PH N HAI Ầ
TH C TR NG QU N LÝ THU - CHI C A BHXH VI T NAM Ự Ủ Ạ Ả Ệ
I. M T VÀI NÉT V CHÍNH SÁCH BHXH
VI T NAM QUA CÁC GIAI ĐO N
Ộ
Ề
Ở Ệ
Ạ
1. Giai đo n t sau Cách m ng tháng Tám đ n năm 1995 ạ ừ ế ạ
Sau khi Cách m ng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhà n c ta đã ạ ướ
s m quan tâm t ớ ớ i chính sách BHXH, vi c th c hi n chính sách BHXH đ ự ệ ệ ượ c
tri n khai khá s m. Nh ng văn b n pháp lu t v BHXH đ t ban ậ ề ữ ể ả ớ c l n l ượ ầ ượ
hành nh : S c l nh s 54/SL ngày 3/11/1945 c a Ch t ch chính ph lâm ư ắ ệ ủ ị ủ ủ ố
th i quy đ nh nh ng căn c , đi u ki n đ công ch c nhà n c đ c h ứ ữ ứ ề ệ ể ờ ị ướ ượ ưở ng
ch đ h u trí; S c l nh s 105/SL ngày 14/06/1946 c a Ch t ch n ế ộ ư ắ ệ ủ ị ủ ố ướ c
Vi t Nam dân ch c ng hoà n đ nh vi c c p h u b ng cho công ch c Nhà ệ ư ổ ệ ấ ủ ộ ứ ấ ị
n c; S c l nh s 76/SL ngày 20/05/1950 c a Ch t ch n c Vi t Nam ướ ắ ệ ủ ị ủ ố ướ ệ
dân ch c ng hoà trong đó có quy đ nh c th v ch đ thai s n, chăm sóc ụ ể ề ế ộ ủ ộ ả ị
y t , tai n n lao đ ng, tr tu t đ i v i công ch c Nhà ế ạ ộ ợ ấ c p h u trí và t ư ử ấ ố ớ ứ
n c; S c l nh s 29/SL ngày 13/03/1947 và S c l nh 77/SL ngày ướ ệ ắ ố ệ ắ
22/05/1950 quy đ nh các ch đ tr c p m đau, thai s n, tai n n lao đ ng, ế ộ ợ ấ ố ả ạ ộ ị
tu t đ i v i công nhân. Đ i t h u trí, t ư ử ấ ố ớ ố ượ ồ ng BHXH lúc này ch bao g m ỉ
hai đ i t ng là công nhân và viên ch c Nhà n c, chính sách BHXH bao ố ượ ứ ướ
tu t. g m các ch đ : thai s n, m đau, tai n n lao đ ng, h u trí và t ồ ả ố ế ộ ư ạ ộ ử ấ
Sau khi hoà bình đ i mi n B c, thi hành Hi n phápnăm c l p l ượ ậ ạ ở ề ế ắ
1959, H i đ ng Chính ph ban hành Đi u l ủ ề ộ ồ ệ ạ t m th i v các ch đ ề ế ộ ờ
BHXH đ i v i công nhân, viên ch c Nhà n c (kèm theo Ngh đ nh 218/CP ố ớ ứ ướ ị ị
ngày 27/12/1961). Theo Đi u l t m th i, qu BHXH đ ề ệ ạ ờ ỹ ượ ứ c chíh th uc
thành l p và thu c vào Ngân sách Nhà n ậ ộ ướ ệ c. Các c quan, doanh nghi p ơ
Nhà n c ph i n p m t t l ph n trăm nh t đ nh so v i t ng quĩ l ng, ướ ộ ỉ ệ ả ộ ớ ổ ấ ị ầ ươ
công nhân viên ch c Nhà n c không ph i đóng góp cho qu BHXH. Các ứ ướ ả ỹ
ch đ BHXH đ c th c hi n g m: m đau, thai s n, tai n n lao đ ng và ế ộ ượ ự ệ ả ạ ồ ố ộ
tu t. b nh ngh nghi p, m t s c lao đ ng, h u trí và t ấ ứ ệ ư ệ ề ộ ử ấ
Trong th i kỳ t năm 1950 t ờ ừ ớ i năm 1995, có th chia ra làm ba giai ể
đo n sau: ạ
- Th i kỳ 1950 t i năm 1962: tình hình kinh t , tài chính giai đo n này ờ ớ ế ạ
khó khăn nên qu BHXH ch a đ ỹ ư ượ ỉ ớ c thành l p; v ch đ BHXH ch m i ế ộ ề ậ
đ ng còn ượ c th c hi n hai ch đ là: h u trí và ngh m t s c. M c h ư ỉ ấ ứ ế ộ ứ ự ệ ưở
ư mang tính bình quân v i tinh th n ch y u là "đ ng cam, c ng kh ", ch a ủ ế ầ ớ ồ ộ ổ
mang tính ch t lâu dài. Các kho n chi v h u trí và m t s c lao đ ng còn ấ ứ ề ư ấ ả ộ
ng nên còn r t khó khăn trong công tác h ch toán. Toàn l n l n v i ti n l ẫ ộ ớ ề ươ ấ ạ
ngu n chi Ngân sách Nhà b chi phí cho ho t đ ng BHXH đ ộ ạ ộ c l y t ượ ấ ừ ồ
n c, công nhân viên ch c khi đ ng tr c p BHXH ch đ ướ ứ c h ượ ưở ợ ấ ỉ ượ ưở ng c h
tr c p m t l n, v i m c h ng b ng 1 năm công tác đ c m t tháng ợ ấ ộ ầ ứ ớ ưở ằ ượ ộ
ng, t i đa không quá 6 tháng l ng (theo đi u 35 S c l nh 77/SL quy l ươ ố ươ ắ ệ ề
đ nh). ị
năm 1962 cho t i quý II năm 1964: giai đo n này đ - Th i kỳ t ờ ừ ớ ạ ượ c
t m th i g n li n v i vi c qu n lý đánh d u b ng vi c ban hành Đi u l ệ ề ệ ạ ờ ắ ề ệ ằ ấ ả ớ
t Nam (hi n nay là T ng Liên s nghi p BHXH c a T ng Công đoàn Vi ủ ự ệ ổ ệ ệ ổ
đoàn Lao đ ng Vi t Nam), theo quy đ nh thì T ng Công đoàn Vi t Nam ộ ệ ổ ị ệ
ch u trách nhi m th c hi n s nghi p BHXH, qu n lý vi c th c hi n 6 ch ệ ự ự ự ệ ệ ệ ệ ả ị ế
đ theo Đi u l ộ ề ệ ạ ả t m th i (bao g m các ch đ : m đau, h u trí, thai s n, ế ộ ố ư ờ ồ
tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p, t tu t và m t s c lao đ ng). Cũng ệ ề ệ ạ ộ ử ấ ấ ứ ộ
theo Đi u l t m th i này, qu BHXH đã đ c chính th c thành l p và ề ệ ạ ờ ỹ ượ ứ ậ
thu c vào Ngân sách Nhà n i lao đ ng tham gia BHXH ộ ướ c, nh ng ng ữ ườ ộ
không ph i đóng góp vào qu BHXH, nh ng đ n v s d ng lao đ ng ch ị ử ụ ữ ả ơ ộ ỹ ỉ
ph i n p m t t l nh t đ nh so v i t ng qu l ng tháng dùng đ chi tr ả ộ ộ ỷ ệ ớ ổ ấ ị ỹ ươ ể ả
cho nh ng ng ữ ườ i lao đ ng trong đ n v . ị ộ ơ
quý II năm 1964 t i năm 1995: giai đo n này đ c đánh - Th i kỳ t ờ ừ ớ ạ ượ
d u b ng vi c Chính ph ban hành Ngh đ nh 31/CP ngày 20/3/1963 giao ấ ủ ệ ằ ị ị
trách nhi m qu n lý s nghi p BHXH cho 2 t ự ệ ệ ả ổ ch c là: T ng Liên đoàn ổ ứ
t Nam t Lao đ ng Vi ộ ệ ổ ch c và th c hi n 3 ch đ ng n h n là: m đau, ế ộ ự ứ ệ ắ ạ ố
thai s n, tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p; B N i v (nay là b Lao ộ ộ ụ ệ ề ệ ạ ả ộ ộ
ng binh và Xã h i) qu n lý và th c hi n 3 ch đ dài h n còn đ ng - Th ộ ươ ế ộ ự ệ ả ạ ộ
l i. Ngày 10/07/1965, H i đ ng Chính ph ra Quy t đ nh s 62/CP giao ạ ộ ồ ế ị ủ ố
trách nhi m qu n lý m t ph n qu BHXH cho B N i v . ộ ộ ụ ầ ệ ả ộ ỹ
ạ Chính ph ban hành Ngh đ nh 43/SL ngày 22/06/1993, quy đ nh t m ủ ị ị ị
th i v các ch đ BHXH, đây là m t b c đ m đ tr ờ ề ế ộ ộ ướ ể ướ ệ c h t nh m xoá ằ ế
duy bao c p trong ho t đ ng c a BHXH. Ngh đ nh này đã quy đ nh b t ỏ ư ạ ộ ủ ấ ị ị ị
rõ đ i t ng tham gia, đ i t ng đ c h ng, các ch đ , ngu n hình ố ượ ố ượ ượ ưở ế ộ ồ
ủ thành qu BHXH; Ngh đ nh này ra đ i phù h p v i nguy n v ng c a ệ ờ ợ ớ ọ ỹ ị ị
ng i lao đ ng các thành ph n kinh t ườ ộ ở ầ ế ớ và phù h p v i công cu c đ i m i ộ ổ ợ ớ
kinh t c ta. Tuy nhiên, do tình hình kinh t n ế ở ướ ế còn g p nhi u khó khăn, ề ặ
ng đ i t ng đ c h ng chính sách BHXH l i đông, vì v y chính s l ố ượ ố ượ ượ ưở ạ ậ
sách BHXH này còn nhi u h n ch , th hi n m t s đi m sau đây: ể ệ ở ộ ố ể ế ề ạ
+ Các ch đ , chính sách BHXH đ c qu n lý v n phân tán cho hai ế ộ ượ ả ẫ
h th ng th c hi n. H th ng th nh t qu n lý các ch đ ng n h n do ệ ố ệ ố ế ộ ứ ự ệ ấ ả ắ ạ
T ng Công đoàn Vi ổ ệ ạ t Nam qu n lý v i ba ch đ ( m đau, thai s n, tai n n ế ộ ố ả ả ớ
lao đ ng và b nh ngh nghi p); h th ng th hai qu n lý các ch đ dài ệ ố ế ộ ứ ệ ệ ề ả ộ
ng binh và Xã h i qu n lý v i ba ch đ h n do ngành Lao đ ng - Th ạ ộ ươ ế ộ ả ộ ớ
(h u trí, t tu t, m t s c lao đ ng). ư ử ấ ấ ứ ộ
+ Nhà n c h tr l n t Ngân sách do thu không đ chi, c ch ướ ỗ ợ ớ ừ ủ ơ ế
qu n lý ch a t p trung th ng nh t, đã phát sinh m t s k h trong c ch ộ ố ẽ ở ư ậ ơ ế ả ấ ố
qu n lý tài chính, qu n lý đ i t ng tham gia BHXH nh : các đ i t ố ượ ả ả ố ượ ng ư
tham gia BHXH th ườ ờ ng đóng không đ , tình tr ng khai man v tu i và th i ề ổ ủ ạ
gian công tác, tình tr ng tính toán quy đ i th i gian công tác không h p lý, ạ ổ ờ ợ
ệ qu n lý các ch đ thai s n, m đau, tai n n lao đ ng và b nh nghè nghi p ả ố ế ộ ệ ả ạ ộ
còn l ng l o và theo c ch khoán nên gây ra s lãng phí cho Ngân sách ự ẻ ế ỏ ơ
Nhà n c, th t thoát tài s n c a Nhà n c. ướ ả ủ ấ ướ
+ Đ i t ng tham gia BHXH còn b bó h p (m i ch th c hi n ố ượ ỉ ự ệ ở ẹ ớ ị
thành ph n là công nhân, viên ch c Nhà n c), ch a đ c m r ng ra cho ứ ầ ướ ư ượ ở ộ
các thành ph n kinh t khác. ầ ế
+ M i quan h gi a ng i s d ng lao đ ng và ệ ữ ố ườ i lao đ ng và ng ộ ườ ử ụ ộ
ặ các c quan ti n hành BHXH b tách r i, thi u th ng nh t, thi u s ch t ế ự ế ế ấ ơ ờ ố ị
ch và ph i h p gi a các c quan, ban ngành. ố ợ ữ ẽ ơ
+ Các chính sách BHXH mang n ng tính bao c p, ch a th hi n đ ặ ể ệ ượ c ư ấ
ư b n ch t c a ho t đ ng BHXH, do đó vi c th c hi n BHXH g n nh là ả ạ ộ ấ ủ ự ệ ệ ầ
m t đ c ân c a Nhà n ộ ặ ủ ướ c đ i v i ng ố ớ ườ ế ạ i lao đ ng c a mình, c ch t o ủ ộ ơ
ngu n qu riêng ch a có, vi c th c hi n các ch đ BHXH th c s là gánh ệ ự ự ế ộ ự ư ệ ồ ỹ
c. n ng đ i v i Ngân sách Nhà n ặ ố ớ ướ
2. Giai đo n t năm 1995 cho đ n nay ạ ừ ế
2.1. V chính sách BHXH ề
Tr c s đ i m i kinh t ướ ự ổ ớ ế ư - xã h i m nh m v nhi u m t, m t th c ẽ ề ề ạ ặ ộ ộ
t khách quan đ c đ t ra là công tác BHXH cũng c ng c n có đ ế ượ ặ ầ ầ ượ ự ổ c s đ i
m i, đi u ch nh cho phù h p v i nh ng yêu c u c a giai đo n m i. ầ ủ ữ ề ạ ớ ợ ớ ớ ỉ
Do đó, trong th i gian t năm 1995 tr l i đây, Nhà n c đã ban hành ờ ừ ở ạ ướ
các văn b n v BHXH, bao g m: ề ả ồ
ề - Ngh đ nh s 12/CP ngày 26/01/1995 c a Chính ph ban hành Đi u ủ ủ ố ị ị
l BHXH áp d ng đ i v i công nhân, viên ch c Nhà n c và m i ng ệ ố ớ ứ ụ ướ ọ ườ i
lao đ ng theo lo i hình BHXH b t bu c đ th c hi n th ng nh t trong c ể ự ệ ạ ắ ấ ộ ộ ố ả
n ướ c. Các ch đ BHXH đ ế ộ ượ ồ c qui đ nh trong Ngh đ nh 12/CP bao g m: ị ị ị
ch đ tr c p m đau, thai s n, h u trí, t ế ộ ợ ấ ố ư ả ử ấ ệ tu t, tai n n lao đ ng và b nh ạ ộ
ngh nghi p; nh v y, so v i chính sách BHXH cũ, Đi u l ớ ư ậ ề ệ ệ ề ớ BHXH m i
này ch còn th c hi n năm ch đ thay vì sáu ch đ , vi c b ch đ tr ế ộ ợ ế ộ ế ộ ự ệ ệ ỏ ỉ
c c ng i s d ng lao đ ng và ng c p m t s c lao đ ng đ ấ ấ ứ ộ ượ ả ườ ử ụ ộ ườ ộ i lao đ ng
đ u đ ng tình ng h . ộ ề ủ ồ
Theo quy đ nh c a Đi u l BHXH m i thì nh ng đ i t ng sau đây ề ệ ủ ị ố ượ ữ ớ
ph i tham gia BHXH b t bu c là: ắ ả ộ
+ Ng i lao đ ng làm vi c trong các doanh nghi p Nhà n c. ườ ệ ệ ộ ướ
+ Ng i lao đ ng làm vi c trong các doanh nghi p thu c các thành ườ ệ ệ ộ ộ
ph n kinh t ngoài qu c doanh có s d ng t ầ ế ử ụ ố ừ 10 lao đ ng tr lên. ộ ở
+ Ng ườ i lao đ ng Vi ộ ệ ố t Nam làm vi c trong các doanh nghi p có v n ệ ệ
n c ngoài, khu ch xu t, khu công nghi p, trong các t đ u t ầ ư ướ ế ệ ấ ổ ch c, c ứ ơ
quan n c ngoài ho c t ch c qu c t t i Vi t Nam, tr tr ướ ặ ổ ứ ố ế ạ ệ ừ ườ ề ng h p Đi u ợ
c qu c t mà n ướ ố ế ướ c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi ộ ủ ộ ệ ế t Nam tham gia ký k t
có quy đ nh khác. ị
+ Ng i lao đ ng làm vi c trong các t ch c kinh doanh d ch v ườ ệ ộ ổ ứ ị ụ
thu c c quan hành chính, s nghi p, c quan Đ ng, đoàn th . ể ộ ơ ự ệ ả ơ
+ Ng i lao đ ng làm vi c trong các doanh nghi p, các t ch c d ch ườ ệ ệ ộ ổ ứ ị
ng vũ trang. v thu c l c l ụ ộ ự ượ
+ Ng i gi ch c v dân c , b u c làm vi c trong các c quan ườ ữ ử ầ ử ứ ụ ệ ơ
qu n lý Nhà n c, Đ ng, đoàn th t Trung ng đ n c p huy n. ả ướ ể ừ ả ươ ế ấ ệ
+ Công ch c, viên ch c Nhà n c làm vi c trong các c quan hành ứ ứ ướ ệ ơ
chính s nghi p; ng ự ệ ườ i làm vi c trong các c quan Đ ng, đoàn th t ơ ể ừ ệ ả
Trung ng đ n c p huy n. ươ ế ấ ệ
Các đ i t ng đi h c, th c t p, công tác đi u d ng trong và ngoài ố ượ ự ậ ề ọ ưỡ
n c mà v n h ng ti n l ng ho c ti n công thì cũng thu c đ i t ướ ẫ ưở ề ươ ố ượ ng ề ặ ộ
th c hi n BHXH b t bu c. ự ệ ắ ộ
ậ - Ngh đ nh 19/CP ngày 16/02/1995 c a Chính ph v vi c thành l p ủ ề ệ ủ ị ị
t Nam. T ngày 1/10/1995, h th ng BHXH Vi t Nam c quan BHXH Vi ơ ệ ệ ố ừ ệ
b ướ ủ c vào ho t đ ng trên ph m vi toàn qu c, s ra đ i và hình thành c a ạ ộ ự ạ ố ờ
BHXH Vi t Nam là m t b c ngo t l n, quan tr ng trong quá trình phát ệ ộ ướ ặ ớ ọ
tri n c a BHXH Vi t Nam trong giai đo n m i. ể ủ ệ ạ ớ
ề - Ngh đ nh s 45/CP ngày 15/07/1995 c a Chính ph ban hành Đi u ủ ủ ố ị ị
l BHXH đ i v i s quan, quân nhân chuyên nghi p, h s quan, binh s ệ ố ớ ỹ ạ ỹ ệ ỹ
quân đ i nhân dân và công an nhân dân. Các ch đ trong Đi u l BHXH áp ế ộ ề ệ ộ
ng vũ trang này g m có: ch đ tr c p m đau, ch đ d ng cho l c l ụ ự ượ ế ộ ợ ấ ố ế ộ ồ
thai s n, ch đ tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p, ch đ h u trí và ế ộ ư ế ộ ề ệ ệ ạ ả ộ
ch đ t tu t. ế ộ ử ấ
- Ngh đ nh s 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 c a Chính ph ban ủ ủ ố ị ị
hành s a đ i, b sung Ngh đ nh 50/CP ngày 26/07/1995 c a Chính ph v ử ổ ủ ề ủ ổ ị ị
ch đ sinh ho t phí đ i v i cán b xã, ph ng, th tr n. ố ớ ế ộ ạ ộ ườ ị ấ
- Ngh đ nh s 73/1998/NĐ-CP ngày 19/08/1999 c a Chính ph v ủ ề ủ ố ị ị
ự chính sách khuy n khích xã h i hoá đ i v i các ho t đ ng trong lĩnh v c ạ ộ ố ớ ế ộ
, văn hoá, th thao. Quy đ nh ng i lao đ ng làm vi c trong giáo d c, y t ụ ế ể ị ườ ệ ộ
các c s ngoài công l p trong các các lĩnh v c k trên đ c tham gia và ơ ở ự ể ậ ượ
h ng m i quy n l i nh ng i lao đ ng trong các đ n v công l p. ưở ề ợ ọ ư ườ ậ ộ ơ ị
- Ngh đ nh 52/1999/NĐ-CP c a Chính ph quy đ nh ng ủ ủ ị ị ị ườ ộ i lao đ ng
và chuyên gia Vi n ệ t Nam đi làm vi c có th i h n ệ ờ ạ ở ướ c ngoài ph i tham gia ả
tu t. BHXH b t bu c và đ ắ ộ c h ượ ưở ng các ch đ h u trí và t ế ộ ư ử ấ
- Quy t đ nh s 37/2001/QĐ-TTg c a Th t ế ị ủ ướ ủ ố ủ ề ệ ng Chính ph v vi c
ngh d i lao đ ng tham gia BHXH; ỉ ưỡ ng s c, ph c h i s c kho cho ng ồ ứ ứ ụ ẻ ườ ộ
quy đ nh th c hi n ch đ ngh d ệ ế ộ ỉ ưỡ ự ị ẻ ố ớ ng s c, ph c h i s c kho đ i v i ồ ứ ứ ụ
ng i lao đ ng tham gia BHXH có t đ 3 năm tr lên t i c quan, đ n v ườ ộ ừ ủ ở ạ ơ ơ ị
mà b suy gi m s c kho ; sau khi đi u tr do m đau, tai n n lao đ ng và ề ứ ẻ ả ạ ố ộ ị ị
ữ ế ứ b nh ngh nghi p mà ch a ph c h i s c kho ho c lao đ ng n y u s c ệ ụ ồ ứ ư ề ệ ẻ ặ ộ
kho sau khi ngh thai s n. ẻ ả ỉ
Trong giai đo n này, s thay đ i quan tr ng nh t trong qu n lý ổ ự ạ ấ ả ọ
BHXH là vi c qu BHXH đ ệ ỹ ượ ộ c qu n lý t p trung th ng nh t v i m t ấ ớ ả ậ ố
ngành qu n lý và th c hi n các chính sách v BHXH c a Nhà n ủ ự ệ ề ả ướ ệ c. Vi c
t p trung qu n lý t o ra s th ng nh t trong các ho t đ ng BHXH, vi c ch ấ ậ ự ố ạ ộ ệ ả ạ ỉ
c chính xác nh p nhàng, đ o, ph i h p, k t h p các ho t đ ng BHXH đ ạ ế ợ ố ợ ạ ộ ượ ị
tránh đ c s phân tán trong ho t đ ng BHXH nh giai đo n tr c năm ượ ự ạ ộ ư ở ạ ướ
1995.
2.2. V vi c t ề ệ ổ ứ ch c th c hi n ự ệ
Đ tri n khai vi c th c hi n chính sách và ch đ BHXH, Chính ph ể ể ế ộ ự ệ ệ ủ
đã ban hành Ngh đ nh s 19/CP ngày 16/02/1995 v vi c thành l p BHXH; ề ệ ậ ố ị ị
ngày 26/09/1995, Chính ph ban hành Quy t đ nh 606/TTg ban hành quy ế ị ủ
ch t ch c và ho t đ ng c a BHXH Vi t Nam, theo đó "BHXH Vi t Nam ế ổ ứ ạ ộ ủ ệ ệ
đ c thành l p trên c s th ng nh t các t ch c các t ượ ơ ở ố ậ ấ ổ ứ ổ ứ ệ ch c BHXH hi n
nay Trung ng và đ a ph ng do h th ng Lao đ ng - Th ng binh và ở ươ ị ươ ệ ố ộ ươ
Xã h i và T ng Liên đoàn Lao đ ng Vi t Nam đang qu n lý giúp Th ộ ổ ộ ệ ả ủ
t ướ ế ộ ng Chính ph ch đ o, qu n lý qu BHXH và th c hi n các ch đ , ỹ ỉ ạ ự ủ ệ ả
chính sách BHXH theo pháp lu t c a Nhà n c". ậ ủ ướ
BHXH Vi t Nam đ c đ t d ệ ượ ặ ướ ự ỉ ạ i s ch đ o tr c ti p c a Th t ự ế ủ ủ ướ ng
c c a B Lao đ ng - Th ng binh và Chính ph , ch u s qu n lý Nhà n ị ự ủ ả ướ ủ ộ ộ ươ
c v các lĩnh v c có liên quan và s giám sát Xã h i, các c quan Nhà n ơ ộ ướ ự ự ề
ch c công đoàn; cũng theo đó, t ch c b máy c a BHX Vi c a các t ủ ổ ứ ổ ứ ủ ộ ệ t
Nam đ ch c nh sau: c t ượ ổ ứ ư
- H i đ ng Qu n lý BHXH Vi ả ộ ồ ệ ấ t Nam là c quan qu n lý cao nh t ả ơ
t Nam. c a BHXH Vi ủ ệ
- BHXH Vi t Nam đ ch c thành h th ng t Trung ng t ệ c t ượ ổ ệ ố ứ ừ ươ ớ i
đ a ph ị ươ ng, g m có: ồ
+ C p Trung ng: BHXH Vi t Nam ấ ươ ệ
+ C p t nh, thành ph tr c thu c Trung ng là BHXH t nh, thành ố ự ấ ỉ ộ ươ ỉ
t Nam. ph tr c thu c BHXH Vi ộ ố ự ệ
ậ + C p qu n, huy n, th xã, thành ph tr c thu c t nh là BHXH qu n, ố ự ộ ỉ ệ ấ ậ ị
huy n tr c thu c BHXH t nh. ộ ự ệ ỉ
II. TH C TR NG QU N LÝ HO T Đ NG THU - CHI BHXH
VI T NAM
Ộ
Ự
Ạ
Ả
Ạ
Ở Ệ
GIAI ĐO N TR
C NĂM 1995
Ạ
ƯỚ
1. Th c tr ng qu n lý thu - chi BHXH ự ạ ả
1.1. Thu BHXH
Theo Ngh đ nh 218/CP ngày 27/12/1961 quy đ nh T ng Công đoàn ổ ị ị ị
Vi t Nam (nay là T ng liên đoàn Lao đ ng Vi t Nam) qu n lý toàn b s ệ ổ ộ ệ ộ ự ả
nghi p BHXH c a cán b , công nhân, viên ch c Nhà n c. Theo quy đ nh, ứ ủ ệ ộ ướ ị
T ng công đoàn Vi t Nam th c hi n thu 4,7% so v i t ng qu ti n l ổ ệ ỹ ề ươ ng ớ ổ ự ệ
t Nam ra đ hình thành qu BHXH. Chính vì v y, T ng Công đoàn Vi ể ậ ổ ỹ ệ
ấ Quy t đ nh 364 ngày 2/4/1962 xây d ng nguyên t c qu n lý và phân c p ự ế ị ắ ả
vi c thu chi BHXH. Công tác qu n lý thu BHXH đ c quy đ nh c th cho ệ ả ượ ụ ể ị
i theo hàng t ng c p theo nguyên tác c p trên duy t d toán c a c p d ừ ủ ấ ệ ự ấ ấ ướ
quý, hàng năm. Vi c thu n p BHXH t ệ ộ ừ ơ các c p công đoàn c s lên các đ n ơ ở ấ
c tính theo ph ng pháp thu chênh l ch gi a s v công đoàn c p trên đ ị ấ ượ ươ ữ ố ệ
ph i n p và s t m ng chi cho các ch đ BHXH. Do ph ố ạ ứ ả ộ ế ộ ươ ng th c thu ứ
nh v y đã đáp ng đ ư ậ ứ ượ c m t s yêu c u v qu n lý, phù h p v i th c t ả ộ ố ự ế ề ầ ợ ớ
t ổ ứ ch c cán b và trình đ , năng l c qu n lý c a cán b . ộ ự ủ ả ộ ộ
Sau đó, H i đ ng Chính ph ban hành ti p Ngh đ nh 31/CP ngày ộ ồ ủ ế ị ị
20/03/1963 đi u ch nh l ề ỉ ạ ế ộ i trách nhi m qu n lý qu BHXH và các ch đ . ỹ ệ ả
Theo đó, T ng Công đoàn Vi t Nam có trách nhi m t ổ ệ ệ ổ ỉ ạ ch c và ch đ o ứ
ả th c hi n các ch đ BHXH ng n h n, bao g m: ch đ m đau thai s n, ạ ế ộ ố ế ộ ự ệ ắ ồ
tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p và qu n lý s nghi p BHXH. Do đó, ự ệ ệ ệ ề ạ ả ộ
T ng Công đoàn ch thu BHXH ba ch đ nh trên. Cũng theo Ngh đ nh ổ ỉ ở ế ộ ư ị ị
31/CP, Chính ph giao cho B N i v (nay là B Lao đ ng - Th ng binh ộ ộ ụ ủ ộ ộ ươ
và Xã h i) qu n lý ba ch đ dài h n: ch đ h u trí, t ế ộ ế ộ ư ả ạ ộ ử ấ ấ ứ tu t và m t s c
lao đ ng.ộ
Đ th c hi n vi c phân đ nh rõ trách nhi m th c hi n công tác ự ự ể ệ ệ ệ ệ ị
BHXH gi a hai c quan trên, H i đ ng Chính ph có Quy t đ nh 62/CP ộ ồ ế ị ủ ữ ơ
ngày 10/07/1964 v vi c trích ph n qu BHXH giao cho B N i v (nay là ộ ộ ụ ề ệ ầ ỹ
ng binh và Xã h i) qu n lý. Theo đó, T ng Công đoàn B Lao đ ng - Th ộ ộ ươ ả ộ ổ
Vi t Nam ch th c hi n thu 3,7% so v i t ng qu ti n l ệ ỹ ề ươ ớ ổ ỉ ự ệ ng c a công ủ
nhân, viên ch c. K t ngày 01/01/1986, m c thu đ c nâng lên là 5% so ể ừ ứ ứ ượ
ng c a cán b , công nhân, viên ch c Nhà n v i t ng qu ti n l ớ ổ ỹ ề ươ ứ ủ ộ ướ ượ c đ c
i Quy t đ nh 131/HĐBT ngày 30/10/1986 c a H i đ ng B quy đ nh t ị ạ ủ ế ộ ồ ị ộ
tr ng, T ng Công đoàn Vi t Nam ch th c hi n thu theo t ưở ổ ệ ỉ ự ệ l ỷ ệ này đ n khi ế
giao trách nhi m qu n lý thu - chi cho h th ng BHxH Vi ệ ố ệ ả ệ t Nam m i thành ớ
l p (1/7/1995) th c hi n. ậ ự ệ
M c thu BHXH th i kỳ này có nhi u thay đ i nh : Ngh ư ở ứ ề ờ ổ ị
cnâng lên 10% đ nh218/CP còn có hi u l c thì m c thu là 1%, sau đó đ ị ệ ự ứ ượ
khi th c hi n Quy t đ nh 40/HĐBT ngày 16/03/1988 c a H i đ ng B ế ị ủ ự ệ ồ ộ ộ
tr th i kỳ thi hành Ngh đ nh ưở ng, m c thu l ứ i đ ạ ượ c nâng ti p lên 15% ế ở ờ ị ị
ệ 43/CP ngày 22/06/1995. Công tác thu BHXH ch y u thu c trách nhi m ủ ế ộ
ng binh và Xã h i, tuy nhiên do m t s nguyên c a ngành Lao đ ng - Th ủ ộ ươ ộ ố ộ
nhân khác nhah (v b máy, cán b , cách th c ch đ o…) nên m t mình ề ộ ỉ ạ ứ ộ ộ
ngành Lao đ ng - Th ng binh và Xã h i không th hoàn thành đ c công ộ ươ ể ộ ượ
tác thu BHXH, do dó mà ngành Lao đ ng - Th ng binh và Xã h i ph i ký ộ ươ ả ộ
ạ k t h p đ ng thu BHXH thông qua các c quan Tài chính, Thu , Kho b c. ế ợ ế ồ ơ
ồ Khi các c quan này hoàn thành xong trách nhi m thu BHXH theo h p đ ng ệ ơ ợ
đã ký k t v i ngành Lao đ ng - Th ế ớ ộ ươ ng binh và Xã h i thì b n thân h ộ ả ọ
cũng đ phí thu t 0,25 đ n 0,5% tính trên t ng s ượ c nh n m t kho ng l ộ ậ ả ệ ừ ế ổ ố
ti n th c thu BHXH. V i ph ng th c thu nh trên, c quan qu n lý thu ự ề ớ ươ ư ứ ả ơ
BHXH không n m ch c đ c đ i t ng, d n t ắ ượ ắ ố ượ ẫ ớ ệ i vi c thu BHXH đ t hi u ệ ạ
qu th p, nguyên t c thu đúng, thu đ không còn đ c tuân th nghiêm túc. ả ấ ủ ắ ượ ủ
trình lên Th t ng Chính ph s Chính vì v y, trong t ậ ờ ủ ướ ủ ố
01/LĐTBXH-BHXH ngày 29/01/1993 v vi c c i cách ch đ , chính sách ề ệ ả ế ộ
BHXH c a b Lao đ ng - Th ng binh và Xã h i đã có đo n nh n xét v ủ ộ ộ ươ ạ ậ ộ ề
công tác thu BHXH nh sau: "Theo quy đ nh hàng tháng, các c quan, các ư ơ ị
ng đ th c hi n BHXH, trong đó phàn đ n v đóng 15% t ng qu ti n l ơ ỹ ề ươ ổ ị ể ự ệ
Nhà n c thu theo k ho ch là 8%, nh ng trên th c t ch thu đ c 20% ướ ự ế ư ế ạ ỉ ượ
tu t; còn c a 8% đ chi cho các ch đ h u trí, m t s c lao đ ng và ti n t ủ ế ộ ư ấ ứ ề ử ấ ể ộ
l i 2% đ l t Nam ạ ể ạ ơ ở ợ ấ i c s tr c p khó khăn; T ng Liên đoàn Lao đ ng Vi ổ ộ ệ
thu 5% đ chi cho ba ch đ m đau, thai s n, nên m c thu đ ế ộ ố ứ ể ả ượ ấ c quá th p,
Ngân sách Nhà n c c p bù năm sau cao h n năm tr c". ướ ấ ơ ướ
Trong th i kỳ này, vi c thu BHXH hình thành qu BHXH không đúng ệ ờ ỹ
v i nh ng n i dung, b n ch t c a nó, Ngh đ nh 218/CP quy đ nh "Qu ớ ấ ủ ữ ả ộ ị ị ị ỹ
BHXH c a Nhà n ủ ướ c là qu đ c l p thu c Ngân sách Nhà n ộ ỹ ộ ậ ướ c" (đi u 66), ề
nh v y ngu n thu BHXH cũng ch là m t trong nh ng ngu n thu c a Ngân ư ậ ủ ữ ồ ồ ộ ỉ
sách Nhà n c mà ch a đ c ph n ánh đúng n i dung thu c a nó. Ngay t ướ ư ượ ủ ả ộ ạ i
Ngh đ nh 43/CP ngày 22/06/1993 cũng có quy đ nh "Qu BHXH đ ỹ ị ị ị ượ ả c qu n
c, h ch toán đ c l p và lý th ng nh t theo ch đ tài chính c a Nhà n ế ộ ủ ấ ố ướ ộ ậ ạ
đ c Nhà n c b o h ", tuy nhiên do h th ng t ch c b máy qu n lý ượ ướ ệ ố ả ộ ổ ứ ả ộ
không theo ngành d c (các phòng Lao đ ng - Th ọ ộ ươ ộ ng binh và Xã h i thu c ộ
U ban nhân dân các huy n; các S lao đ ng - Th ệ ộ ở ỷ ươ ộ ng binh và Xã h i
thu c U ban Nhân dân t nh, thành ph ), ph ng th c th c hi n thu BHXH ộ ố ỷ ỉ ươ ự ứ ệ
ự không th ng nh t, thi u s đ ng b , ch a phù h p v i nh ng yêu c u th c ế ự ồ ữ ư ấ ầ ố ớ ợ ộ
t ế ặ đ t ra, do đó mà vi c thu BHXH th i kỳ này cũng ch a th c s ph n ánh ờ ự ự ả ư ệ
đúng đ c b n ch t c a vi c thu BHXH. ượ ả ấ ủ ệ
1.2. Chi BHXH
ổ Theo Ngh đ nh 218/CP ngày 21/12/1961, Chính ph giao cho T ng ủ ị ị
Công đoàn Vi ệ t Nam qu n lý qu cũng nh s nghi p BHXH, T ng công ư ự ệ ả ổ ỹ
đoàn Vi t Nam và Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam ch u trách nhi m l p k ệ ướ ệ ệ ậ ị ế
ho ch thu chi BHXH và th c hi n vi c chi tr tr c p BHXH theo các quy ệ ả ợ ấ ự ệ ạ
c. Theo Đi u l đ nh c a Nhà n ủ ị ướ ề ệ ồ BHXH lúc đó thì qu BHXH bao g m ỹ
nh ng kho n chi sau đây: ữ ả
- Chi tr 6 ch đ tr c p BHXH bao m: ch đ m đau, ch đ tai ế ộ ợ ấ ế ộ ố ế ộ ả ồ
n n lao đ ng và b nh ngh nghi p, ch đ thai s n, ch đ h u trí, ch đ ạ ế ộ ư ế ộ ế ộ ệ ề ệ ả ộ
tu t và ch đ ngh m t s c lao đ ng. t ử ấ ỉ ấ ứ ế ộ ộ
ồ - Chi cho ho t đ ng qu n lý và các ho t đ ng s nghi p, bao g m: ạ ộ ạ ộ ự ệ ả
chi tr l ng và các kho n phúc l i cho cán b , công nhân viên ch c trong ả ươ ả ợ ứ ộ
ngành; chi phí qu n lý; chi phí s a ch a nh ; chi phí đ u t ầ ư ử ữ ả ỏ xây d ng c ự ơ
ng cho nh ng ng ng tr c p h u trí vào các b n; chi phí nuôi d ả ưỡ ữ i h ườ ưở ợ ấ ư
nhà d ng lão; chi phí khác (nh chi phí cho cán b công nhân viên ngh ưỡ ư ộ ỉ
ng i, ngh mát…). ỉ ơ
Ngày 20/03/1963, Chính ph ban hành Ngh đ nh 31/CP đi u ch nh l ủ ề ị ỉ ị ạ i
trách nhi m qu n lý qu BHXH và chi tr cho các ch đ BHXH. Theo đó, ế ộ ệ ả ả ỹ
năm 1963 t i năm 1995 do hai ngành qu BHXH và s nghi p BHXH t ự ệ ỹ ừ ớ
qu n lý, qu BHXH là m t b ph n n m trong Ngân sách Nhà n c. Chi ộ ộ ả ằ ậ ỹ ướ
ế cho các ch đ BHXH v n theo c ch t p trung quan liêu bao c p, n u ế ộ ế ậ ẫ ấ ơ
thi u bao nhiêu thì đ c Ngân sách Nhà n i lao ế ượ ướ c bù đ p b y nhiêu. Ng ấ ắ ườ
c vào biên ch Nhà n c là có quy n đ c h đ ng ch c n đ ộ ỉ ầ ượ ế ướ ề ượ ưở ng
BHXH. B Lao đ ng - Th ng binh và Xã h i đ ộ ộ ươ ộ ượ ổ c quy n thu 1% t ng ề
qu l ng ti n đóng góp BHXH chi tr cho các ch đ dài h n (t ỹ ươ ế ộ ề ả ạ ử ấ tu t,
t Nam đ c thu h u trí và m t s c lao đ ng), T ng Liên đoàn Lao đ ng Vi ư ấ ứ ộ ổ ộ ệ ượ
3,7% t ng qu ti n l ng chi cho ch đ ng n h n (thai s n, m dau, tai ỹ ề ươ ổ ả ố ế ộ ắ ạ
n n lao đ ng và b nh ngh nghi p). ệ ạ ề ệ ộ
Do s tách bi t v qu n lý s nghi p BHXH cho hai t ự ệ ề ự ệ ả ổ ứ ệ ch c nên vi c
ệ chi BHXH, vi c th c hi n công tác BHXH phân tán không t p trung, vi c ự ệ ệ ậ
qu n lý ho t đ ng thu chi cũng g p nh ng khó khăn nh t đ nh. ạ ộ ấ ị ữ ả ặ
2. Th c tr ng cân đ i thu - chi BHXH ự ố ạ
Trong nh ng năm đ u ngành Lao đ ng - Th ữ ầ ộ ươ ộ ế ng binh và Xã h i ti p
nh n qu n lý ho t đ ng BHXH thu BHXH ạ ộ ả ậ ở nh ng ch đ dài h n, t ế ộ ữ ạ l ỷ ệ
so v i chi BHXH đ t m c t ng đ i, do đó Ngân sách Nhà n ứ ươ ạ ớ ố ướ ả c ch ph i ỉ
h tr m t ph n nh . Tuy nhiên, t ỗ ợ ộ ầ ỏ ừ nh ng năm 70 tr đi thì tình hình cân ở ữ
đ i thu chi qu BHXH càng tr nên thi u h t tr m tr ng, Ngân sách Nhà ố ụ ầ ế ở ọ ỹ
n c không ph i là tr c p khi qu BHXH g p khó khăn n a mà g n nh ướ ợ ấ ữ ả ặ ầ ỹ ư
gánh toàn b ; t nh ng năm 70 tr đi, t ộ ừ ữ ở l ỷ ệ thu so v i chi đã tr ớ ở ấ nên r t
nh , Ngân sách Nhà n c h tr th ng xuyên trên 80% so v i chi. Sang ỏ ướ ỗ ợ ườ ớ
nh ng năm 80, tình hình cân đ i thu chi qu BHXH càng tr ữ ố ỹ ở ầ nên tr m
tr ng, g n nh Ngân sách Nhà n c đã gánh toàn b gánh n ng v BHXH, ư ầ ọ ướ ề ặ ộ
có lúc đ nh đi m đã lên t ể ỉ ớ i 97,66% so v i chi BHXH. ớ
Do đó, đ kh c ph c tình tr ng b i chi qu BHXH nên H i đ ng B ộ ộ ồ ụ ể ắ ạ ỹ ộ
tr ng (nay là Chính ph ) đã ban hành Ngh đ nh 236/CP ngày 18/9/1985 ưở ủ ị ị
nâng m c thu t ứ ừ ạ 4,7% lên 13%, trong đó 8% chi tr cho ba ch đ dài h n ế ộ ả
co ngành Lao đ ng - Th ộ ươ ng binh và Xã h i qu n lý, còn l ộ ả ạ i do T ng Công ổ
đoàn Vi t Nam qu n lý đ chi tr cho ba ch đ ng n h n. M c dù đã nâng ệ ế ộ ể ả ắ ặ ạ ả
m c thu nh ng tình tr ng thu không đ chi, b i chi v n ti p t c, tuy v ế ụ ủ ư ứ ạ ẫ ộ ề
m c đ có gi m đi ít nhi u. T năm 1988 tr đi tình tr ng b i chi có xu ừ ứ ề ả ạ ộ ộ ở
h Ngân sách Nhà n ướ ng gi m xu ng, ngu n kinh phí chi tr t ồ ả ừ ả ố ướ ả c đã gi m
nh ng v n m c cao, thu BHXH đã chi m t ẫ ở ứ ư ế l ỷ ệ ư cao h n so v i chi nh ng ớ ơ
v n còn ẫ ở ứ ạ m c th p. Vi c đ hai c quan qu n lý BHXH làm phân tán ho t ệ ể ấ ả ơ
t trong đ ng BHXH, h n ch trong vi c ph i h p các bi n pháp c n thi ộ ố ợ ệ ế ệ ạ ầ ế
thu, chi BHXH.
