TNU Journal of Science and Technology
229(12): 101 - 107
http://jst.tnu.edu.vn 101 Email: jst@tnu.edu.vn
CURRENT STATUS OF TEACHING CONTENT "INTRODUCTION TO
TRADITIONAL CRAFTS" IN EXPERIENTIAL ACTIVITIES GRADE 4
IN HO CHI MINH CITY
Tran Thi Phuong Dung1, Le Thi Hong Nhung1, Luu Tang Phuc Khang2*
1Ho Chi Minh city University of Education
2Vietnam Australian International School
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
23/4/2024
The process of industrialization and modernization has been posing many
challenges for traditional industries in Vietnam. At the same time, a new
point in the 2018 General Education program focuses on integrating
national cultural education content into Social Science subjects and
experiential activities. This study uses a questionnaire survey to explore
the current status of cultural value education through traditional
occupations in the 4th-grade Experiential Activities subject. Survey
results of 94 teachers and administrators showed that most teachers had a
correct awareness of the goals and importance of cultural value education
through assessing the necessity and level of application used at a high
level. At the same time, teachers prioritize using familiar and easy-to-
implement techniques such as questions and answers, visualization,... in
teaching. At the same time, advantage factors are goals, programs,
content, professional direction and facilities to serve teaching activities.
Difficulties in implementing content include limited research capacity,
lesson design, preparation and organization of learning activities for
students due to professional reference sources.
Revised:
08/8/2024
Published:
08/8/2024
KEYWORDS
Cultural value
Experimental activities
Grade 4
Traditional craft
Status
THC TRNG DY HC NỘI DUNG “GIỚI THIU CÁC NGÀNH NGH
TRUYN THỐNG” TRONG HOẠT ĐỘNG TRI NGHIM LP 4
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH H CHÍ MINH
Trn Th Phương Dung1, Lê Th Hng Nhung1, Lưu Tăng Phúc Khang2*
1Trường Đại học Sư phạm thành ph H Chí Minh
2Trường TiH, THCS, THPT Vit Úc
TÓM TT
Ngày nhn bài:
23/4/2024
Quá trình công nghip hoá hiện đại hoá đã đang đt ra nhiu thách
thc cho c ngành ngh truyn thng ti Việt Nam. Đồng thời, đim mi
trong chương trình Giáo dc ph thông 2018 chú trng tích hp, lng
ghép ni dung giáo dục văn hoá dân tộc vào trong các môn hc Khoa hc
hi, Hoạt động tri nghim. Nghiên cu này tìm hiu thc trng giáo
dc giá tr văn hóa thông qua các ngành nghề truyn thng trong môn
Hoạt động tri nghim lp 4 thông qua kho sát bng bng hi. Kết qu
kho sát 94 giáo viên, cán b qun cho thy đa số giáo vi n đã nh n
thức đ ng về mục ti u, t m quan trọng ca vic giáo dc giá tr văn hóa
thông qua đánh giá mức độ c n thiết và mức độ áp dng mức cao. Song
song đó, giáo vi n ưu ti n s dụng các thu t quen thuộc và d thực hiện
như vấn đáp, trực quan,... trong dạy học. Song song đó, các yếu tố thu n
lợi à mục ti u, chương trình, nội dung, ch đạo chuy n môn sở v t
chất phục vụ hoạt động dạy học. Các hăn trong qtrình trin khai
ni dung bao gm năng ực nghi n cứu, thiết ế ài dạy, công tác chu n ị
tổ chức hoạt động học t p cho học sinh hạn chế ởi nguồn tài iệu
tham hảo chuy n môn.
