vietnam medical journal n03 - october - 2024
120
Trauma Surg. 2020;140(4):465-472. doi:10.1007/
s00402-019-03258-9
5. Rossano A, Manohar N, Veenendaal WJ, van
den Bekerom MPJ, Ring D, Fatehi A.
Prevalence of acromioclavicular joint osteoarthritis
in people not seeking care: A systematic review. J
Orthop. 2022;32: 85-91. doi:10.1016/
j.jor.2022.05.009
6. Seven-year course of asymptomatic
acromioclavicular osteoarthritis diagnosed
by MRI - PubMed. Accessed June 30, 2024.
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31279719/
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ QUY TRÌNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG
TRÊN NGƯỜI BỆNH THỞ MÁY XÂM NHẬP
TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Dương Thị Nguyên1,2, Đỗ Ngọc Sơn2,3, Bùi Thị Hương Giang2,3
TÓM TẮT31
Mục tiêu: Đánh giá mức độ tuân thủ quy trình vệ
sinh răng miệng trên người bệnh (NB) thở máy xâm
nhập tại trung tâm Hồi sức tích cực (HSTC) Bệnh
viện Bạch Mai (BVBM). Phương pháp: Nghiên cứu
tả cắt ngang thực hiện trên 56 điều dưỡng (ĐD)
viên với 298 lần vệ sinh răng miệng trên NB thở máy
xâm nhập tại Trung tâm HSTC BVBM. từ tháng
8/2023 đến tháng 6/2024. Kết quả: Tỷ lệ ĐD
nữ/nam: 2/1, tuổi trung bình 31,82±6,73 tuổi, 57,1%
có độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi. Điểm trung bình của quy
trình vệ sinh răng miệng: 27,28±1,99 điểm, trong đó
nhóm tuổi từ 28 29 nhóm đạt điểm cao nhất với
56,7%. Tỷ lệ tuân thủ chung 76,8%, các bước
chuẩn bị về NB và ĐD đạt tỷ lệ trên 90%, các bước vệ
sinh khoang miệng đạt tỷ lệ 100%, các bước về ghi
chép hồ đạt tlệ: 91,3%. Kết luận: Mức độ tuân
thủ quy trình chăm sóc ng miệng tại trung tâm
HSTC BVBM. là ơng đối cao. Trong quy trình chăm
sóc răng miệng, các bước chăm sóc đều được đảm
bảo với tỷ lệ tuân thủ cao,
Từ khóa:
Chăm sóc vệ sinh răng ming, thở máy
xâm nhập, dung dịch vệ sinh răng miệng
SUMMARY
THE COMPLIANCE OF ORAL CARE
PROTOCOL IN INVASIVELY VENTILATED
PATIENTS AT THE CENTER FOR CRITICAL
CARE MEDICINE OF BACH MAI HOSPITAL
Objectives: To sssess the level of compliance
with oral hygiene protocol in invasively ventilated
patients at the Center for Critical Care Medicine Bach
Mai Hospital. Method: A cross-sectional descriptive
study was carried out on 56 nurses with 298 oral
hygiene procedures on invasively ventilated patients at
the Center for Critical Care Medicine - Bach Mai
Hospital from August 2023 to June 2024. Results:
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Bch Mai
3Trường Đại hc Y Hà Ni
Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Ngọc Sơn
Email: sonngocdo@gmail.com
Ngày nhận bài: 26.7.2024
Ngày phản biện khoa học: 9.9.2024
Ngày duyệt bài: 7.10.2024
The ratio of female/male nurses was 2/1, average age
was 31.82±6.73 years old, among those, 57.1% were
between 25 and 35 years old. The average score of
oral hygiene procedures: 27.28±1.99 points which the
age group from 28 29 scored the highest at 56.7%.
The overall compliance rate was 76.8%, patient and
nursing preparation steps reached over 90%, oral
hygiene steps reached 100%, and medical record
recording steps reached 91.3%. Conclusion: The
level of compliance with the oral care process at the
Intensive Care Center - Bach Mai Hospital is relatively
high. In the oral care process, all oral care steps are
guaranteed with a high compliance rate.