3. Nh ng t n t i, nguyên nhân nh h ng t i công tác thu - chi ồ ạ ữ ả ưở ớ
BHXH trong giai đo n tr c năm 1995. ạ ướ
- Chúng ta v a thoát kh i cu c chi n tranh lâu dài, đ t n ộ ấ ướ ừ ế ỏ ầ c đã g n
nh ki ư ệ ế ứ ự ể t qu vì chi n tranh; toàn Đ ng, toàn dân đã d c h t s c l c đ đi ệ ế ả ố
t ớ i th ng l ắ ợ i cu i cùng. Bên c nh đó, h u qu đ l ạ ả ể ạ ầ ấ i c n kh c ph c là r t ụ ậ ắ ố
l n, không ph i t ng m t th i gian ng n mà có th gi ớ ả ỏ ẻ ả ắ ộ ờ i quy t tri ế ệ ể ấ t đ t t
c m i t n th t c a cu c chi n tranh. Trong khi đó, chúng ta l ế ả ọ ổ ấ ủ ộ ạ ị i ph i ch u ả
s c m v n b t công t ự ấ ậ ấ ừ ạ phía M và các th l c thù đ ch, quan h ngo i ế ự ệ ỹ ị
giao cũng nh quan h kinh t đ i ngo i b bó h p, ch y u v i kh i các ư ệ ế ố ủ ế ạ ị ẹ ớ ố
n c xã h i ch nghĩa, do đó chúng ta không th có đ ướ ủ ể ộ ượ ự ỡ ủ c s giúp đ c a
toàn th c ng đ ng th gi ể ộ ế ớ ồ ộ i mà ch bó h p trong m t s qu c gia thu c ộ ố ẹ ố ỉ
kh i xã h i ch nghĩa. Vì v y, chúng ta không có đi u ki n t t đ phát ệ ố ể ủ ề ậ ố ộ
tri n kinh t ng r t l n t i vi c phát tri n c a đ t n ể ế - xã h i, nh h ộ ả ưở ấ ớ ớ ể ủ ấ ướ c ệ
nói chung và s nghi p BHXH nói riêng. ệ ự
ợ - Đ ng th i, mô hình và c ch qu n lý c a chúng ta không phù h p, ả ủ ế ồ ờ ơ
ng không nh t i ho t đ ng kinh t - xã h i nói chung và do đó nh h ả ưở ỏ ớ ạ ộ ế ộ
theo ho t đ ng BHXH nói riêng. Sau m t th i gian dài qu n lý n n kinh t ộ ạ ộ ề ả ờ ế
c ch quan liêu bao c p, trì tr ơ ế ấ ệ ự là "căn b nh" không ch trong lĩnh v c ệ ỉ
BHXH mà còn di n ra trong qu n lý hành chính, kinh t , t ng là s ễ ả t ế ư ưở ự ỷ
l c, thi u ý th c t giác trong các ho t đ ng nói ạ i, trông ch vào Nhà n ờ ướ ứ ự ế ạ ộ
chung.
- Vi c m t cân đ i thu - chi BHXH ố ệ ấ ở ộ nh ng năm 70 và 80 cũng m t ữ
ph n do Nhà n ầ ướ ộ ổ c th c hi n quá trình tinh gi m biên ch , gi m đ tu i ự ệ ế ả ả
ngh h u, s đ i t ng ngh m t s c lao đ ng khá l n nên s chi ngày càng ố ố ượ ỉ ữ ỉ ấ ứ ộ ớ ố
gia tăng, trong khi đó s thu l i theo chi u h ố ạ ề ướ ng gi m d n. ả ầ
- Chính sách BHXH đ ượ ư c xây d ng và áp d ng thi u đ ng b , ch a ự ụ ế ồ ộ
ắ phù h p v i hoàn c nh c th . Vì v y, các văn b n, ch đ BHXH m c ậ ụ ể ế ộ ả ả ợ ớ
ệ ậ ph i nh ng sai sót c ng nh c và nhi u k h trong th i gian này. Vi c v n ề ẽ ở ữ ứ ắ ả ờ
i nhi u khi còn d ng nh ng văn b n đ đi u ch nh, áp d ng cho t ng ng ụ ể ề ụ ừ ữ ả ỉ ườ ề
ph thu c vào ý chí ch quan c a nh ng ng i tr c ti p thi hành, đi u này ủ ữ ụ ủ ộ ườ ự ế ề
gây ra không ít nh ng ph c t p, khó khăn trong quá trình th c hi n các ứ ạ ự ữ ệ
ể chính sách BHXH nói chung và ho t đ ng thu, chi BHXH nói riêng; đi n ạ ộ
hình có nh ng cán b kém năng l c, m t ph m ch t đã l i d ng gây thi ự ữ ấ ẩ ấ ộ ợ ụ ệ t
i l h i t ạ ớ ợ i ích c a ng ủ ườ i lao đ ng, uy tín c a ngành BHXH, thi ủ ộ ệ ạ ề t h i v
v t ch t cho qu BHXH, Ngân sách Nhà n ậ ấ ỹ c ướ
Nguyên nhân ch y u c a tình tr ng trên là do năng l c, trình đ ủ ế ủ ự ạ ộ
ấ ậ qu n lý và xây d ng h th ng văn b n, pháp lu t còn có nhi u b t c p, ệ ố ự ề ả ậ ả
không theo k p v i di n bi n c a th c t công tác BHXH đ t ra, vì v y khi ế ủ ự ế ễ ớ ị ặ ậ
n y sinh m t v n đ v ả ộ ấ ề ướ ng m c thì cách th c đi u ch nh, b sung các văn ề ứ ắ ổ ỉ
i h t s c thi u kho h c, ch p vá và không đ ng b ,t o ra nh ng k b n l ả ạ ế ứ ộ ạ ữ ế ắ ọ ồ ẽ
i th c hi n có th lách lu t. h trong lu t pháp đ nh ng ng ở ể ữ ậ ườ ự ệ ể ậ
c năm 1993, chính sách BHXH đ c xây d ng đan xen - Th i kỳ tr ờ ướ ượ ự
ả v i nhi u chính sách xã h i khác nh chính sách u đãi n i dung và b n ư ớ ư ề ộ ộ
ả ch t dân s - k ho ch hoá gia đình,... đã làm thay đ i n i dung và b n ổ ộ ế ạ ấ ố
ch t c a chính sách BHXH. Đi n hình nh ch đ h u trí, m t s c lao ế ộ ư ấ ủ ấ ứ ư ể
trình Th t ng Chính ph s đ ng còn có nhi u b t h p lý, do đó trong t ộ ấ ợ ề ờ ủ ướ ủ ố
01/LĐTBXH - BHXH v vi c c i cách ch đ chính sách BHXH đã có ề ệ ế ộ ả
đo n vi ạ ế ổ t “Ch đ h u trí - m t s c lao đ ng có nhi u b t h p lý: quy đ i ộ ế ộ ư ấ ợ ấ ứ ề
s năm làm vi c theo h s m t năm b ng 14,16,18 tháng quy đ i là không ố ệ ố ộ ệ ằ ổ
đúng, nhi u ng i tu i làm vi c nhi u h n tu i đ i, làm tăng s ng ề ườ ổ ờ ệ ề ổ ố ơ ườ i
ngh h u tr ỉ ư ướ c tu i. Vi c gi m tu i, gi m s năm công tác đ h ả ể ưở ệ ả ổ ổ ố ư ng h u
trí đã d n đ n đ dài bình quân ngh h u nhi u h n đ dài th i gian làm ỉ ư ề ế ẫ ộ ộ ơ ờ
vi c. Trong 950 ngàn ng i v h u hi n nay có 80% ch a h t tu i lao ệ ườ ề ư ư ế ệ ổ
i 45 tu i, th m chí có nhi u ng i v l u đ tu i 37,38. đ ng, 10% d ộ ướ ề ậ ổ ườ ề ư ở ộ ổ
Trong 359 ngàn ng i ngh m t s c lao đ ng thì d ườ ỉ ấ ứ ộ ướ ự ự ố i 10% là th c s m
đau, m t s c”. ấ ứ
Nguyên nhân c a tình tr ng này là do khi thi t k chính sách đã ủ ạ ế ế
không căn c vào nh ng nguyên t c c b n c a ho t đ ng BHXH, đó là ạ ộ ơ ả ủ ữ ứ ắ
ng i đ ng các ch đ BHXH ph i đáp ng đ ườ c h ượ ưở ế ộ ứ ả ượ ệ c nh ng đi u ki n ữ ề
v th i gian tham gia BHXH, m c đóng góp, tình tr ng suy gi m s c kho ề ờ ứ ứ ạ ả ẻ
th c t , tu i đ i... M t khác, trong khi th c hi n v n còn mang n ng t ự ế ổ ờ ự ệ ặ ặ ẫ ư
ng bao c p, Ngân sách Nhà n c ch u t t c , ng i lao đ ng không t ưở ấ ướ ị ấ ả ườ ộ
ph i đóng góp BHXH, đ n v hành chính s nghi p do Ngân sách Nhà n ự ệ ả ơ ị ướ c
bao c p, th m chí doanh nghi p cũng do Nhà n ệ ậ ấ ướ ự c bao c p. Do đó, th c ấ
ch t m i chính sách xã h i (trong đó có BHXH) cũng đ u có Nhà n c bao ề ấ ộ ọ ướ
c p.ấ
- Ngu n thu c a qu BHXH do ng ủ ồ ỹ ườ ử ụ i s d ng lao đ ng đóng góp (t ộ ừ
năm 1961 là 4,7% t ng qu l ng, đ n năm 1998 nâng lên 15% t ng qu ỹ ươ ổ ế ổ ỹ
lwong nh ng l i s d ng 2% đ tr c p khó khăn cho ng i lao đ ng. ư ạ ử ụ ể ợ ấ ườ ộ
Ng i đ c l p thu c Ngân sách Nhà n c và không có k t d . Qua đó cho ườ ộ ậ ộ ướ ế ư
th y s bao c p toàn di n c a Nhà n c đ i v i ho t đ ng BHXH trong ấ ự ủ ệ ấ ướ ố ớ ạ ộ
th i kỳ này. ờ
B lao đ ng - Th ộ ộ ươ ộ ng binh và Xã h i, T ng Liên đoàn Lao đ ng ổ ộ
Vi t Nam ch u trách nhi m t ệ ệ ị ổ ư ch c th c hi n công tác thu BHXH, nh ng ứ ự ệ
l ạ ặ i gioa khoán thu cho các ngành Tài chính, thu , kho b c, Ngân hàng. M t ế ạ
khác, s t giác n p BHXH c a các đ n v s d ng lao đ ng không cao. Do ự ự ị ử ụ ủ ộ ộ ơ
ố ớ đó, k t qu thu BHXH do hai ngành th c hi n đ t th p, nh t là đ i v i ự ệ ế ả ấ ấ ạ
ngành lao đ ng- Th ng binh và Xã h i. ộ ươ ộ
- Trong c c u chi BHXH do T ng Liên đoàn lao đ ng Vi t Nam ơ ấ ổ ộ ệ
qu n lsy có m t s đi m ch a h p lý: kho n chi phí qu n lý và chi cho s ộ ố ể ư ợ ả ả ả ự
nghi p BHXH chi m t ế ệ l ỷ ệ quá cao trong t ng chi. Tính t ổ ừ ế năm 1962 đ n
tháng 9/1995, t ng chi BHXH cho ba ch đ ( m, đau, thai s n, tai n n lao ế ộ ố ạ ả ổ
t Nam qu n lý đ ng và b nh ngh nghi p) do T ng Liên đoàn lao đ ng Vi ộ ệ ề ệ ộ ổ ệ ả
3942, t đ ng (chi m t i 37,63% t ng s chi) còn chi cho qu n lý và s ỷ ồ ế ớ ả ổ ố ự
nghi p BHXH là 653, 3 t đ ng (chi m t i 62,37% t ng chi), đ c bi t là ệ ỷ ồ ế ớ ặ ổ ệ
xây d ng c s v t ch t, chi ngh ng i an t c đ chi cho vi c đ u t ố ầ ư ệ ộ ơ ở ậ ự ấ ơ ỉ
d ưỡ ế ng cho các cán b , công nhân tăng đ t bi n trong các năm 1991 đ n ế ộ ộ
tháng 9/1995.
- Theo báo cáo c a Thanh tra Nhà n ủ ướ ề ệ ệ c v vi c làm th t c xét duy t ủ ụ
và c p s BHXH năm 1993 - 1994, ngành Lao đ ng - Th ng binh và Xã ấ ổ ộ ươ
i quy t cho 263.271 ng i; đã ti n hành ki m tra 46.745 h s thì h i đã gi ộ ả ế ườ ồ ơ ế ể
đã có 9.655 h s gi ồ ơ ả i quy t sai ch đ quy đ nh (chi m 20,65% so v i s ị ế ộ ớ ố ế ế
h s đã ki m tra0, trong đó: 120 h s gi ồ ơ ồ ơ ả ể ồ ơ ể , (chi m 0,26% h s ki m ế
ề traK), khai tăng năm công tác, khai tăng tu i đ i, khai sai ngành ngh là ổ ờ
8.905 h s (chi m 19,05% h s ki m tra...) Đây qu th c là nh ng con ồ ơ ể ả ự ồ ơ ữ ế
Vi s đáng báo đ ng cho vi c th c hi n BHXH ố ự ệ ệ ộ ở ệ ạ t Nam, tình tr ng l m ạ
d ng BHXH đã di n ra và d n tr thành m t căn b nh khó ch a. ở ụ ữ ễ ệ ầ ộ
III. TH C TR NG QU N LÝ THU P CHI BHXH
VI T NAM T NĂM 1995
Ự
Ạ
Ả
Ở Ệ
Ừ
T I NAY.
Ớ
1. Đ c đi m c a n n kinh t ủ ề ể ặ th tr ế ị ườ ớ ng và yêu c u đ i m i ầ ổ
ho t đ ng BHXH. ạ ộ
ng l T ng k t vi c th c hi n đ ệ ự ế ệ ổ ườ ố ổ ạ ộ i đ i m i toàn di n do Đ i h i ệ ớ
Đ ng l n th VII (6/1991) đã xác đ nh nh ng đ nh h ng l n trong chính ữ ứ ầ ả ị ị ướ ớ
sách kinh t , trong đó đã nêu rõ: ế
- Thi t l p t ng b c quan h s n xu t xã h i ch nghĩa t ế ậ ừ ướ ệ ả ủ ấ ộ ừ ấ th p
hàng hoá đ n cao v i s đa d ng v hình th c s h ũ. Phát tri n kinh t ế ứ ở ư ớ ự ề ể ạ ế
ng xã h i ch nghĩa, v n hành theo c ch nhi u thành ph n theo đ nh h ầ ề ị ướ ủ ậ ộ ơ ế
th tr c. Kinh t qu c doanh và kinh t ị ườ ng, có s qu n lý c a Nhà n ả ự ủ ướ ế ố ế ậ t p
th càng tr thành n n t ng c a n n kinh t qu c dân. Chính đ nh h ề ả ủ ề ể ở ế ố ị ướ ng
này đã m ra s phát tri n cho các thành ph n kinh t ự ể ầ ở ế ọ , khuy n khích m i ế
ho t đ ng trong n n kinh t thành ph n kinh t ầ ế ạ ộ ề . ế
- Ti p t c xoá b c ch t p trung quan liêu, bao c p, chuy n sang c ỏ ơ ế ậ ế ụ ể ấ ơ
ch th tr ng có s qu n lý c a Nhà n c b ng pháp lu t, k ho ch, ế ị ườ ủ ự ả ướ ế ằ ậ ạ
chính sách và các công c khác. M i ng i đ c t do kinh doanh theo ụ ọ ườ ượ ự
pháp lu t, đ c b o v quy n s h u và thu nh p h p pháp. Vi c công ậ ượ ở ữ ệ ệ ề ả ậ ợ
nh n các quy n trên đã m ra cho m i thành ph n kinh t ng phát ề ậ ầ ở ọ m t h ế ộ ướ
tri n m i, tr c đây n n s n xu t xã h i ch y u ch đ c t p trung cho ể ớ ướ ề ả ủ ế ỉ ượ ậ ấ ộ
thành ph n kinh t ầ ế ầ qu c doanh, h p tác xã nên ph n l n các thành ph n ầ ớ ố ợ
kinh t khác không có nhi u c h i đ có th phát tri n. Trong khi thành ế ơ ộ ể ể ể ề
ph n kinh t khác đ y ti m năng phát tri n nh ng b kìm hãm b i các ch ầ ế ư ề ể ầ ở ị ế
do đ , chính sách phát tri n không phù h p. Chính vi c công nh n quy n t ộ ề ự ể ệ ậ ợ
kinh doanh theo pháp lu t, đ ậ ượ ợ c b o v quy n s h u và thu nh p h p ở ữ ệ ề ả ậ
pháp đã m ra cho m i thành ph n kinh t ọ ầ ở ế ớ nh ng c h i phát tri n m i, ơ ộ ữ ể
thúc đ y n n kinh t phát tri n, huy đ ng đ ề ẩ ế ể ộ ượ ứ ể ổ c s c m nh phát tri n t ng ạ
h p c a toàn dân, c a m i đ n v kinh t ủ ợ ủ ọ ơ ị ế trong n n kinh t ề . ế
- Đ i v i c ch qu n lý các qu thu c Ngân sách Nhà n c, Ngân ố ớ ơ ế ả ộ ỹ ướ
sách Nhà n ướ ớ c ch ti p t c bao c p cho nh ng qu có ý nghĩa s ng còn v i ữ ỉ ế ụ ấ ố ỹ
ho t đ ng bình th Nhà n ạ ộ ườ ng c a đ t n óc, gi m d n s tr c p t ả ầ ự ợ ấ ừ ấ ư ủ ướ c
cho các qu , bu c các qu khác ph i tách ra đ c l p th c hi n theo ch đ ộ ậ ế ộ ự ệ ả ộ ỹ ỹ
cân b ng thu chi, Nhà n ằ ướ ả c ch h tr khi th c s các qu này g p ph i ỉ ỗ ợ ự ự ặ ỹ
khó khăn. Qu BHXH là m t trong nh ng qu thu c lo i này, do đó trong ữ ạ ộ ộ ỹ ỹ
giai đo n m i, qu BHXH là m t trong nh ng qu thu c lo i này, do đó ữ ạ ạ ớ ộ ộ ỹ ỹ
trong giai đo n m i, qu BHXH s ph i tìm ra cách ho t đ ng m i sao cho ạ ộ ẽ ạ ả ớ ớ ỹ
phù h p v i tình hình th c t , tuy nhiên, không ph i Nhà n ự ế ớ ợ ả ướ ắ c khoán tr ng
mà c n ph i h tr t nh ng chính sách xã ả ỗ ợ ầ qu BHXH nh m th c hi n t ằ ệ ố ự ỹ ữ
h i, góp ph n n đ nh xã h i. Bên c nh đó, qu BHXH ph i quán tri ộ ầ ổ ả ạ ộ ỹ ị ệ t
nguyên t c cân b ng thu chi đ gi m đi gánh n ng cho ngân sách Nhà ể ả ằ ắ ặ
n c, Ngân sách Nhà n c ch h tr khi qu th c s g p khó khăn, Nhà ướ ướ ỹ ự ự ặ ỉ ỗ ợ
n c di n ra bình th ng, ướ c h tr cũng nh m đ ho t đ ng BHXH đ ể ạ ộ ỗ ợ ằ ượ ễ ườ
tránh nh ng xáo đ ng l n trong xã h i. ộ ữ ớ ộ
T nh ng đ i m i r t c b n trong chính sách kinh t , các chính sách ớ ấ ơ ả ừ ữ ổ ế
ớ xã h i, trong đó có chính sách BHXH cũng ph i đ i m i cho phù h p v i ả ổ ộ ớ ợ
tình hình kinh t ế – xã h i c a đ t n ộ ủ ấ ướ c, theo k p v i s đ i m i nhanh ớ ự ổ ớ ị
chóng và m nh m c a n n kinh t ng. ẽ ủ ề ạ th tr ế ị ườ
Ngh đ nh s 12/CP ngày 26/1/1995 và Ngh đ nh s 19/CP ngày ố ố ị ị ị ị
16/2/1995 c a Chính ph thành l p BHXH Vi t Nam và ban hành Đi u l ủ ủ ậ ệ ề ệ
BHXH là m t b c đ i m i quan tr ng trong t ch c và chính sách BHXH, ộ ướ ổ ớ ọ ổ ứ
th ng nh t t ch c qu n lý BHXH vào m t m i, m r ng các đ i t ng áp ấ ổ ứ ở ộ ố ượ ả ố ộ ố
d ng các ch đ BHXH, qu BHXH th c hi n h ch toán đ c l p v i Ngân ụ ộ ậ ế ộ ự ệ ạ ớ ỹ
sách Nhà n c, theo ch đ tài chính c a Nhà n c và đ c Nhà n ướ ế ộ ủ ướ ượ ướ ả c b o
h …ộ
2. Th c tr ng qu n lý thu BHXH. ả ự ạ
2.1. Nh ng k t qu đ t đ ế c ả ạ ượ ữ
Theo Ngh đ nh 12/CP ngày 26/01/1995 quy đ nh, qu BHXH đ ỹ ị ị ị ượ c
qu n lý th ng nh t theo ch đ tài chính c a Nhà n ế ộ ủ ấ ả ố ướ ộ ậ c, h ch toán đ c l p ạ
và đ c Nhà n c b o h , qu BHXH đ c th c hi n các bi n pháp đ ượ ướ ả ộ ỹ ượ ự ệ ệ ể
b o t n giá tr và tăng tr ả ồ ị ưở ụ ể ủ ng ngu n qu theo các quy đ nh c th c a ồ ỹ ị
chính ph .ủ
Qu BHXH đ c hình thành t ỹ ượ ừ các ngu n thu sau: ồ
- Ng i lao đ ng đóng góp 5% ti n l ng tháng ườ ề ươ ộ
- Ng i s d ng lao đ ng đóng góp 15% t ng qu l ườ ử ụ ỹ ươ ổ ộ ủ ng tháng c a
nh ng ng i lao đ ng tham gia BHXH. ữ ườ ộ
- Ph n Ngân sách Nhà n ầ ướ ấ c c p bù đ th c hi n các ch đ BHXH. ệ ể ự ế ộ
- Các ngu n thu khác: thu lãi đ u t , thu ti n đóng góp t ầ ư ồ ề ừ thi n, thu ệ
t các ngu n vi n tr c a t ch c, thu t vi c n p ph t c a các ừ ợ ủ ổ ệ ồ ứ ừ ệ ạ ủ ộ
doanh nghi p và các kho n thu khác. ệ ả
C ch hình thành qu BHXH nh trên đã làm rõ m i quan h gi a ba ư ơ ế ệ ữ ố ỹ
ờ ớ bên trong BHXH, nghĩa v c a các bên tham gia BHXH, đ ng th i v i ụ ủ ồ
c ch hình thành qu nh trên cũng đà làm rõ đ ơ ư ế ỹ ượ ầ c các kho n c n ả
c cân đ i đ c thu – chi qu ph i thu c a qu BHXH, t ng b ỹ ừ ủ ả ướ ố ượ ỹ
BHXH.
V công tác thu BHXH đã đ t đ ạ ượ ề ầ c m t s k t qu nh t đ nh, l n ả ộ ố ế ấ ị
c giao k ho ch thu BHXH có căn đ u tiên ho t đ ng BHXH đã đ ầ ạ ộ ượ ế ạ
c h p lý nên các c quan BHXH các c p có c s đ t ứ ợ ơ ở ể ổ ấ ơ ự ch c th c ứ
hi n k ho ch đ c giao, k ho ch thu BHXH đã tr thành m t ch ế ệ ạ ượ ế ạ ộ ở ỉ
tiêu pháp l nh đ i v i các c quan BHXH các c p. T sau năm 1995, ố ớ ừ ệ ấ ơ
s thu BHXH không ng ng tăng lên qua t ng năm, đ ố ừ ừ ượ c th hi n qua ể ệ
b ng sau: ả
B ng 1: Tình hình th c hi n k ho ch thuBHXH ự ế ệ ả ạ
(t ừ năm 1996 đ n năm 200) ế
S ng T l hoàn ố ườ i ạ K ho ch ế ệ Th c hi n ự ỷ ệ
Năm tham gia thu (t đ ng) ỷ ồ k ho ch (t ạ ế ỷ thành kế
(1000 ng i)ườ
1996 1997 1998 1999 2000 2.821,4 3.126,4 3.228,1 3.744,1 3.812,7 1700 2768 3540 3676 5185 đ ng)ồ 2.569,7 3.514,2 3.875,9 4.186,1 5.198,2 ho ch (%) ạ 151,15 126,96 109,48 113,88 100,25
Qua các s li u c a b ng 1 cho th y, s ng i tham gia BHXH tăng ố ệ ủ ả ấ ố ườ
i, năm 2000 tăng d n qua các năm, c th : năm 1996 là 2.821,4 nghìn ng ầ ụ ể ườ
lên 3.821,7 nghìn ng ườ ớ i, nh v y s tăng tuy t đ i c a năm 2000 so v i ệ ố ủ ư ậ ố
năm 1996 là 991,3 nghìn ng i. T l ườ ỷ ệ hoàn thành k ho ch c a năm 1996 ạ ủ ế
đã v ượ ộ ự t tr i kho ng 51,15%, năm 1997 là 26,96%... đã cho th y vi c th c ệ ả ấ
hi n thu BHXH th c t so v i k ho ch đã đ t ra là v ự ế ệ ớ ế ặ ạ ượ t xa so v i ch tiêu. ớ ỉ
S thu BHXH trong các năm tăng và đ u v ề ố ượ ộ t ch tiêu đ t ra đã có tác đ ng ặ ỉ
i vi c cân đ i qu BHXH và t o các thu n l r t l n t ấ ớ ớ ậ ợ ệ ạ ố ỹ ệ i trong các nghi p
v khác c a các c quan BHXH. ụ ủ ơ
Trong công tác thu, ngoài nh ng k t qu đã đ t đ c qua công tác thu ạ ượ ữ ế ả
ng thành và qu n lý thu thì m t k t qu r t đáng quan tâm, đó là s tr ả ấ ộ ế ự ưở ả
nhanh chóng c a đ i ngũ cán b l p k ho ch thu, qu n lý thu và các công ủ ộ ộ ậ ế ả ạ
tác nghi p v v thu BHXH. V i s đ i m i c a chính sách kinh t mà ớ ự ổ ớ ủ ụ ề ệ ế
Đ ng và Nhà n ả ướ c ta đã l a ch n, trách nhi m v ho t đ ng BHXH đ ệ ạ ộ ự ề ọ ượ c
đ t lên các c quan BHXH các c p, các ngành, đ i ngũ cán b làm công tác ặ ấ ơ ộ ộ
l p k ho ch thu, qu n lý thu đã tr ậ ế ạ ả ưở ứ ng thành nhanh chóng và đáp ng
đ c tình hình m i. Bên c nh đó, công tác thu BHXH cũng đã đ t đ ượ ạ ượ c ạ ớ
m t s thành t u nh t đ nh trong vi c ph i k t h p v i các c p, các ngành ố ế ợ ộ ố ấ ị ự ệ ấ ớ
t nguyên t c thu đúng, thu đ , thu k p th i, t đó đã góp đ th c hi n t ể ự ệ ố ờ ừ ủ ắ ị
c quy n l i c a nh ng ng ph n đ m b o đ ả ả ầ ượ ề ợ ủ ữ ườ ả i lao đ ng thu c di n ph i ộ ệ ộ
tham gia BHXH, làm tăng thêm ý th c trách nhi m c a ng ứ ủ ệ ườ i lao đ ng và ộ
ng i s d ng lao đ ng trong nghĩa v th c hi n BHXH. ườ ử ụ ụ ự ệ ộ
Thông qua công tác thu, qu n lý thu và c p s BHXH, ngành BHXH đã ấ ổ ả
k p th i phát hi n nh ng tr ị ữ ệ ờ ườ ng h p ng ợ ườ ử ụ i s d ng lao đ ng b ng cách ộ ằ
này ho c cách khác đã làm t n h i t i quy n l i c a ng ạ ớ ặ ổ ề ợ ủ ườ i lao đ ng (nh ộ ư
nhi u tr ề ườ ắ ng h p đã khia gi m s lao đ ng, ký h p đ ng lao đ ng ng n ộ ả ợ ồ ộ ố ợ
h n liên t c, khai gi m qu l ạ ỹ ươ ụ ả ng c a các đ n v s d ng lao đ ng… đ ị ử ụ ủ ơ ộ ể
gian l n trong vi c tham gia BHXH), do đó đã t o đ ạ ượ ệ ậ ữ c ni m tin cho nh ng ề
ng i lao đ ng tham gia BHXH, góp ph n t o ra m t s l ườ ộ ố ượ ầ ạ ộ ng ti n thu ề
BHXH ph i truy thu c a các đ n v s d ng lao đ ng còn n đ ng, góp ị ử ụ ợ ọ ủ ả ộ ơ
t nguyên t c thu BHXH. ph n th c hi n t ự ệ ố ầ ắ
i tham Công tác thu BHXH cũng đã t o ra s quan tâm c a nh ng ng ạ ự ữ ủ ườ
gia BHXH thông qua vi c s l ng ng i lao đ ng tham gia BHXH tăng ệ ố ượ ườ ộ
d n qua các năm. Công tác thu BHXH đã phát huy đ ầ ượ ầ ủ c t m quan tr ng c a ọ
nó trong công tác BHXH, tình hình thu BHXH qua các năm nh sau: ư
B ng 2: T ng h p s lao đ ng tham gia BHXH và s thu BHXH ợ ố ả ổ ộ ố
(t ừ năm 1995 đ n năm 2000) ế
Năm S đ i t Ghi chú Thứ ố ố ượ ng ệ S ti n (tri u ố ề
(ng
ố S ti n 6 tháng cu i
ố ề
tự 1 19952 i)ườ 2.275.998 đ ng)ồ 788.468
năm
2 1996 2.821.444 2.569.733
3 1997 3.162.352 3.514.226
4 1998 3.392.224 3.875.956
5 1999 3.559.397 4.186.054
6 2000 3.842.727 5.198.221
T ng c ng 20.132.676 ộ ổ
ng lao đ ng tham gia BHXH ngày T năm 1995 đ n năm 2000, s l ế ố ượ ừ ộ
càng tăng d n v s tuy t đ i là 1.566.729 ng i, s ti n thu BHXH cũng ệ ố ề ố ầ ườ ố ề
tăng d n qua các năm th hi n s tham gia ngày càng đông đ o c a ng ể ệ ự ả ủ ầ ườ i
Vi lao đ ng vào BHXH, đây là s ph n ánh r t rõ ti m năng v BHXH ả ự ề ề ấ ộ ở ệ t
Nam và k t qu b ả ướ ế c đ u c quan BHXH th c hi n công tác qu n lý ự ệ ầ ả ơ
th ng nh t s nghi p BHXH. ấ ự ệ ố
Vi c thu BHXH v t k ho ch t o ra s tích lu ngu n qu BHXH, ệ ượ ế ự ạ ạ ồ ỹ ỹ
bên c nh đó c c u thu BHXH c a các lo i hình doanh nghi p cũng đã có ơ ấ ủ ệ ạ ạ
nh ng k t qu nh t đ nh ph n ánh đ c s ho t đ ng sâu r ng c a BHXH ấ ị ữ ế ả ả ượ ự ạ ộ ủ ộ
g n li n v i s phát tri n c a n n kinh t ắ ể ủ ề ớ ự ề ế ụ ể ơ ấ ủ . C th c c u thu BHXH c a
các lo i hình doanh nghi p nh b ng sau: ư ả ệ ạ
B ng 3: C c u thu BHXH c a các doanh nghi p ệ ơ ấ ủ ả
(t ừ năm 1998 đ n năm 2000) ế
1998
1999
Ch tiêu ỉ
S thuố
ớ ổ So v i t ng
S thuố
So v iớ
S thuố
2000 ớ ổ So v i t ng
thu (%)
thu (%)
t ng thu ổ
DNNN DN liên doanh DN ngoài QD HCSN, xã ph
ngườ
1299,50 417,47 148,31 2010,86
33,52 10,77 3,83 51,88
1494,3 594,7 193,2 1906,1
(%) 35,67 14,20 4,61 45,52
1464,3 963,76 187,89 2599,25
28,08 18,48 3,6 49,84
AN - QP
(Ngu n: B o hi m xã h i Vi t Nam) ể ả ồ ộ ệ
Qua b ng s li u cho th y, trong ba năm 1998, 1999 và 200 thì ch ố ệ ả ấ ủ
ng, an ninh – qu c phòng y u v n là kh i hành chính s nghi p, xã ph ế ự ệ ẫ ố ườ ố
tr ng r t l n trong thu BHXH, bên c nh đó kh i doanh v n chi m m t t ế ẫ ộ ỷ ọ ấ ớ ạ ố
nghi p Nhà n c cũng có t ệ ướ ỷ ọ ố tr ng thu BHXH khá l n, đây là hai kh i ớ
ể ngành tham gia ch y u vào BHXH. Tuy nhiên, c c u thu đã có s chuy n ủ ế ơ ấ ự
tr ng thu t t, t các doanh nghi p ngoài qu c doanh d ch, thay đ i khá t ị ổ ố ỷ ọ ừ ệ ố
tăng lên tuy t tr ng thu c a kh i hành chính s nghi p, xã ph ng, an ỷ ọ ự ủ ệ ố ườ
ninh, qu c phòng và doanh nghi p Nhà n ệ ố ướ ơ ấ c v n là ch y u trong c c u ủ ế ẫ
ệ ố thu BHXH. Đi u này là do nguyên nhân, trong th i gian v a qua, h th ng ừ ề ờ
doanh nghi p Nhà n c do đ i m i ho t đ ng, s p x p l i nên quy mô ệ ướ ạ ộ ế ạ ắ ổ ớ
ho t đ ng doanh nghi p Nhà n ạ ộ ệ ướ ọ c và thu nh p tài chính ngày càng g n ậ
nh , doanh nghi p ngoài qu c doanh ngày càng tăng nhanh v c quy mô s ề ả ệ ẹ ố ố
ng và ch t l ng, thu hút đ c đ u t nên ngu n thu BHXH t l ượ ấ ượ ượ ầ ư ồ ừ ố kh i
doanh nghi p ngoài qu c doanh cũng do đó mà tăng lên. ệ ố
2.2. Nh ng nguyên nhân c a s thành công và h n ch c a công ủ ự ế ủ ữ ạ
tác thu BHXH.