Ngày hoàn thin:
08/8/2024
Ngày đăng:
08/8/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10202
* Corresponding author. Email: ltpkhcmue@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 101 - 107
http://jst.tnu.edu.vn 102 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Ngành ngh truyn thng (NGTT) loi nh sn xut mt h u hết mọi địa phương và
đóng vai trò quan trọng trong vic phát trin kinh tế - hi nước ta. Theo đó, s xut hin
ca các ngành ngh truyn thng giúp gii quyết c vn đ i n quan đến vic àm cho ngưi
ao đng, giúp to vic àm [1],ng thu nh p nông thôn [2] đc bit góp ph n thc hin
chiến ược kinh tế ng ngoi [3] vi sn ph m i nhn là các mt ng th công m ngh,
chế biến nông sn [4]. Đây cũng à mt trong nhng nội dung định ng phát trin kinh tế
nông thôn do Đại hội IX đ ra:m mang các làng ngh, phát triển các đim công nghip, tiu
th công nghip sn xut ng th công m ngh [4]. Các ngành nghề đang đi din vi
hông ít hăn trong vic gi gìn phát trin ngành ngh truyn thng [5]. Quá trình công
nghip hóa, hiện đại hóa đã gi p nước ta phát trin kinh tế hơn, sc cnh tranh ngày càng cao
n, c ngành ngh c ta đang đứng trước nhng nguy cơ hó n thách thc ngày
ng cao hơn trong th trưng, do đó hông ít ngành ngh đã iến mt hoc ngành ngh
đang đứng trước nguy cơ d n mai mt [5], [6]. Thế h tr hin nay thiếu hiu biết thái đ
th ơ các ngành nghề truyn thng. Đồng thi, trong hot đng giáo dc n nhiu hn chế khi
triển hai các công trình nghi n cứu chuy n sâu v c giá tr phương thức giúp hc sinh
(HS) tiếp c n được vi nhng NGTT Vit Nam.
Nh n thức đưc t m quan trng ca vic bo tn phát trin ngh truyn thng trong hot
động giáo dc, B Giáo dục Đào to (GD-ĐT) đã ch trng giáo dc (GD) truyn thng lch
s văn hóa n tộc cho HS coi đó à nhim v chung ca tt c các môn hc [7], [8]. Trong
những m g n đây, Bộ GD-ĐT đã ch trng giáo dc truyn thống đ địnhớng đến cho HS
tiu học (TH) theo chương trình Giáo dc ph thông (CT GDPT) 2018 đã tích hp, lng ghép
ni dung GD ngh nghiệp, GD n hoá dân tc vào trong các môn hc Khoa hc hội, đặc
bit Hoạt động tri nghim (HĐTN) [9], [10]. Đây được xem à đim mi quan trng
trong CT nhm góp ph nng cao nh n thc ca HS v NGTT ca dân tc, t đó gi p HS có ý
thc gi gìn phát huy truyn thng dân tc. th thy rng vic trin khai ni dung dy
hc các NGTT tại c trường TH không nhng p ph n thc hin tốt định ng mi trong
CT đồng thời àm tăng s kết ni gia ntrường xã hi. Mt khác, vic trin khai dy
hc lng ghép các ni dung dy hc GD truyn thng i chung GD NGTT i ri ng ng
tác đng tích cực đến định hướng ngh nghiệp cho HS, gi p HS i gi niềm đam m y u
thích m tòi các kiến thc ln quan [11]. Tuy nhiên, các nghiên cu v dy hc ni dung
này còn hn chế. Nghiên cứu này đưc thc hin nhm mục đích đánh giá thc trng giáo dc
giá tr n hóa cho hc sinh tiu hc trong vic dy hc các ngành ngh truyn thng trong
chương trình HĐTN p 4.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của vic kho sát nhằm đánh giá thực trng dy hc v các NGTT và nh n thc ca
GV v vai trò ý ngh a của giáo dục các NGTT trong môn HĐTN p 4 của các trường TH ti
thành ph H Chí Minh.
2.2. Ni dung kho sát
Nghi n cứu s dụng phương pháp điều tra ằng ảng hỏi. Tiến hành thu th p dữ iệu ở 94 G ,
CBQ hối ớp 4 tại các trường tiểu học tr n đa bàn thành ph HChí inh để x í dữ iệu
định ượng. Nội dung phiếu hỏi về thực trạng dạy học và nh n thc ca GV v vai trò và ý ngh a
GD các NGTT đối vi vic giáo dc giá tr văn hoá cho HS trong môn HĐTN 4. Đặc đim ca
mu nghiên cứu được trình bày ti Bảng 1. Nghi n cứu s dụng phương pháp xác định chất
ượng ý iến đánh giá ằng thang đ Likert [12].
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 101 - 107
http://jst.tnu.edu.vn 103 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 1. Đặc điểm nhân khu hc ca mu kho sát
Đặc điểm
C mu (n)
T l (%)
Thâm niên công tác
ới 5 năm
46
48,9
5-10 năm
8
8,5
10-15 năm
7
7,4
Tr n 15 năm
33
35,1
Chc v
Hiệu trưởng
1
1,1
Phó hiệu trưởng
1
1,1
T trưởng chuyên môn
12
12,8
Giáo viên
80
85,1
Trình độ đào to
Cao đẳng
11
11,7
Đại hc
79
84,0
Sau đại hc
4
4,3
Khác
0
0,0
2.3. X lí s liu
Các s liu sau khi th p s liu s được hóa bng ph n mềm Exce . Đồng thi, tt c các
s liu thu được được x ý thống t n sut thông qua ph n mm SPSS phiên bn 26.0 dành
cho Windows.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Mức độ cn thiết mức độ áp dng ca vic dy học “Giới thiu các ngành ngh truyn
thng Việt Nam”
Kết qu kho sát GV v mức độ c n thiết và mức độ áp dng ca vic dy học “Giới thiu các
NGTT Việt Nam” được trình bày ti Bng 2.
Bng 2. Mức độ cn thiết và mức độ áp dng dy hc ni dung
“Giới thiu các ngành ngh truyn thống” trong Hoạt động tri nghim 4
Biến quan sát
T l (%) mức độ đánh g
1
2
3
4
5
Mức độ c n thiết(a)
0,0
5,30
9,60
28,50
26,60
Mức độ áp dng(b)
4,3
23,4
22,3
24,5
25,5
Chú thích: (a) 1: không cn thiết, 2: ít cn thiết, 3: bình thường, 4: cn thiết, 5: rt cn thiết, (b) 1: không
bao gi; 2: hiếm khi; (3) thnh thoảng, (4) thường xuyên, (5) luôn luôn
ết quả hảo sát cho thấy ph n ớn G cho rằng việc dạy học “Giới thiu các NGTT Vit
Nam” à c n thiết (58,5 ) và rất c n thiết (26,6 ). B n cạnh đó vẫn nhng s la chn trung
l p (9,6%) ít c n thiết (5,3 ). Điều này chứng tỏ G đã sự quan tâm đối với việc dạy học
GD giá tr văn a qua ngành ngh truyn thống. Đây à sở thu n ợi để triển hai các nội
dung, phương tiện dạy học i n quan đến ngành nghề truyn thng Việt Nam nhằm gi p HS
học t p tốt, có ý thức, trách nhim y u nước.
Đồng thi, kết qu Bng 2 cho thy, 95,7 G đã tiếp c n áp dng dy hc ni dung
“Giới thiu các NGTT Việt Nam” trong HĐTN p 4, 25,5% GV áp dng dy hc gii thiu
các NGTT Vit Nam rt nhiu 24,5% GV áp dng nhiều. B n cạnh đó, 22,3 G thường
xuy n áp dụng dạy học nội dung này 23,4 G th nh thoảng áp dụng. Ngoài ra, 4,3 G
chưa ao giờ áp dụng. Như v y, thể thấy việc dạy học nội dung này trong HĐTN ớp 4 đã
được áp dụng tương đối thường xuy n nhưng vẫn còn một số ít trường hợp chưa ao giờ áp dụng.
3.2. Phương pháp dạy hc GV s dng trong quá trình dy hc nội dung “Giới thiu các
ngành ngh truyn thng Việt Nam”
Kết qu kho sát GV v phương pháp dạy hc GV s dng trong quá trình dy hc ni
dung “Giới thiu các NGTT Việt Nam” được trình bày ti Bng 3.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 101 - 107
http://jst.tnu.edu.vn 104 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 3. Các phương pháp dạy hc GV áp dng dy hc ni dung
“Giới thiu các ngành ngh truyn thống” trong Hoạt động tri nghim 4
Phương pháp dạy hc
T l (%) s dng
Bàn tay nn bt
5,2
Dy hc d án
11,0
Dy hc hp tác
12,5
Dy hc tìm tòi khám phá
13,6
Dy hc gii quyết vấn đề
12,5
Dy hc thc hành - thí nghim
7,6
Dy hc theo góc
5,1
Dy hc tình hung
9,9
Dy hc trc quan
13,0
Dy hc vấn đáp
8,5
Kết qu t Bng 3 cho thấy nhiều phương pháp được G s dụng trong dạy học ni dung
“Giới thiu các NGTT Việt Nam”, nhưng chủ yếu à phương pháp dạy học tìm tòi hám phá
(13,6 ), phương pháp dạy hc trực quan (13 ), phương pháp hợp tác (12,5%) và phương pháp
dy hc phát hin gii quyết vấn đề (12,5 ). Tiếp đó à phương pháp dạy hc dán (11 ),
phương pháp dạy hc tình huống (9,9 ), phương pháp vấn đáp (8,5 ), dạy học thực hành- thí
nghiệm (7,6 ). Còn một số phương pháp ít được s dụng hơn như phương pháp àn tay nn
bột (6,2 ), phương pháp dạy hc theo góc (5,1%).
3.3. thuật dy hc GV s dng trong quá trình dy hc nội dung “Giới thiu các ngành
ngh truyn thng Việt Nam”
Kết qu kho sát GV v thu t dy hc GV s dng trong quá trình dy hc ni dung
“Giới thiu các NGTT Việt Nam” được trình bày ti Bng 4.
Bng 4. Các kĩ thut dy hc GV áp dng dy hc ni dung
“Giới thiu các ngành ngh truyn thống” trong Hoạt động tri nghim 4
Phương pháp dy hc
T l (%) s dng
B
3,1
Mnh ghép
19,1
Đóng vai
16,7
Công não
15,6
hăn trải bàn
13,9
KWL
6,9
Sơ đồ tư duy
14,9
Trm
5,2
XYZ
4,5
Bên cnh những phương pháp dạy học thì G cũng áp dụng các thu t dy hc khi t chc
dy hc ni dung gii thiu các NGTT Vit Nam nhm GD giá tr văn hóa cho HS TH
thường xuyên. C thể, các thu t như “mảnh ghép”, “đóng vai”, “động não” “sơ đồ duy”
được GV s dng nhiu vi t l l n ượt 19,1 , 16,7 , 15,6 , 14,9 . Điều đó cho thấy s
thu n tin, mức độ áp dụng các thu t dy hc này không mt nhiu thi gian công sc, mang
li tính hiu qu trong tiết học G đã s dng. Bên cạnh đó, c thu t “ ể cá”, “XYZ”,
“theo trạm”, “ W ” hông được GV áp dng một cách thường xuyên vi t l l n ưt 3,1%,
4,5%, 5,2%, 6,9%.