Keywords:
oral care, intensive care, practice for oral care.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm phi liên quan th máy (VPLQTM)
biến chứng thường gp vi t l t vong trong
khoảng 24% đến 76%1. Mt trong nhng
nguyên nhân quan trng dẫn đến s phát trin
ca VPLQTM do khoang ming ca NB cha
nhiu vi khuẩn, là môi trường cho các vi sinh vt
phát triển, đồng thời môi trường ni môi trong
khoang ming th b thay đổi do các dng c
can thiệp như ng ni khí qun, canuyn Mayo,
điu này càng d làm cho vi khun phát trin
trong khoang miệng, tăng tỷ l viêm phi khi NB
hít phi các dch tiết t đưng hp2. Do đó,
vic chăm sóc riêng ming là bin pháp ci thin
môi trường khoang ming cho NB th máy
làm giảm nguy cơ dẫn đến VPLQTM.
Theo nghiên cu ca LR Cutler cng s
năm 2014, gói chăm sóc răng miệng nâng cao
kết hp vi 1% Chlorhexidine gluconate liên
quan đến vic làm gim đáng kể t l VPLQTM
và chi phí điều tr VPLQTM3. Tuy nhiên, vic thc
hiện đầy đủ quy trình chăm sóc ng miệng
chiếm vai trò quan trng trong việc đảm bo
hiu qu của công tác chăm sóc răng miệng trên
NB th máy.
Ti Trung tâm HSTC BVBM. trước năm
2018 đã tiến hành v sinh răng ming bng cách
bơm rửa khoang ming, t năm 2018 đã áp
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - 3 - 2024
121
dụng gói chăm sóc răng miệng đặc bit bng cách
s dng bàn chải đánh răng trẻ em gc tm
dung dịch Chlorhexidine. Đến năm 2022 quy trình
CSRM chính thức được phê duyt ban hành,
chúng tôi nhn thy vấn đ chăm sóc răng miệng
trên NB th máy cần được quan tâm ci thin
hơn. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá
thc trng tuân th quy trình CSRM của ĐD. Do
đó, nhóm nghiên cứu tiến hành nghiên cu vi
mc tiêu:
“Đánh giá mức độ tuân th quy trình v
sinh răng miệng trên NB th máy xâm nhp ti
trung tâm HSTC BVBM”
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đi tưng và phương pháp nghiên cu
2.1.1. Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun la chn: -
ĐD viên công c
ti trung tâm HSTC BVBM.
- Được đào tạo kiến thc v chăm sóc răng
miệng theo quy trình đưc ban hành ti trung
tâm HSTC BVBM.
- ĐD làm bệnh phòng, tham gia trc tiếp
trong quy trình chăm sóc răng miệng cho NB th
máy xâm nhp
Tiêu chuẩn loại trừ:
- ĐD làm nh chính không tham gia công
tác chăm sóc răng miệng
- ĐD không t thc hiện độc lp quy trình
chăm sóc răng ming và hoc thc hin trên các
NB không th máy xâm nhp.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu:
t
ct ngang
2.1.3. Thi gian nghiên cu:
t tháng 8
năm 2022 đến tháng 12 năm 2023
2.1.4. Địa điểm nghiên cu:
Trung tâm
HSTC BVBM
2.2. Các bước tiến hành nghiên cu
- La chọn ĐD tiến hành quy trình v sinh
răng miệng
- Giám sát viên ly thông tin v nhân viên
thc hin quy trình và giám sát trc tiếp ĐD thc
hin nghiên cu, khoảng cách đứng 2 mét vi
ĐD thực hiện quy trình chăm sóc.
- Ghi chép c thông tin vào bnh án nghiên cu
- Thc hin giám sát li: c 10 h nghiên
cu, s chm li 2 bnh án ngu nhiên
2.3. Quy trình chăm sóc răng miệng
bảng điểm
- Quy trình chăm sóc răng miệng trên NB
th máy 13 bước, mỗi bước thc hiện được 1
đim, không thc hiện được 0 điểm, mt s
c quan trng được 2 điểm, tổng điểm tối đa
29 điểm, tuy nhiên các ca chiu ti s
c b c v sinh bng bàn chi hàm trên
hàm dưới.
2.4. Phân tích s liu
- Tt c các s liệu được x theo phương
pháp toán thng y hc, nhp s liu x
bng phn mm SPSS 20
- Tính các giá tr trung bình, độ lch, trình
bày dưới dng ± SD.
- So nh các t l phần trăm bng test 2,
test chính xác ca Fisher
- So sánh các giá tr trung bình 2 nhóm đc
lp s dng t - test, test Mann Whitney U, s
khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0.05.
2.5. Đạo đức nghiên cu
- Đề cương nghiên cứu được Hội đồng
nghiên cứu trường Đại hc Y Ni, hội đồng
khoa hc Bnh vin Bch Mai thông qua.
- Mọi quy trình được tiến hành mt cách
riêng tư. Mọi thông tin liên quan s được lưu trữ
an toàn ti thời điểm nghiên cu. Tt c thông
tin của người tham gia nghiên cứu được gi
mt ch phc v mục đích nghiên cu, nhm
nâng cao chất lượng phc v y tế.
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 8/2022 đến tháng 12/2023, nghiên
cu thc hin trên 56 ĐD viên với 298 ln thc
hin v sinh răng ming trên NB th máy xâm
nhp ti trung tâm HSTC BVBM
Bảng 1: Đặc điểm ĐD viên trong nghiên
cu
S ng
(n)
T l phn
trăm (%)
Gii tính
- Nam
35
62,5%
- N
21
37,5%
Cao nht: 48 tui, Thp nht: 23 tui
- i 25 tui
9
16,1%
- T 25 đến 35 tui
32
57,1%
- T 35 đến 45 tui
12
21,4%
- Trên 45 tui
3
5,4%
Thâm niên
- ới 5 năm
22
39,3%
- T 5 đến 10 năm
16
28,6%
- Trên 10 năm
18
32,1%
Trình độ
- Cao đẳng
30
53,6%
- Đại hc
26
46,4%
N=56
Nhận xét:
Tỷ lệ ĐD nam cao gần gấp đôi
ĐD nữ, phần lớn ĐD độ tuổi từ 25 đến 35
tuổi. Về thâm niên sự phân bố đồng đều,
thâm niên dưới 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất, trình
độ cao đằng đại học tỷ lệ ngang bằng
nhau.
vietnam medical journal n03 - october - 2024
122
Biều đồ 1: Phân bố công tác vệ sinh răng
miệng theo thời gian
Nhận xét:
Phần lớn công tác vệ sinh răng
miệng được thực hiện ca sáng ca tối, việc
thực hiện ở ca chiều chiếm tỷ lệ ít hơn.
Bảng 2: Điểm thực hiện quy trình vệ
sinh răng miệng
Trung bình
(X±SD)
Tối đa
(Max)
Tối thiểu
(Min)
Điểm quy trình vệ
sinh răng miệng
27,28±1,99
29
22
Phân độ điểm quy trình vệ sinh răng miệng
T 22 đến 24 điểm
21
7,0%
T 25 đến 27 điểm
108
36,2%
T 28 đến 29 điểm
169
56,7%
N=298
Nhận xét:
Mức độ tuân thủ quy trình vệ
sinh răng miệng cao với phần lớn điểm thực
hiện từ 28 29 điểm, mức độ điểm từ 22 đến 24
điểm chiếm tỷ lệ thấp với 7%.
Biểu đồ 2: Mức độ tuân th quy trình v
sinh răng ming
Nhn xét:
Khi xét đủ quy trình, t l thc
hiện đầy đủ 50,3%. Theo quy trình được áp
dng ti trung tâm, t l tuân th quy trình
cao gp 4 ln t l không tuân th.
Bng 3: Mức độ tuân th công tác
chun b
Tuân th
S ng
(n)
T l phn
trăm (%)
Chun b v nhân viên y tế
Rửa tay đúng quy trình
298
100%
Trang phc: áo choàng
298
100%
298
100%
Găng tay
298
100%
Khu trang
298
100%
Chun b NB
Đặt NB đúng tư thế
298
100%
Kim tra áp lc bóng chèn
296
99,3%
Hút dch khoang ming hng
278
92,7%
Chun b môi trường
Trải khăn dưới cm
298
100%
Chun b dng c
Đổ dung dch sát khun
298
100%
M b dng c
298
100%
N=298
Nhận xét:
Công tác chuẩn bị về nhân viên,
môi trường dụng cụ đạt tỷ lệ tuyệt đối, tuy
nhiên chuẩn bị NB với kiểm tra áp lực bóng chèn
và hút dịch khoang mức có tỷ lệ thấp hơn.
Bảng 4: Mức độ tuân thủ vệ sinh
khoang miệng
Tuân thủ
Số lượng
(n)
Tỷ lệ phần
trăm (%)
Quan sát khoang miệng
298
100%
Mở miệng bằng kìm
(nếu cần)
269
90,3%
Làm sạch bằng gạc với nước muối
Hàm trên
298
100%
Hàm dưới
297
99,6%
Vòm họng lưỡi
298
100%
Đánh răng bằng bàn chải với dung dịch
Chlorhexidine
Hàm trên
199 (ca
sáng: 110)
66,8% (ca
sáng: 100%)
Hàm dưới
199 (ca
sáng: 110)
66,8% (ca
sáng: 100%)
Vệ sinh bằng gc với dung dch Chlorhexidine
Hàm trên
298
100%
Hàm dưới
298
100%
Vòm họng lưỡi
298
100%
Hút sạch dịch khoang
miệng
290
97,3%
Tháo kìm (nếu cần)
269
90,3%
N=298
Nhận xét:
Tỷ lệ thực hiện cao các bước quy
trình (trên 95%), tuy nhiên, công tác mở miệng
bằng kìm còn chưa thực hiện đầy đủ (90,3%).
Biểu đồ 3: Mức độ tuân thủ sau vệ sinh
răng miệng
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - 3 - 2024
123
Nhận xét:
Ghi chép bảng ĐD chưa được
thực hiện đầy đủ (chỉ đạt 91,3%), trong đó các
bước khác trong quy trình được tuân thủ đầy đ
với tỷ lệ trên 95%.
IV. BÀN LUN
Nghiên cứu trên 56 ĐD viên công tác tại
Trung m HSTC BVBM thc hin công tác
chăm sóc răng miệng trên NB th máy xâm nhp
t tháng 8/2023 đến tháng 12/2023, chúng i
thu được kết qu vi t l ĐD nữ trong nghiên
cứu cao hơn t l ĐD nam (62,5% so với
37,5%), tuổi trung bình các ĐD 31,82±6,73
tuổi, ĐD cao tuổi nht trong nghiên cu 48
tui thp nht 23 tuổi, độ tui chiếm ưu
thế t 25 đến 35 tui với 57,1%. Như vậy, nhân
s ĐD tại trung tâm HSTC BVBM tương đi
tr. Vi la tui tr như vậy nhưng phần lớn ĐD
đều thâm niên trên 5 năm, với 32,1% ĐD
thâm niên ng tác trên 10 năm. Các ĐD trong
trung tâm trình độ hc vn t cao đẳng đến
đại học, trong đó trình độ cao đẳng chiếm t l
cao hơn với 53,6%. Như vậy, tình hình nhân s
ĐD có sự tương đồng vi nghiên cu ca Bùi Th
Tuyn vi t l ĐD nữ chiếm ưu thế la tui
tr i 39 tui chiếm phn ln4. Tuy nhiên, ĐD
trong nghiên cu ca chúng tôi tr hơn
t l ĐD n thấp hơn nghiên cu ca Bùi Th
Tuyn, s khác biệt này đến t s khác biệt đơn
v công tác. Với đặc thù v môi trường hi sc
cp cu cn nhiu kiến thc v máy móc cũng
như các ca trực vi tn sut cao, t l ĐD nam
trong công tác hoạt động cn thiết cũng
do cho s khác bit y. V thâm niên công
tác, s tương đng gia nghiên cu ca
chúng tôi Bùi Th Tuyn vi phn lớn ĐD đu
ít nhất trình độ cao đẳng tr lên. Vi nhu cu
đào tạo chuyên môn liên tc cùng vi vai trò
bnh vin tuyến cui, bnh vin tuyến trung
ương và hạng đặc bit.
Viêm phi liên quan th máy bnh liên
quan đến chăm c khá phổ biến gây thit hi
ln v ý tế kinh tế, chăm sóc răng miệng
đúng và đ quy trình một bước quan trọng để
giảm đi tỷ l VPLQTM, tuy nhiên trong quy trình
chăm sóc răng miệng cn nhiều bước, ti mi
ớc đu yêu cu nhng kht khe v quy trình
cho bước đó đơn giản2. T bảng 2, điểm
trung bình khi chm mức độ thc hin quy trình
chăm sóc răng miệng tương đối cao với điểm
trung nh 27,28±1,99, đim cao nht 29
điểm điểm thp nhất 22 điểm, quy đổi ra
mức độ, mức độ tuân th tt (t 28 đến 29
đim) chiếm 56,7%, mức đ tuân th kém chiếm
7% vi 21 ln v sinh răng miệng. Đây t l
tuân th rt cao. T l này tương đồng cùng vi
các nghiên cu ca Hoàng Th Hoa trên các NB
th máy ti khoa phu thut thn kinh, hay
nghiên cu ca Bùi Th Tuyn trên các bnh nhi
th máy5, tuy quy trình chăm sóc răng ming
gia c trung tâm khác nhau, mức độ tuân
th cao trên 80%.
T Biểu đ 2, chúng tôi thc hiện đánh giá
đim quy trình của ĐD khi thực hin c 2 quy
trình. Trong quy trình v sinh răng miệng đang
thc hin ti trung tâm HSTC - BVBM so vi quy
trình đầy đủ, đã lược b c thc hiện chăm
sóc răng ming bng bàn chi vào các tua chiu
tua đêm, tuy nhiên mức độ tuân th đều rt
cao. T biểu đồ 2, cho thy có 150/101 lần được
thc hin đầy đủ quy trình, điều này cho thy ý
thc v sinh răng miệng của ĐD viên khá
tt. Theo nghiên cu ca Mohsen Adib-
Hajbaghery cng s cho thy 86% các quy
trình v sinh ng miệng ghi nhn vic s
dng bàn chi làm sch khoang ming1.
T Bng 3, chúng tôi nhn thấy các ĐD thực
hiện đầy đủ các bước chun b trong đó việc
chun b ĐD về trang phc rửa tay đúng quy
trình được đảm bo ti 100%. Kết qu này cao
hơn nhiều trong các nghiên cu ca Abdul-
Monim vi 29%, hoc ca Hoàng Th Hoa vi ch
31,3%1. Thc tế, tại BVBM đặc bit ti Trung
tâm HSTC luôn u cu rt cao v vấn đề sát
khun nhanh rửa tay, các ĐD viên đều được
hc vic thc tập trong môi trường ca trung
tâm được đào tạo đầy đủ v nhim khun
bnh vin. T l tuân th các quy trình v chun
b dng c chun b v môi trường đều đt
100%, kết qu này phn ánh ý thc chun b NB
và dng c trước khi thc hin và phn ánh thc
tế các trang thiết bm vic tại đơn vị. Các bước
chun b NB bao gm chun b tư thế và kim tra
áp lc bóng chèn thc hin gần như tuyệt đối
(100% 99,3%), tuy nhiên vic hút hng
ming còn mt t l nh không tuân th (7,3%).
Ti trung tâm HSTC BVBM thc hin gói v
kim soát nhim khun bnh viện trong đó
kim tra áp lực bóng chèn đầu cao 30 đ,
điu này gii thích cho t l tuân th cao tuyt
đối các thao tác chun b NB kim tra áp lc
bóng chèn. Tuy nhiên, vic hút hng ming còn
tuân th thp, tuy vy so vi các nghiên cu ca
Bùi Th Tuyn, hay ca Abdul-Monim đều cao
hơn6. l do ĐD m trong HSTC ca đ
thi gian kiến thức trong bước hút dch hng
miệng trong chăm sóc NB th máy.
T bảng 4, ĐD tuân th gần như tuyệt đối
các bước chính trong quy trình v sinh ng
miệng, các bước như vệ sinh bng Chlorhexidine
vietnam medical journal n03 - october - 2024
124
đạt 100% vi ca sáng, v sinh bng gạc và nước
muối đạt 100%, làm sch bằng nước súc ming
đạt 100%. Kết qu này tương đương với kết qu
ca Hoàng Th Hoa cao hơn nghiên cu ca
Freda DeKeyser Ganz năm 20097. Điều này phn
ánh mt thc tế ý thc v kim soát nhim
khuẩn được tăng cao. Tại trung tâm s dng
b công c c định ng ni khí qun vic s
dng an thn trong NB th máy nên vic dùng
kìm m ming NB rt cn thiết, các ĐD đều ý
thức được vic v sinh sch trong khoang hng
ming ch không đơn thuần n ngoài mt
răng NB.
T biểu đồ 3, nhn thy ch 91,3% ĐD
ghi nhn trong h theo dõi NB về công tác
chăm sóc răng miệng. Kết qu này cao hơn các
nghiên cu ca Hoàng Th Hoa vi 76%
Mohsen vi 86% ghi nhn thực hành chăm
sóc răng miệng1,5. Kết qu này phù hp vi thc
tế ghi chép h ĐD mang tính hình thức chưa
phản ánh được vic làm c th của người ĐD,
vic ghi chép của ĐD còn trùng lặp nhiu, mt
nhiu thi gian. T biểu đồ 3, vic kim tra áp lc
bóng chèn sau chăm sóc chưa được thc hiện đầy
đủ. Thc tế quy trình v sinh răng miệng cho NB
là quy trình đã được sửa đi và mới được áp dng
vậy người ĐD cn có thời gian để thun thc và
thc hin đúng và đủ quy trình v sinh răng
ming cho NB thy xâm nhp.