- Nguyên nhân thành công c a vi c thu BHXH. ủ ệ
+ T p trung th ng nh t s qu n lý s nghi p BHXH vào m t t ả ấ ự ộ ổ ứ ch c ự ệ ậ ố
là BHXH Vi c h ch toán đ c l p và đ ệ t Nam. Qu BHXH đ ỹ ượ ộ ậ ạ ượ c qu n lý ả
th ng nh t theo ch đ tài chính c a Nhà n ế ộ ủ ấ ố ướ ờ c. Ngành BHXH đã k p th i ị
ng tham đôn đ c, qu n lý giám sát các đ n v s d ng lao đ ng, các đ i t ơ ị ử ụ ố ượ ả ố ộ
gia BHXH, do đó mà các đ i t ng tham gia BHXH đã n p t ố ượ ộ ươ ố ầ ng đ i đ y
đ , k p th i vào qu BHXH làm cho c quan BHXH đã kh ng đ nh đ ủ ị ẳ ờ ơ ỹ ị ượ c
t m tr ng, vai trò c a mình trong s nghi p BHXH. ầ ự ủ ệ ọ
ủ + Bên c nh đó, hàng năm B tài chính căn c vào s th c hi n c a ố ự ứ ệ ạ ộ
năm tr ướ ệ c và tình hình m i đ đ a ra con s k ho ch h p lý h n. Vi c ớ ể ư ố ế ạ ơ ợ
c B tài chính d a trên căn c đ a ra con s đ l p k ho ch thu đã đ ư ố ể ậ ế ạ ượ ự ộ ứ
th c ti n c a công tác thu BHXH, t đó đã giúp cho ngành BHXH có th ự ủ ễ ừ ể
ch đ ng l p các k ho ch thu c th đ có th đ m b o k ho ch thu ụ ể ể ủ ộ ể ả ế ế ậ ạ ả ạ
BHXH đã đ ra. Ch ng h n năm 1996 s th c thu là 2569,7 t đ ng thì thu ố ự ề ẳ ạ ỷ ồ
đ ng… Nh v y, t k ho ch đ a ra trong năm 1997 là 2768 t ế ư ạ ỷ ồ ư ậ ừ nh ng s ữ ố
li u th c thu hàng năm thông qua công tác th ng kê trong ngành BHXH thì ự ệ ố
B tàichính đã đ a ra đ c con s k ho ch thu BHXH cho năm sau ư ộ ượ ố ế ạ
th ng là sát v i th c t thu c a năm tr c, đây là nh ng tính toán h p lý ườ ự ế ớ ủ ướ ữ ợ
có ý nghĩa, có tác đ ng r t l n t i công tác thu BHXH. M t khác, căn c k ấ ớ ớ ộ ứ ế ặ
ạ ho ch do B tài chính đã đ a ra, ngành BHXH c th hoá và giao k ho ch ụ ể ư ế ạ ộ
ậ xu ng t n các c quan BHXH c s và các c quan BHXH c s cũng l p ơ ở ơ ở ậ ố ơ ơ
t đ c k l p k ho ch trong công tác thuBHXH đ có th th c hi n t ậ ể ự ệ ố ượ ể ế ạ ế
ho ch thu đã đ ra c a toàn ngành. ủ ề ạ
+ Ngoài nh ng y u t v vi c qu n lý t p trung, công tác l p k ế ố ề ệ ữ ả ậ ậ ế
ỗ ự ho ch, m t đi u quan tr ng không th ph nh n đó là s c g ng, n l c ể ự ố ắ ủ ề ạ ậ ộ ọ
c a toàn b cán b , công nhân viên ch c trong ngành, tr ủ ứ ộ ộ ướ ữ c h t là nh ng ế
cán b th c hi n công tác thu BHXH. S quy t tâm th c hi n k ho ch thu ộ ự ự ự ệ ế ệ ế ạ
BHXH đã đ ra cho toàn ngành đã đ c c th hoá b ng s gia tăng s thu, ề ượ ụ ể ự ằ ố
ng thu và s l đ i t ố ượ ố ượ ể ệ ng ti n thu BHXH tăng d n qua các năm th hi n ầ ề
s n l c không ng ng c a toàn ngành nói chung và các cán b trong cônt ự ỗ ự ừ ủ ộ
tác thu BHXH nói riêng.
- H n ch c a vi c thu BHXH. ế ủ ệ ạ
+ Thu BHXH đã đ t đ c m t s nh ng k t qu nh t đ nh nh ng đã ạ ượ ộ ố ấ ị ữ ư ế ả
l hoàn thành k ho ch đã có s suy có d u hi u m t n đ nh. C th , t ấ ổ ụ ể ỷ ệ ệ ấ ị ự ế ạ
gi m nhanh chóng t năm 1996 đ n năm 2000: năm 1996 là 151,15%, năm ả ừ ế
2000 ch là 100,6% (xem b ng 1) ả ỉ
+ Ch a đi sâu n m b t tình hình s d ng và qu n lý lao đ ng các ử ụ ư ắ ắ ả ộ ở
doanh nghi p nên còn b sót nh ng doanh nghi p, ng ữ ệ ệ ỏ ườ ả i lao đ ng ph i ộ
ng trong thu BHXH đang tham gia BHXH b t bu c. V n đ qu n lý đ i t ộ ố ượ ề ắ ả ấ
là v n đ đ t ra đ i v i các c quan BHXH các ngành, các c p đ làm sao ố ớ ề ặ ể ấ ấ ơ
i cho ng đ m b o quy n l ả ề ợ ả ườ ề i lao đ ng, tình tr ng hi n nay còn nhi u ệ ạ ộ
i lao đ ng thu c di n ph i tham gia BHXH và doanh nghi p, nhi u ng ệ ề ườ ệ ả ộ ộ
ph i ti n hành thu BHXH b t bu c nh ng không không tham gia, đây cũng ả ế ư ắ ộ
là m t ph n trách nhi m c a ngành BHXH nói riêng và các c quan qu n lý ủ ệ ầ ả ộ ơ
và s d ng lao đ ng nói chung. ử ụ ộ
+ Tình tr ng n đ ng BHXH các doanh nghi p v n còn khá l n và ợ ọ ạ ở ệ ẫ ớ
đang di n ra ph bi n, nh h ng không t ổ ế ả ễ ưở t t ố ớ ạ i công tác BHXH, tình tr ng
các doanh nghi p ngoài qu c doanh mà c n đ ng trên không ch x y ra ợ ọ ỉ ả ở ệ ố ả
nh ng doanh nghi p l n c a Nhà n ệ ớ ữ ủ ướ ợ ọ c, nhi u doanh nghi p do n đ ng ề ệ
quá l n đã có nh ng bi u hi n không th thanh toán ti n đóng BHXH cho ữ ệ ể ể ề ớ
ng i lao đ ng ườ i lao đ ng, ng ộ ườ ộ ở nh ng doanh nghi p này đôi khi b xâm ệ ữ ị
i quy n l i đ c h ng BHXH nh ng ch a đ c gi i quy t, do đó h i t ạ ớ ề ợ ượ ưở ư ượ ư ả ế
ng i lao đ ng ph i ch đ i kéo dài, nh h ng t i tâm t ườ ờ ợ ả ả ộ ưở ớ ư , tình c m và ả
đ i s ng. Bên c nh đó, ch tài x ph t các doanh nghi p c tình né tránh, ạ ờ ố ử ệ ế ạ ố
trì hoãn vi c th c hi n BHXH cho ng i lao đ ng ch a đ y đ , đôi khi ự ệ ệ ườ ư ủ ầ ộ
i tình tr ng khó khăn cho công tác thu BHXH. V n đ đ t ra cho d n t ẫ ớ ề ặ ạ ấ
ngành BHXH đây là làm sao có th gi i quy t tình tr ng n đ ng ti n thu ở ể ả ợ ọ ề ế ạ
BHXH c a các doanh nghi p mà không làm nh h ng t i quy n l ủ ệ ả ưở ớ ề ợ ủ i c a
nh ng ng i lao đ ng, v n đ này không ch có ngành BHXH gi ữ ườ ề ấ ộ ỉ ả ế i quy t
ề mà đòi h i ph i có s h p tác giúp đ c a các ngành, các c p th m quy n ự ợ ỡ ủ ả ấ ẩ ỏ
có liên quan.
m t s ít các đ a ph ng và + Hi n nay, tình tr ng khoán thu BHXH ạ ệ ở ộ ố ị ươ
các ngành kinh t – xã h i, đâylà hi n t ng c n ph i gi ế ệ ượ ộ ả ầ ả ể i quy t d t đi m ế ứ
và c n ph i có s qu n lý th t ch t ch không ch phía ngành BHXH mà ự ẽ ả ả ầ ậ ặ ỉ
còn c n ph i có s h p tác giúp đ c a các ngành, các c p th m quy n có ỡ ủ ự ợ ề ả ầ ấ ẩ
liên quan.
m t s ít các đ a ph ng và + Hi n nay, tình tr ng khoán thu BHXH ạ ệ ở ộ ố ị ươ
các ngành kinh t – xã h i, đây là hi n t ng c n ph i gi ế ệ ượ ộ ầ ả ả ể i quy t d t đi m ế ứ
và c n ph i có s qu n lý th t ch t ch không ch phía ngành BHXH mà ự ẽ ả ả ầ ậ ặ ỉ
còn c n có s ph i h p c a các c p, các ngành có liên quan. ự ố ợ ủ ầ ấ
+ Đôi khi k ho ch đ t ra còn gây ra khó khăn cho nh ng đ n v thu ữ ế ạ ặ ơ ị
BHXH các c p, các ngành. M t s tr ng h p thi u c th và ch a phù ở ộ ố ườ ấ ế ụ ể ư ợ
đ a ph ng c a các c quan BHXH c s trong h p v i tình hình th c t ợ ự ế ị ớ ươ ơ ở ủ ơ
ạ công tác thu BHXH, k ho ch đ t ra yêu c u ph i hoàn thành đôi khi ch y ế ạ ặ ầ ả
theo thành tích, do đó mà các c quan BHXH c s ph i r t khó khăn trong ả ấ ơ ở ơ
công tác thu.
- Nguyên nhân c a nh ng h n ch trên.
ữ ủ ế ạ
+ Kh ng ho ng kinh t trong khu v c đã di n ra có tác đ ng không ủ ả ế ự ễ ộ
nh t i ho t đ ng c a BHXH. Năm 1998, cu c kh ng ho ng tài chính đã ỏ ớ ạ ộ ủ ủ ả ộ
di n ra t ng t i tình hình kinh t không ch ễ ươ ng đ i ph c t p và nh h ứ ạ ả ố ưở ớ ế ỉ
trong khu v c mà còn trên ph m vi th gi Vi ế ớ ự ạ i. Tuy n n kinh t ề ế ệ ị t Nam ch u
nh h ng không l n c a n n kinh t ả ưở ủ ề ớ ế ủ nói chung và trong ho t đ ng c a ạ ộ
BHXH nói riêng, nhi u doanh nghi p ph i thu h p quy mô ho t đ ng, ệ ạ ộ ẹ ề ả
ng i lao đ ng thi u vi c làm thu nh p gi m, d n t i vi c đóng góp vào ườ ẫ ớ ế ệ ậ ả ộ ệ
qu BHXH cũng b gi m sút. ị ả ỹ
+ Các doanh nghi p và ng giác tham gia ệ ườ i lao đ ng ch a có ý th c t ư ứ ự ộ
BHXH mà ch coi đó là m t đi u ki n b t bu c đ có th s n xu t kinh ệ ể ả ề ể ắ ấ ộ ộ ỉ
doanh theo các quy đ nh c a Nhà n c. Ng i lao đ ng ch a ý th c đ ủ ị ướ ườ ứ ượ c ư ộ
nh ng quy n l i mà mình đ c h ng khi tham gia BHXH, trong khi đó ề ợ ữ ượ ưở
ng i s d ng lao đ ng l t ki m m t h n chi phí s n xu t kinh ườ ử ụ ộ ạ i mu n ti ố ế ộ ầ ệ ả ấ
doanh đáng l ra ph i đóng góp BHXH cho ng ẽ ả ườ i lao đ ng c a mình. Có ủ ộ
lúc, có n i ng ơ ườ i lao đ ng và ng ộ ườ ử ụ ớ i s d ng lao đ ng đã đ ng tình v i ồ ộ
nhau đ không tham gia BHXH, h mong có đ ể ọ ượ c thêm m t kho n thu ộ ả
nh p t ngu n ti n đóng vào BHXH, h s d ng ti n đóng BHXH đ chia ậ ừ ọ ử ụ ể ề ề ồ
nhau. Cũng có tình tr ng m t s doanh nghi p (trong đó có c nh ng doanh ộ ố ữ ệ ạ ả
nghi p Nhà n c) đã c tình chi m d ng s ti n đóng BHXH cho ng ệ ướ ố ề ụ ế ố ườ i
lao đ ng đ s d ng làm v n ho t đ ng s n xu t kinh doanh, t đó gây ra ể ử ụ ạ ộ ấ ả ộ ố ừ
ủ ế tình tr ng né tránh, n đ ng ti n đóng BHXH. Đây là nguyên nhân ch y u ợ ọ ề ạ
làm cho công tác thu BHXH không đ t đ c hi u qu cao. ạ ượ ệ ả
+ H th ng pháp lu t và quy đ nh v BHXH ch a đ ệ ố ư ượ ề ậ ị ầ c ph bi n đ y ổ ế
i lao đ ng và nh ng ng i s d ng lao đ ng. Ng đ cho ng ủ ườ ữ ộ ườ ử ụ ộ ườ ử ụ i s d ng
lao đ ng và ng i lao đ ng do không n m b t đ ộ ườ ắ ượ ắ ộ ậ c h th ng pháp lu t, ệ ố
nh ng quy đ nh v BHXH đã không tham gia ho c tham gia BHXH không ữ ề ặ ị
đ y đ ; do đó h thi u các thông tin c n thi ế ầ ủ ầ ọ ế ể ấ ữ t đ đ u tranh đòi h i nh ng ỏ
quy n l i chính đáng v BHXH cho mình. ề ợ ề
+ Có doanh nghi p không đóng BHXH cho ng i lao đ ng mà dùng ệ ườ ộ
kho n ti n đó chi cho ng i lao đ ng v i m c th ề ả ườ ứ ộ ớ ườ ng th p h n m c đóng ơ ứ ấ
i lao đ ng t b o hi m cho chính góp BHXH cho h , coi đó nh đ ng ọ ư ể ườ ộ ự ả ể
h , ng ọ ườ i lao đ ng s ph i ch u t ẽ ị ấ ả ớ t c nh ng r i ro có th x y ra v i ể ả ữ ủ ả ộ
mình trong quá trình lao đ ng mà không có s tr giúp nào t phía ng ự ợ ộ ừ ườ ử i s
i s d ng lao đ ng t d ng lao đ ng và xã h i, ho c ng ụ ặ ộ ộ ườ ử ụ ộ ự ả b o hi m cho ể
chính h , ng ọ ườ i lao đ ng s ph i ch u t ẽ ị ấ ả ữ ớ t c nh ng r i ro có th x y ra v i ể ả ủ ả ộ
mình trong quá trình lao đ ng mà không có s tr giúp nào t phía ng i lao ự ợ ộ ừ ườ
i s d ng lao đ ng không tham gia BHXH cho đ ng và xã h i; ho c ng ộ ặ ộ ườ ử ụ ộ
nh ng ng i lao đ ng c a mình và cũng không có s tr giúp cho ng i lao ữ ườ ự ợ ủ ộ ườ
đ ng khi không may h g p ph i nh ng r i ro có th , nh v y ng ộ ư ậ ọ ặ ữ ủ ể ả ườ ử i s
i lao đ ng. d ng lao đ ng đã chi m d ng ti n đóng góp BHXH c a ng ụ ủ ụ ế ề ộ ườ ộ
+ H th ng qu n lý thu, qu n lý đ i t ng c a ngành BHXH cũng ệ ố ố ượ ả ả ủ
ch a đ ư ượ ệ c hoàn thi n, do đó còn t o ra m t s k h cho các doanh nghi p ộ ố ẽ ở ệ ạ
i lao có th lách, né tránh vi c th c hi n trách nhi m c a mình đ i v i ng ệ ố ớ ủ ự ệ ệ ể ườ
ng tham gia BHXH đ ng mà h s d ng. N u có h th ng qu n lý đ i t ộ ọ ử ụ ệ ố ố ượ ế ả
t, cùng v i s ph i h p gi a các c p, các ngành v i ngành b t bu c t ắ ộ ố ố ợ ớ ự ữ ấ ớ
BHXH thì vi c qu n lý BHXH s di n ra t i cho ng ẽ ễ ệ ả ố ả t đ m b o quy n l ả ề ợ ườ i
lao đ ng. Nh ng hi n nay trách nhi m qu n lý đ i t ng tham gia BHXH ố ượ ư ệ ệ ả ộ
ch do ngành BHXH gánh vác, do đó không th tránh kh i nh ng sai sót, ữ ể ỏ ỉ
h ng cho các đ n v s d ng lao đ ng và ng i lao đ ng lách,né nh ng l ữ ỗ ổ ị ử ụ ơ ộ ườ ộ
tránh vi c tham gia BHXH. ệ
3. Th c tr ng qu n lý chi BHXH ự ạ ả
3.1. Th c hi n các ch đ BHXH ế ộ ự ệ
Khi h th ng BHXH Vi t Nam chính th c đi vào ho t đ ng, qu ệ ố ệ ứ ạ ộ ỹ
BHXH đ c h ch toán đ c l p, c quan BHXH t ch c vi c thu BHXH t ượ ạ ộ ậ ơ ổ ứ ệ ừ
ch c, doanh nghi p đ hình thành qu BHXH đ chi tr cho các đ n v , t ơ ị ổ ứ ể ể ệ ả ỹ
nh ng đ i t ng đ c h ng tr c p BHXH t ố ượ ữ ượ ưở ợ ấ ừ ồ sau ngày 1/1.1995. Đ ng
th i nh n ngu n kinh phí t ngân sách Nhà n c đ chi tr ậ ồ ờ ừ ướ ể ả ố cho các đ i
ng đ ng tr c p BHXH tr c ngày 1/1/1995. t ượ c h ượ ưở ợ ấ ướ
Hi n nay, các đ i t ng tham gia BHXH đ u đ c h ng 5 ch đ ố ượ ệ ề ượ ưở ế ộ
ế ộ ợ ấ BHXH là: ch đ tr c p m đau, ch đ tr c p thai s n, ch đ tr c p ế ộ ợ ấ ố ế ộ ợ ấ ả
tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p, ch đ tr c p h u trí, ch đ tr ệ ế ộ ợ ấ ế ộ ợ ư ề ệ ạ ộ
tu t. Chi tr cho các ch đ BHXH là m t trong nh ng nhi m v c p t ấ ử ấ ế ộ ữ ệ ả ộ ụ
th ườ ng xuyên, ch y u c a h th ng BHXH Vi ủ ệ ố ủ ế ệ ữ t Nam đ i v i nh ng ố ớ
ng i tham gia BHXH và ph i th c hi n t ườ ệ ố ự ả ả ầ ủ ị t nguyên t c chi tr đ y đ , k p ắ
th i, đúng đ i t ng. ố ượ ờ
Hi n nay BHXH các c p, các ngành th c hi n vi c chi tr cho các ch ự ệ ệ ệ ấ ả ế
đ BHXH b ng hai ngu n kinh phí đó là: ộ ằ ồ
- Ngu n kinh phí do Ngân sách Nhà n ồ ướ c đ m b o th c hi n vi c chi ự ệ ệ ả ả
tr ng h ng các ch đ tr c p BHXH t ngày ả cho nh ng đ i t ữ ố ượ ưở ế ộ ợ ấ ừ
1/1/1995 tr v tr c. Đây là s h tr ti p t c do l ch s đ l i c a Ngân ở ề ướ ự ỗ ợ ế ụ ử ể ạ ủ ị
sách Nhà n ướ ớ c cho ho t đ ng c a BHXH trong đi u ki n, hoàn c nh m i ạ ộ ủ ệ ề ả
thành l p c quan BHXH, t o cho h th ng BHXH m t th i gian c n thi ậ ơ ệ ố ạ ầ ờ ộ ế t
ả tích lu ngu n qu đ th c hi n các chính sách BHXH trong hoàn c nh ỹ ể ự ệ ồ ỹ
m i.ớ
- Ngu n kinh phí chi tr do qu BHXH đ m b o th c hi n chi tr cho ự ệ ả ả ả ả ồ ỹ
các đ i t ng h ng BHXH t ố ượ ưở ừ ự sau ngày 1/1/1995 do h th ng BHXH th c ệ ố
hi n đ c đ m b o b ng ngu n thu BHXH. ệ ượ ả ằ ả ồ
K t qu chi tr các ch đ BHXH đ c th hi n qua b ng s li u v ế ộ ế ả ả ượ ể ệ ố ệ ả ề
ng đ ng quy n l i BHXH sau đây: s đ i t ố ố ượ c h ượ ưở ề ợ
B ng 4: T ng h p s đ i t ng h ng xuyên ợ ố ố ượ ả ổ ưở ng các ch đ BHXH th ế ộ ườ
hàng tháng (t ừ năm 1995 đ n năm 2000) ế
(Đ n v : ng i) ơ ị ườ
Năm T ng s Thứ ổ ố NSNN đ mả ả Qu BHXH đ m ỹ
tự 1 2 3 4 5 6 1995 1996 1997 1998 1999 2000 1.763.143 1.771.036 1.759.823 1.753.577 1.756.012 1.763.485 b oả 1.762.167 1.750.418 1.716.257 1.683.500 1.650.709 1.617.755 b oả 976 20.618 43.566 70.077 105.303 145.730
Qua b ng s li u trên, s đ i t ng đ c h ng ngu n tr ố ố ượ ố ệ ả ượ ưở ồ ợ ấ ừ c p t
qu BHXH tăng d n qua các năm, c th : năm 1995 có 976 ng i, năm 200 ụ ể ầ ỹ ườ
tăng lên 145.730 ng i. S l ng đ i t ng h ng tr c p t ườ ố ượ ố ượ ưở ợ ấ ừ ngu n qu ồ ỹ
BHXH có xu h ng tăng nhanh vì t sau ngày 1/1/1995 hàng năm đ u phát ướ ừ ề
tri n thêm các đ i t ng m i tham gia BHXH và s đ i t ng m i đ ố ượ ể ố ố ượ ớ ớ ượ c
h ng tr c p BHXH. S đ i t ng đ c h ng tr c p t ngu n Ngân ưở ố ố ượ ợ ấ ượ ưở ợ ấ ừ ồ
sách Nhà n ướ ả c gi m d n qua các năm, tuy m c gi m không l n (xem b ng ứ ả ầ ả ớ
4). Có th th y s đ i t ng đ ng chính sách BHXH do Ngân sách ể ấ ố ố ượ c h ượ ưở
Nhà n c đài th v n r t l n. ướ ọ ẫ ấ ớ
Kinh phí chi tr cho các ch đ BHXH là m t kho ng chi phí tăng theo ế ộ ả ả ộ
t ng năm đ i v i qu BHXH trong nh ng năm sau khi thành l p BHXH ừ ố ớ ữ ậ ỹ
Vi t Nam. Ph n kinh phí chi tr cho các ch đ đ c th hi n qua b ng s ệ ế ộ ượ ầ ả ể ệ ả ố
li u sau đây: ệ
B ng 5: Chi BHXH (t quý 4/1995 t i năm 2000) ả ừ ớ
ả Qu BHXH đ m b o ả
ổ
ố
ỹ
TT 1 2 3 4 5 6
Năm Quý 4/1995 1996 1997 1998 1999 2000
T ng c ng
T ng s 1.153.984.342 4.771.053.695 5.756.618.455 5.880.054.795 5.955.971.142 7.574.777.591 31.092.460.020
ổ
ộ
(Ngu n: B o hi m xã h i Vi
NSNN đ m b o ả 1.112.030.260 4.387.903.983 5.163.093.113 5.128.425.197 5.015.620.001 6.239.494.944 27.046.567.498 ả ồ
ể
ả 41.954.082 383.149.721 593.525.342 751.629.598 940.351.141 1.336.282.647 4.045.892.522 t Nam) ộ
ệ
Qua b ng s li u v tình hình chi BHXH, ngu n chi BHXH t Ngân ố ệ ề ả ồ ừ
sách Nhà n l ướ c đ m b o v n chi m m t t ẫ ộ ỷ ệ ấ ớ r t l n (kho ng trên 86% ả ế ả ả
t ng chi), g n nh ngu n chi BHXH đ u do Ngân sách Nhà n ổ ư ề ầ ồ ướ ả ả c đ m b o,
qu BHXH ch chi m t l ng đ i nh . V n đ này có th đ c gi ế ỹ ỉ t ỷ ệ ươ ể ượ ề ấ ố ỏ ả i
thích b ng nguyên nhân, Nhà n c quy đ nh Ngân sách Nhà n c chi tr ằ ướ ị ướ ả
ng h ng ch đ BHXH phát sinh tr c ngày 1/1/1995, cho nh ng đ i t ữ ố ượ ưở ế ộ ướ
do đó mà chi BHXH do Ngân sách Nhà n c đài th là t ướ ọ ươ ố ớ ng đ i l n,
nh ng ngu n chi này s gi m d n qua các năm do s l ng đ i t ng tr ẽ ả ố ượ ư ầ ồ ố ượ ợ
ngu n chi này gi m d n. Trong khi đó chi BHXH do qu BHXH c p t ấ ừ ả ầ ồ ỹ
i tăng d n qua các năm, do s đ i t ng h ng tr c p BHXH đ m b o l ả ả ạ ố ố ượ ầ ưở ợ ấ
ngu n qu BHXH tăng d n. t ừ ầ ồ ỹ
3.2. Chi qu n lý ho t đ ng b máy. ạ ộ ộ ả
Ho t đ ng BHXH có nh ng tính ch t đ c thù, khác bi ấ ặ ạ ộ ữ ệ ớ ữ t v i nh ng
ho t đ ng s n xu t kinh doanh khác trong n n kinh t , do đó th t ạ ộ ề ấ ả ế ủ ướ ng
chính ph đã giao cho BHXH Vi t Nam nh ng nhi m v , đó là: v a tham ủ ệ ụ ừ ữ ệ
gia qu n lý nh m t đ n v hành chính c a Nhà n c, v a t ư ộ ơ ủ ả ị ướ ừ ổ ự ch c th c ứ
hi n các chính sách BHXH, gi ệ ả ệ i quy t các ch đ chính sách, th c hi n ế ộ ự ế
công tác thu chi cân đ i qu BHXH, th c hi n công tác đ u t b o toàn và ầ ư ả ự ệ ố ỹ
tăng tr ng ngu n qu (đây là nhi m v mang tính ch t “kinh doanh” duy ưở ụ ệ ấ ồ ỹ
nh t mà BHXH th c hi n). Chính vì v y, chi phí cho ho t đ ng qu n lý b ạ ộ ự ệ ấ ậ ả ộ
ụ ể máy c a h th ng BHXH cũng có nh ng đi m đ c thù c a nó, c th : ệ ố ủ ữ ủ ể ặ
ngoài nh ng n i dung chi nh đ i v i các đ n v hành chính s nghi p khác ư ố ớ ự ữ ệ ộ ơ ị
c, BHXH Vi t Nam còn đ c phép chi h tr c a Nhà n ủ ướ ệ ượ ỗ ợ ờ ố ủ đ i s ng c a
cán b công nhân viên ch c hàng tháng (150.000 đ ng/ ng i/ tháng) ứ ộ ồ ườ
Trong các năm 1995 và 1996, ngu n kinh phí chi tr ồ ả ạ ộ cho ho t đ ng
qu n lý b máy do Ngân sách Nhà n c c p. T năm 1997 cho t i nay, ả ộ ướ ừ ấ ớ
c trích t ngu n kinh phí cho ho t đ ng qu n lý b máy đ ạ ộ ả ồ ộ ượ ừ ngu n qu ồ ỹ
BHXH. Trong th i gian t ờ ừ ứ năm 1995 đ n 2000, n i dung chi và và đ nh m c ế ộ ị
chi và ch đ qu n lý chi cho ho t đ ng qu n lý b máy c a BHXH Vi ạ ộ ế ộ ủ ả ả ộ ệ t
Nam đ c th c hi n nh đ i v i các c quan hành chính s nghi p khác ượ ư ố ớ ự ự ệ ệ ơ
c. Hàng năm, căn c vào s biên ch lao đ ng đ c ban t c a Nhà n ủ ướ ứ ế ổ ộ ượ ổ
ch c cán b chính ph giao nhi m v và kh i l ố ượ ụ ủ ứ ệ ộ ậ ng công vi c đ m nh n, ệ ả
BHXH Vi ệ ộ t Nam l p d toán chi cho ho t đ ng qu n lý b máy trình h i ạ ộ ự ậ ả ộ
đ ng qu n lý thông qua đ g i B tài chính phê duy t. Căn c vào d toán ồ ể ử ộ ứ ự ệ ả
đ c giao, BHXH Vi ượ ệ ơ t Nam ti n hành phân b và giao d toán cho các đ n ự ế ổ
ế v trong ngành d c. Khi k t thúc năm, các đ n v d toán làm báo cáo quy t ị ị ự ế ọ ơ
toán chi theo quy đ nh, B tài chính ki m tra và thông qua quy t toán cho ể ế ộ ị
BHXH Vi t Nam. ệ
Chi qu n lý b máy và ho t đ ng chi th ng xuyên c a ngành BHXH, ạ ộ ả ộ ườ ủ
c n đ nh và tránh đ nó đ m b o cho ho t đ ng BHXH di n ra đ ạ ộ ễ ả ả ượ ổ ị ượ c
nh ng xáo đ ng l n trong vi c th c hi n các chính sách, ch đ BHXH. ế ộ ự ữ ệ ệ ộ ớ
Tình hình th c hi n chi qu n lý b máy đ c th hi n thông qua b ng sau ự ệ ả ộ ượ ể ệ ả
đây:
quý 4./1995 t i 2000) B ng 6: Chi qu n lý b máy (t ả ả ộ ừ ớ
(Đ n v : 1000 đ ng) ồ ơ ị
TT
Năm
T ng s
ổ
ố
L
ng và có
ươ
Nghi p vệ ụ
Trong đó Mua s m tài ắ
tính ch t l
ng
th
ấ ươ
s nả
ngườ
1
Quý 4/1995
37.272.582
4.311.871
20.378.027
xuyên 12.582.684
2 3 4 5 6
118.755.004 124.463.455 149.656.167 179.083.365 196.849.443 806.080.016
16.615.855 22.422.253 23.988.870 25.485.649 33.090.025 125.914.523
55.248.410 30.757.880 39.553.854 54.614.238 47.279.852 247.832.261
46.890.739 71.283.322 86.113.443 98.983.478 116.479.566 432.333.232
1996 1997 1998 1999 2000 c ngộ
T ng ổ
T năm 1995 tr l i đây, tình hình chi cho ho t đ ng qu n lý b máy ở ạ ừ ạ ộ ả ộ
là t ng đ i n đ nh qua các năm, t ng s ti n chi cho ho t đ ng qu n lý ươ ạ ộ ố ề ố ổ ả ổ ị
năm 1996 t ng tăng t t ừ ớ i năm 2000 có tăng nh ng s tăng d n v i l ư ớ ượ ầ ố ươ ng
đ i th p và n đ nh, t ố ấ ổ ị ừ ầ năm 1997 tăng h n so v i năm 1996 kho ng g n ớ ả ơ
600 tri u đ ng trong toàn ngành, nh ng năm ti p sau cũng tăng nh ng nói ữ ư ế ệ ồ
chung là tăng t ng đ i t ng tham ươ ng đ i n đ nh, v i m c tăng s l ớ ố ổ ố ượ ứ ị ố ượ
gia, s ti n thu BHXH thì vi c tăng chi phí qu n lý trong ngành là t t nhiên, ố ề ệ ả ấ
m t khác do ho t đ ng BHXH đang đ ạ ộ ặ ượ ạ c m r ng nên chi phí cho ho t ở ộ
đ ng qu n lý b máy gia tăng đ có th đáp ng đ ộ ứ ể ể ả ộ ượ ủ c các yêu c u c a ầ
công tác qu n lý h th ng BHXH. ệ ố ả
Có th th y trong c c u chi cho ho t đ ng qu n lý b máy, chi cho ể ấ ạ ộ ơ ấ ả ộ
ho t đ ng th ng xuyên là chi m t tr ng l n nh t, nh m duy trì t ạ ộ ườ ế ỷ ọ ấ ằ ớ ố ọ t m i
ho t đ ng BHXH, nó chi m kho ng trên d i 50% t ng ngu n chi cho ạ ộ ế ả ướ ổ ồ
ho t đ ng qu n lý, chi cho ho t đ ng mua s m tài s n chi m kho ng 35% ạ ộ ạ ộ ế ả ắ ả ả
ng và các t ng ngu n chi cho ho t đ ng qu n lý, trong khi đó khi cho l ổ ạ ộ ả ồ ươ
kho n có tính ch t c a cán b , công nhân viên trong ngành tăng d n qua các ấ ủ ả ầ ộ
năm nh ng chi m t ư ế ỷ ọ ạ tr ng không l n trong c c u ngu n chi cho ho t ơ ấ ớ ồ
ầ đ ng qu n lý b máy. Đi u này là do nguyên nhân, trong nh ng năm đ u ộ ữ ề ả ộ
Vi t Nam, vi c qu n lý ho t đ ng BHXH xây d ng h th ng BHXH ệ ố ự ở ệ ạ ộ ệ ả
ch a th đi vào n n n p, do đó đòi h i chi phí cho ho t đ ng qu n lý t ng, ỏ ạ ộ ư ư ế ể ề ả
do đó t tr ng chi phí cho ho t đ ng qu n lý t ỷ ọ ạ ộ ả ươ ng đ i l n nh m m c tiêu ằ ố ớ ụ
ki n toàn h th ng qu n lý c a ngành BHXH. Khi ho t đ ng qu n lý ủ ệ ệ ả ạ ả ố ộ
BHXH tìm đ c ph ng th c qu n lý phù h p, th ng nh t thì t ượ ươ ứ ả ấ ợ ố ỷ ọ tr ng
ngu n chi cho ho t đ ng qu n lý s đ ạ ộ ẽ ượ ả ồ c gi m xu ng nh ng v n chi m t ư ế ả ẫ ố ỷ
ả tr ng l n trong chi phí qu n lý b máy, vì vây là ngu n chi nh m đ m b o ả ả ằ ọ ớ ồ ộ
ng xuyên c a b máy BHXH. T tr ng ngu n chi cho cho ho t đ ng th ạ ộ ườ ỷ ọ ủ ộ ồ
ho t đ ng đ u t tr ng t ng đ i l n trong ạ ộ ầ ư mua s m tài s n cũng chi m t ả ế ắ ỷ ọ ươ ố ớ
ngu n chi qu n lý b máy, do h th ng BHXH Vi ệ ố ả ồ ộ ệ ạ t Nam m i đi vào ho t ớ
đ ng, đòi h i công tác đ u t ộ ầ ư ơ ử ạ ộ c s o v t ch t ban đ u cho ho t đ ng ậ ấ ầ ỏ
BHXH t ấ ế ễ t y u ph i th c hi n nh m đ m b o cho ho t đ ng BHXH di n ạ ộ ự ệ ả ả ả ằ
ra đ c n đ nh, tuy nhiên t ượ ổ ị ỷ ọ ố tr ngchi cho ho t đ ng này s gi m xu ng ẽ ả ạ ộ
khi ngành BHXH đã hoàn thi n t c quá trình đ u t c s v t ch t. t đ ệ ố ượ ầ ư ơ ở ậ ấ
Nh ng h n ch trong công tá chi cho ho t đ ng qu n lý. ạ ộ ữ ế ạ ả
+ C c u chi đ m b o cho ho t đ ng th ả ạ ộ ơ ấ ả ườ ả ng xuyên c a b máy qu n ủ ộ
ng và các kho n thu nh p có tính ch t l ng cho lý còn ch a h p lý: chi l ư ợ ươ ấ ươ ả ậ
ng i lao đ ng trong toàn ngành bình quân chi m 15,62% so v i t ng s ườ ớ ổ ế ộ ố
chi tính t năm 1995 t i năm 2000. Trong khi m c chi l ừ ớ ụ ươ ấ ng và có tính ch t
ng kh i hành chính t l ượ ở ố ạ i Thành ph H Chí Minh tr ố ồ ướ ự c th i di m th c ể ờ
hi n thí đi m khoán biên ch và chi hành chính là 25,32%, tăng lên sau khi ể ế ệ
hoán là 38,65%. (Theo báo cáo t ng h p khoán chi hành chính – B tài ợ ổ ộ
chính); m t s kho n chi khác nh chi cho công tác chi, chi phí t ộ ố ư ả ổ ứ ộ ch c h i
ngh h i th o, chi ti p khách, chi cho văn phòng ph m,… còn chi m t ị ộ ế ế ả ẩ ỷ ệ l
ng đ i l n trong chi qu n lý b máy. t ươ ố ớ ả ộ
ễ + Công tác qu n lý và s d ng tài s n c a công còn ch a h p lý, di n ả ủ ư ợ ử ụ ả
ra tình tr ng qu n lý tài s n theo ki u “cho chung không ai khóc” do đó làm ể ạ ả ả
lãng phí r t l n trong ho t đ ng qu n lý BHXH. Các lo i tài s n ch a s ả ạ ộ ấ ớ ư ử ạ ả
d ng hi u qu , đôi khi còn là s lãng phí r t l n ví d nh : máy vi tính s ụ ấ ớ ụ ự ư ệ ả ử
i trí cho cán b , nhân viên trong công s , ô tô, d ng vào nh ng trò ch i gi ữ ụ ơ ả ở ộ
xe máy, thuy n bè còn đ ề ượ ử ụ c s d ng vào công vi c có tính ch t cá nhân..., ệ ấ
i trên là do ý th c trách nhi m c a m t s nguyên nhân c a nh ng t n t ủ ồ ạ ữ ộ ố ứ ủ ệ
đ n v trong ngành còn y u, bên c nh đó là s buông l ng trong công tác ơ ự ế ạ ỏ ị
i lãnh đ o. qu n lý c a nh ng ng ủ ữ ả ườ ạ
+ H th ng ch ng t , s sách k toán ệ ố ứ ừ ổ ế ở ộ ố ơ m t s đ n v , nh t là các ị ấ
đ n v BHXH c s còn có nhi u sai sót, ch a th c hi n đúng các quy đ nh. ơ ơ ở ư ự ệ ề ị ị
t nghiêm tr n, trong ngành đã xu t hi n nh ng tr Đ c bi ặ ệ ữ ệ ấ ọ ườ ng h p l p các ợ ậ
, quy t toán trùng các ch ng t đ chi m đo t tài s n c a Nhà ch ng t ứ gi ừ ả ứ ế ừ ể ả ủ ế ạ
n ướ ữ c, l m d ng ngu n chi c a qu BHXH, làm gi m đi lòng tin c a nh ng ủ ủ ụ ạ ả ồ ỹ
ng ườ ố ợ i tham gia BHXH và c a ban ngành ch c năng trong công tác ph i h p ứ ủ
th c hi n các chính sách BHXH. ự ệ
Nguyên nhân ch y u c a nh ng hi n t ủ ế ệ ượ ữ ủ ệ ng nh trên là do vi c ư
qu n lý l ng l o c a các c p qu n lý có th m quy n c a ngành, s ch ủ ự ủ ẻ ề ả ấ ẩ ả ỏ ủ
quan c a các đ n v đ i v i nh ng hi n t ng tiêu c c trong ngành, bên ị ố ớ ệ ượ ữ ủ ơ ự
c nh đó cũng là s bi n ch t c a m t b ph n nh các cán b làm công tác ộ ộ ạ ự ế ấ ủ ậ ộ ỏ
ế ủ BHXH đ i v i xã h i. Ngoài ra, đây còn có th do trình đ còn h n ch c a ố ớ ể ạ ộ ộ
m t s cán b , công ch c, viên ch c c a ngành ch a đáp ng đ c yêu ứ ủ ộ ố ư ứ ứ ộ ượ
t là thi u s giám sát th ng xuyên c a các c u công vi c đ ra; đ c bi ầ ề ệ ặ ệ ế ự ườ ủ
ng d n. c p qu n lý, thi u thông tin h ấ ế ả ướ ẫ
3.3. Các kho n chi khác. ả
- Chi cho ho t đ ng đ u t qu BHXH. ạ ộ ầ ừ ỹ
qu BHXH cũng đòi h i ph i có m t s chi Các ho t đ ng đ u t ạ ộ ầ ư ộ ố ả ỏ ỹ
, nh chi phí phí nh t đ nh, đó là nh ng kho n chi cho các ho t đ ng đ u t ả ạ ộ ấ ị ầ ư ữ ư
liên quan t c đ u t ớ i vi c qu n lý th m đ nh d án đ ẩ ự ệ ả ị ượ ầ ư ằ ỹ b ng ngu n qu , ồ
chi phí qu n lý vi c đ u t qu … ệ ầ ư ỹ ả
Chi phí cho ho t đ ng đ u t ạ ộ ầ ư ỹ qu không l n nh ng là kho n chi quan ư ả ớ
tr ng. Chi phí này đ ọ ượ c tính vào chi phí qu n lý hành chính . ả ư Hi n nay do ệ
vi c đ u t qu BHXH Vi ầ ư ệ ỹ ở ệ t Nam còn h n ch (v c danh m c đ u t ế ề ả ụ ầ ư ạ
qu BHXH là và quy mô đ u t ) nên đòi h i chi phí cho ho t đ ng đ u t ỏ ầ ư ạ ộ ầ ư ỹ
không l n, qu n lý ho t đ ng đ u t t ạ ộ ầ ư ươ ả ớ ầ ng đ i đ n gi n. Ho t đ ng đ u ố ơ ạ ộ ả
qu ch gi m t s lĩnh v c đ u t i h n h n ch do Chính ph ch t ư ỉ ớ ạ ở ộ ố ầ ư ạ ủ ỉ ự ế ỹ
t ki m h th ng ngân hàng Nhà đ nh; mua trái phi u Chính ph , g i ti ế ị ủ ử ế ệ ở ệ ố
n c , đ u t vào nh ng d án d i s ch đ nh c a Chính ph …, do đó ướ ầ ư ữ ự ướ ự ủ ủ ỉ ị
ho t đ ng đ u t qu BHXH t ạ ộ ầ ư ỹ ươ ng đ i đ n đi u. Hi n nay, qu BHXH ệ ố ơ ệ ỹ
nhàn r i ch y u cho qu h tr phát tri n và Ngân hàng Đ u t ỹ ỗ ợ ủ ế ầ ư ể ỗ ể Phát tri n
vay theo quy t đ nh c a Chính ph (v t ng m c vay, th i h n vay và lãi ủ ề ổ ờ ạ ế ị ứ ủ
ầ su t cho vay) chi m 57,47% t ng ngu n v n cho vay c a qu BHXH; ph n ồ ủ ế ấ ố ổ ỹ
còn l i cho ngân sách Nhà n c và ngân hàng th ng m i c a Nhà n ạ ướ ươ ạ ủ ướ c
vay, m c dù đã đ c Nhà n c đ ng ý cho phép đ u t qu BHXH nhàn ặ ượ ướ ầ ư ồ ỹ
c nh ng BHXH Vi t Nam r i vào m t s d án và doanh nghi p nhà n ỗ ộ ố ự ệ ướ ư ệ
c đ i tác thích h p đ đ u t . Ho t đ ng đ u t qu v n ch a tìm đ ư ẫ ượ ể ầ ư ố ợ ạ ộ ầ ư ỹ
BHXH Vi ở ệ t Nam ph i có s qu n lý ch t ch trong ho t đ ng đ u t ặ ạ ộ ầ ư ự ẽ ả ả
ngu n v n t ố ừ ồ ả qu BHXH c a Chính ph , th c hi n đi u này nh m b o ủ ủ ự ệ ề ằ ỹ
toàn và tăng tr ng qu BHXH c a Vi t Nam. Chính vì v y, chi phí cho ưở ủ ỹ ệ ậ
ho t đ ng đ u t ngu n qu hi n nay ch a đ ạ ộ ầ ư ỹ ệ ư ượ ồ ụ c tách riêng thành m t m c ộ
chi riêng mà đ c tính vào chi phí qu n lý hành chính. ượ ả
- Chi phí đ u t xây d ng c b n, c s v t ch t c a ngành ầ ư ơ ở ậ ấ ủ ơ ả ự
ng c a Th t Th c hi n ch tr ệ ủ ươ ự ủ ướ ủ ệ ố ng Chính ph cho phép h th ng ủ
BHXH Vi t Nam đ ệ ượ c xây d ng h th ng tr s làm vi c. Ngu n v n đ ụ ở ệ ố ự ệ ồ ố ể
cho công tác xây d ng c b n, t o c s v t ch t ban đ u cho đ u t ầ ư ơ ở ậ ơ ả ự ấ ạ ầ
ngành, xây d ng các tr s làm vi c đ u do Ngân sách Nhà n ự ụ ở ề ệ ướ c c p và ấ
đ c trích t ngu n lãi ho t đ ng đ u t tăng tr ng ngu n qu BHXH ượ ừ ạ ộ ầ ư ồ ưở ồ ỹ
đem l i. BHXH Vi t Nam và các c quan qu n lý d án đ u t các t nh ạ ệ ầ ư ở ự ả ơ ỉ
đã ph i h p ch t ch v i các c quan qu n lý v lĩnh v c đ u t ơ ự ầ ư ố ợ ẽ ớ ề ặ ả ự xây d ng
c b n (nh : B K ho ch, và Đ u t ộ ế ơ ả ầ ư ộ ổ , B Xây d ng, B Tài cính, T ng ự ư ạ ộ
và phát tri n, Qu h tr phát tri n, S Xây d ng, S Tài chính c c đ u t ụ ầ ư ỹ ỗ ợ ự ể ể ở ở
phát tri n, Chi nhánh Qu h tr phát tri n đ t v t giá, C c Đ u t ụ ậ ầ ư ỹ ỗ ợ ể ổ ứ ch c ể ể
tri n khai, ki m tra, giám sát toàn b quá trình đ u t giai ầ ư ể ể ộ các d án t ự ừ
đo n đ u t và k t thúc đ u t ầ ư ạ , th c hi n đ u t ệ ầ ư ự . ầ ư ế
V i ngu n v n do Ngân sách Nhà n c đài th và ngu n v n t ớ ồ ố ướ ố ừ ạ ho t ọ ồ
tăng tr c s d ng vào công tác đ u t xây đ ng đ u t ộ ầ ư ưở ng ngu n qu đ ồ ỹ ượ ử ụ ầ ư
ng đ i t d ng c b n, toàn ngnàh BHXH đã th c hi n t ự ơ ả ệ ươ ự ố ố ầ t ho t đ ng đ u ạ ộ
xây d ng c b n, xây d ng c s v t ch t, tr s làm vi c c a ngành t ư ơ ở ậ ơ ả ự ự ấ ụ ở ệ ủ
c nhu c u s d ng; ki n trúc hài hoá; quy mô v a ph i, ph đáp ng đ ứ ượ ầ ử ụ ừ ế ả ủ
th c hi n theo đúng quy ho ch, đ t đ h p; các d án đ u t ự ợ ầ ư ự ạ ượ ệ ạ c hi u qu ệ ả
. Do đó, t năm 1996 đ n năm 2000, toàn ngành đã đ u t tr s làm đ u t ầ ư ừ ầ ư ụ ở ế
vi c c a c quan BHXH Vi t Nam và 61 tr ệ ủ ơ ệ ụ ở s làm vi c c a BHXH các ệ ủ
t nh, thành ph ; 565 tr s BHXH c p huy n, v i t ng d toán là 506,9 t ấ ỉ ớ ổ ụ ở ự ệ ố ỷ
đ ng. Trong năm 2001, ti n hành đ u t ồ ầ ư ế xây d ng tr ự ụ ở ủ s làm vi c c a ệ
i (t ng s còn ph i ti p t c đ u t BHXH c p huy n c a các huy n còn l ệ ủ ệ ấ ạ ổ ả ế ụ ầ ư ố
xây d ng ph i hoàn thành trong năm 2001 là 47 tr ự ả ụ ở ấ s ). Toàn ngành ph n
đ u t ấ ớ ơ ả i năm 2002 s hoàn thành xong vi c quy ho ch xây d ng c b n, ự ệ ẽ ạ
c s v t ch t ti n t i n đ nh công tác, ho t đ ng BHXH đ c đi đ u t ầ ư ơ ở ậ ấ ế ớ ổ ạ ộ ị ượ
vào qui c .ủ
Trong quá tình th c hi n, BHXH Vi ự ệ ệ t Nam và các c quan ban ngành ơ
ch c năng đã đ m b o th c hi n t t m i th t c, quy trình đ u t ệ ố ự ứ ả ả ủ ụ ầ ư ọ ả , qu n
lsy ch t ch các khâu c a quá trình đ u t ầ ư ả ủ đ m b o đúng các quy đ nh c a ủ ẽ ặ ả ị
pháp lu t v vi c đ u t ậ ề ệ ầ ư ạ xây d ng c b n, qu n lsy tài chính trong ho t ơ ả ự ả
... đ ng đ u t ộ ầ ư
Tuy nhiên trong ho t đ ng đ u t xây d ng c b n cũng có m t sô ạ ộ ầ ư ơ ả ự ộ
i c b n sau đây: t n t ồ ạ ơ ả
+ B máy qu n lý, s l ố ượ ả ộ ng và năng l c cán b làm công tác qu n lý ộ ự ả
ch a đáp ng đ ng công vi c xây d ng đ c đ u t ư ứ ượ c yêu c u kh i l ầ ố ượ ự ệ ượ ầ ư
t p trung trong kho ng th i gian t ậ ả ờ ừ ị 5 đ n 6 năm. Ban Qu n lý d án các đ a ự ế ả
ph nên còn ươ ng ch a có nhi u kinh nghi m làm công tác qu n lý đ u t ệ ầ ư ư ề ả
nhi u lúng túng trong vi c tri n khai th c hi n công tác đ u t ể . ầ ư ự ệ ệ ề
+ Tr ụ ở s BHXH c p huy n tri n khai theo thi ệ ể ấ ế ế ẫ ặ t k m u; m t m t ộ
qu n lý đ c quy mô đ u t , ch t l ng thi ả ượ ầ ư ấ ượ ế ế ự ả t k , d toán chi phí, gi m
đ c chi phí đ u t ượ ầ ư ộ và th i gian chu n b ; nh ng bên c nh đó còn có m t ư ẩ ạ ờ ị
s h ng m c đ u t ố ạ ụ ầ ư ư ả ch a th t s phù h p v i t ng đi u ki n, hoàn c nh ớ ừ ậ ự ệ ề ợ
ng (nh ; và ki n trúc không phù h p, tr c th c a đ a ph ụ ể ủ ị ươ ư ế ợ ụ ở ệ s làm vi c
nhi u khi quá l n gây ra s lãng phí trong s d ng...). ự ử ụ ề ớ
+ Do không n m b t đ c đ y đ quy trình đ u t ắ ượ ắ ầ ư ủ ầ , m t s Ban ộ ố
Qu n lý d án còn tuỳ ti n, t ự ệ ả gi ự ả ầ i quy t nh ng khâu trong quá trình đ u ữ ế
t ư . M t s Ban Qu n lý d án đ u t ả ộ ố ầ ư ự ự còn có nh ng bi u hi n tiêu c c ể ữ ệ
trong thanh quy t toán khi công trình đ u t đã hoàn thành, còn có t t ầ ư ế ư ưở ng
đùn đ y trách nhi m cho c p trên... do đó đã gây ra không ít nh ng khó ữ ệ ẩ ấ
khăn trong công tác quy t toán d án, kéo dài thêm th i gian th m đ nh d ự ế ẩ ờ ị ự
án.
ng phó thác + M t s Ban Qu n lý d án thi u trách nhi m, có t ự ộ ố ệ ế ả t ư ưở
cho các Công ty t v n đ c thuê làm nhi m v giám sát, do đó d n t ư ấ ượ ẫ ớ i ụ ệ
tình tr ng đ x y ra nh ng sai sót trong quá trình thi công, nh h ể ả ữ ạ ả ưở ng
không nh t i ch t l ng c a công trình và tính hi u qu trong các d án ỏ ớ ấ ượ ự ủ ệ ả
xây d ng c b n c a ngành. đ u t ầ ư xây d ng c s v t ch t, đ u t ơ ở ậ ầ ư ự ấ ơ ả ủ ự
ạ - Chi cho ho t đ ng nghiên c u khoa h c: đay là vi c chi cho các ho t ạ ộ ứ ệ ọ
t trong ngành và c n ph i đ đ ng nghiên c u khoa h c c n thi ộ ọ ầ ứ ế ả ượ ầ c qu n lý ả
t.ố t
- Chi cho ho t đ ng văn hoá, th d c, th thao, văn ngh , các phong ể ụ ạ ộ ệ ể
trào thi đua, các phong trào qu n chúng c a ngành. Đây là kho n chi mang ủ ả ầ
tính phúc l i cho các cán b ho t đ ng trong ngành BHXH. ợ ạ ộ ộ
4. Th c tr ng cân đ i thu - chi BHXH. ự ố ạ
Qu BHXH ỹ ở ầ h u h t các qu c gia trên th gi ố ế ớ ề i đ u ho t đ ng theo ạ ộ ế
nguyên t c cân b ng thu chi, nh ng cân b ng thu chi đây không có nghĩa ư ắ ằ ằ ở
là luôn luôn cân b ng gi a s thu và s chi mà cân b ng trong BHXH là s ữ ố ằ ằ ố ự
cân b ng đ ng; chính vì v y, qu BHXH c không ph i là ậ ằ ộ ỹ ở ầ h u h t các n ế ướ ả
qu tài chính t cân đ i thu chi, vi c cân b ng thu chi qu BHXH ph i luôn ỹ ự ệ ằ ả ố ỹ
luôn có s giám sát, can thi p giúp đ c a Nhà n cd, tuy là qu tài chính ỡ ủ ự ệ ướ ỹ
đ c l p n m ngoài Ngân sách Nhà n ộ ằ ậ ướ ầ c nh ng qu BHXH luôn luôn c n ư ỹ
c nh : n u ngu n chi quá l n thì Nhà s giúp đ , theo dõi c a Nhà n ự ủ ỡ ướ ư ế ồ ớ
n c s h tr cho qu b ng m t kho n bù đ p thêm t ướ ẽ ỗ ợ ỹ ằ ả ắ ộ ừ các ngu n khác... ồ
S cân b ng thu chi qu BHXH đ c bi u hi n b ng đ ng t hc sau ự ằ ỹ ượ ứ ệ ể ằ ẳ
đây:
T ng thu = T ng chi ổ ổ
Trong đó:
+T ng thu bao g m: Thu đóng góp BHXH c a ng i s d ng lao ủ ổ ồ ườ ử ụ
ngu n Ngân sách Nhà n c h tr , thu lãi đ ng và ng oi lao đ ng, thu t ộ ừ ộ ừ ồ ướ ỗ ợ
đ u t ầ ư , và các kho n thu khác... ả
ả + T ng chi bao g m: Chi cho các ch đ BHXH, chi ho t đ ng qu n ạ ộ ế ộ ồ ổ
lý, chi cho ho t đ ng đ u t , các kho n chi khác... ạ ộ ầ ư ả
các n c trên th gi H u h t ho t đ ng BHXH ạ ộ ế ầ ở ướ ế ớ ề ự i đ u di n ra d a ễ
trên đ ng th c trên, đây là ph ng th c ho t đ ng c b n trong công tác ứ ẳ ươ ạ ộ ơ ả ứ
BHXH; v i ph ng th c cân b ng thu chi nh v y, qu BHXH các n ớ ươ ư ậ ứ ằ ỹ ở ướ c
c), tài đ u thu c vào khu v c tài chính công (hay khu v c tài chính Nhà n ề ự ự ộ ướ
chính BHXH cũng là m t khâu tài chính trung gian trong h th ng tài chính ệ ố ộ
ụ c a m t qu c gia; tuy nhiên ho t đ ng BHXH ra đ i nh m kh c ph c ủ ạ ộ ằ ắ ố ộ ờ
nh ng th t b i, khi m khuy t c a n n kinh t ấ ạ ế ủ ữ ề ế th tr ế ị ườ ữ ng đ i v i nh ng ố ớ
ng i lao đ ng trong xã h i; qu BHXH là m t qu xã h i, m t trung gian ườ ộ ộ ộ ộ ộ ỹ ỹ
tài chính vô v l i trong h th ng tài chính qu c gia. ị ợ ệ ố ố
t Nam đã th c hi n t T khi thành l p, BHXH Vi ậ ừ ệ ệ ố ự ả t nguyên t c qu n ắ
lý t p trung, đi u hành th ng nhát qu BHXH, phân bi ố ề ậ ỹ ệ ả t rõ ràng vi c qu n ệ
lý c a Nhà n c v BHXH và qu n lý s nghi p BHXH, qu BHXH có ủ ướ ự ệ ề ả ỹ
m c d ngu n qu ngày càng l n, ngu n qũy d này đ c đem đ u t tr ứ ư ư ồ ồ ớ ỹ ượ ầ ư ở
l và đã đ t đ c hi u qu khá t t. T ng thu c a BHXH ạ i cho n n kinh t ề ế ạ ượ ệ ả ố ủ ổ
c gi luôn l n h n t ng chi, do đó v n đ cân b ng qu BHXH đ ấ ơ ổ ề ằ ớ ỹ ượ ả ế i quy t
ng đ i t t. BHXH Vi t ươ ố ố ệ ệ t Nam đã có nh ng n l c không nh trong vi c ỗ ự ữ ỏ
th c hi n t t nguyên t c cân b ng thu chi. HI n nay, do m i thành l p và ệ ố ự ệ ắ ằ ậ ớ
đ c s h tr c a Ngân sách Nhà n ng đ c h ượ ự ỗ ợ ủ ướ c cho nh ng đ i t ữ ố ượ ượ ưở ng
BHXH tr c ngày 1/1/1995, ph n h tr cho qu BHXH t ngu n Ngân ướ ỗ ợ ầ ỹ ừ ồ
sách Nhà n c là t Vi ướ ươ ng đ i l n; vì v y mà qũy BHXH ậ ố ớ ở ệ ệ t Nam hi n
nay trong tình tr ng t n tích qu BHXH qua các năm ho t đ ng c a BHXH ạ ộ ủ ạ ồ ỹ
Vi t Nam là t ng đ i l n, m t ph n do nguyên nhân: s đ i t ng h ệ ươ ố ố ượ ố ớ ầ ộ ưở ng
các ch đ BHXH t ngu n qu BHXH không l n l m trong khi s ng ế ộ ừ ớ ắ ồ ố ỹ ườ i
đóng góp BHXH l ng đ i l n, nh ng trong kho ng th i gian không dài i t ạ ươ ố ớ ư ả ờ
BHXH phát sinh ngày càng tăng, do các đ i t t ói đây, vi c chi tr ư ệ ả ố ượ ng
h ưở ả ng BHXH thu c ngu n qu BHXH chi tr ngày càng l n, đòi h i ph i ả ồ ộ ỏ ớ ỹ
có s tính toán k l ng c a nh ng c quan ban ngành ch c năng nói ỹ ưỡ ự ứ ữ ủ ơ
chung và c quan BHXH các c p nói riêng. ấ ơ
5. Nh ng t n t i nh h ng t i ho t đ ng thu - chi BHXH và ồ ạ ả ữ ưở ớ ạ ộ
nh ng nguyên nhân. ữ
ng tham gia BHXH đã đ - Tuy ph m vi đ i t ạ ố ượ ượ ư c m r ng, nh ng ở ộ
cho t i lao đ ng tham gia BHXH trong ớ i nay m i có kho ng 4,1 tri u ng ả ệ ớ ườ ộ
t ng s kho ng 46,2 tri u ng ổ ệ ả ố ườ i trong đ tu i lao đ ng (chi m 8,87%). ộ ộ ổ ế
Còn m t b ph n t i lao đ ng ch a đ c tham gia ậ ươ ộ ộ ng đ i l n ng ố ớ ườ ư ộ ượ
ư BHXH, đây là m t b ph n lao đ ng tham gia BHXH đ y ti m năng ch a ộ ộ ề ậ ầ ộ
đ c khai thác. T n t i này do nhi u nguyên nhân khác nhau nh : ượ ồ ạ ư ề
+ Năng l c qu n lý c a h th ng BHXH c ta còn t ệ ố ủ ự ả n ở ướ ươ ố ng đ i
ng tham gia cũng đòi h i ph i có m t c h n ch nên vi c m r ng đ i t ệ ạ ở ộ ố ượ ế ộ ơ ả ỏ
ộ ự c u qu n lý ph h p. Vi c m r ng th c hi n BHXH đ i v i toàn b l c ấ ố ớ ủ ợ ở ộ ự ệ ệ ả
ng lao đ ng xã h i, hay t ng ph n c a l c l ng lao đ ng xã h i cũng l ượ ầ ủ ự ượ ừ ộ ộ ộ ộ
c tăng lên đ có th đ ng nghĩa v i c c u b máy qu n lý BHXH ph i đ ồ ớ ơ ấ ả ượ ả ộ ể ể
qu n lý đ t ra, trong khi đó biên ch cho b đáp ng đ ứ ượ c yêu c u th c t ầ ự ế ế ả ặ ộ
máy BHXH l i có gi i h n theo nh ng quy đ nh c a Nhà n ạ ớ ạ ữ ủ ị ướ ệ c. Do đó, vi c
m r ng BHXH cho l c l c tính toán k l ng, ở ộ ự ượ ng lao đ ng ph i đ ộ ả ượ ỹ ưỡ
ph i có nh ng b c đi thích h p. ữ ả ướ ợ
+ Ng i lao đ ng ho t đ ng lao đ ng s n xu t trong nhi u thành ườ ạ ộ ề ả ấ ộ ộ
ph n kinh t khác nhau, nhi u hoàn c nh khác nhau; t p quán, thói quen ầ ế ề ả ậ
sinh ho t cũng nh trình đ hi u bi ư ộ ể ạ ế ệ t có khác nhau nên vi c th c hi n ự ệ
BHXH cho t ấ ả t c lao đ ng xã h i là m t v n đ khó khăn l n đ t ra. ộ ấ ề ặ ộ ộ ớ
ng phát tri n t BHXH là s n ph m c a n n kinh t ẩ ủ ề ả th tr ế ị ườ ể ớ ộ ủ i m t c a
mình; tuy nhiên do hoàn c nh s ng, trình đ nh n th c, t p quán thói quen ứ ậ ả ậ ố ộ
s n xu t và sinh ho t có s khác nhau, do đó mà khi th c hi n BHXH thì ả ự ự ệ ạ ấ
vi c v n đ ng ng i lao đ ng tham gia BHXH s g p khó khăn không ệ ậ ộ ườ ẽ ặ ộ
nh , hi u qu th c hi n BHXH cũng vì v y mà không đ t đ ả ự ạ ượ ệ ệ ậ ỏ c hi u qu ệ ả
t. c n thi ầ ế
i lao đ ng trong l c l ng lao đ ng xã + Thu nh p c a nh ng ng ủ ữ ậ ườ ự ượ ộ ộ
h i l ộ ạ ậ i khác nhau, k c v hình th c thu nh p và m c thu nh p, thu nh p ể ả ề ứ ứ ậ ậ
không ph i là luôn luôn n đ nh. Do đó đ tìm ra căn c đ ng ứ ể ể ả ổ ị ườ ộ i lao đ ng
tham gia và xác đ nh m c h ứ ưở ị ng c a h theo thu nh p là m t đi u r t khó ậ ủ ọ ề ấ ộ
khăn, nó đòi h i ph i áp d ng nhi u mô hình BHXH và ph a có ph ụ ề ả ỏ ỉ ươ ng
th c qu n lý khác nhau, m i mô hình và ph ng th c qu n lý đó ph i phù ứ ả ỗ ươ ứ ả ả
đ t ra trong khi năng l c qu n lý c a ngành h p v i hoàn c nh th c t ợ ự ế ặ ủ ự ả ả ớ
BHXH t ươ ng đ i h n ch . ế ố ạ
ắ - B Lu t Lao đ ng quy đ nh có hai lo i hình BHXH (BHXH b t ậ ạ ộ ộ ị
bu c và BHXH t nguy n) nh ng hi n nay lo i hình BHXH t ộ ự ư ệ ệ ạ ự ệ nguy n
ch a đ ư ượ ủ c th c hi n, ch a có ch đ BHXH th t nghi p. Nguyên nhân c a ế ộ ư ự ệ ệ ấ
i này là do: t n t ồ ạ
+ Tuy B Lu t Lao đ ng đã quy đ nh nh ng hi n nay ch a có h ư ư ệ ậ ộ ộ ị ệ
th ng văn b n pháp lu t h ả ậ ướ ố ể ự ng d n vi c th c hi n, do đó ch a th th c ư ự ệ ệ ẫ
hi n n u ch a có văn b n h ng d n. Các c quan ch c năng có nhi m v ư ế ệ ả ướ ứ ệ ẫ ơ ụ
th c hi n BHXH do thi u văn b n h ng d n nên không th ti n hành ự ế ệ ả ướ ể ế ẫ
tri n khai th c hi n. ự ệ ể
+ Đi u ki n ch a cho phép ti n hành ch đ BHXH th t nghi p, do ế ộ ư ệ ế ệ ề ấ
chúng ta ch a th ki m soát đ ể ể ư ượ ố ớ c ch t ch v v n đ vi c làm đ i v i ẽ ề ấ ề ệ ặ
ng i lao đ ng. Trong tình hình hi n nay, n u th c hi n ch đ BHXH ườ ế ộ ự ế ệ ệ ộ
th t nghi p có th d n t i tình tr ng qũy BHXH ph i chi r t l n cho ch ể ẫ ớ ệ ấ ấ ớ ạ ả ế
c nh ng kho n chi đó có hi u qu hay đ này mà không th ki m soát đ ộ ể ể ượ ữ ệ ả ả
không, dây cũng có th là ch đ gây ra tình tr ng tr c l ế ộ ụ ợ ể ạ ấ i BHXH nh t
trong t t c các ch đ đ c th c hi n. ấ ả ế ộ ượ ự ệ
- Chính sách BHXH v n còn b đan xen v i m t s chính sách khác ộ ố ẫ ớ ị
(nh chính sách s p x p l i t ch c, tin gi n biên ch ...). Trong quá trình ế ạ ổ ư ắ ứ ế ả
th c hi n, chúng ta v n ch a phân tách đ c chính sách BHXH v i m t s ự ư ệ ẫ ượ ộ ố ớ
chính sách xã h i khác, nh : chính sách BHXH v n g n li n v i chính sách ư ề ẫ ắ ộ ớ
dân s và k ho ch hoá gia đình, lao đ ng n ch đ c h ng ch đ tr ữ ỉ ượ ưở ế ạ ố ộ ế ộ ợ
l n th ba tr đi h c p thai s n khi h sinh l n th nh t và l n th hai, t ầ ấ ứ ấ ứ ả ầ ọ ừ ầ ư ở ọ
ng ch đ tr c p thai s n mà ng i h c l không nh ng không đ ữ c h ượ ưở ế ộ ợ ấ ả ượ ạ ọ
i; n u th c hi n đúng thì còn có th b ph t, b c t g im m t s quy n l ị ắ ả ộ ố ể ị ề ợ ạ ự ệ ế
ng c h ng quy n l i BHXH ch đ thai ườ i lao đ ng n v n có th đ ữ ẫ ể ượ ưở ộ ề ợ ở ế ộ
c h s n (vì đó là quy n l ả ề ợ i mà h đáng đ ọ ượ ưở ệ ng khi tham gia BHXH), vi c
x ph t h do vi ph m chính sách dân s , k ho ch hoá gia đình ph i đ ử ạ ọ ố ế ả ượ c ạ ạ
tách bi t ra kh i ch đ thai s n. Nh ng t n t ệ ế ộ ồ ạ ữ ả ỏ ữ i này có th do nh ng ể
nguyên nhân sau.
c đây, chúng ta ti n hành BHXH mà không + Trong th i gian dài tr ờ ướ ế
có s tách bi t v i các chính sách xã h i khác, do đó mà hi n nay chúgn ta ự ệ ớ ệ ộ
v n quan ni m ti n hành chính sách BHXH ph i đi li n v i vi c gi ẫ ế ệ ệ ề ả ớ ả ế i quy t
nh ng chính sách xã h i khác. N u th c hi n nh v y, chúng ta đã không ư ậ ự ữ ệ ế ộ
c quy n l i c a ng i lao đ ng khi tham gia BHXH. đ m b o đ ả ả ượ ề ợ ủ ườ ộ
+ Vi c th c hi n các chính sách xã h i khác không đ t đ ạ ượ ự ệ ệ ộ ệ c hi u
qu , do đó mà v n ph i d a voà chính sách BHXH đ gi ả ự ể ả ẫ ả i quy t v n đ ế ấ ề
c a các chính sách xã h i khác. ủ ộ
+ Hi n nay trong quá tình th c hi n các chính sách xã h i, chúng ta ệ ự ệ ộ
v n có s nh m l n gi a các chính sách v i nhau, các chính sách xã h i tuy ẫ ữ ự ầ ẫ ộ ớ
ho t đ ng trong m t h th ng th ng nh t, có quan h h u c qua l ố ộ ệ ố ệ ữ ơ ạ ộ ấ ạ ớ i v i
nhau, b xung nh ng u đi m, kh c ph c nh ng nh c đi m c a nhau ữ ụ ư ữ ể ắ ổ ượ ủ ể
nh gn chúng ph i đ ả ượ ư ự c th c hi n đ c l p v i nhau. Có nh v y khi th c ộ ậ ư ậ ự ệ ớ
hi n các chính sách xã h i m i đ t đ c hi u qu nh mong mu n. ớ ạ ượ ệ ộ ả ư ệ ố
c quán tri t là “ có đóng có - Nguyên t c th c hi n BHXH đ ự ệ ắ ượ ệ
h ng”, trên c s m c đóng và th i gian đóng. Tuy nhiên, nguyên t c đó ưở ơ ở ứ ắ ờ
l i ch a đi u ch nh c th v i ch đ thai s n, ch a quy đ nh lao đ ng n ạ ụ ể ớ ế ộ ư ư ề ả ộ ỉ ị ữ
ph i có th i gian đóng BHXH nh th nào m i đ c h ng BHXH. Trên ư ế ớ ượ ả ờ ưở
th c t , có nhi u tr ng h p l i d ng qu BHXH cho ch đ thai s n (ch ự ế ề ườ ợ ợ ụ ế ộ ả ỹ ủ
các doanh nghi p có m c l ng t y u ế ở ứ ươ ệ ươ ủ ng đ i cao). Nguyên nhân c a ố
i trên là do: t n t ồ ạ
+ S b t h p lý trong quy đ nh v đi u ki n h ng c a ch đ thai ự ấ ợ ề ề ệ ị ưở ế ộ ủ
s n.ả
+ S qu n lý đ i v i các đ i t ng đ ự ả ố ớ ố ượ c h ượ ưở ỏ ng ch đ này còn l ng ế ộ
ng phó thác cho các đ n v s d ng lao đ ng th c hi n. l o, còn có t ẻ t ư ưở ị ử ụ ự ệ ộ ơ
- Ti n l i lao đ ng dùng làm căn c đ đóng và xét ề ươ ng c a ng ủ ườ ứ ể ộ
m c h ng BHXH v n căn c vào h s thang, b ng l ng do Nhà n ứ ưở ệ ố ứ ẫ ả ươ ướ c
ban hành mà không căn c vào thu nh p th c t . T n t i trên có th do các ự ế ồ ạ ứ ậ ế
nguyên nhân.
