YOMEDIA
ADSENSE
Thủ tục gia hạn thời hạn, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
63
lượt xem 8
download
lượt xem 8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, thủ tục để được gia hạn thời hạn sử dụng đất và muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì phải làm sao? Mời các bạn tham khảo tài liệu Thủ tục gia hạn thời hạn, chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau đây để hiểu rõ hơn về điều này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thủ tục gia hạn thời hạn, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Thủ tục gia hạn thời hạn, chuyển đổi mục đích sử dụng đất Tình huống pháp luật: Khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, thủ tục để được gia hạn thời hạn sử dụng đất và muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì phải làm sao? Một bạn đọc đã gửi thư tới báo Đời sống và pháp luật với nội dung: Kính gửi Tòa Soạn Báo Đời Sống & Pháp Luật Gia đình tôi có 7700m2 đất trồng cây hàng năm, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được nhà nước cấp. Hiện nay, gia đình tôi tách diện tích đất đó ra 10 thử cho các con, cháu trong nhà theo thừa kế của bà nội tôi. Mỗi cá nhân cũng có sổ đỏ quyền sử dụng đất. Hiện thời hạn sử dụng đất đến tháng 11/2016. Hiện tại thì chưa có lệnh quy hoạch nhưng có thông tin là nhà nước sẽ quy hoạch trồng cây xanh cho khu công nghiệp do khu công nghiệp thiếu diện tích cây xanh. Tôi muốn hỏi như sau : 1/Gia đình tôi xin đổi thời gian gia hạn đất được không? Do tôi có nhu cầu xây nhà ở vậy có thể chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư được không?. 2/Nếu sau tháng 11/2016 nhà nước có quyền thu hồi đất của gia đình tôi không? Nếu thu hồi thì đền bù như thế nào, có cấp lại tái định cư cho tôi không?. 3/ Gia đình tôi có được bán hay không. Xin chân thành cám ơn.
- Thủ tục gia hạn sử dụng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất Ảnh minh họa Báo đời sống và pháp luật trả lời bạn: Phân loại đất (Điều 10 Luật đất đai 2013):Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; b) Đất trồng cây lâu năm; c) Đất rừng sản xuất; d) Đất rừng phòng hộ; đ) Đất rừng đặc dụng; e) Đất nuôi trồng thủy sản; g) Đất làm muối; h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
- đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; 2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở; 3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.” Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- 2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Như thông tin bạn cung cấp, đất nhà bạn được cấp trồng cây hàng năm vậy thuộc vào nhóm đất nông nghiệp. Trình tự, thủ tục khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân Luật Đất đai 2013 đã có sự điều chỉnh đáng kể trong việc quy định thời hạn sử dụng đất nông nghiệp. Nếu như trước đây, theo Luật Đất đai 2003, thời hạn giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân chỉ là 20 năm, thì nay thời hạn này đã được điều chỉnh theo hướng tăng lên thành 50 năm. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 01/7/2014, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã quy định. Đối với trường hợp hết thời hạn sử dụng đất vào ngày 15/10/2013 thì thời hạn sử dụng đất tiếp theo được tính từ ngày 15/10/2013. Đối với trường hợp hết thời hạn sau ngày 15/10/2013 thì thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày hết thời hạn giao đất. (khoản 1 Điều 126, khoản 3 Điều 210 Luật Đất đai 2013). Liên quan đến trình tự, thủ tục khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điều 74 Nghị Định 43/2014/NĐ CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định như sau: 1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây: a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư; b) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia
- hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký. Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án; c) Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường; d) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã; đ) Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định. 2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. 3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau: a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất; b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; c) Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Trường hợp của bạn nêu trên thì bạn có quyền nộp đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất trước khi hết hạn sử dụng là 06 tháng và gởi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất tọa lạc để được xem xét gia hạn. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; Nếu đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký. Người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, kèm theo chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. Thời hạn sử dụng đất được gia hạn là 50 năm (Theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013). Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất Theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành thì việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở được quy định như sau: Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất 1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Theo quy định trên thì pháp luật không cấm việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất ruộng sang đất ở, nhưng phải tuân thủ theo căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất. Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Về việc này bạn cần đến trực tiếp UBND huyện nơi bạn đang sinh sống để hỏi rõ về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện mình, để xem địa phương nơi mà bạn đang sinh sống có năm trong diện quy hoạch không. Căn cứ vào Điều 69, Nghị định 43/2014NĐ/CP thì việc chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân theo các bước như sau: Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- 1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. 2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Hồ sơ bao gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến cơ quan tài nguyên môi trường đồng thời người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Về hạn mức đất được giao: Hạn mức đất để ở giao cho cá nhân, hộ gia đình được quy định riêng cho từng tỉnh. Do bạn không cung cấp bạn thuộc tỉnh hay thành phố nào, chúng tôi không thể đưa ra văn bản để bạn tham khảo được. Về mức thu tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử được quy định như sau: Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chúng tôi, Công ty TNHH TM DV Thiên Di chuyên các dịch vụ Công bố thực phẩm, Làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, Thủ tục đăng ký kinh doanh, Thay đổi giấy phép kinh doanh. Thiên Di luôn đáp ứng các nhu cầu của khách hàng từ khi thành lập doanh nghiệp đến khi phát triển sản phẩm, dịch vụ – bất kể yêu cầu của bạn ra sao, chúng tôi đều giúp bạn thực hiên ̣ ̣ công viêc đó tôt nhât. ́ ́ Mọi chi tiết quý khách vui lòng liên hệ: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiên Di Địa chỉ: Lầu 6, 214 Hoàng Hoa Thám, P12, Tân Bình, TP. HCM Điện thoại: 08. 62 93 93 77 08. 62 93 93 11 08. 62 93 62 77 Fax: 08. 62 93 93 77 Email: info@congbothucpham.net Web: www.congbothucpham.net Hotline: 098 20 20 789
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn