng và quy mô vn rt nh, vi hơn 50%
doanh nghip có quy mô vn dưi 5 t đng. Cnh ph Vit Nam đã xác định phát trin
ngành CNMT là nhim v quc gia (Quyết đnh 1030/QĐ-TTg) vi mc tiêu không ch đáp
ng nhu cu BVMT trong nưc, mà còn tiến ti xut khung ngh, thiết b, dch v môi
trưng có li thế cnh tranh (Quyết đnh 192/QĐ-TTG). Đ đy nhanh đt được mc tiêu
mà Chính ph đã đ ra, ng như hin thc hóa các cam kết SDG và NDC ca Vit Nam
đi vi quc tế, vic tăng cưng ngun vn nưc ngoài cho ngành CNMT s đóng vai t là
công c quan trng, và tp trung nghiên cu v thu hút FDI vào ngành CNMT là tiền đ cn
thiết đ nm gi đưc công c này. Vi nhng căn c nêu trên, NCS đã la chn đ tài Thu
2
hút đu tư trc tiếp nưc ngoài vào ngành công nghip môi trưng ti Vit Nam làm đ tài
nghiên cu ca lun án.
2. Mc đích, nhim v, câu hi nghiên cu
2.1. Mc đích nghiên cu
Mục đích nghiên cứu của luận án là đ xut nhng gii pháp khả thi, thiết thc nhằm
tăng cường thu t FDI o ngành CNMT ti Việt Nam trong bối cnh mới, khi Việt
Nam đã đặt ra mục tiêu Net Zero o m 2050 nhiều cam kết quốc tế ứng phó với
biến đổi k hậu, ng với đó là xu hướng thế giới đang tập trung nhiu hơn cho c hoạt
đng phc v BVMT.
2.2. Nhim v nghiên cu
Nhm đt được mc đích nghiên cu nêu trên, luận án c đnh s thc hin nhng
nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa hoàn thiện những luận về ngành CNMT thu hút FDI vào
ngành CNMT.
- Phân tích tng quan tình hình nghiên cứu liên quan và cơ s lý lun v thu hút FDI vào
ngành CNMT tại Việt Nam.
- Tìm hiu kinh nghim quc tế v thu hút FDI vào ngành CNMT và rút ra bài hc kinh
nghiệm.
- Da trên cơ s lý lun, xác định khung pn tích nhm đánh giá tác đng ca các yếu t
nh hưởng ti thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam.
- Phân tích kết quả thu hút FDI vào ngành CNMT theo các tiêu chí v tng vn đăng ký,
quy mô dự án, theo lĩnh vc, theo nưc đi tác, và theo khu vc đu tư.
- Đánh giá những thành tựu, tồn tại của kết quả thu hút FDI nêu trên; lý giải những nguyên
nhân dn đến c thành tu và tn ti đó, da trên các yếu t nh hưng và kết qu
phỏng vấn sâu các chuyên gia.
- Đ xut các gii pháp gn kết thực tin nhm tăng cưng thu hút FDI vào ngành CNMT
tại Việt Nam.
2.3. Câu hi nghiên cu
Luận án sẽ tập trung trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau:
- Tình hình thu hút FDI vào ngành CNMT của một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới đang
din ra như thế nào và nhng kinh nghim nào t các quc gia có th áp dng cho Vit
Nam là gì?
- Thực trng thu t FDI vào ngành CNMT ti Vit Nam như thế nào?