+ H th ng ti n l ng, ti n công c a chúng ta ch a h p lý. Đôi khi ệ ố ề ươ ư ủ ề ợ
có hi n t ng ti n l ng, ti n công c a ng trong n n kinh t ề ế ệ ượ ề ươ ủ ề ườ ộ i lao đ ng
đ ng th ộ ườ ng r t ít nh ng ti n th ư ề ấ ưở ủ ng và các kho n thu nh p ph khác c a ụ ả ậ
h l ọ ạ i cao, đi u này là s b t h p lý c n có nh ng s nghiên c u đ có ầ ự ấ ợ ự ữ ứ ề ể
bi n pháp kh c ph c. ụ ệ ắ
+ Vi c qu n lý ti n l ả ề ươ ệ ấ ng, ti n công còn l ng l o, ch a th ng nh t. ư ẻ ề ố ỏ
ng, ti n công làm căn c đóng và xác đ nh Đ c bi ặ ệ t là vi c qu n lý ti n l ả ề ươ ệ ứ ề ị
m c h ng BHXH. Tình tr ng hi n nay c ta là thu nh p th c t còn ứ ưở ệ ạ n ở ướ ự ế ậ
l ng c a nh ng ng i lao đ ng. l n h n r t nhi u l n so v i thu nh p t ớ ơ ấ ề ầ ậ ừ ươ ớ ữ ủ ườ ộ
Các đ n v s d ng lao đ ng th ị ử ụ ộ ơ ườ ng mu n ng ố ườ ậ i lao đ ng c a mình nh n ủ ộ
đ ượ ệ c nhi u h n đ có th yên tâm công tác, đóng góp cho doanh nghi p, ể ề ể ơ
ề đ n v s d ng lao đ ng nhi u h n. Do đó, đ trránh vi c ph i tăng ti n ơ ị ử ụ ệ ề ể ả ộ ơ
ng cũng đ ng nghĩa là h ph i đóng thêm ti n BHXH cho ng i lao l ươ ề ả ồ ọ ườ
i lao đ ng l đ ng mà ph n h chi cho ng ộ ầ ọ ườ ộ ạ ả i gi m đi, h s tăng các kho n ọ ẽ ả
i lao đ ng thông qua các kho n th thu nh p cho ng ậ ườ ả ộ ưở ứ ng và các hình th c
th ng khác nhau đ tăng thu nh p cho ng i lao đ ng, d n t ưở ể ậ ườ ẫ ớ ộ ạ i tình tr ng
hi n nay trong n n kinh t c ta, thu nh p th c t ề ệ n ế ướ ự ế ậ ơ ấ có th l n h n r t ể ớ
nhi u so v i ti n l ng th c t . Do đó, trong th i gian t i c n thi ớ ề ươ ề ự ế ờ ớ ầ ế t ph i có ả
ng BHXH, nên s quy đ nh c th h n v thu nh p làm căn c đóng và h ự ụ ể ơ ứ ề ậ ị ưở
tính b ng thu nh p th c t h n là căn c vào ti n l ng, b c l ự ế ơ ề ươ ứ ậ ằ ậ ươ ủ ng c a
Nhà n c; n u làm t c công tác này không nh ng là thu n l i cho ướ ế t đ ố ượ ậ ợ ữ
công tác BHHX mà còn thu n l i cho m t s m t qu n lý khác c a Nhà ậ ợ ộ ố ặ ủ ả
n c.ướ
- Trong công tác qu n lý thu, ả ở ộ m t vài BHXH t nh, huy n còn s ỉ ệ ử
d ng ti n thu BHXH đ tiêu dùng cho m c đích khác (nh : BHXH Ngh ụ ư ụ ề ể ệ
An, Hà Tĩnh, Qu ng Tr , Sóc Trăng). Còn có m t vài cá nhân (nh : BHXH ư ả ộ ị
C n Th , Ngh An, Sóc Trăng, Nin Bình). Nguyên nhân c a nh ng sai ủ ữ ệ ầ ơ
ph m này là do m t s cán b , công nhân viên ch c trong ngành c tình vi ộ ố ứ ạ ộ ố
ph m, m c dù có nh ng văn b n h ữ ặ ạ ả ướ ủ ng d n quy đ nh v qu n lý c a ề ẫ ả ị
ngành.
Nguyên nhân khách quan c a nh ng t n t i trên có th đ c p t i là ồ ạ ủ ữ ể ề ậ ớ
do các đ n v trong ngành BHXH Vi t Nam không đ c giao nhi m v ơ ị ệ ượ ệ ụ
thanh tra, ki m tra và quy t đ nh x ph t đ i v i các hi n t ng trên x y ra ử ạ ố ớ ế ị ệ ượ ể ả
các đ n v s d ng lao đ ng. Trách nhi m đó l c giao cho thanh tra ở ị ử ụ ệ ộ ơ i đ ạ ượ
ạ lao đ ng và U ban nhân dân t nh, huy n; bên c nh đó, hình th c x ph t ứ ử ệ ạ ộ ỷ ỉ
ạ còn mang tính ch t hành chính, không có tính răn đe giáo d c, m c x ph t ứ ử ụ ấ
l ạ ứ i quá nh khi n cho công tác BHXH g p ph a khó khăn không nh (m c ế ẹ ặ ỏ ỉ
x ph t theo Ngh đ nh 38/CP ngày 25/6/1996 c a Chính ph quy đ nh, ch ử ủ ủ ạ ị ị ị ỉ
ặ x ph t 2 tri u đ ng đ i v i các đ n v s d ng lao đ ng không đóng ho c ử ạ ị ử ụ ố ớ ệ ồ ộ ơ
đóng BHXH ch m; ph t 400.000 đ ng đ i v i nh ng đ n v s d ng lao ị ử ụ ố ớ ữ ậ ạ ồ ơ
đ ng vi ph m v vi c khai vi c s d ng lao đ ng và l p s BHXH cho ộ ệ ử ụ ề ệ ạ ậ ộ ổ
ng ườ i lao đ ng). ộ
V m t ch quan, có th th y r ng các đ n v thu c h th ng BHXH ộ ệ ố ể ấ ằ ề ặ ủ ơ ị
Vi t Nam ch a th ệ ư ườ ế ng xuyên ki m tra, đôn đ c, n m ch c tình hình bi n ố ể ắ ắ
i lao đ ng, qu ti n l ng c a các đ n v s d ng lao đ ng, đ ng c a ng ộ ủ ườ ỹ ề ươ ộ ị ử ụ ủ ơ ộ
công tác th ng kê các con s chính xác s đ n v lao đ ng và s ng i lao ố ơ ố ố ố ộ ị ườ
đ ng ph i tham gia BHXH b t bu c ộ ộ ỏ ả ắ khu v c kinh t ự ế ngoài qu c doanh ố
c. Công tác đ i chi u và ghi s BHXH không đ c làm còn ch a làm đ ư ượ ế ổ ố ượ
th ng xuyên. ườ
PH N BA Ầ
GI I PHÁP TĂNG C Ả ƯỜ Ả NG VÀ HOÀN THI N CÔNG TÁC QU N Ệ
LÝ THU - CHI C A B O HI M XÃ H I VI T NAM Ộ Ủ Ả Ể Ệ
I. M C TIÊU VÀ CHI N L
C PHÁT TRI N NGÀNH BHXH VI T NAM.
Ế ƯỢ
Ụ
Ệ
Ể
1. M r ng đ i t ng tham gia BHXH. ở ộ ố ượ
ạ ộ Đây là m c tiêu hàng đ u, có tính ch t s ng còn đ i v i ho t đ ng ố ớ ấ ố ụ ầ
BHXH không ch Vi t Nam mà còn t c các n t ỉ ở ệ ở ấ ả ướ ủ c, m c đích c a ụ
BHXH là b o đ m đ i s ng cho ng i lao đ ng nói riêng nh ng m c đích ờ ố ả ả ườ ư ụ ộ
i quy t t t các v n đ xã h i đ t ra. Hi n nay, dân s n l n nh t là gi ấ ớ ả ế ố ộ ặ ố ướ c ề ệ ấ
ta kho ng trên 80 tri u ng i, trong đó l c l ệ ả ườ ự ượ ả ng lao đ ng chi m kho ng ế ộ
45 tri u lao đ ng, đây có th nói là m t ngu n lao đ ng chi m kho ng 45 ế ệ ể ả ộ ồ ộ ộ
ầ tri u lao đ ng, đây có th nói là m t ngu n lao đ ng r t phong phú và đ y ể ẹ ấ ộ ộ ộ ồ
ti m năng cho s nghi p phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c trong hoàn ự ể ệ ề ế ộ ủ ấ ướ
c nh m i; tuy nhiên m i ch có kho ng trên 4 tri u lao đ ng tham gia ả ệ ả ớ ớ ộ ỉ
BHXH, do đó s l ố ượ ế ng lao đ ng xã h i tham gia BHXH h n ch , n u ti n ế ế ạ ộ ộ
hành phát tri n BHXH t ng lao đ ng xã h i thì s l ng lao ể t c l c l ở ấ ả ự ượ ố ượ ộ ộ
t, ngu n lao đ ng nông đ ng tham gia BHXH là vô cùng l n. Đ c bi ộ ặ ớ ệ ộ ồ ở
thôn, nh ng lao đ ng ho t đ ng trong lĩnh v c nông - lâm - ng nghi p có ạ ộ ự ư ữ ệ ộ
ti m năng tham gia BHXH và có nhu c u tham gia BHXH là r t l n. Trong ấ ớ ề ầ
khi đó, theo đi u l BHXH ban hành kèm theo ngh đ nh 12/CP c a Chính ề ệ ủ ị ị
ph m i ch gi i h n đ i t ng tham gia BHXH ủ ớ ỉ ớ ạ ố ượ m t đ i t ở ộ ố ượ ế ng h n ch , ạ
ng đ i h p. th c hi n BHXH ệ ự ở ộ m t khu v c lao đ ng t ự ộ ươ ố ẹ
Nh v y, đ th c hi n t t s bình đ ng trong xã h i c n thi ể ự ư ậ ệ ố ự ộ ầ ẳ ế ả t ph i
đa d ng hoá các lo i hình BHXH, đ m b o quy n l ề ợ ạ ạ ả ả ủ i tham gia BHXH c a
t t c nh ng ng ấ ả ữ ườ ữ i lao đ ng trong xã h i, th c hi n quy n bình đ ng gi a ự ề ệ ẳ ộ ộ
i lao đ ng m i thành ph n kinh t . M c tiêu tr c m t và lâu nh ng ư ườ ộ ở ọ ầ ế ụ ướ ặ
dài c a các chính sách BHXH Vi ủ ở ệ ở ộ t Nam hi n nay là c n ph i m r ng ệ ả ầ
đ ng và lo i hình BHXH. c đ i t ượ ố ượ ạ
M r ng ho t đ ng c a BHXH, tr ạ ộ ở ộ ủ ướ ố c h t đó là vi c m r ng đ i ệ ở ộ ế
ng tham gia BHXH, v m c tiêu lâu dài th c hi n BHXH b t bu c và t t ượ ề ụ ự ệ ắ ộ ự
i lao đ ng trong xã h i; v a b t bu c m i ng nguy n đ i v i m i ng ố ớ ệ ọ ườ ừ ắ ộ ộ ộ ọ ườ i
lao đ ng trong xã h i ph i có trách nhi m, ý th c trong tiêu dùng các nhân ứ ệ ả ộ ộ
ạ đ ch u trách nhi m v i chính b n thân mình và gia đình mình, v a đ t ể ừ ệ ả ớ ị
đ c m c tiêu qu n lý đi u hành c a Nhà n c đ m b o an toàn xã h i. ượ ủ ụ ề ả ướ ả ả ộ
- Đ i v i lo i hình BHXH b t bu c: trong th i gian kho ng 10 năm ộ ố ớ ạ ắ ả ờ
i, ngoài nh ng ng t ớ ữ ườ ộ i lao đ ng đang thu c di n tham gia BHXH b t bu c ệ ắ ộ ộ
theo quy đ nh hi n nay, Nhà n c c n m r ng thêm đ i t ng tham gia ệ ị ướ ở ộ ố ượ ầ
ng lao đ ng khác nh : nh ng ng i lao đ ng trong các đ i v i các đ i t ố ố ượ ớ ư ữ ộ ườ ộ
doanh nghi p có s d ng d i 10 lao đ ng, ng ử ụ ệ ướ ộ ườ ợ i lao đ ng trong các h p ộ
tác xã có quan h h p đ ng lao đ ng, ng i lao đ ng trong các đ n v , c ệ ợ ồ ộ ườ ị ơ ộ ơ
s ngoài qu c doanh, các h gia đình và nh ng làng ngh có s d ng lao ở ử ụ ữ ề ố ộ
đ ng thuê m n... ộ ướ
- Đ i v i lo i hình BHXH t nguy n: B lu t lao đ ng c a n c ta ố ớ ạ ự ộ ậ ủ ướ ệ ộ
có quy đ nh v BHXH t nguy n, lo i hình BHXH t ề ị ự ệ ạ ự nguy n nên đ ệ ượ c
th c hi n nh ng đ i t ng nh : nh ng ng ệ ở ự ố ượ ữ ư ữ ườ ự i ho t đ ng trong lĩnh v c ạ ộ
i lao đ ng t do; s n xu t nông nghi p, lâm nghi p, ng nghi p; ng ả ư ệ ệ ệ ấ ườ ộ ự
nh ng ng i đã tham gia lo i hình BHXH b t bu c nh ng mu n tham gia ữ ườ ư ạ ắ ộ ố
thêm lo i hình BHXH t ạ ự nguy n này... ệ
2. Qu BHXH đ c qu n lý t p trung th ng nh t, h ch toán ỹ ượ ố ả ậ ấ ạ
đ c l p v i Ngân hàng Nhà n c và đ c Nhà n ộ ậ ớ ướ ượ c b n h . ướ ả ộ
Qu BHXH đ c hình thành ch y u t s đóng góp c a ng i lao ỹ ượ ủ ế ừ ự ủ ườ
i s d ng lao đ ng, lãi t ho t đ ng đ u t ngu n qu nhàn đ ng và ng ộ ườ ử ụ ộ ừ ạ ộ ầ ư ồ ỹ
c b o h trong nh ng tr t; do đó qu BHXH r i, Nhà n ỗ ướ ả ữ ộ ườ ng h p c n thi ợ ầ ế ỹ
c thi t k theo mô hình qu ti n t t n tích và chuy n giao s c n đ ầ ượ ế ế ỹ ề ệ ồ ể ử
d ng gi a nh ng ng ụ ữ ữ ườ ả i tham gia BHXH qua các th h . Qu BHXH ph i ế ệ ỹ
đ ượ ấ c qu n lý t p trung trong m t h th ng đ đ m b o tính th ng nh t, ộ ệ ố ể ả ả ậ ả ố
h ch toán đ c l p c a qu BHXH th c hi n t ạ ộ ậ ệ ố ự ủ ỹ ấ t theo các nguyên t c “l y ắ
thu bù chi”, t ừ đó có th gi m gánh n ng cho Ngân sách Nhà n ặ ể ả ướ ố ớ c đ i v i
ho t đ ng BHXH. Bên c nh đó không th không có s đi u ti t c a Nhà ự ề ạ ộ ể ạ ế ủ
n c vào ho t đ ng BHXH vì nó có liên quan t ướ ạ ộ ớ ộ i nhiêù chính sách xã h i
khác trong h th ng chính sách xã h i, Nhà n c ch nên đi u ti t qũy ệ ố ộ ướ ề ỉ ế
BHXH, ho t đ ng BHXH khi th y th t s c n thi t. ậ ự ầ ạ ộ ấ ế
Vi c đi u ch nh m c h c xây ứ ề ệ ỉ ưở ng c a các ch đ BHXH ph i đ ế ộ ả ượ ủ
t, phân ph i l i, có l i cho nh ng cá d ng theo nguyên t c có s đi u ti ự ự ề ắ ế ố ạ ợ ữ
ấ nhân có thu nh p và không may g p ph i nh ng r i ro làm gi m ho c m t ữ ủ ậ ặ ả ặ ả
thu nh p. Đ tu i và th i gian h ng các ch đ BHXH cũng ph i đ ộ ổ ậ ờ ưở ế ộ ả ượ c
ng đ tránh tình trangj l m d ng qu BHXH, gây ra nghiên c u k l ứ ỹ ưỡ ụ ể ạ ỹ
nh ng th t thoát không đáng có trong ho t đ ng BHXH, đ c bi ạ ộ ữ ấ ặ ệ ệ t là vi c
quy đ nh đ tu i v h u h ộ ổ ề ư ị ưở ng tr c p h u trí, th i gian đóng góp BHXH ờ ợ ấ ư
c h ng ch đ thai s n... đ đ ể ượ ưở ế ộ ả
3. Đ y m nh ho t đ ng đ u t tăng tr ng qu BHXH và nâng ạ ộ ầ ư ạ ẩ ưở ỹ
cao hi u qu đ u t đ th c hi n đúng nguyên t c b o toàn và tăng ả ầ ư ể ự ắ ả ệ ệ
tr ng BHXH. ưở
Qu BHXH có ngu n tài chính nhàn r i t ồ ỗ ươ ỹ ể ự ng đ i l n có th th c ố ớ
hi n các ho t đ ng đ u t tăng tr ạ ộ ầ ư ệ ưở ng ngu n qu , m t khác đây cũng là ặ ồ ỹ
m t ngu n v n quan tr ng trong đ u t ầ ư ọ ộ ố ồ phát tri n kinh t ể ế ặ - xã h i. Đ c ộ
bi t, trong đi u ki n đ t n c đang ti n hành s nghi p “công nghi p hoá, ệ ấ ướ ề ệ ự ệ ế ệ
hi n đ i hoá” theo đ ng l ệ ạ ườ ố ủ i c a Đ ng. Trong đi u ki n phát tri n kinh t ề ể ệ ả ế ,
Đ ng đã xác đ nh coi tr ng ngu n n i l c trong n ọ ộ ự ả ồ ị ướ c là quy t đ nh, do đó ế ị
qu BHXH nhàn r i đ c đem đ u t r t phù h p và có ỗ ượ ỹ ầ ư là ngu n đ u t ồ ầ ư ấ ợ
vai trò quan tr ng trong phát tri n kinh t ể ọ . ế
Tuy nhiên, vi c đ u t qu BHXH ph i tuân theo m t s quy đ nh ầ ư ệ ộ ố ả ỹ ị
nh t đ nh c a Nhà n c đ đ m b o ho t đ ng th ng xuyên, đ u t qũy ấ ị ủ ướ ể ả ạ ộ ả ườ ầ ư
BHXH tr ướ c h t ph i quán tri ả ế ệ ầ t và đ m b o nguyên t c an toàn trong đ u ắ ả ả
. Vì v y, danh m c đ u t qũy BHXH ph i đ c Nhà n c quy đ nh c t ư ụ ầ ư ậ ả ượ ướ ị ụ
th , giám sát ch t ch nh m tránh s th t thoát trong công tác đ u t và ự ấ ầ ư ẽ ể ằ ặ
làm th t thoát qũy BHXH, t o l p đ c m t qu ti n t đ l n, th ạ ậ ấ ượ ỹ ề ệ ủ ớ ộ ườ ng
xuyên đ đ m bo chi tiêu k p th i cho các ch đ BHXH trong b t c ể ả ế ộ ấ ứ ả ờ ị
hoàn c nh nào, th i gian nào. ả ờ
ch c b máy, xây d ng đ i ngũ cán b 4. Hoàn thi n công tác t ệ ổ ứ ộ ự ộ ộ
và đi u ki n làm vi c. ệ ề ệ
M c tiêu quan tr ng không kém c a ngành BHXH trong th i gian t ủ ụ ọ ờ ớ i
là vi c hoàn thi n công tác t ệ ệ ổ ứ ộ ch c b máy ho t đ ng, m c tiêu tr ạ ộ ụ ướ ắ c m t
ch c b máy theo ngành d c t c a ngành BHXH là hoàn thi n h th ng t ủ ệ ố ệ ổ ứ ộ ọ ừ
Trung ng đ n đ a ph ng, t ươ ế ị ươ ớ i các c quan BHXH c s . ơ ở ơ
Đ làm t t công tác t ể ố ổ ứ ộ ề ch c b máy, xây d ng đ i ngũ cán b và đi u ự ộ ộ
t Nam đ c đ t d i s qu n lý và ch ki n làm vi c, c quan BHXH Vi ơ ệ ệ ệ ượ ặ ướ ự ả ỉ
ng Chính ph . Tr đ o tr c ti p c a Th t ạ ế ủ ủ ướ ự ủ ướ ả c m t, h th gn BHXH ph i ệ ố ắ
th c hi n công tác t ch c b máy và xây d ng đ i ngũ cán b sau đây. ự ệ ổ ứ ộ ự ộ ộ
ộ - B sung và hoàn thi n ch c năng, nhi m v và quy n h n c u H i ạ ả ứ ụ ệ ề ệ ổ
t Nam và c u BHXH các c p. đ ng qu n lý, t ng giám đ c BHXH Vi ồ ả ổ ố ệ ả ấ
ố - Thành l p m i m t s đ n v chuyên môn đ giúp t ng giám đ c ộ ố ơ ể ậ ớ ổ ị
trong vi c đi u hành công tác. ề ệ
- Xây d ng, chu n hoá tiêu chu n cho các ch c danh cán b , công ẩ ứ ự ẩ ộ
ch c, viên ch c sao cho phù h p v i nh ng yêu c u công tác c a ngành. ớ ữ ủ ứ ứ ầ ợ
Đ ng th i, ti n hành rà soát và s p x p l ế ạ ộ i đ i ngũ cán b , công ch c, viên ộ ứ ế ắ ồ ờ
ch c cho phù h p v i năng l c chuyên môn và nh ng yêu c u công tác đã ữ ự ứ ầ ớ ợ
đ t ra. ặ
- Tuy n d ng m i và b i d ồ ưỡ ụ ể ớ ng nâng cao m i m t cho đ i ngũ cán ặ ộ ọ
ng gi i v chuyên môn, b , công ch c, viên ch c trong ngành theo h ứ ộ ứ ướ ỏ ề
ng ph m ch t đ o đ c t t. v ng vàng v nghi p v , chính tr t ữ ệ ụ t ị ư ưở ề ấ ạ ứ ố ẩ
- Ti n hành đ u t ầ ư ế , trang b c s v t ch t, k thu t hi n đ i, đap ấ ị ơ ở ậ ệ ậ ạ ỹ
c nhu c u c a ho t đ ng BHXH trong tình hình m i. s ng đ ứ ượ ầ ủ ạ ộ ớ
- Nâng cao đ i s ng v t ch t, tinh th n cho cán b , công nhân viên ờ ố ầ ấ ậ ộ
ch c trong ngành trên c s phân ph i thu nh p h p lý, công b ng, làm cho ố ơ ở ứ ằ ậ ợ
thu nh p c a các cán b công nhana viên trong ngành tr thành đ ng l c mà ậ ủ ự ộ ộ ở
m c tiêu ph n đ u c a h . ấ ủ ọ ấ ụ
Ớ II. M T S KI N NGH VÀ GI I PHÁP NH M HOÀN THI N, Đ I M I
Ố Ế
Ộ
Ổ
Ằ
Ả
Ệ
Ị
HO T Đ NG QU N LÝ THU - CHI BHXH.
Ạ Ộ
Ả
1. Ki n ngh v hoàn thi n, đ i m i ho t đ ng qu n lý thu ổ ị ề ộ ớ ệ ế ả ạ
BHXH.
1.1. Hoàn thi n ph ng th c qu n lý thu BHXH. ệ ươ ứ ả
Qu n lý thu BHXH ph i đ m b o, quán tri ả ả ả ả ệ ầ t nguyên t c qu n lý đ y ả ắ
ng tham gia BHXH và qu ti n l ng làm c đ , chính xác, k p th i đ i t ủ ờ ố ượ ị ỹ ề ươ ơ
s đ n p và xác đ nh m c h ở ể ộ ứ ị ưở ộ ng BHXH; do đó đòi h i ph i có m t ả ỏ
ph ng th c qu n lý thu BHXH h p lý. Đ th c hi n t t công tác qu n lý ươ ể ự ệ ố ứ ả ợ ả
thu BHXH, c n ph i th c hi n m t s bi n pháp. ự ộ ố ệ ệ ầ ả
- Ph i k t h p v i các c quan, ban, ngành ch c năng có liên quan t ố ế ợ ứ ớ ơ ừ
Trung ng đ n đ a ph ng. Vi c ph i k t h p này r t quan tr ng trong ươ ế ị ươ ố ế ợ ệ ấ ọ
công tác thu BHXH, nó t o đi u ki n cho công tác thu đ c d dàng, tri ệ ề ạ ượ ễ ệ t
đ , t n d ng đ ể ậ ụ ượ ự ố ớ c s giúp đ các c p, các ban, ngành ch c năng đ i v i ứ ấ ỡ
công tác BHXH; đ c bi t càng có ý nghĩa h n đ i v i ngành BHXH trong ặ ệ ố ớ ơ
vi c th ng kê n m b t đ y đ s l ng đ n v s d ng lao đ ng, s l ắ ầ ủ ố ượ ệ ắ ố ị ử ụ ố ượ ng ơ ộ
ng i lao đ ng trong khu v c kinh t ườ ự ộ ế ư ố ớ ngoài qu c doanh. Ví d nh đ i v i ụ ố
các doanh nghi p ngoài qu c doanh c n ph i ph i h p ch t ch v i c ẽ ớ ơ ố ợ ệ ặ ả ầ ố
quan c p gi y phép thành l p và ho t đ ng c a doanh nghi p (S K ạ ộ ở ế ủ ệ ấ ấ ậ
ho ch và Đ u t t nh, thành ph ), c quan qu n lý và thu thu ầ ư ỉ ạ ế ở ị đ a ả ố ơ
ph ng. ươ
i lao đ ng đ k p th i ghi chép - T ch c c p s BHXH cho ng ổ ứ ấ ổ ườ ể ị ờ ộ
toàn b quá trình tham gia BHXH và m c đóng góp c a h vào qu BHXH. ủ ọ ứ ộ ỹ
C n s m nghiên c u và đ a vào s d ng công ngh qu n lý m i đ thay ử ụ ầ ớ ớ ể ư ứ ệ ả
th cho ph ế ươ ng pháp làm vi c th công hi n nay, theo dõi qu n lý và ghi ệ ủ ệ ả
ừ chép k p th i, đ y đ s bi n đ ng c a t ng đ n v s d ng lao đ ng, t ng ầ ủ ự ế ị ử ụ ủ ừ ờ ộ ơ ộ ị
cá nhân ng i lao đ ng (th i gian đóng, m c đóng)… ườ ứ ộ ờ
- D n t ng b ầ ừ ướ ự c áp d ng công ngh thông tin trên c s xây d ng ơ ở ụ ệ
hoàn ch nh m ng máy tính toàn ngành đ có th qu n lý ho t đ ng BHXH ạ ộ ể ể ạ ả ỉ
nói chung và ho t đ ng qu n lý ho t đ ng thu BHXH nói riêng. Đ c bi ạ ộ ạ ộ ả ặ ệ t,
qu n lý h s c a đ i t ồ ơ ủ ố ượ ả ệ ố ng tham gia BHXH trên c s phát tri n h th ng ơ ở ể
công ngh thông tin c a ngành BHXH, t đó có đ ủ ệ ừ ượ ầ c nh ng thông tin c n ữ
thi ng các đ n v s d ng và ng i lao đ ng tham gia BHXH t v s l ế ề ố ượ ị ử ụ ơ ườ ộ
ố m t cách d dàng, ki m tra ki m soát ho t đ ng BHXH m t cách th ng ạ ộ ể ể ễ ộ ộ
i quy t k p th i các khi u n i c a nh ng ng nh t, gi ấ ả ạ ủ ế ị ữ ế ờ ườ i lao đ ng xung ộ
quanh v n đ thu BHXH. B ng nh ng gi ữ ề ấ ằ ả ả i pháp công ngh thông tin qu n ệ
lý đ i t ng tham gia BHXH phù h p cũng có th ti ố ượ ể ế ợ t ki m dd c chi phí ợ ệ
qu n lý. ả
1.2. Nh ng ki n ngh khác ế ữ ị
- V qu n lý s ti n thu BHXH, h th ng các tài kho n "chuyên thu" ệ ố ố ề ề ả ả
c qu n lý ch t ch . Đây là các gi c n ph i đ ầ ả ượ ẽ ả ặ ả ự ể i pháp c n ph i có s ki m ả ầ
tra, ki m soát ch t ch trong công tác thu BHXH. Ngu n ti n c a các c ủ ề ể ẽ ặ ồ ơ
quan BHXH c s thu đ ơ ở ượ c ph i n p vào tài kho n "chuyên thu" trong h ả ả ộ ệ
th ng Ngân hàng Nhà n c, yêu c u các c quan BHXH c s ph i thu và ố ướ ơ ở ầ ả ơ
t Nam n p ngay s ti n thu BHXH cho tài kho n c a c quan BHXH Vi ộ ủ ơ ố ề ả ệ
c BHXH t p trung, không đ c phép s d ng ngu n thu đ hình thành đ ể ượ ậ ượ ử ụ ồ
này cho b t c công tác chi nào khác. Do đó, c n ph i có nh ng ch đ ấ ứ ế ộ ữ ả ầ
khen th ng k p th i cho nh ng cán b công nhân viên ch c, các đ n v s ưở ị ử ứ ữ ờ ơ ộ ị
d ng lao đ ng và các c quan BhXH c s th c hi n t ụ ơ ở ự ệ ố ơ ộ t. Bên c nh đó, ạ
ph i có hình th c k lu t th t nghiêm kh c đ i v i nh ng cán b công ố ớ ỷ ậ ữ ứ ả ậ ắ ộ
ng vi ph m nh ng quy đ nh nhân viên ch c, các c quan BHXH đ a ph ơ ứ ị ươ ữ ạ ị
c, c a ngành. c a Nhà n ủ ướ ủ
- Đào t o đ i ngũ cán b chuyên trách trong ho t đ ng qu n lý thu ạ ộ ạ ả ộ ộ
BHXH. Ngành BHXH c n đào t o, trang b nh ng ki n th c c b n và ơ ả ữ ứ ế ầ ạ ị
nghi p v BHXH cho các cán b trong ngành; đ m b o cho công tác BHXH ệ ụ ả ả ộ
đ c th c hi n m t cách đ ng b , đúng theo các quy đ nh c a ngành và ượ ủ ự ệ ộ ồ ộ ị
pháp lu t nói chung; đ c bi t là ph i đào t o đ c đ i ngũ cán b chuyên ậ ặ ệ ả ạ ượ ộ ộ
môn trong ho t đ ng qu n lý thu BHXH đáp ng đ ả ạ ộ ứ ượ ự c nh ng nhu c u th c ữ ầ
t đ t ra. ế ặ
- Trao đ i h p tác, h c h i kinh nghi m th c ti n v BHXH c a các ổ ợ ự ủ ệ ề ễ ọ ỏ
n c trên th gi i và khu v c. Thông qua ho t đ ng h p tác qu c t ướ ế ớ ạ ộ ố ế ọ , h c ự ợ
t Nam và c quan, t t p, trao đ i kinh nghi m gi a BHXH Vi ậ ữ ệ ổ ệ ơ ổ ứ ch c
BHXH các n c, các t ch c qu c t , k t h p tình hình th c ti n c a Vi ướ ổ ứ ố ế ế ợ ự ễ ủ ệ t
Nam đ tìm ra m t ph ể ộ ươ ự ng th c qu n lý BHXH h p lý, bi n pháp th c ứ ệ ả ợ
hi n BHXH nói chung và công tác thu BHXH nói riêng nh : h c t p kinh ư ọ ậ ệ
nghi m qu n lý c a Singapo v qu n lý đ i t ố ượ ủ ề ệ ả ả ằ ng tham gia BHXH b ng
th t đó có th l u gi s li u v đ i t ng thông qua h th ng công ẻ ừ ể ư ữ ố ệ ề ố ượ ệ ố
ngh thông tin, v n đ này Vi t Nam có th làm đ c do ngành BHXH ề ệ ấ ở ệ ể ượ
Vi ệ ả t Nam đang đ y m nh vi c áp d ng công ngh thông tin vào trong qu n ụ ệ ệ ẩ ạ
lý ho t đ ng BHXH. Qu n lý đ i t ạ ộ ố ượ ả ộ ng thông qua m t s an sinh xã h i ộ ố
t cho BHXH Vi t Nam trong công c a M , đây cũng là m t kinh nghi m t ủ ệ ộ ỹ ố ệ
tác qu n lý đ i t ố ượ ả ng BHXH nói chung, nh ng có th đây là m t kinh ư ể ộ
nghi m qu n lý có ích đ nh m m c đích đ a BHXH tr thành m t trong ụ ư ể ệ ả ằ ở ộ
ộ nh ng chính sách xã h i ph bi n, góp ph n vào công tác qu n lý lao đ ng ổ ế ữ ả ầ ộ
nói riêng và qu n lý xã h i nói chung… ả ộ
- B xung và hoàn thi n m c thu BHXH. H th ng BHXH c a Vi ệ ố ủ ứ ệ ổ ệ t
Nam hi n nay là h th ng chuy n đ i, hi n t i đ ệ ố ệ ạ ể ệ ổ i nh ng ng ữ ườ ượ ưở ng c h
quy n l i tr c p BHXH v n đ qu ề ợ ợ ấ ẫ ượ c đ m b o b ng hai ngu n (t ằ ả ả ồ ừ ỹ
BHXH và Ngân sách Nhà n c). Hàng năm, Ngân sách Nhà n ướ ướ ẫ c v n
chuy n sang cho qu BHXH m t ngu n tài chính t ể ồ ộ ỹ ươ ả ng đ i l n (kho ng ố ớ
5.000 t đ ng/năm) đ chi tr ng đ c h ng BHXH ỷ ồ ể ả cho nh ng đ i t ữ ố ượ ượ ưở
phát sinh tr c ngày 1/1/1995, s ti n mà Ngân sách Nhà n ướ ố ề ướ c tr c p này ợ ấ
ng đ c h ng tr s gi m d n do đ i t ầ ẽ ả ố ượ ượ ưở c p t ợ ấ ừ ầ ngu n này gi m d n ả ồ
theo th i gian. Ng i, ph n đóng góp c a ng ờ c l ượ ạ ủ ầ ườ i lao đ ng và ng ộ ườ ử i s
ng đ i t ng tham gia BHXH d ng lao đ ng s ngày càng gia tăng vì s l ụ ố ượ ẽ ộ ố ượ
ngày càng nhi u theo th i gian. Tuy nhiên, do h th ng BHXH Vi t Nam ệ ề ờ ố ệ
đang trong b c chuy n đ i, nên có m t b ph n khá l n ng ướ ộ ộ ể ậ ổ ớ ườ ộ i lao đ ng
hi n đang tham gia BHXH đã có th i gian làm vi c khá dài trong các đ n v ệ ệ ờ ơ ị
thu c di n đ c BHXH (bình quân là 15 năm/ng i) tr ệ ộ ượ ườ ướ ả c đây không ph i
đóng góp BHXH, trong th i gian t ng ng i này đ c h ng các ờ i s l ớ ố ượ ườ ượ ưở
ch đ BHXH s gia tăng nhanh. Do v y, hi n t i s d qu BHxH tuy khá ế ộ ệ ạ ố ư ỹ ẽ ạ
i s ph i chi tr cho s ng i đã có th i gian l n nh ng trong th i gian t ớ ư ờ ớ ẽ ả ả ố ườ ờ
làm vi c t tr c năm 1995 nh ng sau năm 1995 m i h ệ ừ ướ ớ ưở ư ng ch đ , vì ế ộ
t phía Nhà v y qu BHXH s có s thâm h t n u không có s h tr ậ ự ỗ ợ ừ ụ ế ự ẽ ỹ
n c.ướ
Đ tránh tình tr ng đó, c n ti p t c th c hi n h ch toán cân đ i thu - ế ụ ự ể ệ ạ ạ ầ ố
ắ chi làm nguyên t c căn b n trong chính sách BHXH. Trên c s nguyên t c ơ ở ả ắ
đó, xác đ nh m c đóng và m c h ứ ứ ưở ị ớ ng h p lý theo t ng th i kỳ, phù h p v i ừ ợ ợ ờ
s bi n đ ng c a tình hình kinh t ủ ự ế ộ ế - xã h i, kh năng tăng tr ả ộ ưở ng c a qu ủ ỹ
ả BHXH. Tính toán m c đóng BHXH là m t n i dung r t quan tr ng, nó nh ộ ộ ứ ấ ọ
h ng tr c ti p t i kh năng và thái đ tham gia c a ng ưở ế ớ ự ủ ả ộ ườ i lao đ ng và ộ
ng i s d ng lao đ ng, m c đóng và t đóng ph i phù h p v i thu ườ ử ụ ứ ộ l ỷ ệ ả ợ ớ
nhâp c a xã h i nói chung. ộ ủ
ề ầ - Ch ng th t thu, n đ ng ti n n p BHXH. Đây là m t v n đ c n ộ ộ ấ ợ ọ ề ấ ố
gi i quy t d t đi m trong ho t đ ng BHXH, b i l trên th c t ả ế ứ ạ ộ ở ẽ ể ự ế ạ tình tr ng
n đ ng ti n n p BHXH, tr n tránh th c hi n BHXH cho ng ợ ọ ự ệ ề ộ ố ườ ộ i lao đ ng
ng đ i ph bi n các doanh nghi p. Hi n nay, đang có đang di n ra t ễ ươ ổ ế ở ố ệ ệ
quá nhi u các đ n v s n xu t nh và doanh nghi p ngoài qu c doanh, ỏ ị ả ề ệ ấ ơ ố
c cũng tr n tránh nghĩa v đóng th m chí ngay c các đ n v nhà n ả ậ ơ ị ướ ụ ố
BHXH cho ng ườ i lao đ ng. Theo s li u th ng kê, s n đóng BHXH lên ố ố ệ ố ợ ộ
đ n h n 500 t ơ ế ỷ ồ đ ng (chi m kho ng 12% t ng thu BHXH). V n đ này đã ổ ế ề ả ấ
nh h ng nghiêm tr ng đ n quy n l i c a ng i lao đ ng (không đ ả ưở ề ợ ủ ế ọ ườ ộ ượ c
gi i quy t ch đ b i vì đ n v s d ng lao đ ng đang n đ ng ti n đóng ả ế ộ ở ị ử ụ ợ ọ ế ề ơ ộ
BHXH…), BHXH Vi t Nam s đ ng tr ệ ẽ ứ ướ c kh năng thi u h t ngu n chi ế ụ ả ồ
tr , t o ra nh ng ti n l nguy hi m cho các doanh nghi p trong n n kinh t ả ạ ề ệ ữ ệ ể ề ế
ố có th l y đó làm "c " đ tr n tránh nghĩa v th c hi n BHXH. Theo th ng ớ ể ố ụ ự ể ấ ệ
kê c a BHXH Vi t Nam, hi n có kho ng trên 80% doanh nghi p v i 73% ủ ệ ệ ệ ả ớ
lao đ ng khu v c kinh t ự ộ ế ngoài qu c doanh thu c di n ph i tham gia ộ ệ ả ố
BHXH b t bu c nh ng v n ch a tham gia BHXH. ẫ ư ư ắ ộ
i BHXH đang di n ra v i tính ch t và m c đ ngày Tình tr ng tr c l ạ ụ ợ ứ ộ ễ ấ ớ
càng tăng, có th th y m t s lo i tr c l i BHXH nh : man trá trong thu, ộ ố ạ ụ ợ ể ấ ư
chi BHXH, gi m o h s , khai kh ng tu i đ i và năm công tác đ h ả ạ ổ ờ ồ ơ ể ưở ng ố
BHXH, ch m c t gi m đ i t ng h ng ch đ khi h t th i gian h ng; ố ượ ả ậ ắ ưở ế ộ ế ờ ưở
tr n tránh nghĩa v đóng BHXH ho c khai gi m s l ố ượ ụ ả ặ ố ng lao đ ng và qu ộ ỹ
ti n l ng làm căn c đóng BHXH… Do đó, đ tránh tình tr ng th t thu và ề ươ ứ ể ấ ạ
n đ ng ti n BHXH, ngoài nh ng bi n pháp riêng nghi p v thu BHXH ệ ợ ọ ụ ữ ệ ề
t ph i có nh ng bi n pháp t ng h p, s ph i k t h p gi a các còn c n thi ầ ế ố ế ợ ự ữ ữ ệ ả ổ ợ
c p các ngành. Tuy nhiên, tr ấ ướ ế ự ả c h t trong công tác thu c n ph i có s qu n ầ ả
lý ch t ch đ i t ng thu, qu n lý ch t ch ti n l ng và qu ti n l ẽ ố ượ ặ ẽ ề ươ ặ ả ỹ ề ươ ng
làm căn c đ đóng và xác đ nh m c h ng BHXH; c n thi t ph i có hình ứ ể ứ ưở ị ầ ế ả
th c x lý nghiêm minh đ i v i nh ng c quan, doanh nghi p, đ n v s ữ ố ớ ị ử ứ ử ệ ơ ơ
d ng lao đ ng c tình dây d a n đ ng ti n đóng BHXH, c n ph i tăng ợ ọ ụ ư ề ả ầ ố ộ
t đ tăng c ườ ng thêm cho ngành BHXH m t s công c pháp lu t c n thi ộ ố ậ ầ ụ ế ể
ng thêm tính c c ườ ưỡ ế ộ ng ch trong vi c ch p hành th c hi n các ch đ , ự ế ệ ệ ấ
chính sách BHXH.
