HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
17
THÖC ĐY DOANH NGHIP VA VÀ NH THAM GIA HOT ĐNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIP H TR VIT NAM
BOOSTING SMES PARTICIPATION IN SUPPORTING INDUSTRY ACTIVITIES
IN VIETNAM
TS. Huỳnh Thanh Điền
Tng công ty 28 B Quc phòng; Giảng viên Trƣờng Đi hc Kinh tế TP H Chí Minh
thanhdien82@yahoo.com
TÓM TT
Mc tiêu ca bài viết nhm khám phá nhng tr ngi thu hút doanh nghip va nh(SME) tham
gia hoạt động ngành công nghip h tr (SI) ca Việt Nam. Trên s khái quát mô hình v điu kin
thu hút SME vào lĩnh vc SI trên thế gii, tác gi phân tích cho điu kin Vit Nam để ch ra nhng tr
ngi. Kết qu cho thy tn ti ba tr ngại bản cho quá trình tham gia SME hot động trong lĩnh vực
SI bao gm: nhu cầu SI trong nước chưa đủ hp dn; rào cn gia nhp ngành SI ca các SME ln;
chính sách tr giúp SME chưa phát huy hiệu ng. T đó, các chính sách thúc đy SME tham gia vào
lĩnh vực SI theo hướng tháo g nhng tr ngi nêu trên.
T khoá: Doanh nghip va và nh, SME, công nghip h tr, phát trin SME.
ABSTRACT
This article examines the obstacles when attracting Small and Medium Enterprise (SME)
participating in Supporting Industry (SI) activities in Vietnam. Author analysis conditions in Vietnam
based on models in conditions used to attract SME in SI over the world. The results suggest that there
are three basic problems, including: the need for SI is not enough attracting; entering barriers to SI is
considerably high; supporting policy for SME has not functioned. Therefore, this article will develop
some solutions for this situation.
Key words: Small and Medium Enterprise, SME, Supporting Industry, develop SME.
1. Giới thiệu
Trong lch s phát trin ca các nn kinh tế, khu vc doanh nghip va nh (SME)
thƣờng khi s t hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công nghip h tr (SI). Vit Nam,
SI đang trở ngi ln ca nhiu trc trc trong quá trình công nghip hoá, vi mt phn
nguyên chƣa thu hút đƣợc các SME tham gia. Mc tiêu ca bài viết này nhm khám phá
nhng rào cn thu hút các SME tham gia hoạt động trong SI Vit Nam, để t đó gợi ý các
chính sách tháo g.
Để gii quyết mc tiêu nghiên cu, trƣớc hết tác gi tng kết các điều kin tiền đề thu
hút SME tham gia hoạt động trong lĩnh vực SI t kinh nghim của các nƣớc SI phát trin.
Trên sở đó, xem xét các điều kin này đối vi hoạt động của các SME trong các lĩnh vực
SI Việt Nam để ch ra nhng tr ngi và nguyên nhân ca quá trình tham gia SI đi vi các
SME. T đó, gợi ý chính sách thúc đẩy SME tham gia hoạt động trong lĩnh vực SI theo hƣớng
tháo g nhng tr ngi nêu trên nhm góp phn phát trin triển SI để đóng góp tích chực vào
quá trình công nghip hoá.
2. Mô hình điều kiện thu hút SME tham gia trong lĩnh vực SI
Kinh nghim ca nhiu quc gia cho thy, quá trình công nghip hoá luôn trng tâm
vào các ngành công nghip mũi nhọn (KI). Quá trình phát trin các KI ngày xut hin hai
nhóm hoạt động nhóm hoạt động lõi nhóm hoạt động h tr của ngành. Thông thƣng,
các doanh nghip ln thƣờng đảm nhận các công đon hoạt động ct lõi vi gtr gia tăng
cao, các SME s đảm nhận công đoạn ph tr. Theo kinh nghim ca Nht Bn, những năm
1940 khi ngành khí phát trin mnh, các doanh nghiệp khí cần chuyên môn hóa hơn
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
18
trong sn xut sn phm hoàn thin và ti thiu hóa chi phí nên có nhu cu đặt hàng linh kin
t các doanh nghip khác, t đó tạo ra động lc thúc đẩy các doanh nghip va nh
(SMEs) tham gia sn xut linh kiện cho ngành này, lúc đó SI cho ngành khí ra đi
(Ministry of Economy, Trade and Industry, 2003a). Để thúc đẩy các SME hoạt động trong SI,
Chính ph đã ban hành nhiều chính sách h tr và định hƣớng hoạt động ca SMEs.