3.4. Phương tiện dy hc GV s dng trong quá trình dy hc nội dung “Giới thiu các ngành
ngh truyn thng Việt Nam”
Kết qu kho sát GV v phương tiện dy hc GV s dng trong quá trình dy hc ni
dung “Giới thiu các NGTT Việt Nam” được trình bày ti Bng 5.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 101 - 107
http://jst.tnu.edu.vn 105 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 5. Các phương pháp tiện hc GV s dng trong dy hc ni dung
“Giới thiu các ngành ngh truyn thống” trong Hoạt động tri nghim 4
Phương tiện dy hc
T l (%) s dng
Sách giáo khoa
7,9
V t th t, mu th t
10,2
Bng s liu
6,6
Phim tài liu
11,7
Mô hình
9,8
Tranh nh
12,8
Bài giảng điện t
14,7
Video
13,0
Bản đồ, ược đ
5,8
Infographic
7,5
Kết qu kho sát cho thy tt c các phương tin dy học đều được GV áp dng khi t chc
dy hc nội dung tr n. Trong đó, “ ài giảng điện tđược giáo viên s dng nhiu nht vi
14,7%, cho thy tính thu n tin, ph biến khi t chc các tiết hc trong lớp. Tuy nhi n, “ ản đồ,
ược đồ” được giáo viên s dng ít vi 5,8%. Song, việc G chưa ch trng nhiu Infographic
(7,5%) trong dy học, cũng cho thấy G chưa mạnh dn áp dụng phương tin này, các tiết hc
chưa có sự đa dạng phong ph các phương tin dy học. Tiếp theo, để ấy ý iến của G về mức
độ hiệu quả trong việc s dụng các phương pháp trong dạy học nội dung “Giới thiệu các NGTT”,
hảo sát được thực hiện và ết quả thể hiện ở Bng 6.
Bng 6. Mức độ cn thiết và mức độ áp dng dy hc ni dung
“Giới thiu các ngành ngh truyn thống” trong Hoạt động tri nghim 4
Biến quan sát
T l (%) mức độ đánh g
1
2
3
4
5
Mức độ hiu qu(a)
0,0
13,8
50,0
23,4
12,8
Chú thích: (a) 1: không hiu qu, 2: ít hiu quả, 3: bình thường, 4: hiu qu, 5: rt hiu qu
ết quả Bảng 6 cho thấy mức độ hiu quả hi s dụng những phương pháp dạy học mà G đã
s dụng để dạy học nội dung “Giới thiu các NGTT Việt Namph n ớn à hiệu quả (50 ) hiệu
quả cao (23,4 ) và rất hiệu quả (12,8 ) được đa số các G đồng thu n với (86,2 ). Ngoài ra, có
ít hiệu quả (13,8 ) một số ít trường hợp hông trường hợp ng hiệu quả. Nhìn chung,
các phương pháp s dụng trong việc dạy học nội dung “Giới thiu các NGTT Việt Namđã đạt
được hiệu quả nhưng vẫn còn một số trường hợp ít hiệu quả. Do đó, việc ựa chọn nội dung và
phương tiện để áp dụng dạy học nội dung này à một trong những yếu tố c n được đánh giá và ựa
chọn ư ng để triển hai trong dạy học. Song, G c n xem xét đến nhiều yếu tố tác động đến
quá trình dạy học đđảm ảo việc v n dụng các pơng pp có thể đem ại hiệu qutốt nhất.
3.5. Yếu t thun li quá trình dy hc nội dung “Giới thiu các ngành ngh truyn thng
Việt Nam”
Kết qu kho sát GV các yếu t thu n li trong quá trình dy hc nội dung “Gii thiu các
NGTT Việt Nam” được trình bày ti Bng 7.
Bng 7. Các yếu t thun li trong quá trình dy hc ni dung
“Giới thiu các ngành ngh truyn thống” trong Hoạt động tri nghim 4
Phương tiện dy hc
T l (%) s dng
Hoạt động dy hc vc NGTT Vit Nam là mt hoạt động quan trng trong hoạt động
GD của nhà trường nên giáo viên d thiết kế và t chc dy hc
36,8
“Đối tượng hc t p ca dy hc v các NGTT Vit Nam rt phù hp, g n gũi với HS
29,4
S dng các phương tiện dy hc h tr trong dy hc v các NGTT Vit Nam là rt phù hp
22,4
Đặc điểm nh n thc, m sinh của HS TH đáp ng tt các yêu c u ca hoạt động dy
hc v các NGTT Vit Nam
11,4