2. Ki n ngh v hoàn thi n, đ i m i ho t đ ng qu n lý chi ổ ị ề ớ ộ ệ ế ả ạ
BHXH
2.1. Hoàn thi n ph ng th c qu n lý chi BHXH ệ ươ ứ ả
Qu n lý chi BHXH nh m gi ả ằ ả ả ị i quy t các ch đ BHXH và chi tr k p ế ộ ế
th i, chính xác, đúng lúc, đúng đ i t ng cho nh ng ng c h i đ ng tr ố ượ ờ ữ ườ ượ ưở ợ
c p c a các ch đ BHXH. Đ m b o s an toàn, tránh nh ng th t thoát ấ ả ự ế ộ ữ ủ ấ ả
không đáng có c a qu BHXH. Do đó, trong công tác hoàn thi n ph ủ ệ ỹ ươ ng
i pháp sau: th c qu n lý chi BHXH c n ph i th c hi n m t s gi ầ ộ ố ả ự ứ ệ ả ả
ệ Qu n lý chi đ i v i các ch đ h u trí, tai n n lao đ ng và b nh ế ộ ư ố ớ ả ạ ộ
ngh nghi p và ch đ t tu t: ế ộ ử ấ ệ ề
- Ti n hành ki m ta, rà soát l ể ế ạ ố i toàn b h s đ i v i nh ng đ i ộ ồ ơ ố ớ ữ
ng đang h ng BHXH đ c h ng ch đ BHXH tr t ượ ưở ượ ưở ế ộ ướ ể c th i đi m ờ
ng thi u h s , ph i ti n hành b sung, 01/0/1995. Đ i v i nh ng đ i t ố ớ ố ượ ữ ả ế ồ ơ ế ổ
hoàn ch nh, ki m tra l i; đ i v i nh ng h s có s sai sót thì ph i kiên ể ỉ ạ ố ớ ồ ơ ữ ự ả
quy t x lý, phù h p v i nh ng qui đ nh c a Nhà n ế ử ữ ủ ợ ớ ị ướ ế c. M t khác, n u ặ
c nh ng hành vi gian l n nghiêm trong quá trình ki m tra, phát hi n đ ể ệ ượ ữ ậ
tr ng thì c n thi t ph i chuy n san các c quan pháp lu t có ch c năng đ ầ ọ ế ứ ể ả ậ ơ ể
ng tránh tình x lý, c n ph i có hình th c x lý nghiêm kh c đ làm g ử ử ứ ể ầ ả ắ ươ
tr ng tr c l i BHXH. ụ ợ ạ
ng h - V i nh ng đ i t ữ ố ượ ớ ưở ệ ng BHXH m i phát sinh, ph i th c hi n ự ả ớ
đúng quy trình l p, ki m tra và th m đ nh h s theo ba c p. Đ n v s ẩ ồ ơ ị ử ể ậ ấ ơ ị
d ng lao đ ng ch ra quy t đ nh cho ng ụ ế ị ộ ỉ ườ ồ i lao đ ng ch m d t h p đ ng ứ ợ ấ ộ
lao đ ng, cung c p h s có liên quan c a ng ồ ơ ủ ấ ộ ườ ầ ủ i lao đ ng theo yêu c u c a ộ
ứ c quan BHXH. BHXH t nh (thành ph ) ki m tra, xác đ nh ch đ và m c ố ơ ế ộ ể ỉ ị
ng đ l ươ c h ượ ưở ng làm căn c xác đ nh ch đ và m c h ị ế ộ ứ ưở ứ ế ng đ ra quy t ể
ng tr c p BHXH cho ng i lao đ ng. Đ nh kỳ, BHXH Vi t Nam đ nh h ị ưở ợ ấ ườ ộ ị ệ
i, n u có sai sót thì BHXH t nh (thành ph ) ph i có t ổ ch c th m đinh l ẩ ứ ạ ế ả ố ỉ
trách nhi m thu h i nh ng chi phí đã b ra, n u không thu h i đ c thì ồ ượ ữ ệ ế ồ ỏ
ph i b i th ả ồ ườ ng vào công qu . ỹ
- Tăng c t c các công ườ ng các bi n pháp qu n lý ti n m t trong t ả ệ ề ặ ấ ả
đo n v n chuy n ti n m t t n i giao nh n t i khi chi tr ặ ừ ơ ậ ớ ề ể ậ ạ ả ố cho các đ i
ng đ c h ng ch đ BHXH, giao nh n ti n kho b c, ngân hàng, t ượ ượ ưở ế ộ ề ở ậ ạ
trên đ ng v n chuy n đ n các xã, ph ng, t dân ph , trong quá trình t ườ ế ể ậ ườ ổ ố ổ
ch c chi tr cho tr t ng đ i t ng h ng BHXH. N u c n thi t ph i b ả ừ ố ượ ứ ả ưở ế ầ ế ả ố
trí l c l ng b o v (thuê công an, b o v áp t ự ượ ệ ệ ả ả ả ữ i) và trang b nh ng ị
ph ươ ng ti n b o v (nh : trang b hòm s t, két b c b o v , thi ị ư ệ ệ ệ ả ắ ạ ả ế ị ả t b b o
v ). Th c hi n thanh toán ngay trong ngày đ i v i hình th c chi tr ệ ố ớ ứ ự ệ ả ự tr c
ti p, không quá t ế ừ ạ 3 đ n 5 ngày đ i v i hình th c chi tr thông qua các đ i ố ớ ứ ế ả
lý ph ng, xã. Th ở ườ ườ ỹ ề ng xuyên ki m tra đ nh kỳ, đ t xu t t n qu ti n ấ ồ ể ộ ị
m t ặ ở các đ i lý và BHXH c p qu n, huy n và BHXH c p t nh, thành ph . ố ấ ỉ ệ ạ ậ ấ
- C n có s ph i h p ch t ch gi a BHXH c p qu n, huy n trong ẽ ữ ố ợ ự ệ ầ ấ ậ ặ
m t t nh (thành ph ), gi a BHXH t nh (thành ph ) v i BHXH Vi t Nam ố ớ ộ ỉ ữ ố ỉ ệ
trong vi c qu n lý s bi n đ ng di chuy n, ch t ho c h t th i gian h ự ế ế ế ể ệ ả ặ ộ ờ ưở ng
quy n l ng h ng BHXH. K p th i đi u ch nh ề ợ i BHXH c a t ng đ i t ủ ừ ố ượ ưở ề ờ ỉ ị
tăng, gi m và l p danh sách chi tr hàng tháng đ làm căn c chi tr cho các ứ ể ậ ả ả ả
ố ậ ch đ BHXH (danh sách chi ph i ph i do BHXH t nh, thành ph l p, ế ộ ả ả ỉ
xã, ph nghiêm c m cho BHXH qu n, huy n và các đ i lý chi tr ậ ệ ấ ạ ả ở ườ ng
l p)ậ
- T i m t s đ a ph ng có đ a hình ph c t p, đ i t ng h ộ ố ị ạ ươ ứ ạ ố ượ ị ưở ng
c ph BHXH ít, c n tìm ra đ ầ ượ ươ ể ả ng th c và mô hình chi tr h p lý đ đ m ả ợ ứ
i, đ i s ng cho các đ i t ng đ ng quy n l i BHXH, b o quy n l ả ề ợ ờ ố ố ượ c h ượ ưở ề ợ
đ ng th i đ m b o s phù h p v i kh năng đáp ng đ ồ ả ự ờ ả ứ ả ợ ớ ượ c yêu c u chi tr ầ ả
ệ c a các c quan BHXH c s . Do đó, có th k t h p v i ngành B u đi n ủ ể ế ợ ơ ở ư ơ ớ
ch c chi tr k p th i hàng tháng cho đ i t ng. đ t ể ổ ứ ả ị ố ượ ờ
- Do đ c đi m các ch đ h u trí, t ế ộ ư ể ặ ử ấ ề ạ tu t đ u là các ch đ dài h n, ế ộ
vi c chi tr mang tính đ nh kỳ đ i v i ch đ h u trí, ch đ t tu t có th ế ộ ư ế ộ ử ấ ố ớ ệ ả ị ể
th c hi n cùng v i ch đ h u trí Do đó, có th th c hi n thí đi m mô hình ế ộ ư ể ự ự ệ ệ ể ớ
chi tr qua tài kho n cá nhân, đ th c hi n t ể ự ệ ố ả ả ả t mô hình chi tr này c n ph i ả ầ
ố có s ph i h p v i h th ng ngân hàng, kho b c và v n đ ng các đ i ớ ệ ố ố ợ ự ạ ậ ộ
ng m tài kho n cá nhân. t ượ ả ở
Qu n lý chi đ i v i các ch đ m đau, thai s n, ngh d ế ộ ố ố ớ ỉ ưỡ ả ả ng s c. ứ
ch c y t ch c công đoàn , t - Ph i h p ch t ch v i các t ặ ố ợ ẽ ớ ổ ứ ế ổ ứ ở ơ các đ n
ệ vì đ ki m tra, giám sát vi c c p gi y ch ng nh n ngh m, ngh th c hi n ệ ấ ể ể ỉ ự ỉ ố ứ ấ ậ
ng s c đ kh c ph c tri k ho ch hoá gia đình, thai s n và ngh d ế ỉ ưỡ ạ ả ứ ụ ể ắ ệ ể t đ
hi n t ng làm gi qu ệ ượ ả ồ ơ h s , khai kh ng th i gian ngh đ rút ti n t ờ ỉ ể ề ừ ố ỹ
BHXH không đúng ch đ , không đúng các quy đ nh. ế ộ ị
- Ph i h p v i các c quan thanh tra, ki m toán, tài chính, kho b c… ố ợ ể ạ ớ ơ
đ ki m tra, ki m soát vi c th c hi n các ch đ BHXH và chi BHXH cho ể ể ế ộ ự ệ ệ ể
ng i lao đ ng t i đ n v s d ng lao đ ng do BHXH t nh (thành ph ) cho ườ ộ ạ ơ ị ử ụ ố ộ ỉ
ng i lao đ ng t ườ ộ ạ ơ ố i đ n v s d ng lao đ ng do BHXH t nh (thành ph ), ị ử ụ ộ ỉ
BHXH huy n (qu n) u quy n chi cho h . ọ ề ệ ậ ỷ
- BHXH t nh, BHXH huy n không đ c s d ng ti n do BHXH Vi ệ ỉ ượ ử ụ ề ệ t
Nam c p chi BHXH đ chi cho b t c n i dung chi nào khác. Ch đ ấ ứ ộ ỉ ượ c ể ấ
phép chi tr các ch đ BHXH t ế ộ ả ạ ằ i BHXH t nh, huy n và chuy n ti n b ng ể ề ệ ỉ
hình th c không dùng ti n m t cho các đ n v s d ng lao đ ng đ chi tr ị ử ụ ứ ể ề ặ ơ ộ ả
h . Nghiêm c m m i vi c chi tr b ng ti n m t cho đ i di n c a ng ả ằ ộ ệ ủ ề ệ ấ ạ ặ ọ ườ ử i s
ch c chi tr d ng lao đ ng lĩnh h lao đ ng, sau đó v t ộ ụ ề ổ ứ ả ở ơ đ n v . ị ộ ộ
V t h l ề ỷ ệ ưở ng các ch đ BHXH. ế ộ
Nhìn t ng quát v t h l ề ỷ ệ ưở ổ ng BHXH d a theo công ự ướ c 102 c a ILO ủ
và kinh nghi m m t s n c trên th gi n c ta t l ệ ở ộ ố ướ i, ế ớ ở ướ h ỷ ệ ưở ợ ấ ng tr c p
BHXH là t ng đ i cao, trong khi m c đóng góp BHXH c ta l ươ ứ ố n ở ướ ạ ấ i th p
ng qu BHXH l i ch a phát tri n, trình đ qu n lý h n, công tác tăng tr ơ ưở ỹ ạ ư ể ả ộ
còn nhi u h n ch . T th c t đó, trong t ng lai không xa, qu BHXH ế ừ ự ế ề ạ ươ ỹ ở
n ướ ữ c ta s m t cân đ i thuchi. Đ kh c ph c tình tr ng đó, ngoài nh ng ắ ẽ ấ ụ ể ạ ố
bi n pháp tăng thu, gi m chi và ti ệ ả ế t ki m chi, các bi n pháp b o toàn và ệ ệ ả
tăng tr ng ngu n qu thì bên c nh đó c n xem xét l i ngay m c h ng và ưở ạ ầ ồ ỹ ạ ứ ưở
đi u ki n h ệ ưở ề ng c a m t s ch đ . ộ ố ế ộ ủ
C th nh ch đ h u trí: đi u 67 côn c 102 cua ILO quy đ nh ế ộ ư ụ ể ư ề ướ ị
ng i v h u đ c h ng 40% l ng đóng BHXH. Hi n nay c ta, t ườ ề ư ượ ưở ươ ệ n ở ướ ỷ
l này t i đa là 75% m c l ng đóng BHXH. Tr c ta ch a th ệ ố ứ ươ ướ c m t, n ắ ướ ư ể
kéo t tr c p xu ng nh m c quy đ nh c a ILO, nh ng trong t l ng lai ỷ ệ ợ ấ ư ứ ư ủ ố ị ươ
khi n n kinh t phát tri n t i lao ề ế ể ớ i m t m c đ nh t đ nh, thu nh p ng ấ ị ứ ậ ộ ộ ườ
i m c h đ ng cao h n, lúc đó c n thi ộ ầ ơ ế t ph i nghiên c u đi u ch nh l ứ ề ả ỉ ạ ứ ưở ng
h u trí cho phù h p, t o ra s cân đ i cho qu BHXH. ư ự ạ ợ ố ỹ
2.2. Hoàn thi n ph ệ ươ ả ng th c qu n lý chi ho t đ ng b máy qu n ạ ộ ứ ộ ả
lý.
Chi đ u t ầ ư xây d ng c b n ơ ả ự
Đ đ t đ c m c tiêu đ u t ể ạ ượ ầ ư ụ ệ ủ xây d ng h th ng tr s làm vi c c a ệ ố ụ ở ự
ngành BHXH Vi t Nam, c n t p trung đ u t d t đi m t ng d án, trong ệ ầ ậ ầ ư ứ ừ ự ể
năm 2001 c b n hoàn thành t t c các tr ơ ả ấ ả ụ ở ệ ố s làm vi c trong h th ng ệ
BHXH Vi t Nam. Quy mô đ u t ệ ầ ư và hình th c v a đáp ng đ ứ ừ ứ ượ ầ c nhu c u
làm vi c, phù h p v i đ c đi m ho t đ ng nghi p v c a ngành (th ớ ặ ạ ộ ụ ủ ệ ể ệ ợ ườ ng
xuyên ph i ti p xúc v i đ i t ng tham gia và h ng cá ch đ BHXH), có ớ ố ượ ả ế ưở ế ộ
.. v a ph i phù h p v i t ch l u tr ỗ ư ữ tài li u, h s , ch ng t ồ ơ ứ ệ ừ ớ ổ ừ ả ợ ch c b ứ ộ
máy c a t ng đ a ph ủ ừ ị ươ ự ng và không b l c h u ít nh t d n năm 2010. Th c ấ ế ị ạ ậ
hi n đ u t đúng quy trình, quy ph m t t ầ ư ệ ạ ừ khâu chu n bì đ u t ẩ ầ ư ớ ế i khi k t
ng, ch t l ng, đ u t thúc công trình. Qu n lý ch t ch kh i l ả ố ượ ẽ ặ ấ ượ ầ ư ệ có hi u
qu , không đ th t thoát v n c a Nhà n c, không gây phi n hà cho các ể ấ ủ ả ố ướ ề
nhà th u. C n th c hi n m t s bi n pháp sau: ệ ộ ố ệ ự ầ ầ
+ Tăng c ng năng l c qu n lý đ u t xây d ng c BHXH Vi ườ ầ ư ự ả ự ở ả ệ t
Nam và các ban qu n lý d án ng theo h ng b sung thêm ự ả ở các đ a ph ị ươ ướ ổ
các cán b làm công tác qu n lý, t p hu n nghi p v qu n lý. ệ ụ ả ả ậ ấ ộ
+ Ph i th c hi n đ y đ , nghiêm túc các quy đ nh, trình t ủ ự ệ ả ầ ị ự ề ẩ v th m
t c các giai đo n t t ch c thi công, bàn giao đ nh ị ở ấ ả ạ ừ khâu l p d án đ n t ậ ự ế ổ ứ
đ a công trình vào s d ng. Đ c bi ư ử ụ ặ ệ t, c n chú tr ng đ n công tác giám sát ế ầ ọ
thi công (thi công theo đúng h s thi ồ ơ t k đ ế ế ượ ạ c duy t, đúng ch ng lo i ủ ệ
v t li u, đúng thi ậ ệ ế ị t b , đúng quy trình, quy ph m, ghi nh t ký công trình ạ ậ
đ y đ , trung th c…). Ngoài ra, vi c l p, th m đ nh, phê duy t quy t toán ệ ậ ầ ủ ự ệ ế ẩ ị
công trình đ m b o đ h s , đúng kh i l ủ ồ ơ ố ượ ả ả ng đ nh m c, đ n giám, và các ơ ứ ị
quy đ nh c a Nhà n c. ủ ị ướ
ộ ự - Các ban qu n lý d án ph i k p th i thông tin, báo cáo ti n đ th c ả ị ự ế ả ờ
hi n c a t ng d án, ki n ngh bi n pháp x lý khi có nh ng phát sinh v ệ ủ ừ ị ệ ử ữ ự ế ượ t
quá th m quy n. Không đ c tuỳ ti n đi u ch nh quy mô, thi ề ẩ ượ ệ ề ỉ ế ế ỹ ậ t k k thu t
đã đ c duy t thông qua. BHXH Vi ượ ệ ệ t Nam s k p th i x lý nh ng đ ngh ờ ử ẽ ị ữ ề ị
c a đ a ph ị ủ ươ ng đáp ng yêu c u ti n đ , ch t l ầ ấ ượ ứ ế ộ ạ ng c a công trình, đ t ủ
đ c m c tiêu đ u t ượ ầ ư ụ có hi u qu , tránh th t thoát v n c a Nhà n ấ ủ ệ ả ố ướ c,
và các nhà th u. đ ng th i tránh gây ra nh ng phi n hà cho ch đ u t ữ ồ ủ ầ ư ề ờ ầ
- Các ban qu n lý d án ph i h p t t h n v i các c quan qu n lý Nhà ố ợ ố ơ ự ả ả ớ ơ
n đ a ph ng (nh : s k ho ch và đ u t , s tài chính …) đ tranh c ướ ở ị ươ ư ở ế ầ ư ở ể ạ
th s giúp đ , t o đi u ki n thu n l i trong công tác th c hi n qu n lý ơ ạ ủ ự ậ ợ ệ ề ự ệ ả
các d án đ u t đ a ph ng đ m b o đúng quy đ nh c a Nhà n c. ầ ư ở ị ự ươ ủ ả ả ị ướ
ng xuyên c a b máy qu n lý. Chi ho t đ ng th ạ ộ ườ ủ ộ ả
Th c hi n Ngh quy t TW 7(khoá VIII) chính ph đã có Ngh đ nh s ủ ự ế ệ ị ị ị ố
ệ 05/2000/NĐ - CP ngày 3/4/2000 trong đó quy d nh v tri n khai th c hi n ề ể ự ị
ộ thí đi m khoán biên ch và chi phí qu n lý hành chính. ngày 6/9/2000, h i ế ể ả
t Nam đã có văn b n s 16/BHXH – HĐQL trình đ ng qu n lý BHXH Vi ồ ả ệ ả ố
Th t ng chính ph s a đ i m t s quy đ nh trong quy ch qu n lý tài ủ ướ ộ ố ủ ử ế ả ổ ị
chính đ i v i BHXH Vi t Nam. Trên c s đ ngh c a BHXH Vi t Nam ố ớ ệ ơ ở ề ị ủ ệ
ban hành kèm theo Ngh đ nh s 20/1998 QĐ - TTg ngày 26/1/1998 c a th ủ ố ị ị ủ
t ướ ng chính ph . ủ
Đ t t ch tr ể ổ ch c th c hi n t ự ệ ố ứ ủ ươ ạ ng khoán biên ch và chi cho ho t ế
ng xuyên c a b máy qu n lý theo quy t đ nh s 100/2001QĐ - đ ng th ộ ườ ủ ộ ế ị ả ố
ự TTg ngày 28/6/2001 c a Th t óng Chính ph trong toàn ngành, nên th c ủ ư ủ ủ
hi n m t s gi i pháp sau đây: ộ ố ả ệ
- T o đi u ki n cho BHXHcác c p và các đ n v tr c thu c BHXH ấ ị ự ệ ề ạ ơ ộ
Vi ng công tác ệ t Nam ch đ ng trong ho t đ ng, tăng hi u qu và ch t l ạ ộ ủ ộ ấ ượ ệ ả
nh m hoàn thành t t nhi m v đ ằ ố ụ ượ ệ ố c giao. Không ng ng m r ng thêm đ i ở ộ ừ
ng hoàn thành t t nhi m v đ t ượ ố ụ ượ ệ ố c giao. Không ng ng m r ng thêm đ i ở ộ ừ
ng tham gia BHXH b t bu c theo lu t đ nh, đ c bi t ượ ậ ị ắ ặ ộ ệ ự t là đ i v i khu v c ố ớ
doanh nghi p ngoài qu c doanh, t ệ ố ổ ch c chi tr đúng đ i t ả ố ượ ứ ờ ng, k p th i, ị
đ y đ , góp ph n đ m b oan toàn và n đ nh chính tr , xã h i. ầ ủ ả ả ầ ổ ộ ị ị
- Ti ế ử ụ t ki m chi phí và tinh gi m biên ch , khuy n khích s d ng ế ế ệ ả
nh ng ng t, đúng ngành, đúng ngh ữ ườ i có năng l c, ph m ch t đ o đ c t ẩ ấ ạ ứ ố ự ề
đ c đào t o. ượ ạ
- Nâng cao ý th c, trách nhi m trong công tác qu n lý tài chính; ứ ệ ả
khuy n khích và tăng c ng vi c s d ng kinh phí ti ế ườ ệ ử ụ ế ệ t ki m và có hi u ệ
qu .ả
- T o đ ng l c khuy n khích, thúc đ y m i cán b , viên ch c trong ứ ự ế ạ ẩ ộ ọ ộ
ấ ngành phát huy h t kh năng lao đ ng, nâng cao hi u qu và năng su t ộ ế ệ ả ả
ủ công tác. Trên c s tăng thu nh p chính đáng theo k t qu công tác c a ơ ở ế ậ ả
t ng đ n v và c a t ng ng ừ ủ ừ ơ ị ườ i trong đ n v . ị ơ
- Đ m b o công b ng, công khai, dân ch trong ho t đ ng chuyên ạ ộ ủ ằ ả ả
môn, trong công tác cán b và qu n lý tài chính trong toàn h th ng. ả ệ ố ộ
2.3. Hoàn thi n công tác qu n lý chi cho ho t đ ng khác ả ạ ộ ệ
ọ - Chi cho công tác nghiên c u khoa h c. Công tác nghiên c u khoa h c ứ ứ ọ
ồ là ho t đ ng không th thi u, nh ng bên c nh đó cũng đòi h i m t ngu n ạ ộ ư ể ế ạ ỏ ộ
kinh phí nh t đ nh đ đ m b o cho hi u qu c a công tác nghiên c u khoa ệ ể ả ả ủ ấ ị ứ ả
h c. Chi phí cho công tác nghiên c u khoa h c c a ngànhđ ọ ọ ủ ứ c l y t ượ ấ ừ ề nhi u
ngu n khác nhau, do đó trong ho t đ ng chi phí ho t đ ng nghiên c u khoa ạ ộ ạ ộ ứ ồ
h c ph i đ m b o vi c chi đúng, chi đ . Ngoài ra, trong dh chi cho công tác ọ ả ả ủ ệ ả
nghiên c u khoa h c cũng ph i th c hi n t t nh ng yêu c u sau: ệ ố ự ứ ả ọ ữ ầ
ấ + Công tác trình khoa h c trong ngành c n ph i đ m b o tính c p ả ả ầ ả ọ
thi t, kh thi và đáp ng đ ế ứ ả ượ ủ c nh ng yêu c u v phát tri n chung c a ữ ể ề ầ
ngành đ ra.ề
+ Ti ế ọ t ki m trong công tác chi cho ho t đ ng nghiên c u khoa h c, ạ ộ ứ ệ
t các đ tài, tránh vi c trùng l p đ tài gây ra s c n có bi n pháp qu n lý t ầ ệ ả ố ệ ề ề ặ ự
lãnh phí.
+Trong công tác nghi m thu đ tài, ph i đánh giá đ c m c đ chi ề ệ ả ượ ứ ộ
phí c a đ tài t ủ ề ừ đó xác đ nh m c chi h p lý. ứ ợ ị
+ C n có m t h i đ ng khoa h c chuyên ngành đ ch đ o, qu n lý ộ ộ ồ ỉ ạ ể ầ ả ọ
th ng nh t công tác nghiên c u khoa h c. ứ ấ ố ọ
- Chi cho công tác đào t o, b i d ồ ưỡ ạ ạ ộ ng cán b trong ngành. Ho t đ ng ộ
đào t o, b i d ng cán b trong ngành là ho t đ ng th ồ ưỡ ạ ạ ộ ộ ườ ụ ng xuyên, liên t c
c a ngành BHXH. Do đó, công tác trên cũng đòi h i ph i có ngu n chi phí, ủ ả ồ ỏ
tuy nhiên chi phí cho ho t đ ng nàty c n đ i pháp ạ ộ ầ ượ c th c hi n nh ng gi ệ ự ữ ả
sau:
+ Ph i h p v i các tr ng đ i h c, trung c p trên đ a bàn đ hoàn ố ợ ớ ườ ạ ọ ể ấ ị
ồ thi n h th ng giáo d c, h th ng ki n th c chuyên môn phù h p. Đ ng ệ ố ệ ố ứ ụ ế ệ ợ
th i, k t h p v i các tr ng Đ i h c, trung h c đ t ế ợ ớ ờ ườ ọ ể ổ ứ ạ ọ ch c đào t o m i và ạ ớ
đào t o l ạ ạ ộ ấ i đ i ngũ cán b , nh t là đ i v i s cán b có trình đ trung c p ố ớ ố ấ ộ ộ ộ
tr xu ng. Công tác này n u th c hi n t t s làm gi m nh ng kho n chi ệ ố ẽ ữ ự ế ả ả ở ố
phí cho ho t đ ng đào t o b i d ng cán b , đ ng th i t o đ ạ ộ ồ ưỡ ạ ờ ạ ượ ộ ồ c m i quan ố
t đ i v i các tr ng đ i h c, t o ra đ c đ i ngũ cán b t h t ệ ố ố ớ ườ ạ ọ ạ ượ ộ ộ ố ứ t, đáp ng
đ c yêu c u công tác c a ngành. ượ ủ ầ
ạ ộ + T ch c các l p nghi p v chuyên sâu v qu n lý các ho t đ ng ụ ứ ệ ề ả ổ ớ
ể BHXH đ i v i các cán b , công ch c trong ngành. bên c nh đó, vi c tuy n ố ớ ứ ệ ạ ộ
ử ụ m i và đào t o cán b trong ngành v trình đ qu n lý, k năng s d ng ề ạ ả ớ ộ ộ ỹ
công ngh thông tin trong ho t đ ng qu n lý c a ngành. ạ ộ ủ ệ ả
ệ - Chi cho các ho t đ ng khác. Các ho t đ ng nh văn hoá, văn ngh , ạ ộ ạ ộ ư
th thao… đ t o đ i s ng văn hoá tinh th n và th ch t hành m nh cho ờ ố ể ạ ể ể ầ ấ ạ
đ i ngũ cán b , công nhân viên trong ngành cũng là ho t đ ng r t thi ộ ạ ộ ấ ộ ế t
th c, t o ra b u không khí làm vi c có hi u qu , năng su t các kho n chi ự ệ ệ ạ ầ ả ấ ả
khác nh : dùng m t ph n qu phúc l ộ ư ầ ỹ ợ ủ ầ i c a toàn ngành, m t ph n v n đ u ầ ộ ố
t ư ứ xây d ng c s v t ch t c a ngành đ cho cán b , công nhân, viên ch c ơ ở ậ ấ ủ ự ể ộ
ụ trong ngành có th vay v i lãi su t u đãi đ mua s m tài s n riêng ph c ấ ư ể ể ắ ả ớ
v cho công tác nh vi c cho cán b trong ngành vay v i lãi su u đãi đ ộ ụ ư ệ ấ ư ớ ể
mua xe máy, cán b trong ngành có th vay t 1/2 đ n 2/3 giá tr xe máy ể ộ ừ ế ị
(kho ng t ả ừ 10 đ n 15 tri u đ ng) và tr d n hàng tháng trong kho ng t ả ầ ế ệ ả ồ ừ 4
ch c các h i di n văn ngh c a ngành, các gi đ n 5 năm…, t ế ổ ệ ủ ứ ễ ộ ả i th thao ể
trong ngành nh m nâng cao đ i s ng tinh th n, tăng c ng tinh th n đoàn ờ ố ằ ầ ườ ầ
ạ k t gi a các cán b , công nhân, viên ch c trong ngành, t o ra n p sinh ho t ế ứ ữ ế ạ ộ
ứ lành m nh, đ m b o b o s c kho , thúc đ y cán b , công ch c, viên ch c ả ứ ứ ẻ ả ả ạ ẩ ộ
trong ngành tích c c tham gia ho t đ ng văn hoá, th thao nh m t o môi ạ ộ ự ể ạ ằ
tr ng làm vi c có hi u q a, tích c c trong công tác, có nh ng đóng góp ườ ữ ự ủ ệ ệ
nhi u h n trong công vi c… ệ ề ơ
Chi cho ho t đ ng khác c n đ c th c hi n m t s gi i pháp sau: ạ ộ ầ ượ ộ ố ả ự ệ
ữ + Trong các kho n chi này c n có s qu n lý ch t ch đ tánh nh ng ẽ ể ự ả ả ặ ầ
th t thoát, nh ng s l i d ng gây thi t h i cho c quan BHXH, nh h ự ợ ụ ữ ấ ệ ạ ả ơ ưở ng
i uy tín trong ngành. t ớ
+ Vi c chi tr cho các ho t đ ng khác ph i đ ệ ả ạ ộ ả ượ ầ c lên k ho ch đ y ế ạ
đ , chính xác, công tác d toán chi cũng ph i th c hi n theo các quy đ nh ủ ự ự ệ ả ị
c. c a Nhà n ủ ướ
+ Vi c dùng qu phúc l i, ngu n v n đ u t c s v t ch t cho cán ệ ỹ ợ ầ ư ơ ở ậ ấ ồ ố
ặ b trong ngành vay v i lãi su t u đãi c n ph i có nh ng quy đ nh ch t ộ ấ ư ữ ầ ả ớ ị
ả ch . Khi cán b trong ngành s d ng ngu n v n vay này ph i có s qu n ử ụ ự ẽ ả ộ ồ ố
lý ch t ch c a c quan ch qu n, đ ng ht ẽ ủ ơ ủ ặ ả ồ ờ ộ ố ề i ph i tho mãn m t s đi u ả ả
ki n nh t đ nh, vi c này nh m tránh nh ng th t thoát có th x y ra, tránh ể ả ấ ị ữ ệ ệ ằ ấ
gây ra nh ng t n th t v v t ch t cũng nh uy tín c a ngành. ấ ề ậ ư ủ ữ ấ ổ
3. M t s ki n ngh khác ộ ố ế ị
- Hoàn thi n h th ng văn b n pháp quy v BHXH. Trong th i gian ệ ố ệ ề ả ờ
i, Nhà n t ớ ướ ạ ộ c c n s m ban hành Lu t BHXH đ th ng nh t ho t đ ng ể ố ầ ậ ấ ớ
BHXH, Lu t BHXH là s c th hoá đ ng l i đ i m i và phát tri n chính ự ụ ể ậ ườ ố ổ ể ớ
c b ng pháp lu t do đó hoàn thi n chính sách BHXH c a Đ ng, Nhà n ủ ả ướ ệ ằ ậ
sách BHXH c n ph i đ ả ượ ầ c ti n hành đ ng b v i vi c hoàn thi n các ộ ớ ế ệ ệ ồ
chính sách xã h i khác. Tuy nhiên, vi c ban hành Lu t BHXH ph i quán ệ ậ ả ộ
tri t m t s nguyên t c nh t đ nh nh : ph i g n li n gi a quy n l i và ệ ả ắ ộ ố ấ ị ề ợ ư ữ ề ắ
ng c a các ch đ ph i căn c vào th i gian đóng, trách nhi m: m c h ệ ứ ưở ế ộ ứ ủ ả ờ
m c đóng, tình tr ng suy gi m s c kho và tu i đ i c a ng i lao đ ng, ổ ờ ủ ứ ứ ẻ ạ ả ườ ộ
qu BHXH đ c hình thành ch y u t s đóng góp c a ng i lao đ ng, ỹ ượ ủ ế ử ự ủ ườ ộ
ng i s d ng lao đ ng, lãi t ho t đ ng đ u t tăng tr ườ ử ụ ộ ừ ạ ộ ầ ư ưở ng ngu n qu … ồ ỹ
ứ Bên c nh đó, khi Lu t BHXH có hi u l c thi hành, các ban ngành ch c ệ ự ạ ậ
năng, các c quan c a chính ph tuỳ theo ch c năng, nhi m v c a mình ụ ủ ứ ủ ủ ệ ơ
mà s m ban hành nh ng văn b n h ng d n thích h p. ả ướ ữ ớ ẫ ợ
- Phân đ nh c th ch c năng qu n lý Nhà n c v BHXH c a các c ụ ể ứ ả ị ướ ề ủ ơ
quan qu n lý Nhà n c , ch c năng giám sát c a các t ả ướ ủ ứ ổ ứ ớ ch c công đoàn v i
ch c năng qu n lý s nghi p BHXH c a h th ng BHXH Vi t Nam. Trong ủ ệ ố ứ ự ệ ả ệ
nh ng năm qua, tuy đã có nh ng b ữ ữ ướ ạ ộ c đ i m i nh t đ nh trong ho t đ ng ấ ị ớ ổ
BHXH, đôi lúc chúng ta còn nh m l n gi a ch c năng qu n lý Nhà n ứ ữ ả ẫ ầ ướ c,
s giám sát c a các c quan đoàn th v i công tác BHXH v i ch c năng ự ể ớ ứ ủ ơ ớ
qu n lý s nghi p BHXH, vi c phân bi ự ệ ệ ả ệ ề t rõ các ch c năng trên s t o đi u ẽ ạ ứ
ki n thu n l i cho ho t đ ng BHXH nói chung. ậ ợ ệ ạ ộ
ế ộ - S a đ i, b sung, hoàn thi n h n m t s v n đ c th v ch đ , ề ụ ể ề ộ ố ấ ử ổ ệ ổ ơ
chính sách BHXH.