Tƣơng tự nhƣ Nhật Bn, các quc gia mi SI phát triển nhƣ Thái Lan, Malaysia
khởi đầu SI gn vi s khởi đu t các ngành công nghip mà khu vc FDI tham gia
(Ministry of Economy, Trade and Industry, 2013b). Các doanh nghip FDI tạo ra động lc
cho s phát trin SI liên quan đến lĩnh vực FDI đầu Chính ph kp thi xây dng chính
sách h tr để chúng tiếp tc tn ti và phát trin (Nguyn Anh Trung, 2014).
Tuy nhiên, trong bi cnh hin nay cu nn kinh tế ca các quc gia chu s chi phi
mnh bi quá trình hi nhp kinh tế quc tế. Ngành kinh tế KI ca quc gia không ch đƣợc
tham gia bi doanh nghiệp trong nƣớc còn bi các doanh nghiệp đầu trực tiếp nƣớc
ngoài (FDI), thậm chí đối vi mt s nƣớc đang phát triển thì giá tr đóng góp của khu vc
FDI trong ngành KI còn lớn hơn khu vực trong nƣớc. l đó nhu cầu đối vi các sn
phm h tr cũng mang tính cht toàn cu ch không thu hp trong phm vi ca mi quc gia
(Christosphe & các cng s, 2011). Hay nói cách khác, nhu cu SI ca mt quc gia không
ch dành riêng cho các doanh nghip trong nƣớc còn các doanh nghiệp nƣớc ngoài cung
ng thông qua nhp khẩu. Điều này to ra rt nhiu thách thức đối vi s thu hút ca SME
trong nƣớc tham gia cung ng SI cho các doanh nghip hoạt động trong ―lĩnh vực lõi‖ .
T nhng lp lun trên cho thấy điều kin thu hút SME tham gia SI cung ng cho các
ngành công nghiệp mũi nhọn ph thuc vào nhu cu ca các doanh nghip ln hoạt động
trong ―công đoạn lõi‖ của các ngành đó. Ngoài ra, vic SME tham gia hoạt đông SI hay
không còn ph thuộc vào điều kiện để t qua các rào cn gia nhập ngành, điều này còn ph
thuộc vào vai trò điều tiết ca Chính phủ. Nhƣ vậy, mt quc gia có th gp phi 3 rào cn thu
hút SME tham gia SI: (b1) nhu cu SI ca các doanh nghip hoạt động trong công đoạn lõi
không hƣớng đến ngun cung ứng trong nƣớc; (b2) các SME không vƣợt qua đƣợc rào cn
gia nhập ngành SI; (b3) các chính sách thúc đẩy chƣa tạo đƣc hiu ứng. hình điu kin
tham gia của SME vào lĩnh vực SI và các rào cản đƣợc tng kết nhƣ Hình 1.
Hình 1: Các rào cản tham gia SI của SME
Ngun: Khái quát t các lp lun ca tác gi bài viết.
3. Những trở ngại tham gia SI của các SME Việt Nam
3.1. Trở ngại về nhu cầu SI không hướng đến nguồn cung ứng trong nước
Hình 1 cho thy 10 ngành công nghip giá tr sn xut ln nht Vit Nam (bài viết
gọi đây ngành công nghiệp mũi nhọn) cũng những ngành công nghip ln trên thế gii
(Porter & các cng s, 2010). Các ngành này đƣợc thc hin ch yếu bi các doanh nghip
FDI. Các FDI đến Vit Nam ch yếu sn xut các khâu trung gian ri bán cho các doanh
nghip lp ráp hoàn thin các quc gia khác (Ohno, 2007), Vit Nam vẫn chƣa thu hút đƣợc
Công đoạn lõi ca các ngành
công nghiệp mũi nhọn
(S tham gia ca doanh
nghip ln)
Các tr ngi đối vi s tham gia
ca SME:
- (b1) nhu cầu SI không hƣớng đến
ngun cung ứng trong nƣớc.
- (b2) các SME không vƣợt qua đƣợc
rào cn gia nhp ngành SI.
- (b3) các chính sách thúc đẩy chƣa tạo
đƣc hiu ng.
Ngành công
nghip h tr
trong nƣớc
(S tham gia ca
SME)
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
19
các công đoạn hoạt động giá tr gia tăng cao, nên chƣa tạo động lc v cu cho SI trong
nƣớc.
Do các KI Vit Nam ch yếu đƣợc thc hin bi các doanh nghip FDI nên nhu cu
đầu vào t SI nhƣ nguồn nguyên liu, ph liu, thiết bị… chủ yếu đƣợc cung cp bởi các đối
tác chiến lƣợc ca các doanh nghip FDI t nƣớc ngoài. Hình 3 cho thy các mt hàng chiếm
t trng ln trong xut khu, cũng chiếm t trng ln trong nhp khu ch yếu.
Hình 1: 10 ngành công nghiệp chế tạo có tỷ trọng lớn nhất Việt Nam năm 2012
Ngun: Tng cc Thng kế (2013a)
Do các KI Vit Nam ch yếu đƣợc thc hin bi các doanh nghip FDI nên nhu cu
đầu vào t SI nhƣ nguồn nguyên liu, ph liu, thiết bị… chủ yếu đƣợc cung cp bởi các đối
tác chiến lƣợc ca các doanh nghip FDI t nƣớc ngoài. Hình 3 cho thy các mt hàng chiếm
t trng ln trong xut khu, cũng chiếm t trng ln trong nhp khu ch yếu.
Các SME trong nƣớc thƣờng không tiếp cn cung cấp đầu vào cho các doanh nghip
FDI hoạt động trong lĩnh vực PI (Mori, 2005). hai nguyên nhân chính ca tn ti này: (1)
chất lƣợng sn phm của SME không đm bo; (2) các FDI phn lớn đã các công ty liên
kết trong cùng tập đoàn cung ứng đầu vào nên gia h đã cam kết cung ng sn phm t
trƣc, cam kết này đƣc s lãnh đạo thng nht ca ch tch tập đoàn trên toàn thế gii.
Do vy, mc nhu cu SI cao nhƣng chƣa tạo động lc cho các doanh nghiệp trong nƣớc
tham gia, nht là các SME ca Vit Nam.
Hình 3: Cơ cấu trị giá xuất - nhập khẩu hàng hoá năm 2012
Ngun: Tng cc Thng kê (2013c, 2013d)
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
20
3.2. Trở ngại về gia nhập ngành SI của SME
Nhƣ phân tích trên, các KI ca Việt Nam đƣc thc hin bi các doanh nghip FDI vi
đầu vào sn xuất đƣợc đáp ứng ch yếu bi các SI thế gii, nên không tạo đƣợc động lc thu
hút SI cho Vit Nam. Bng 1 cho thấy, năm 2000 t trng ca SI chiếm 4,37% trong giá tr
sn xut hàng công nghiệp, đến năm 2012 t trọng này 7,32%. Nhƣ vậy, trong 12 năm, t
trọng SI tăng lên khoảng 2 lần, nhƣng vẫn còn chiếm t trng thp rt thp.
Bảng 1: Tỷ trọng giá trị SI trên tổng giá trị công nghiệp Việt Nam
2000
2005
2013
Tng s
100,00%
100,00%
100,00%
Công nghip khai thác
15,78%
11,19%
7,60%
Công nghip chế biến
78,68%
83,20%
87,80%
Trong đó: đóng của ngành Công nghip ph tr
4,37%
6,45%
7,42%
Sn xut và phân phi điện, khí đốt và nƣớc
5,54%
5,61%
4,60%
Ngun: Tng cc Thng kế (2013a)
S dĩ, SI Việt Nam tăng trƣởng chm là do tn ti nhiu rào cn gia nhập ngành đối vi
nhiều doanh nghiêp trong ngoài c. Rào cn ln nhất là đầu ra ca các doanh nghip
mi tham gia SI rt khó thuyết phc khách hàng bi khi mi gia nhp ngành chi phí trung
bình cao, giá bán cáo, chất lƣợng sn phẩm thƣờng không đạt (do công nhân, quản lý chƣa có
kinh nghiêm) nên khó cnh tranh. Mun to dựng thƣơng hiệu uy tín tcn phi bán giá
thấp hơn hoặc tối đa bằng với đối th cnh tranh thì doanh nghiệp không đủ chi phí để
l. Mt khác, vic thuyết phục khách hàng đặt lần đầu rt khó bi các doanh nghip PI khi
quyết định khi s thƣờng h đã có trƣớc mạng lƣới các nhà cung ng, nên không d dàng t
b nhà cung cp chiến lƣợc để thiết lp mạng lƣới quan h với đối tác mới (nhƣ doanh
nghip SI Vit Nam) trong khi nim tin không chc chn (Huỳnh Thanh Điền, 2014a).
Do gp phi rào cn gia nhp ngành SI trong nƣớc, nên sn phm SI Vit Nam rt hn
chế trong vic tiêu th ra th trƣờng thế gii. Bng 2 cho thy giá tr xut khu ca SI trong
nƣớc rt hn chế, trong giai đon 2000 2012, t trng xut khu ca các sn phm công
nghip ph tr vẫn không tăng v t trng, ch chiếm 7,59% trong suốt 12 năm qua.
Bảng 2: Tỷ trọng hàng công nghiệp phụ trợ trong giá trị xuất khẩu
2008
Tổng giá trị xuất khẩu
100%
Tỷ trọng xuất hàng công nghiệp phụ trợ
7,45%
Hàng điện tử, máy tính và linh kiện
4,21%
Sản phẩm từ plastic
1,49%
Dây điện và cáp điện
1,61%
Xe đạp và phụ tùng
0,14%
Ngun: Tng cc Thng kế (2013c).
