THUC CHNG LOẠN THN
Thuc chng loạn thn i chung có chỉ sđiều tr cao nhng thuc
tương đi an toàn. Trong c thuốc đó, phn ln các phenothiazin đưng
biu din vliu lượng - đáp ứng tương đối dẹt th ng trong mt
phạm vi liu lượng rng. Mc dầu đôi khi tử vong do quá liều đã được thông
o nhưng vic này hiếm gp nếu người bệnh được chăm sóc ni khoa tt và
nếu vic sdụng quá liu không bị phc tạp thêm dùng kèm rượu hoc
các thuc khác. Chỉ sđiều tr thp nhất đối vi thioridazin clorpromazin
cao nhất đi vi các thuc hiu lực hơn. Người bnh đã chp nhn
được vi liu clorpromazin ti 10 g tvong do quá liu haloperidol đơn
độc chưa được nói ti. Tuy nhiên, t vong do các tác dụng kng mong
mun của thuc đã được ghi nhn trong nhiu trường hp.
Do đó cn phải hiu biết vcác tác dng không mong mun c tác dụng
đó là sgia ng trc tiếp các c động dược ca thuc. Điều đó nghĩa
là liều đúng cho tng nhân thường th hạn chế được nguy . Các
phản ng không mong mun quan trọng nht nh hưởng ti hthn kinh
trung ương, tim mạch, thn kinh tquản các chức năng nội tiết. Tác dng
ngoại tháp có tm quan trọng ln sẽ được bàn lun chi tiết dưới đây. Các tác
dụng kng mong mun nguy him khác là c cơn co giật, mt bạch cu
hạt và thoái hóa sc tố võng mạc, tt cả đều hiếm gp.
Tuy nhiên các liều điu tr ca các phenothiazin thường th gây ngt,
đánh trng ngc và nhiu tác dng kháng cholinergic khác bao gm ngạt
i, khô ming, nhìn m, táo bón triu chng to tuyến tin lit, bí tiu
tin nam. c dụng kng mong mun vtim mạch phin phc nht hạ
huyết áp tư thế đng có th dn đến ngt. Huyết áp hạ có thxảy ra khi dùng
các phenothiazin loại có chui bên aliphatic.c cht cùng loại piperazin
cả các thuc an thn kinh mạnh khác ít gây hhuyết áp hơn.
Tác dụng không mong mun vthn kinh :
Hu hết các thuc chng loạn thần đã gây ra nhiu hi chng thn kinh liên
quan đc bit ti hvn đng ngoại tháp. Các phản ng y đc bit ni bt
khi điều trị bng các thuc có hiu lc mạnh (các piperazin ba vòng c
butyrophenon). Clozapin, thioridazin hoc liu thp risperidon ít khả
năng gây ra các tác dụng không mong mun ngoại tháp cp tính.
sáu hi chng thần kinh đặc trưng ca các thuc chng loạn thn. Trong
sđó bn hi chng (loạn trương lực cấp, không ngi yên, hi chng
Parkin-
son hi chng an thn kinh ác tính hiếm gp) thường xut hin sm sau
khi cho dùng thuc, hai hi chng (run quanh ming hiếm gp loạn
vận đng hoc loạn trương lực mun) các hi chng xut hin mun sau
khi điều trị kéo dài.
Phản ng loạn trương lực cp thường thy lúc bắt đầu điều trị bng thuc
loạn thn, đặc biệt đối vi các cht có hiu lc mạnh thbiu lnhư
nhăn mặt, vo choặc cơn xoay mt. Các hi chứng đó có thbị nhm
các phản ứng m căn hysteria hoặc co git, nhưng lại đáp ứng điều trị tt
vi các thuc tiêm chng Parkinson loại kháng cholinergic. Cho ung các
thuc kháng cholinergic ng th phòng nga loạn trương lực, đặc bit
người bnh nam trẻ tui đã được dùng mt thuc an thn kinh hiu lc
mạnh. Mc du đã được điều trnhưng các phản ng loạn trương lực cơ cấp
vn gây khiếp scho bnh nhân; tvong đột ngột đã xảy ra trong mt s
hiếm trường hp, có thdo suy hô hp loạn trương lực cơ hầu họng, thanh
quản và các khác.