V i ch đ m đau: C n quy đ nh rõ th i gian ngh vi c do m đau, có ế ộ ố ỉ ệ ầ ớ ờ ố ị
th h c t p theo m t s n i lao đ ng ngh h ể ọ ậ ộ ố ướ c quy đ nh ng ị ườ ỉ ưở ộ ợ ấ ng tr c p
m đau ngh vi c t c h ng BHXH. Bên c nh đó, ố ỉ ệ ớ i ngày th ba m i đ ứ ớ ượ ưở ạ
c n có quy đ nh danh m c c th các c s y t ầ ụ ụ ể ơ ở ị ế ứ nào có th c p gi y ch ng ể ấ ấ
nh n ngh vi c do m đau và quy đ nh rõ trách nhi m c a các c s y t ị ỉ ệ ơ ở ủ ệ ậ ố ế
này.
ổ ư Đ i v i ch đ h u trí: hi n nay không nên đi u ch nh gi a tu i h u ế ộ ư ố ớ ữ ệ ề ỉ
(vì khi đi u ch nh gi m tu i ngh h u s nh h ng r t l n t ỉ ư ẽ ả ề ả ổ ỉ ưở ấ ớ ớ ự ố i s cân đ i
c ta s tăng theo m c đ c a qu BHXH). Xu h ủ ỹ ướ ng tăng tu i th c a n ổ ọ ủ ướ ứ ộ ẽ
– xã h i, do đó nên đi u ch nh tăng gia tăng v trình đ phát tri n kinh t ộ ề ể ế ề ộ ỉ
tu i h n. ổ ơ
Đ i v i ch đ t tu t: c n s a đ i l i ch đ đ i v i con s còn đi ế ộ ử ấ ố ớ ầ ử ổ ạ ế ộ ố ớ ố
h c, không nên quy đ nh c th đ n 18 tu i, n u còn đi h c sau 18 tu i thì ọ ụ ể ế ế ổ ọ ổ ị
m t s t nh mi n núi, vùng sâu, vùng xa v n nên đ ẫ c h ượ ưở ng tr c p vì ợ ấ ở ộ ố ỉ ề
thì th ng có tình tr ng đi h c mu n. ườ ạ ọ ộ
i thi u đóng Đ i v i ch đ thai s n: c n ph i quy đ nh th i gian t ầ ố ớ ế ộ ả ả ờ ị ố ể
góp BHXH đ i v i lao đ ng n đ có th đ c h ng tr c p thai s n. ố ớ ữ ể ể ượ ưở ộ ợ ấ ả
Đ i v i ch đ tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p: c n có quy ố ớ ế ộ ệ ề ệ ạ ầ ộ
đ nh v th i gian đ nh kỳ khám, giám đ nh l ị ề ờ ị ị ạ ứ ọ ứ i s c kho , n u m c đ s c ẻ ế ứ
kho suy gi m thì có th tăng tr c p và ng c l ợ ấ ẻ ể ả ượ ạ ế i n u tình tr ng s c kho ạ ứ ẻ
đ ượ ả c c i thi n thì ph i c t gi m b t tr c p. ả ắ ớ ợ ấ ệ ả
- Tích c c đ y m nh công tác tuyên truy n sâu r ng v BHXH t ự ẩ ề ề ạ ộ ớ ọ i m i
t ng l p nhân dân. Công tác tuyên truy n có vai trò r t quan tr ng trong ầ ề ấ ớ ọ
ho t đ ng BHXH, giúp cho nh ng ng ạ ộ ữ ườ ộ i tham gia BHXH và toàn b xã h i ộ
bi t tình t t ế ớ i công tác BHXH. T đó có th thu hút ng ừ ể ườ i lao đ ng nhi ộ ệ
tham gia BHXH, ti n t i m c tiêu xã h i hoá ho t đ ng BHXH. ế ớ ạ ộ ụ ộ
- Tăng c ng s h p tác gi a BHXH Vi t Nam và các c quan t ườ ự ợ ữ ệ ơ ổ
ch c BHXH các n c trên th gi ứ ướ ế ớ ệ i, tranh th s giúp đ v kinh nghi m ỡ ề ủ ự
cũng nh v t ch t đ i v i ho t đ ng BHXH c a Vi t Nam. ấ ố ớ ạ ộ ư ậ ủ ệ
K T LU N Ậ Ế
BHXH là m t chính sách xã h i l n, quan tr ng mà Đ ng và Nhà n ộ ớ ả ộ ọ ướ c
ta đã xác đ nh. Tri n khai th c hi n t ể ệ ố ự ị ộ t chính sách BHXH là t o nên m t ạ
m ng l ạ ướ ề ặ i an toàn có tính nhân văn góp ph n đ n đ nh cu c s ng v m t ầ ộ ố ể ổ ị
v t ch t và tinh th n cho ng ậ ấ ầ ườ i lao đ ng, đ ng th i đ m b o s an toàn ờ ả ả ự ộ ồ
– xã h i c a đ t n cho xã h i, đ y nhanh s nghi p phát tri n kinh t ự ể ệ ẩ ộ ế ộ ủ ấ ướ c.
Th c hi n BHXH là m t nhi m v không nh ng là c a toàn ngành BHXH ụ ữ ủ ự ệ ệ ộ
nói riêng mà còn là nhi m v c a toàn Đ ng, Nhà n c, các ban ngành ụ ủ ệ ả ướ
ể ệ ch c năng và c a toàn dân nói chung, nó là m t chính sách to l n th hi n ứ ủ ớ ộ
s quan tâm c a xã h i t ự ộ ớ ủ i nh ng ng ữ ườ ứ ủ i đã có s đóng góp công s c c a ự
mình cho công cu c xây d ng và b o v t qu c XHCN. ệ ổ ự ả ộ ố
Ho t đ ng thu- chi BHXH là m t b ph n trong ho t đ ng qu n lý ộ ộ ạ ộ ạ ộ ả ậ
tăng tr qu BHXH, cùng v i ho t đ ng đ u t ớ ạ ộ ầ ư ỹ ưở ạ ng ngu n qu và các ho t ỹ ồ
đ ng qu n lý nói chung, nó là m t nhân t ộ ả ộ ố ủ góp ph n vào s hoàn ch nh c a ự ầ ỉ
ho t đ ng BHXH. Trong n n kinh t ạ ộ ề th tr ế ị ườ ng có s qu n lý c a Nhà ả ủ ự
n c theo đ nh h ướ ị ướ ề ng xã h i ch nghĩa, chính sách BHXH cũng có nhi u ủ ộ
thay đ i, đ ng th i cũng đã b c l m t s v n đ c n nghiên c u b sung. ộ ộ ộ ố ấ ề ầ ứ ồ ổ ờ ổ
Đ BHXH th c s tr ự ự ở ể ầ thành m t chính sách xã h i quan tr ng góp ph n ộ ọ ộ
h n n a vào công cu c phát tri n kinh t ơ ữ ể ộ ế ổ – xã h i. Bên c nh nh ng đ i ữ ạ ộ
ầ m i trong các ho t đ ng c a BHXH, ho t đ ng thu – chi BHXH cũng c n ạ ộ ạ ộ ủ ớ
ph i không ng ng ti p t c hoàn thi n đ i m i ho t đ ng. ế ụ ạ ộ ừ ệ ả ớ ổ
ạ ộ Trên đây là nh ng k t qu nghiên c u c a đ tài: "Qu n lý ho t đ ng ứ ủ ề ữ ế ả ả
thu - chi BHXH Vi t Nam”. Đ hoàn thành đ c lu n văn t ở ệ ể ượ ậ ố ệ t nghi p,
ự ủ ngoài nh ng n l c c a b n thân còn có s đóng góp giúp đ tích c c c a ỗ ự ủ ả ự ữ ỡ
cô giáo Th.S Ph m Th Đ nh và các cán b trong Ban k ho ch – Tài chính ế ạ ạ ộ ị ị
thu c BHXH Vi t Nam. Tôi xin chân thành c m n nh ng nh ng ng i đã ộ ệ ả ơ ữ ữ ườ
nhi t tình giúp đ đ hoàn thành lu n văn t ệ ỡ ể ậ ố t nghi p này. ệ
ậ pháp lu t nh m t o ra các ngu n tài chính t p trung (qu BHXH t p ằ ậ ạ ậ ồ ỹ
trung), t vi c đóng góp c a các bên tham gia BHXH và nh ng ngu n tài ừ ệ ữ ủ ồ
chính b xung khác. ổ
ạ ộ Thu qu BHXH là m t ho t đ ng không th thi u trong ho t đ ng ạ ộ ế ể ộ ỹ
BHXH nói chung, nó đ m b o cho s t o l p và s d ng m t qu ti n t ự ạ ậ ỹ ề ệ ử ụ ả ả ộ
ạ ộ t p trung và t o ra ngu n tài chính đ có th ti n hành các ho t đ ng ậ ể ế ể ạ ồ
BHXH. Do đó mà vi c đóng góp vào BHXH c a các bên tham gia BHXH là ủ ệ
t y u tróng ho t đ ng BHXH, vì nh ng lý do sau: s t ự ấ ế ạ ộ ữ
ữ - Vi c đóng góp vào qu BHXH đánh d u s đóng góp c a nh ng ự ủ ệ ấ ỹ
ng i tham gia BHXH, là c s đ đo s đóng góp c a các bên tham gia ườ ơ ở ể ủ ự
BHXH.
- T o ra đ c ngu n tài chính t p trung t ạ ượ ậ ồ ừ ố đó có th ti n hành th ng ể ế
nh t các ho t đ ng BHXH. ạ ộ ấ
- Ngu n thu c a BHXH đ c hình thành t ba ngu n ch y u: đóng ủ ồ ượ ừ ủ ế ồ
i s d ng lao đ ng và ph n h tr t Ngân góp c a ng ủ ườ i lao đ ng, ng ộ ườ ử ụ ỗ ợ ừ ầ ộ
sách Nhà n c; ngu n thu này ph n ánh rõ nét quan h ba bên trong BHXH, ướ ệ ả ồ
là c s đ t o ra các quan h khác trong BHXH. ơ ở ể ạ ệ
- Th c ch t, quan h ba bên trong BHXH là m i quan h v l i ích do ệ ề ợ ự ệ ấ ố
đó s đóng góp vào BHXH c a các bên tham gia là m i quan h v l i ích, ệ ề ợ ự ủ ố
vi c tham gia đóng góp vào BHXH các bên tham gia BHXH đ u tìm t ừ ệ ề
ki m cho mình m t l ộ ợ ế i ích nh t đ nh, ng ấ ị ườ ử ụ i s d ng lao đ ng tìm ki m l ộ ế ợ i
ích t vi c h ph i b ra ít chi phí h n khi ng ừ ệ ả ỏ ọ ơ ườ ặ i lao đ ng không may g p ộ
ph i nh ng r i ro, ng c tìm ki m nh ng l i ích t ủ ữ ả ườ i lao đ ng đ ộ ượ ữ ế ợ ừ ệ ọ vi c h
đ c h ng các quy n l i khi h không may g p ph i nh ng r i ro, Nhà ượ ưở ề ợ ủ ữ ặ ả ọ
n c đ t đ c m c tiêu n đ nh đ c m i quan h ướ ạ ượ ụ ổ ị ượ c xã h i, n đ nh đ ộ ổ ị ượ ố ệ
i ích gi a ng i s d ng lao đ ng trong xã h i, thúc l ợ ữ ườ i lao đ ng và ng ộ ườ ử ụ ộ ộ
- xã h i phát tri n. đ y kinh t ẩ ế ể ộ
T đó có th nói r ng, thu BHXH là m t ph n quan tr ng không th ừ ể ằ ầ ọ ộ ể
thi u đ ế ượ ủ c c a ho t đ ng BHXH. ạ ộ
1.2. Nh ng ngu n thu BHXH ữ ồ
Thông th ng, qu BHXH đ c hình thành t nh ng ngu n sau: ườ ỹ ượ ừ ữ ồ
- Thu t i tham gia BHXH là ngu n thu ch ừ đóng góp c a nh ng ng ủ ữ ườ ồ ủ
y u, quan tr ng nh t cho b t c qu BHXH c a b t kỳ qu c gia nào, nó là ế ủ ấ ấ ứ ấ ọ ố ỹ
c s ch y u đ hình thành nên qu BHXH và t o ra ngu n tài chính đ ỹ ơ ở ủ ế ể ạ ồ ể
th c hi n nh ng ch đ BHXH; nh ng trong quá trình qu n lý s đóng góp ế ộ ư ự ự ữ ệ ả
i tham gia BHXH cũng ph c t p và khó khăn nh t. c a ng ủ ườ ứ ạ ấ
t, nó là n n t ng đ có th Ngu n thu này có t m quan tr ng đ c bi ầ ặ ồ ọ ệ ề ả ể ể
th c hi n đ c chính sách BHXH. Thông th ng, ngu n thu này đ c hình ệ ượ ự ườ ồ ượ
thành nh sau: ư
+ Ng i lao đ ng tham gia BHXH đóng góp vào qu BHXH trên c ườ ộ ỹ ơ
s ti n l ở ề ươ ủ ng: tuỳ theo đi u ki n c a m i qu c gia mà ph n đóng góp c a ệ ủ ề ầ ỗ ố
ng i lao đ ng có khác nhau, nh ng đ u d a trên c s là ti n l ườ ơ ở ề ươ ư ự ề ộ ủ ng c a
ng i lao đ ng ph i đóng ườ i lao đ ng làm căn c đ tính toán s ti n ng ứ ể ố ề ộ ườ ả ộ
góp vào qu BHXH. Hi n nay Vi t Nam, Đi u l ệ ỹ ở ệ ề ệ BHXH hi n hành quy ệ
i lao đ ng ph i đóng góp b ng 5% ti n l ng tháng (đi u 36, đ nh ng ị ườ ề ươ ả ằ ộ ề
kho n 2 - Đi u l BHXH Vi t Nam ban hành kèm theo Ngh đ nh 12/CP ề ệ ả ệ ị ị
c a Chính ph ). ủ ủ
+ Ng i s d ng lao đ ng tham gia đóng BHXH cho nh ng ng i lao ườ ử ụ ữ ộ ườ
ng ph n đóng góp c a ng đ ng trong đ n v c a mình: thông th ị ủ ộ ơ ườ ủ ầ ườ ử i s
Vi t Nam, đi u l d ng lao đ ng d a trên t ng qu l ự ụ ỹ ươ ộ ổ ng. Hi n nay ệ ở ệ ề ệ
BHXH hi n hành quy đ nh ng ệ ị ườ ử ụ ằ i s d ng lao đ ng ph i đóng góp b ng ả ộ
15% t ng qu ti n l ng c a nh ng ng ỹ ề ươ ổ ữ ủ ườ i tham gia BHXH trong đ n v . ị ơ
- Thu t vi c h tr c a Ngân sách Nhà n ừ ệ ỗ ợ ủ ướ ả c ch y u là đ đ m b o ủ ế ể ả
cho các ho t đ ng BHXH di n ra đ ạ ộ ễ ượ ề c đ u đ n, bình th ặ ườ ữ ng, tránh nh ng
xáo đ ng l n trong vi c th c hi n BHXH. Ngu n thu t ự ệ ệ ộ ớ ồ ừ ệ ỗ ợ ủ vi c h tr c a
ngân sách Nhà n ướ ạ c cho qu BHXH đôi khi là khá l n, vi c h tr cho ho t ệ ỗ ợ ớ ỹ
đ ng BHXH c a Nhà n ộ ủ ướ c là ho t đ ng th ạ ộ ườ ụ ể ả ng xuyên và liên t c đ đ m
t các ch đ chính sách nói riêng và ho t đ ng BHXH nói b o th c hi n t ự ả ệ ố ạ ộ ế ộ
chung.
- Thu t lãi đ u t b o toàn và tăng tr ng qu ừ ầ ư ủ c a ho t đ ng đ u t ạ ộ ầ ư ả ưở ỹ
đ c hình thành t qu BHXH nhàn r i vào các ch ượ ừ công vi c đ u t ệ ầ ư ỗ ỹ ươ ng
trình kinh t - xã h i, nh ng ho t đ ng đ u t khác đem l i hi u qu . T ế ạ ộ ầ ư ữ ộ ạ ả ừ ệ
c đem đ u t , qu BHXH thu đ c ph n lãi đ u t ngu n qu nhàn r i đ ỹ ỗ ượ ồ ầ ư ỹ ượ ầ ư ầ
đ b xung vào ngu n qu BHXH. ể ổ ồ ỹ
- Ngoài nh ng ngu n thu trên thì qu BHXH còn có m t s ngu n thu ộ ố ữ ồ ồ ỹ
khác đ b sung vào qu BHXH; nói chung, nh ng ngu n thu này không ể ổ ữ ồ ỹ
vi c nh n s h tr l n, không n đ nh. Ch y u là nh ng ngu n thu t ủ ế ớ ữ ổ ồ ị ừ ệ ậ ự ỗ ợ
c ngoài, t nh ng ho t đ ng t c a các t ủ ổ ch c n ứ ướ ừ ạ ộ ữ ừ thi n, t ệ ừ ạ ộ ho t đ ng
thanh lý nh ng bán tài s n c đ nh… Ngu n thu này th ượ ả ố ị ồ ườ ng chi m m t t ế ộ ỷ
tr ng r t nh trong t ng s thu c a qu BHXH. ủ ấ ố ọ ổ ỏ ỹ
1.3. Nh ng nguyên t c trong thu BHXH ắ ữ
Căn c vào lu t pháp và các văn b n d ứ ậ ả ướ ả i lu t thì thì thu BHXH ph i ậ
đ m b o theo nguyên t c là ph i đ m b o đúng đ i t ả ả ả ố ượ ả ắ ả ứ ng và đúng m c
ằ thu, đ ng th i ph i đ m b o v m t th i gian đ đ m b o tính công b ng ả ả ề ặ ể ả ả ả ồ ờ ờ
ả gi a các đ n v tham gia BHXH. Mu n thu đúng và thu đ thì c n ph i ủ ữ ầ ơ ố ị
quán tri t nh ng v n đ sau đây: ệ ữ ề ấ
ả - Các c quan, các doanh nghi p đóng BHXH thì ph n đóng góp ph i ệ ầ ơ
ng, quĩ l ng c ng và các d a trên quĩ l ự ươ ươ ng này bao g m toàn b là l ồ ộ ươ ứ
kho n ph c p vào l ng, đ ng th i quĩ l ng này ph i chi tr cho t ụ ấ ả ươ ờ ồ ươ ả ả ấ ả t c
các đ i t ng tham gia đóng góp BHXH. ố ượ
i lao đ ng c th thu là 5% cũng bao g m c l - Đ i v i ng ố ớ ườ ơ ế ả ươ ng ộ ồ
ng khác. c ng và các kho n ph c p ngoài l ả ứ ụ ấ ươ
- Quy t toán thu BHXH th ế ườ ng vào cu i năm nh ng trong năm đó s ư ố ố
ng i tham gia và s đ n v tham gia BHXH luôn bi n đ ng, vì v y khi ườ ố ơ ế ậ ộ ị
quy t toán ph i căn c vào s li u th c t phát sinh ch không tính vào ố ệ ự ế ứ ế ả ứ
m c bình quân. ứ
- Thu BHXH ph i mang tính tr c ti p, h n ch t i đa hi n t ế ố ự ế ả ạ ệ ượ ng
khoán thu đ đ c h ng hoa h ng. ể ượ ưở ồ
ừ - V nguyên t c các c quan BHXH ph i quy t toán t ng tháng, t ng ừ ề ế ắ ả ơ
t c các s thu ph i ăn quí, t ng năm nh ng đ n cu i năm quy t toán, t ế ừ ư ế ố ấ ả ả ố
kh p v i nhau và ph i th c s cân đ i: gi a ng ự ự ữ ả ớ ớ ố ườ i lao đ ng, ng ộ ườ ử i s
d ng lao đ ng, lo i hình doanh nghi p, lo i hình thu. ụ ệ ạ ạ ộ
Ngoài vi c thu đúng c a ng i s d ng lao đ ng, ủ ệ ườ i lao đ ng và ng ộ ườ ử ụ ộ
BHXH ph i l p k ho ch và l p d toán tr c ph n ngân sách Nhà n ả ậ ự ế ạ ậ ướ ầ ướ c
c p bù vào đ u tháng, đ u quí, đ u năm sau đó m i đ ấ ớ ượ ầ ầ ầ c quy t toán. ế
Lãi đ u t quĩ nhàn r i BHXH, v nguyên t c ph i đ ầ ư ả ượ ề ắ ỗ c bù đ p vào ắ
quĩ đ b o toàn và tăng tr ể ả ưở ụ ng ngu n quĩ, ph n trích ra chi cho các m c ầ ồ
đích khác nh chi cho khen th ng, chi cho qu n lý và nh ng kho n chi ư ưở ữ ả ả
khác… ph i tuân th theo đúng nh ng qui đ nh c a pháp lu t. Các kho n tài ữ ủ ủ ả ậ ả ị
tr c a các t ch c, các quĩ t thi n, đ c bi ợ ủ ổ ứ ừ ệ ặ ệ t là các kho n n c a ng ả ợ ủ ườ i
tham gia ph i đ c h ch toán riêng, các kho n n đòi đ ả ượ ạ ả ợ ượ c ph i tính t ả ớ i
ph n lãi su t. ấ ầ
1.4. Qu n lý thu BHXH ả
ng tham gia BHXH 1.4.1. Qu n lý đ i t ả ố ượ
Qu n lý đ i t ng thu BHXH là m t ph n quan tr ng trong công tác ố ượ ả ầ ộ ọ
thu c a BHXH, đ c bi ủ ặ ệ t là ngu n thu t ồ ng ừ ườ i lao đ ng và ng ộ ườ ử ụ i s d ng,
ạ ph n đóng góp c a h là quan tr ng, ch y u và c b n nh t c a ho t ấ ủ ủ ế ơ ả ủ ầ ọ ọ
i s d ng và đ ng thu qu BHXH; tuy nhiên quá trình đóng góp c a ng ộ ủ ỹ ườ ử ụ
ng i s d ng là l ườ ử ụ ạ i ph c t p và khó khăn nh t trong công tác thu BHXH. ấ ứ ạ
Các đ i t ố ượ ng tham gia BHXH b t bu c ph i đóng góp BHXH, bao ộ ắ ả
i s d ng lao đ ng và ng i lao đ ng (k c nh ng ng g m c ng ồ ả ườ ử ụ ộ ườ ể ả ữ ộ ườ i
đang đ c c đi h c, đi th c t p, công tác và đi u d ng trong và ngoài ượ ử ự ậ ề ọ ưỡ ở
n c mà v n đ c h ng ti n l ng ho c ti n công c a c quan đ n v ướ ẫ ượ ưở ề ươ ủ ơ ề ặ ơ ị
đó) làm vi c trong các c quan, đ n v , t ch c kinh t - xã h i theo qui ị ổ ệ ơ ơ ứ ế ộ
i Đi u l BHXH Vi t Nam, bao g m: đ nh t ị ạ ề ệ ệ ồ
- Các doanh nghi p Nhà n c. ệ ướ
n c ngoài, khu ch xu t, khu - Các doanh nghi p có v n đ u t ệ ầ ư ướ ố ế ấ
công nghi p; các c quan, t c ngoài ho c t ch c qu c t ệ ơ ổ ch c n ứ ướ ặ ổ ố ế ặ đ t ứ
văn phòng đ i di n Vi t Nam (tr ệ ở ạ ệ ừ nh ng tr ữ ườ ữ ng h p tuân theo nh ng ợ
đi u c qu c t mà n ề ướ ố ế ướ c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi ộ ủ ộ ệ ế t Nam đã ký k t
ho c tham gia có nh ng quy đ nh khác); ữ ặ ị
- Các doanh nghi p thu c các thành ph n kinh t ộ ệ ầ ế ngoài qu c doanh có ố
s d ng t ử ụ ừ 10 lao đ ng tr lên; ộ ở
- Các c quan hành chính s nghi p, các c quan c a Đ ng, đoàn th ệ ự ủ ả ơ ơ ể
Trung ng t i đ a ph ng (ch t i c p huy n). t ừ ươ ớ ị ươ ỉ ớ ấ ệ
- Các t ch c kinh doanh d ch v thu c c quan hành chính s ổ ụ ứ ộ ơ ị ự
nghi p, c quan Đ ng, đoàn th . ể ệ ả ơ
- Các doanh nghi p, các t ng vũ trang; ệ ổ ứ ị ch c d ch v trong l c l ụ ự ượ
- B Qu c phòng, B Công an đóng cho quân nhân, công an nhân dân ộ ố ộ
thu c di n h ng sinh ho t phí theo Đi u l ệ ộ ưở ề ệ ạ BHXH đ i v i s quan, quân ố ớ ỹ
nhân chuyên nghi p, h s quan, binh s Quân đ i nhân dân, Công an nhân ạ ỹ ệ ộ ỹ
ủ dân ban hành kèm theo Ngh đ nh s 45/CP ban hành ngày 15/07/1995 c a ố ị ị
Th t ủ ướ ng Chính ph ; ủ
ng, th tr n đ c h ng sinh ho t phí t - Cán b xã, ph ộ ườ ị ấ ượ ưở ạ ạ i Ngh đ nh ị ị
s 09/1998/NĐ-CP ban hàng ngày 23/01/1998 c a Th t ố ủ ướ ủ ng Chính ph . ủ
ch c, doanh nghi p đ a ng t Nam - Các c quan, t ơ ổ ứ ư ệ ườ i lao đ ng Vi ộ ệ
đi làm vi c có th i h n n c ngoài đóng cho ng i lao đ ng theo Ngh ờ ạ ở ướ ệ ườ ộ ị
ng Chính đ nh s 152/1999/NĐ-CP ban hành ngày 20/09/1999 c a Th t ị ủ ướ ủ ố
ph .ủ
t công T nh ng đ i t ứ ố ượ ừ ng ph i thu BHXH nh trên, đ th c hi n t ư ể ự ệ ố ả
tác qu n lý đ i t ng tham gia BHXH c n ph i th c hi n t ố ượ ả ệ ố ự ầ ả t m t s công ộ ố
tác sau:
- Th c hi n phân c p qu n lý, phân công c th t ng đ n v , t ng b ụ ể ừ ị ừ ự ệ ấ ả ơ ộ
ph n và cá nhân đ qu n lý, theo dõi, đôn đ c thu BHXH đ n t ng cá nhân ế ừ ể ả ậ ố
tham gia BHXH. Vi c phân c p, phân công c th công tác qu n lý s làm ụ ể ẽ ệ ấ ả
cho vi c thu BHXH đ c d dàng, thu tri t đ , tránh hi n t ệ ượ ễ ệ ể ệ ượ ế ng thu thi u,
b qua không thu, thu trùng… Vi c phân c p, phân công qu n lý đ i t ỏ ố ượ ng ệ ả ấ
tham gia BHXH ph i đ c đ c yêu c u c a công tác thu BHXH đ ra; ví ả ượ ượ ầ ủ ề
t Nam th c hi n công tác qu n lý đ i v i BHXH các d nh , BHXH Vi ụ ư ệ ố ớ ự ệ ả
t nh, thành ph . ố ỉ
- Ti n hành c p và ghi s BHXH cho t ng ng i lao đ ng đ theo ừ ế ấ ổ ườ ể ộ
dõi, ghi chép k p th i toàn b di n bi n quá trình đóng BHXH c a h theo ế ủ ọ ộ ễ ờ ị
t ng th i gian (tháng, quý, năm), m c đóng và đ n v đóng, ngành ngh ứ ừ ờ ơ ị ề
công tác đ sau này làm căn c xét h ứ ể ưở ng các ch đ BHXH cho h . ọ ế ộ
1.4.2. Qu n lý qu ti n l ỹ ề ươ ả ng làm căn c đóng BHXH ứ
Căn c c b n đ ti n hành ho t đ ng thu BHXH đ i v i ng i lao ứ ơ ả ạ ộ ố ớ ể ế ườ
ng tháng, đ i v i ng đ ng là ti n l ộ ề ươ ố ớ ườ ử ụ i s d ng lao đ ng là t ng qu ộ ổ ỹ
ng c a nh ng ng i lao đ ng tham gia BHXH trong doanh nghi p, t l ươ ủ ữ ườ ệ ộ ổ
t công tác thu BHXH thì m t ph n quan ch c. Chính vì v y, đ ti n hành t ậ ể ế ứ ố ầ ộ
t qu ti n l ng làm căn c đóng tr ng không th thi u là ph i qu n lý t ế ể ả ả ọ ố ỹ ề ươ ứ
BHXH c a t ch c, doanh nghi p. ủ ổ ứ ệ
M c thu BHXH đ i v i ng i tham gia BHXH đ c quy đ nh t ố ớ ứ ườ ượ ị ạ i
đi u 36, Đi u l BHXH Vi t Nam ban hành kèm theo Ngh đ nh s 12/CP ề ệ ề ệ ố ị ị
ngày 26/01/1995 c a Chính ph , theo đó ng ủ ủ ườ ử ụ i s d ng lao đ ng đóng 15% ộ
i lao đ ng trong đ n v tham gia t ng qu ti n l ổ ỹ ề ươ ng tháng c a nh ng ng ủ ữ ườ ộ ơ ị
BHXH, ng i đóng BHXH, ng i lao đ ng đóng b ng 5% ti n l ườ ườ ề ươ ng ằ ộ
tháng.