Hơn nữa, vic thc hin xut khu SI phn lớn đƣợc thc hin bi FDI. Các doanh
nghip FDI này thƣờng thành viên ca các doanh nghip PI toàn cu, h đến Vit Nam
hoạt động nhm mục đích tối thiu hóa chi phí cho chui hoạt động ca tp đoàn toàn cầu.
Sn phm SI ca doanh nghip FDI ch yếu xut khẩu cho các đơn vị thành viên trong
cùng tập đoàn (Huỳnh Thanh Điền, 2014a).
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
21
3.3. Các chính sách thúc đẩy SME tham gia SI chưa tạo được hiệu ứng
Trong những năm gần đây Chính phủ rất quan tâm đến các chính ch thúc SME trên
nhiều phƣơng diện nhƣ trợ giúp tài chính, đổi mi công nghệ, trình độ k thut, tiếp cn th
trƣờng, thông tin đƣc tham gia kế hoch mua sm, cung ng dch v công (Ngh định
56/2009/NĐ-CP ca Th ng Chính ph ngày 30/06/2014 v vic tr giúp doanh nghip
va nh). Tuy nhiên, đến nay các chính sách chƣa mang lại hiu ng tích cc, các doanh
nghip va nh vẫn chƣa thoát khỏi ―vòng luẩn quẩn‖ của năng lực cnh tranh kém
(Huỳnh Thanh Điền, 2014c). Nguyên nhân bản nhất chính sách chƣa tác động đúng
trng tâm ca hai tr ngi quan trng là tiếp cn th trƣng và rào cn gia nhp ngành.
Mc dù Ngh định 56/2009/NĐ-CP có đề cập đến vic tr giúp th trƣng thông qua các
bin pháp xúc tiến thƣơng mại tr giúp tài chính, nhƣng thiếu bin pháp triển khai đến
tng doanh nghip. Các SME khó tiếp cận đƣợc với các ƣu đãi do quy trình thực hin tiếp cn
quá phc tp các vấn đề đạo đức của ngƣời thc thi chính sách gây ra nhiu ngh ngi cho
SME trong tiếp cn chính sách (Huỳnh Thanh Điền, 2014b).
4. Kết luận và gợi ý chính sách
4.1. Kết luận
Các KI ca Vit Nam ch yếu tham gia khâu trung gian, chƣa thu hút đƣợc công đon
hoàn thin vi giá tr gia tăng cao trong chui giá tr hoạt động ca KI thế giới. Hơn nữa, KI
Việt Nam đƣợc thc hin ch yếu bi các doanh nghip FDI vi nhu cu s dng SI t nhp
khu nên không tạo động lc v cầu thúc đẩy các SME trong nƣớc phát trin. Mt khác, vic
SME tham gia SI trong nƣớc gp phi rào cn gia nhp ngành do chi phí trung bình cao
khó khăn trong việc thuyết phục KI trong ớc và nƣớc ngoài tiêu th sn phm. Trong khi
đó, chính sách thúc đẩy SME tham gia SI ca chính ph chƣa hấp dn SME tip cn. Các tr
ngại thu hút SME tham gia SI đƣợc tng kết nhƣ Hình 4.
Hình 4: Các trở ngại cho việc SME tham gia hoạt động trong lĩnh vự SI của Việt Nam
Ngun: Tng kết t kết qu nghiên cu ca tác gi.
4.2. Gợi ý chính sách
Để thúc đẩy SME ca Vit Nam tham gia hoạt động trong lĩnh vực SI, Chính ph cũng
nhƣ doanh nghiệp cn tp trung vào các chính sách tháo g tr ngi v nhu cu SI không
hƣớng đến nguồn cung trong nƣớc, rào cn gia nhp ngành do chi phí trung bình cao, các
hn chế trong vic to hiu ng thc thi chính sách tr giúp SME. Các gi ý chính sách c th
nhƣ sau:
Th nht, tp trung vào các gii pháp khuyến khích FDI s dụng SI trong nƣớc thay
cho nhp khu. Mun thc hiện đƣợc chính sách này, trƣc hết Chính ph quy hoch không
gian danh mc ngành KI SI tƣơng thích nhau để thu hút nhm thu hút các SME tham
gia hoạt động bên cnh các doanh nghip ln hot động trong lĩnh vực KI. Các chính sách h
Các tr ngại đối vi s tham gia ca
SME:
-(b1) nhu cầu SI không ớng đến
ngun cung ứng trong nƣớc.
-(b2) các SME không vƣợt qua đƣc
rào cn gia nhp ngành SI.
-(b3) các chính sách thúc đẩy chƣa tạo
đƣc hiu ng do công tác thc thi.
Ngành công
nghip h tr
trong nƣớc
(S tham gia ca
SME)
Công đoạn lõi ca các ngành
công nghiệp mũi nhọn
(S tham gia ca doanh
nghip ln)