Chng không ngi yên (Akathisia) liên quan ti cm giác chủ quan bt rt
hoc khó chịu hay thy chân, phải thường xuyên cđộng hơn là tuân theo
bt kỳ mt khuôn mu vận động đc bit nào. Người bnh cảm thy họ phải
đứng dậy đi hoặc liên tục di động không thkhng chế được xu hướng
đó. Chng không ngi yên thường hay bị lm kích đng c người bnh
loạn thn; phân bit triu chứng đó rt quan trọng kích đng th điều
trị bng ch tăng liều lượng. Vì đáp ng của chng không ngi yên đi vi
các thuc chng Parkinson thường không đt yêu cu n cn phải giảm bt
liu lượng thuc chng loạn thn. Thuc chng lo âu hoc liu propranolol
va phải th có li. Hi chng phbiến này thường không được chn
đoán và thường cản trng thuc an thn kinh để điều tr.
Hi chng Parkinson th không phân biệt được vi hi chng Parkinson
n thường din ra dn dần trong khi điu trc thuc chng loạn thn.
Tn sut bnh thay đi theo các thuc khác nhau. Trên lâm sàng, toàn b
động tác hu ý chm chạp li (mt vận động) vi vẻ mặt như đeo mt nạ
gim cđộng tay. Hi chng đặc tính tiến trin dn dn ti ngày đến
vài tun. Các du hiu d thy nht co cng và run khi nghỉ, đặc bit chi
trên. Có ththy các động c như "thuc", tuy nhiên do thuc an thn
kinh, chúng không rệt như trong hội chứng Parkinson căn. Các c
dụng không mong mun kiu Parkinson thbị lm trm cảm vẻ mt
ít biu lc cđộng chm chạp thgiống như các du hiu ca trm
cảm. Phản ng y được xtrí bng các thuc chng Parkinson tính cht
kháng cholinergic hoc bng amantadin. S dụng levodopa hoc
bromocriptin đem lại nguy cơ gây vật vã và làm cho bnh m thn nng n.
Hi chng ác tính thuc an thn kinh mt bnh hiếm gp giống như một
thrt nng ca hi chng Parkinson bao gm cứng đ, run mạnh hoc nh,
du hiu thc vt không ổn đnh (mạch huyết áp không ổn đnh, st cao),
sng s, tăng creatin kinase trong huyết tương đôi khi myoglobin-
huyết. Trong thtrm trọng nht, hi chng này tho i n một tun
sau khi ngng thuc. tvong cao (trên 10%) nên cn phải điều trị ni
khoa ngay. Phản ứng đó do nhiu loại thuc an thn kinh, nhưng tỷ l mc
thlớn n khi sdụng các liều tương đối cao của các thuc hiu lc
mạnh hơn, đc bit khi dùng đường tiêm. Ngoài ngng điều trị tc thi
tiến hành điều trị h tr, điều trị đc hiệu chưa được thỏa đáng; s dng
dantrolen hoc bromocriptin cht chủ vn dopamin thgiúp ích. Mc
du dantrolen cũng được dùng để x trí hi chng st cao ác tính do các
thuc mê gây ra, nhưng thcứng đ st cao do thuc an thn kinh y ra
có th không do khiếm khuyết của chuyn hóa Ca++ ở cơ xương.
Một động tác bt thường hiếm gp thxảy ra mun trong qtrình điều
trị các người bnh mạn tính bng các thuc chng loạn thn run quanh
ming, thường được gọi "hi chng mõm thỏ" c động c đặc trưng
của bnh cảnh này. Thut ngđó thường được dành cho các phản ng a