Theo quy đ nh hi n hành, ti n l ng và qu l ng c a nh ng ng ề ươ ệ ị ỹ ươ ủ ữ ườ i
tham gia BHXH là căn c đ đóng BHXH, tuỳ theo t ng khu v c công tác, ứ ể ừ ự
lĩnh v c công tác mà có nh ng m c đóng khác nhau, c th : ụ ể ứ ự ữ
- Đ i v i các đ n v hành chính s nghi p, t ố ớ ự ệ ơ ị ổ ứ ộ ch c chính tr - xã h i, ị
ng tháng c a ng i lao đ ng và qu ti n l h i qu n chúng, ti n l ộ ề ươ ầ ủ ườ ỹ ề ươ ng ộ
c xác đ nh theo các quy đ nh t i Ngh c a các đ n v s d ng lao đ ng đ ị ử ụ ủ ơ ộ ượ ị ị ạ ị
đ nh s 35/NQ/UBTVQHK9 ban hành ngày 17/05/1993 c a U ban Th ị ủ ố ỷ ườ ng
v Qu c h i khoá 9, Quy t đ nh s 69/QĐTW ngày 17/05/1993 c a Ban Bí ụ ế ị ủ ộ ố ố
th , Ngh đ nh s 25/CP này 17/05/1993 c a Chính ph , Quy t đ nh s ế ị ủ ủ ư ố ị ị ố
574/TTg ban hành ngày 25/11/1993 c a Th t ủ ướ ủ ng Chính ph và Ngh đ nh ủ ị ị
s 06/CP ngày 21/01/1997 c a Chính ph . ủ ố ủ
- Đ i v i các đ n v s n xu t kinh doanh, ti n l ng tháng c a ng ố ớ ề ươ ị ả ấ ơ ủ ườ i
lao đ ng và qu l c xác đ nh theo các ỹ ươ ộ ng c a đ n v s d ng lao đ ng đ ị ử ụ ủ ơ ộ ượ ị
quy đ nh t ị ạ i Ngh đ nh s 26/CP ngày 23/05/1995 c a Chính ph . ủ ủ ố ị ị
- Các đ n v s d ng lao đ ng đã th c hi n ký k t h p đ ng lao ị ử ụ ế ợ ự ệ ơ ồ ộ
đ ng, vi c đóng BHXH tính trên t ng qu l ộ ỹ ươ ệ ổ ề ng hàng tháng, bao g m ti n ồ
ng theo h p đ ng đã ký k t v i ng i lao đ ng có tham gia BHXH theo l ươ ế ớ ợ ồ ườ ộ
các quy đ nh và l i gi ị ươ ng c a ng ủ ườ ữ ứ ụ ế ộ ợ ch c v không áp d ng ch đ h p ụ
đ ng lao đ ng. ồ ộ
- Riêng kh i Qu c phòng - An ninh, B qu c phòng và B Công an ố ố ộ ố ộ
đóng b ng 15% so v i t ng qu ti n l ng c a nh ng quân nhân, công an ỹ ề ươ ớ ổ ằ ủ ữ
nhân dân h ng l ng; còn quân nhân, công an nhân dân đóng b ng 5% ưở ươ ằ
t ng m c l ổ ứ ươ ng tháng. M c thu BHXH đ i v i quân nhân, công an nhân ố ớ ứ
ng sinh ho t phí đóng b ng 2% m c l ng t dân thu c di n h ộ ệ ưở ứ ươ ạ ằ ố ể i thi u
theo t ng s quân nhân, công an nhân dân do B Qu c phòng, B Công an ổ ố ộ ộ ố
đóng.
i lao đ ng đi làm vi c có th i h n n - Đ i v i ng ố ớ ườ ờ ạ ở ướ ệ ộ ế c ngoài, n u
ng i lao đ ng đã có quá trình tham gia BHXH trong n ườ ộ ở ướ ằ c thì đóng b ng
15% m c l ng tháng đã đóng BHXH tr c khi ra n ứ ươ ướ ướ ệ c ngoài làm vi c;
ng i lao đ ng ch ua tham gia BHXH trong n c thì m c đóng BHXH ườ ư ộ ở ướ ứ
hàng tháng b ng 15% c a hai l n m c l ng t i thi u c a công nhân viên ứ ươ ủ ằ ầ ố ể ủ
ch c trong n c. ứ ướ
- M c thu đ i v i cán b xã, ph ố ớ ứ ộ ườ ứ ng, th tr n b ng 15% t ng m c ị ấ ằ ổ
sinh ho t phí hàng tháng; trong đó cán b xã, ph ạ ộ ườ ứ ng, th tr n đóng 5% m c ị ấ
sinh ho t phí hàng tháng; U ban nhân dân xã, ph ạ ỷ ườ ằ ng, th tr n đóng b ng ị ấ
ủ 10% m c sinh ho t phí hàng tháng tính trên t ng m c sinh ho t phí c a ứ ứ ạ ạ ổ
nh ng ng i tham gia BHXH. ữ ườ
1.4.3. Qu n lý ti n thu BHXH ề ả
Qu BHXH là qu tài chính đ c l p v i Ngân sách Nhà n c, đ ộ ậ ớ ỹ ỹ ướ ượ c
qu n lý th ng nh t theo ch đ tài chính c a Nhà n c, qu BHXH có th ế ộ ủ ấ ả ố ướ ỹ ể
nói là h t nhân c a ho t đ ng BHXH. Do đó, c n ph i qu n lý ch t ch ạ ộ ủ ạ ả ả ầ ặ ẽ
nh ng ngu n thu c a BHXH, bên c n đó cũng ph i tăng c ữ ủ ả ạ ồ ườ ố ng qu n lý đ i ả
v i s ti n BHXH thu đ ớ ố ề ượ ể c đ hình thành qu . ỹ
Qu BHXH c n đ c qu n lý th ng nh t BHXH Vi ầ ỹ ượ ấ ở ả ố ệ ậ t Nam, vì v y
t t c s đóng góp c a ng ấ ả ự ủ ườ ể i tham gia BHXH đ u ph i ti n hành chuy n ả ế ề
v BHXH Vi ề ệ ệ t Nam đ hình thành qu BHXH t p trung. Đ th c hi n ể ự ể ậ ỹ
nguyên t c trên, các đ n v BHXH các t nh (thành ph ), huy n đ ệ ượ ắ ơ ố ị ỉ c m các ở
tài kho n chuyên thu BHXH h th ng Ngân hàng và Kho b c Nhà n ả ở ệ ố ạ ướ c,
các đ n v s d ng tài kho n này ch đ thu ti n n p BHXH ị ử ụ ỉ ể ề ả ơ ộ ở ự khu v c
qu n lý c a mình và đ nh kỳ chuy n s ti n thu đ đó ố ề ủ ể ả ị ượ c lên c p trên, t ấ ừ
ti n thu BHXH đ c t p trung th ng nh t t i m t c quan cao nh t là ề ượ ậ ấ ạ ố ộ ơ ấ
BHXH Vi t Nam. Trong quá trình thu BHXH và l u chuy n s ti n thu ệ ố ề ư ể
BHXH t đ n v c s lên BHXH Vi c phép ừ ơ ị ơ ở ệ t Nam, các đ n v không đ ơ ị ượ
s d ng ti n thu BHXH cho b t c m t n i dung nào khác, vi c quy đ nh ấ ứ ộ ộ ử ụ ề ệ ị
ị nh v y nh m tránh nh ng th t thoát s ti n thu BHXH c a các đ n v , ố ề ư ậ ủ ữ ằ ấ ơ
th ng nh t nguyên t c trong quá trình hình thành, qu n lý qu BHXH. ấ ắ ả ố ỹ
2. CHI BHXH
2.1. Nh ng v n đ chung v chi BHXH ữ ề ề ấ
Chi BHXH là m t m t ho t đ ng th ng xuyên và liên t c c a các ạ ộ ặ ộ ườ ụ ủ
c quan BHXH, chi BHXH là m t ho t đ ng đa d ng và ph c t p. Có th ơ ạ ộ ứ ạ ạ ộ ể
ầ hi u ho t đ ng chi qu BHXH nh sau: chi BHXH là các kho n chi phí c n ạ ộ ư ể ả ỹ
thi t đ th c hi n các ho t đ ng c a BHXH và các ho t đ ng khác có liên ế ể ự ạ ộ ạ ộ ủ ệ
quan t i công tác BHXH. ớ
ộ Chi BHXH là ho t đ ng quan tr ng trong công tác BHXH, là m t ọ ạ ộ
ở ho t đ ng không th thi u c a công tác th c hi n các ch đ BHXH, b i ế ủ ạ ộ ế ộ ự ệ ể
vì:
- Chi BHXH là m t trong nh ng khâu r t quan tr ng đ đánh giá s ữ ể ấ ộ ọ ự
thành công c a công tác BHXH, là nh m đ m b o đ i s ng c a ng i lao ờ ố ủ ủ ả ả ằ ườ
đ ng và th hi n s quan tâm c a toàn xã h i đ i v i ng ộ ể ệ ự ộ ố ớ ủ ườ i lao đ ng khi ộ
không may ng i lao đ ng g p ph i nh ng r i ro, nh ng t n th t c v ườ ấ ả ề ủ ữ ữ ặ ả ộ ổ
v t ch t và tinh th n. Nó là khâu ch y u quy t đ nh t ậ ủ ế ế ị ầ ấ ớ ự ủ i s thành công c a
công tác BHXH, nó liên quan tr c ti p t i quy n l ế ớ ự ề ợ ủ i c a nh ng đ i t ữ ố ượ ng
đ ng tr c p BHXH. c h ượ ưở ợ ấ
- Chi BHXH là m t ph n t t y u quan tr ng c a công tác BHXH, nó ầ ấ ế ủ ộ ọ
ớ là m t m t không th tách r i c a ho t đ ng BHXH nói chung. Cùng v i ạ ộ ờ ủ ể ặ ộ
ho t đ ng thu, đ u t qu và nh ng ho t đ ng khác chi BHXH là m t khâu ạ ộ ầ ư ỹ ạ ộ ữ ộ
ạ ộ trong công tác BHXH; nó ho t đ ng không th tách r i v i các ho t đ ng ạ ộ ờ ớ ể
khác, đ c các ho t đ ng khác c a BHXH h tr ượ ạ ộ ỗ ợ ổ ệ b sung, hoàn thi n, ủ
nh ng đ ng th i nó cũng h tr ờ ỗ ợ ư ồ ủ không ít cho nh ng ho t đ ng khác c a ạ ộ ữ
BHXH. Chi BHXH là công tác c b n, th ơ ả ườ ủ ế ng xuyên, liên t c và ch y u ụ
c a các c quan BHXH. ủ ơ
- Chi BHXH liên quan tr c ti p t i quy n l i c a ng i lao đ ng. ế ớ ự ề ợ ủ ườ ộ
Ng i lao đ ng sau khi đã đ t đ c nh ng đi u ki n c n thi t đ đ ườ ạ ượ ộ ữ ệ ề ầ ế ể ượ c
h ng tr ưở ợ ấ ữ c p c a các ch đ theo quy đ nh c a pháp lu t, đó là nh ng ị ế ộ ủ ủ ậ
quy n l i mà ng i lao đ ng mong mu n nh n đ c khi tham gia vào ề ợ ườ ậ ộ ố ượ
BHXH. Do đó, chi BHXH đòi h i ph i ti n hành đ y đ , k p th i đ có th ầ ủ ị ả ế ờ ể ỏ ể
c yêu c u c a ng i tham gia BHXH. đáp ng đ ứ ượ ầ ủ ườ
- Chi BHXH là công tác quan tr ng không ch cho đ i t ng đ ố ượ ọ ỉ ượ c
h ng BHXH mà còn đ m b o s th ưở ự ườ ả ả ng xuyên, liên t c c a công tác ụ ủ
BHXH, s nghi p BHXH. Chi BHXH không ch bó h p trong ph m vi chi ự ẹ ệ ạ ỉ
tr cho các ch đ BHXH đó mà còn là công tác có liên quan t ế ộ ả ớ i nhi u khía ề
khác nhau c a công tác BHXH. c nh chính tr , kinh t ạ ị ế ủ
- Đ i t ng đ c h ng tr c p BHXH th ng r t ph c t p và ố ượ ượ ưở ợ ấ ườ ứ ạ ấ
ng đ i đa d ng, do đó công tác chi tr BHXH không đ c phép x y ra t ươ ạ ả ố ượ ả
ng t s sai sót đáng ti c nào, n u đ x y ra sai sót không nh ng nh h ể ả ự ữ ế ế ả ưở ớ i
quy n l i c a ng c h i đ ng tr c p BHXH mà còn nh h ng t i uy ề ợ ủ ườ ượ ưở ợ ấ ả ưở ớ
tín c a ngành BHXH. ủ
2.2. Ho t đ ng chi BHXH ạ ộ
Chi BHXH bao g m nh ng ho t đ ng chi sau đây: ữ ạ ộ ồ
- Chi tr c p cho ng tr i lao đ ng khi đã h i đ nh ng y u t ả ợ ấ ườ ộ ủ ế ố ữ ộ
đ ng tr c p BHXH theo đúng các quy đ nh c a pháp lu t thì đ c h ượ ưở ợ ấ ủ ậ ị ượ c
chi tr tr c p BHXH, đây là quy n l i c a ng i lao đ ng khi tham gia ả ợ ấ ề ợ ủ ườ ộ
BHXH. Tuỳ theo đi u ki n kinh t - xã h i c a m i qu c gia mà m c chi ệ ề ế ộ ủ ứ ỗ ố
Vi tr cho các ch đ có khác nhau; ế ộ ả ở ệ t Nam hi n nay ti n hành chi tr tr ế ả ợ ệ
c p BHXH cho nh ng đ i t ấ ố ượ ữ ế ộ ợ ấ ng tham gia BHXH theo năm ch đ : tr c p
tu t, tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p. ố m đau, thai s n, h u trí, t ả ư ử ấ ệ ề ệ ạ ộ
Đây là ngu n chi th ồ ườ ộ ng xuyên và c b n nh t c a ho t đ ng ấ ủ ơ ả ạ
ng khá l n, nó quy t đ nh không nh t BHXH, ngu n chi này th ồ ườ ế ị ỏ ớ ự i s ớ
thành công c a ho t đ ng BHXH vì có liên quan tr c ti p t i quy n l ạ ộ ế ớ ự ủ ề ợ i
ng o i lao đ ng đ c h ư ừ ộ ượ ưở ng sau nh ng gì mà h đã đóng góp vào qu ọ ữ ỹ
BHXH.
- Chi cho ho t đ ng qu n lý đ duy trì ho t đ ng c a các t ch c, c ạ ộ ạ ộ ủ ể ả ổ ứ ơ
quan BHXH nh : chi l ng cho đ i ngũ cán b , công nhân viên ch c trong ư ươ ứ ộ ộ
ngành, chi cho văn phòng ph m…ẩ
- Chi cho các ho t đ ng nghiên c u khoa h c trong h th ng ngành ứ ạ ộ ệ ố ọ
BHXH, t nh ng nghiên c u khoa h c đó có th đ c áp d ng vào trong ừ ể ượ ữ ứ ọ ụ
th c t công tác BHXH. ự ế
- Nh ng kho n chi khác nh chi ti p khách c a BHXH, chi th m tra ế ư ủ ữ ả ẩ
đi u ch nh h s , chi cho nh ng ho t đ ng văn hoá, th thao c a ngành… ạ ộ ồ ơ ủ ữ ể ề ỉ
2.3. Nh ng nguyên t c trong chi BHXH ữ ắ
Nh ng nguyên t c chính c a chi BHXH là: ủ ữ ắ
- Chi đúng đ i t ng, đúng m c đích; ố ượ ụ
- Chi tr c ti p; ự ế
- Vi c chi tiêu ph i đ m b o đúng pháp lu t, theo đúng các qui đ nh, ả ả ệ ả ậ ị
ch đ h ch toán th ng kê hi n hành c a Nhà n c. ế ộ ạ ủ ệ ố ướ
T nh ng nguyên t c chính đ c nêu trên, chi BHXH ph i tuân th ừ ữ ắ ượ ở ả ủ
m t s quy đ nh sau đây: ị ộ ố
- Chi cho các ch đ BHXH dài h n, lo i chi này b t ngu n t ế ộ ồ ừ ệ vi c ắ ạ ạ
i lao đ ng khi v già, m t s c hay b b o hi m ngu n thu nh p c a ng ả ủ ể ậ ồ ườ ấ ứ ề ộ ị
ch t. Đ c đi m c a nh ng ch đ BHXH này là th c hi n sau quá trình lao ế ộ ự ủ ữ ệ ể ế ặ
i ích thu đ ng, quan h phân ph i là quan h mang tính ch t hoàn tr , l ộ ả ợ ệ ệ ấ ố
đ c t ượ ươ ả ng ng v i ph n đóng góp. Vì v y, vi cchi cho ch đ này ph i ậ ế ộ ứ ệ ầ ớ
cân đ i v i thu, tr nh ng tr ố ớ ừ ữ ườ ng h p đ ng ti n b m t giá hay n n kinh t ị ấ ề ề ợ ồ ế
có s bi n đ l n mà Ngân sách Nhà n ự ế ộ ớ ướ c ph i tài tr . ợ ả
c cân đ i trong ph m vi - Chi cho t ng ch đ ng n h n ph i đ ế ộ ả ượ ừ ắ ạ ạ ố
ng đ l i cho các c quan, t ng năm, ngu n tài chính này thì BHXH th ừ ồ ườ ể ạ ơ
doanh nghi p t chi. ệ ự
ậ - Chi qu n lý BHXH mang tính ch t hành chính s nghi p, vì v y ự ệ ả ấ
ng i ta th ng căn c vào thang b ng l ng c a công nhân viên ch c Nhà ườ ườ ứ ả ươ ủ ứ
n c, căn c vào th t c chi hành chính nh các đ n v hành chính s ướ ủ ụ ư ứ ơ ị ự
nghi p khác. ệ
- Chi cho ho t đ ng đ u t , ph n chi này th ạ ộ ầ ư ầ ườ ữ ng căn c vào nh ng ứ
d án đi n hình tron các ho t đ ng đ u t ự ạ ộ ầ ư ể đ thanh quy t toán chi đ u t ế . ầ ư ể
- Các kho n chi khác: chi ti p khách, chi cho vi c chia lãi… ệ ế ả
Cu i năm, c quan BHXH ti n hành cân đ i thu chi, n u chi không ế ế ố ơ ố
h t thì ph i l p báo cáo g i lên c quan c p trên, n u thi u chi thì c quan ế ả ậ ử ế ế ấ ơ ơ
ế BHXH có th vay ngân hàng đ chi cho đ các ch đ , sau đó thanh quy t ế ộ ủ ể ể
toán vào tháng t i, quí t i. ớ ớ
2.4. Qu n lý chi BHXH ả
ng đ 2.4.1. Qu n lý đ i t ả ố ượ c h ượ ưở ng các ch đ BHXH ế ộ
Đ i t ng h ng các ch đ BHXH có th là chính b n thân ng ố ượ ưở ế ộ ể ả ườ i
lao đ ng và gia đình h , đ i t ng đ ng tr c p BHXH có th đ ọ ố ượ ộ c h ượ ưở ợ ấ ể ượ c
h ng m t l n hay hàng tháng, hàng kỳ; h ng tr c p nhi u hay ít tuỳ ưở ộ ầ ưở ợ ấ ề
thu c vào m c đ đóng góp (th i gian đóng góp và m c đ đóng góp), các ứ ộ ứ ộ ộ ờ
đi u ki n lao đ ng và bi n c r i ro mà ng i lao đ ng g p ph i. ế ố ủ ề ệ ộ ườ ặ ả ộ
Theo Đi u l BHXH Vi ề ệ ệ t Nam quy đ nh, ch đ BHXH hi n hành ế ộ ệ ị
bao g m nh ng ch đ sau: ế ộ ữ ồ
- Ch đ tr c p m đau; ế ộ ợ ấ ố
- Ch đ tr c p thai s n; ế ộ ợ ấ ả
- Ch đ tr c p tai n n lao đ ng và b nh ngh nghi p; ế ộ ợ ấ ệ ề ệ ạ ộ
- Ch đ tr c p h u trí; ế ộ ợ ấ ư
- Ch đ tr c p t tu t; ế ộ ợ ấ ử ấ
ng Chính Ngoài ra, theo Quy t đ nh s 37/2001/QĐ-TTg c a Th t ố ế ị ủ ướ ủ
ph ngày 21/3/2001, BHXH còn th c hi n vi c ngh d ỉ ưỡ ự ủ ệ ệ ồ ng s c, ph c h i ụ ứ
i lao đ ng tham gia BHXH. s c kho cho nh ng ng ứ ữ ẻ ườ ộ
Đ i t ng đ ố ượ c h ượ ưở ề ị ng các ch đ BHXH có th r t ph c t p v đ a ứ ạ ế ộ ể ấ
đi m chi tr , đi u ki n chi tr (vùng sâu, vùng xa), cũng nh th i gian chi ư ờ ể ề ệ ả ả
tr …, do đó đi u quan tr ng nh t trong công tác chi tr ề ả ấ ọ ả ả BHXH là ph i
qu n lý đ c c th , chính xác t ng đ i t ng theo t ng lo i ch đ đ ả ượ ụ ể ố ượ ừ ế ộ ượ c ừ ạ
h ng và m c đ h ưở ứ ộ ưở ng, th i gian đ ờ c h ượ ưở ng c a h . ủ ọ
Qu n lý đ i t ng chi tr là công tác th ng xuyên c a các c quan ố ượ ả ả ườ ủ ơ
BHXH, tránh tình tr ng đ i t ng chi tr không còn t n t i mà ngu n kinh ố ượ ạ ồ ạ ả ồ
phí chi tr v n đ c c p gây ra s t n th t cho qu BHXH, d n đ n tình ả ẫ ượ ấ ự ổ ế ấ ẫ ỹ
tr ng tr c l i BHXH c a các đ n v , cá nhân. ụ ợ ạ ủ ơ ị
2.4.2. Qu n lý mô hình chi tr và ph ng th c chi tr cho các ch ả ả ươ ứ ả ế
đ BHXH ộ
Đ i t ng chi tr ố ượ ả ủ ầ c a BHXH r t ph c t p và đa d ng, vì v y c n ứ ạ ạ ấ ậ
ph i có m t ph ả ộ ươ ữ ng th c chi tr h p lý, cũng do đó đòi h i ph i có nh ng ả ợ ứ ả ỏ
c nguyên t c chi tr : đúng mô hình chi tr phù h p sao cho đ m b o đ ợ ả ả ả ượ ắ ả
đ i t ố ượ ng, đúng ch đ , đ y đ , k p th i, chính xác và an toàn. Chính vì ờ ế ộ ầ ủ ị
t ph v y, đòi h i ngành BHXH ph i qu n lý t ậ ả ả ỏ ố ươ ng th c chi tr và mô hình ả ứ
chi tr BHXH. ả
Hi n nay, BHXH Vi t Nam th c hi n nh ng mô hình chi tr BHXH ệ ệ ữ ự ệ ả
nh sau: ư
- Mô hình chi tr tr c ti p: cán b BHXH tr c ti p qu n lý đ i t ộ ả ự ế ự ế ố ượ ng ả
đ c chi tr ti n tr ượ ả BHXH và tr c ti p chi tr ự ế ả ề ợ ấ ố c p BHXH cho các đ i
ng đ t ượ c h ượ ưở ng BHXH. Mô hình này đòi h i ph i có đ i ngũ cán b chi ỏ ả ộ ộ
tr BHXH ph i đ m nh đ có th đ m b o nguyên t c chi tr đã đ ra; ể ả ả ủ ạ ề ể ả ắ ả ả
ể bên c nh nh ng u đi m c a mô hình (nh cán b chi tr BHXH có th đi ư ư ủ ữ ể ạ ả ộ
sâu, đi sát n m v ng tình hình c a đ i t ng đ ng BHXH, qu n lý ủ ố ượ ữ ắ c h ượ ưở ả
ng h ng BHXH, tránh đ c tình tr ng vi ph m các quy đ nh t t đ i t ố ố ượ ưở ượ ạ ạ ị
trong công tác chi tr BHXH), mô hình v n có nh ng nh c đi m c a nó ữ ả ẫ ượ ủ ể
(đòi h i công tác l p k ho ch chi tr ph i th t khoa h c, chính xác; cán b ả ế ậ ạ ả ậ ỏ ọ ộ
t và có nghi p v đáp ng đ c yêu chi tr ph i có đ s l ả ủ ố ượ ả ng c n thi ầ ế ụ ứ ệ ượ
ả ố ớ c u c a công vi c đ có th đ m b o tính k p th i trong chi tr ; đ i v i ả ầ ể ả ủ ể ệ ờ ị
vùng sâu, vùng xa thì mô hình này g p ph i r t nhi u khó khăn). ả ấ ề ặ
- Mô hình chi tr ti n tr c p cho các đ i t ả gián ti p: chi tr ế ả ề ợ ấ ố ượ ng
h ng BHXH dài h n thông qua h th ng các đ i lý chi tr các xã, ưở ệ ố ạ ạ ả ở
ph ng, th tr n và đ i t ng h ườ ị ấ ố ượ ưở ơ ng các ch đ ng n h n thông qua đ n ế ộ ắ ạ
v s d ng lao đ ng. ị ử ụ ộ
ờ Mô hình chi tr BHXH này có m t s u đi m nh : trong m t th i ộ ố ư ư ể ả ộ
gian ng n có th chi tr cho m t s đ i t ng t ộ ố ố ượ ể ắ ả ươ ắ ng đ i l n và r ng kh p; ố ớ ộ
i c a đ a ph cán b chi tr là nh ng ng ả ữ ộ ườ ủ ị ươ ng, do đó có th đi sâu, đi sát ể
ng đ c chi tr ; t o m i quan h t n m v ng tình hình c a đ i t ắ ủ ố ượ ữ ượ ả ạ ệ ố ố ữ t gi a
các c quan BHXH và chính quy n đ a ph ng; ti c chi phí, ề ơ ị ươ ế t ki m đ ệ ượ
ế biên ch trong công tác chi tr BHXH. Tuy v y, mô hình chi tr gián ti p ế ả ậ ả
này cũng có m t s nh c đi m c n kh c ph c nh : c quan BHXH không ộ ố ượ ư ơ ụ ể ầ ắ
ti p xúc tr c ti p đ c đ i t ng đ c chi tr , do đó cũng có nh ng khó ự ế ế ượ ố ượ ượ ữ ả
khăn nh t đ nh trong vi c n m v ng đ c tâm t ệ ắ ấ ị ữ ượ ư ữ , nguy n v ng c a nh ng ủ ệ ọ
ng đ ng BHXH; l phí chi tr th p do đó mà các đ i lý chi đ i t ố ượ c h ượ ưở ệ ả ấ ạ
tr nhi u khi không nhi t tình trong công tác chi tr BHXH; nhi u đ i lý ề ả ệ ề ạ ả
c nh ng yêu c u v công tác qu n lý tài chính chi tr còn ch a đáp ng đ ư ứ ả ượ ữ ề ầ ả
các đ i lý chi tr cho các đ i t c a ngành BHXH; th i gian chi tr t ủ ả ừ ờ ố ượ ng ạ ả
đ ng BHXH khó có th đ m b o đ c v m t th i gian. c h ượ ưở ể ả ả ượ ề ặ ờ
- M t s mô hình chi tr BHXH khác: ngoài hai mô hình chi tr ộ ố ả ả
BHXH đã đ c nêu trên, hi n nay v n th c hi n theo m t s mô hình ượ ở ộ ố ự ệ ệ ẫ
BHXH khác nh :ư
+ Mô hình k t h p chi tr tr c ti p và chi tr gián ti p. ả ự ế ế ợ ế ả
i c quan BHXH + Mô hình chi tr BHXH tr c ti p t ả ế ạ ơ ự ở ộ ố ị m t s đ a
ph ng có đi u ki n giao thông, đi l i khó khăn. Hi n nay, m t s t nh ươ ề ệ ạ ệ ở ộ ố ỉ
có đi u ki n giao thông đi l i khó khăn, đ i t ng h ng BHXH ít phân ệ ề ạ ố ượ ưở
tán, không th l p đ c các đ i lý chi tr do đó xu t hi n mô hình này đ ể ậ ượ ệ ạ ả ấ ể
chi tr cho t ng đ i t ng đ ố ượ ừ ả ng hay m t đ i di n cho nh ng đ i t ệ ộ ạ ố ượ ữ ượ c
h ng BHXH đ a ph ng, chi tr đây không ph i là hàng tháng, hàng ưở ở ị ươ ả ở ả
quý mà tuỳ theo nhu c u c a đ i t ng đ ng BHXH (ví d nh phù ầ ủ ố ượ c h ượ ưở ụ ư
các vùng cao…) h p v i th i gian đi ch phiên ợ ớ ờ ợ ở
+ Mô hình chi tr BHXH m t l n cho nh ng đ i t ng h ng tr ả ộ ầ ố ượ ữ ưở ợ
c p BHXH m t l n. ấ ộ ầ
ầ Đ c đi m chính c n quan tâm trong công tác chi tr hi n nay là h u ả ệ ể ặ ầ
các ch đ BHXH cho ng c h ng các ch đ h t vi c chi tr ệ ế ả ế ộ i đ ườ ượ ưở ế ộ
BHXH đ u là b ng ti n m t, kh i l ng ti n m t chi tr hàng tháng là ố ượ ề ề ằ ặ ề ặ ả
ng đ i l n (theo th ng kê toàn qu c trong năm 2000, kh i l t ươ ố ớ ố ượ ố ố ề ng ti n
m t ph i chi tr cho các đ i t ả ố ượ ả ặ ng là kho ng 7.500 t ả ỷ ồ đ ng), đ a bàn chi ị
tr BHXH l ng đ i r ng l n, th i gian chi tr l ả i t ạ ươ ố ộ ớ ờ i t ả ạ ươ ắ ng đ i ng n ố
(th ng t 1 đ n 5 ngày trong tháng). V n đ qu n lý mô hình chi tr và ườ ừ ế ề ấ ả ả
ph ng th c chi tr đ t ra đây là ph i l a ch n mô hình, ph ươ ả ặ ứ ở ả ự ọ ươ ứ ng th c
chi tr nào cho th t phù h p v i đi u ki n hoàn c nh th c t ả ự ế ủ ị c a đ a ề ệ ậ ả ợ ớ
ph ươ ng nh ng l ư ạ ặ i ph i đ m b o nh ng nguyên t c chi tr BHXH đã đ t ả ả ữ ả ắ ả
ra, mô hình chi tr và ph ng th c chi tr có tác đ ng r t l n t ả ươ ấ ớ ớ ứ ả ộ i hi u qu ệ ả
c a công tác chi tr BHXH. ủ ả
2.4.3. Qu n lý kinh phí chi tr BHXH ả ả
Trong hoàn c nh chi tr BHXH đ u đ ề ả ả ượ ặ c th c hi n b ng ti n m t, ằ ự ệ ề
kh i l ng ti n m t chi tr BHXH là t ng đ i l n, đ i t ng chi tr và ố ượ ề ặ ả ươ ố ớ ố ượ ả
ng là r t phân tán; do đó v n đ quan đ a bàn chi tr khá ph c t p và th ị ứ ạ ả ườ ề ấ ấ
tr ng không kém trong công tác chi tr BHXH là ph i qu n lý ngu n kinh ả ả ả ọ ồ
phí chi tr BHXH sao cho ch t ch , th c hi n t t công tác chi tr đ tránh ệ ố ự ẽ ả ặ ả ể
s th t thoát gây t n th t cho qu BHXH và uy tín c a ngành BHXH. ự ấ ủ ấ ổ ỹ
Đ đ t đ c m c tiêu chi tr ể ạ ượ ụ ả ị k p th i, đ y đ cho các đ i t ủ ố ượ ng ầ ờ
h ưở ng ch đ BHXH; m t yêu c u đ ra là ph i đ m b o đ ngu n kinh ề ả ả ế ộ ủ ầ ả ộ ồ
phí và ngu n kinh phí này ph i đ c phân b và đi u hành m t cách khoa ả ượ ồ ề ổ ộ
c đ t lên hàng đ u, k h c, do đó công tác l p k ho ch chi tr ph i đ ọ ả ượ ế ậ ạ ả ặ ầ ế
ho ch chi tr ph i phù h p v i nhu c u chi tiêu c a t ng đ i t ng h ủ ừ ố ượ ả ả ạ ầ ợ ớ ưở ng
tr c p ng, v a đ m b o nhu c u c a ng c h ợ ấ ở các đ a ph ị ươ ừ ủ ả ả ầ i đ ườ ượ ưở ng
tr c p ng, v a đ m b o nhu c u c a ng c h ợ ấ ở các đ a ph ị ươ ừ ủ ả ả ầ i đ ườ ượ ưở ng
BHXH và tránh nh ng th t thoát không đáng có c a ngu n kinh phí chi tr ủ ữ ấ ồ ả
BHXH. Đ th c hi n công tác qu n lý kinh phí chi tr BHXH thì các đ n v ể ự ệ ả ả ơ ị
ti n hành công tác chi tr đ ả ưọ ế c m tài m t tài kho n chuyên chi BHXH ả ở ộ ở
h th ng Ngân hàng và Kho b c Nhà n ệ ố ạ ướ c, các đ n v này ch đ ị ỉ ượ ơ ề c rút ti n
các tài kho n trên đ chi tr cho các ch đ BHXH, ngoài ra thì không t ừ ế ộ ể ả ả
đ c phép rút ti n đ chi tr cho b t c công tác chi nào khác, nh đó mà ượ ấ ứ ề ể ả ờ
các đ n v c p trên có th qu n lý và ki m tra đ ị ấ ể ể ả ơ ượ ố ử ụ c s kinh phí đã s d ng
và s kinh phí còn d trên tài kho n c a các đ n v c p d c d dàng i đ ả ủ ị ấ ư ố ơ ướ ượ ễ
và thu n l i. ậ ợ
2.4.4. Qu n lý chi cho ho t đ ng b máy và nh ng ho t đ ng khác ạ ộ ạ ộ ữ ộ ả
ữ Qu n lý chi cho ho t đ ng b máy c a h th ng BHXH là nh ng ạ ộ ệ ố ủ ả ộ
ộ ệ ố kho n kinh phí ph i chi đ đ m b o cho ho t đ ng c a toàn b h th ng ạ ộ ể ả ủ ả ả ả
ủ ệ ố qu n lý c a h th ng BHXH. Chi ho t đ ng qu n lý b máy c a h th ng ủ ệ ố ạ ộ ả ả ộ
BHXH Vi t Nam bao g m r t nhi u nh ng n i dung khác nhau; tuy nhiên ệ ữ ề ấ ồ ộ
n u xét theo tính ch t chi thì có th chia ra làm hai nhóm chi sau đây: ể ế ấ
- Chi phí cho ho t đ ng th ạ ộ ườ ng xuyên: đó là nh ng kho n kinh phí ữ ả
t nh m duy trì ho t đ ng qu n lý th chi c n thi ầ ế ạ ộ ằ ả ườ ng xuyên c a b máy ủ ộ
qu n lý c a h th ng BHXH. Nh ng n i dung chi ch y u trong chi phí ệ ố ủ ế ữ ủ ả ộ
ng xuyên th cho ho t đ ng th ạ ộ ườ ườ ng là nh ng n i dung chi sau: ộ ữ
+ Qu n lý nhân s : đó là nh ng kho n chi đ qu n lý cán b , công ữ ự ể ả ả ả ộ
ch c, viên ch c c a h th ng BHXH, qu ti n l ng c a các cán b , công ứ ủ ệ ố ỹ ề ươ ứ ủ ộ
ch c, viên ch c trong h th ng BHXH. ệ ố ứ ứ
+ Qu n lý chi cho nh ng ho t đ ng nghi p v : là nh ng kho n chi ạ ộ ụ ữ ữ ệ ả ả
cho công tác thu BHXH, chi cho công tác chi BHXH, h i ng , ti p khách, chi ị ế ộ
văn phòng ph m, ti n đi n n ẩ ệ ề ướ ề c, chi s a ch a nh , mua s m tài s n, ti n ử ữ ắ ả ỏ
đi n tho i, chi công tác phí cho cán b đi công tác… ệ ạ ộ
+ Qu n lý chi cho công tác đào t o, đào t o l ạ ạ ả ạ ứ i cán b , công ch c, ộ
viên ch c: đó là nh ng kho n chi cho công tác t ứ ữ ả ổ ứ ạ ch c các l p h c đào t o ọ ớ
và đào t o l i đi ạ ạ i cho cán b công ch c thu c h th ng BHXH, c ng ộ ệ ố ứ ử ộ ườ
đào t o, xây d ng ch ng trình đào t o… ự ạ ươ ạ
+ Qu n lý chi cho thông tin, tuyên truy n v chính sách, ch đ ế ộ ề ề ả
BHXH: đó là các kho n chi cho công tác thông tin tuyên truy n v BHXH ề ề ả
nh chi phí cho in n tài li u, n ph m… c n thi t, chi phí cho đ i ngũ cán ệ ấ ư ấ ầ ẩ ế ộ
b tuyên truy n, thông tin v BHXH. ộ ề ề
+ Qu n lý chi phí cho h p tác qu c t ố ế ả ợ ố , cho cho nh ng ho t đ ng đ i ạ ộ ữ
ngo i mang tính ch t qu c t . ố ế ấ ạ
- Chi đ u t ầ ư ằ xây d ng c s v t ch t: đây là nh ng chi phí nh m ơ ở ậ ữ ự ấ
ng ti n làm vi c cho cán b , công ch c, viên đ m b o các đi u ki n, ph ả ệ ề ả ươ ứ ệ ệ ộ
ồ ch c thu c h th ng BHXH. Ngu n chi này có th bao g m nh ng ngu n ệ ố ữ ứ ể ộ ồ ồ
chi sau: chi đ u t xây d ng các tr s làm vi c c a h th ng các c quan ầ ư ệ ủ ệ ố ụ ở ự ơ
BHXH, trang b ph ng ti n làm vi c (h th ng máy vi tính, ô tô, xe máy, ị ươ ệ ố ệ ệ
bàn gh , t h s …). ế ủ ồ ơ
Đ i v i công tác qu n lý chi cho công tác đ u t xay d ng các tr s ố ớ ầ ư ả ụ ở ự
làm vi c c a các c quan BHXH thu c h th ng BHXH Vi t Nam, công ệ ủ ệ ố ơ ộ ệ
tác qu n lý chú tr ng vào qu n lý ch t l ấ ượ ả ả ọ ng và giá tr quy t toán c a công ế ủ ị
trình, đ m b o đúng các quy trình, quy ph m do Nhà n ả ả ạ ướ c quy đ nh trong ị
công tác xây d ng c b n. V ph ng ti n làm vi c, vi c mua s m trang ơ ả ự ề ươ ệ ệ ệ ắ
thi t b ph i tuân th nh ng nguyên t c, nh ng tiêu chu n k thu t do Nhà ế ị ữ ữ ủ ả ẩ ậ ắ ỹ
n c quy đ nh; m t khác ph i phù h p v i nhu c u công tác. ướ ả ặ ầ ợ ớ ị
- Qu n lý chi cho ho t đ ng nghiên c u khoa h c: là nh ng kho n chi ạ ộ ữ ứ ả ả ọ
i vi c hoàn thi n công cho vi c nghiên c u các đ tài khoa h c liên quan t ề ứ ệ ọ ớ ệ ệ
tác BHXH, nh ng cu c thăm dò d lu n c n thi t liên quan t i công tác ư ậ ữ ầ ộ ế ớ
BHXH.