V. KT LUN
Quy trình chăm sóc răng miệng ti trung tâm
HSTC BVBM tương đi cao, trong quy trình
các bước chăm sóc răng miệng đều được đảm
bo vi t l tối đa, các bước không tuân th ch
yếu là ghi chép h sơ bệnh án.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Adib-Hajbaghery M, Ansari A, Azizi-Fini I.
Intensive care nurses′opinions and practice for
oral care of mechanically ventilated patients.
Indian J Crit Care Med. 2013;17(1):23-27.
doi:10.4103/0972-5229.112154.
2. Lorente L, Blot S, Rello J. Evidence on
measures for the prevention of ventilator-
associated pneumonia. Eur Respir J. 2007;30(6):
1193-1207. doi:10.1183/09031936.00048507.
3. Cutler LR, Sluman P. Reducing ventilator
associated pneumonia in adult patients through
high standards of oral care: A historical control
study. Intensive Crit Care Nurs. 2014;30(2):61-
68. doi:10.1016/j.iccn.2013.08.005.
4. Bùi Th Tuyn: "Tình trng tuân th v sinh răng
ming trên NB th máy ti khao phu thut thn
kinh", Luận văn thạc s y hc 2015.
5. Hng Th Hoa: "Kho t thc trng kiến thc
chăm sóc vệ sinh ng miệng ti khoa HSTC bnh
viện Nhi Trung Ương", Báo cáo chun đề khoa hc
2010.
6. Batiha AMM, Bashaireh I, AlBashtawy M,
Shennaq S. Exploring the Competency of the
Jordanian Intensive Care Nurses towards
Endotracheal Tube and Oral Care Practices for
Mechanically Ventilated Patients: An
Observational Study. Glob J Health Sci. 2012;
5(1):p203. doi:10.5539/gjhs.v5n1p203.
7. Ganz FD, Fink NF, Raanan O, et al. ICU
Nurses’ Oral‐Care Practices and the Current Best
Evidence. J Nurs Scholarsh. 2009;41(2):132-138.
doi:10.1111/j.1547-5069.2009.01264.x.
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA PHN MM TỰ ĐỘNG XÁC ĐỊNH
CUỐNG ĐỘNG MẠCH NUÔI TRONG NT MẠCH HA CHT
ĐIU TRỊ UNG THƯ BIU MÔ T BO GAN
Nguyễn Ngọc Cương1, Hoàng Văn Hậu1
TÓM TẮT32
Mục tiêu: Đánh giá việc sử dụng phần mềm tự
động phát hiện cuống động mạch nuôi khối u
(automated feeder detection software AFD) trong
việc phát hiện chính xác các động mạch nuôi khối u
gan, việc sử dụng ảnh hưởng đến thời gian chiếu
tia, liều bức xạ lượng thuốc cản quang sử dụng
trong nút hóa chất động mạch gan (TACE). Đối
1Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Cương
Email: cuongcdha@gmail.com
Ngày nhận bài: 26.7.2024
Ngày phản biện khoa học: 10.9.2024
Ngày duyệt bài: 7.10.2024
tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu,
đối chứng. Nhóm nghiên cứu thực hiện trên 14
bệnh nhân 18 tổn thương ung thư biểu tế bào
gan (HCC) được chỉ định nút mạch hóa chất qua
đường động mạch (TACE) một nhóm đối chứng
gồm 16 bệnh nhân có 18 tổn thương HCC. TACE trong
nhóm nghiên cứu được thực hiện trên máy chụp động
mạch cài đặt phần mềm tự động xác định cuống
mạch nuôi AFD (Emboguide; Siemens Healthineers,
Đức) trong nhóm đối chứng được thực hiện trên
máy chụp động mạch tương tự (Artis Q, Siemens,
Đức), nhưng không sử dụng phần mềm AFD. Kết
quả: Tỷ lệ phát hiện được các nhánh mạch nuôi của
phần mềm AFD là 64.3%. Thời gian chiếu tia và lượng
thuốc cản quang trung bình của nhóm nghiên cứu ít
hơn so với nhóm đối chứng. Liều bức xạ cao hơn