THUỐC GÂY NÔN

7.1. THUỐC GÂY NÔN

Mục đích sử dụng: Gây nôn giải ngộ độc cấp qua đường tiêu hóa.

Cơ chế t/d: Kích thích trung tâm nôn ở TKTW.

Danh mục: Apomorphin, emetin và chế phẩm từ Ipeca.

APOMORPHIN HYDROCLORID

Công thức:

HO

HO

.HCl

. 3/4

H2O

N

CH3

Tên KH: 6-methyl-5,6,6a,7-tetrahydro-4H-dibenzo[de,g]quinolin-10,11-diol

hydroclorid.

Điều chế: Từ morphin (xem HD I).

Tính chất: Bột kết tinh màu trắng hơi xám vàng. F  195oC.

Trong không khí dễ chuyển sang màu xanh (có 2 OH phenol).

20 = từ -48o đến -52o (1,5% / HCl loãng).

Dễ tan/ nước, ethanol; gần như không tan/ ether, cloroform.

[]D

Hoá tính: Tính base và tính khử.

Định tính:

- Tác dụng với HNO3 đặc cho màu đỏ + phản ứng của ion Cl-.

- Kết tủa bằng NaHCO3: Tủa xanh lục nhạt.

Lắc với vài giọt d.d.I2: Màu xanh lục-xám vàng. Lọc lấy tủa.

Hoà tủa vào ether: màu hồng; hòa vào ethanol: màu xanh lơ.

- Hấp thụ UV: MAX 273 nm; vai 300 và 310 nm (HCl 0,1 M).

- Phổ IR hoặc SKLM, so với chất chuẩn.

Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế.

Tác dụng: Kích thích trung tâm nôn, gây nôn.

Kích chích receptor dopaminic D1 và D2, chống parkinson.

Chỉ định: Ngộ độc xuất phát ở đường tiêu hóa: thuốc, thức ăn....

Liều dùng: NL: uống, tối đa 10 mg/lần; hoặc tiêm dưới da, tối đa 5 mg/lần.

TE, uống / tiêm: 70 g/kg.

Chú ý: Chế phẩm dễ bị oxy hoá nên chỉ pha thành dung dịch khi dùng.

Bảng 2-Nôn/dh Apomorphin-tiếp

Tác dụng KMM: Gây phản xạ nôn kéo dài và dễ bị shock.

Do tác dụng phụ nên hiện ít dùng gây nôn.

Bảo quản: Tránh ánh sáng, không khí.

* CÁC CHẾ PHẨM TỪ IPECACUANHA

Emetin hydroclorid: Alcaloid chính của Ipecacuanha.

Liều dùng gây nôn:

1. Cồn Ipeca (USA):

Thành phần: - Dịch chiết ipeca 10 ml

- Acid acetic loãng 1,65 ml

- Cồn 90% 21 ml

- Glycerol 20 ml

- Nước vừa đủ 100 ml

Chứa 0,19-2,1% alcaloid toàn phần ( emetin 2 mg/ml).

2. Siro Ipeca (BP):

Thành phần: - Bột Ipeca 7 g

- Glycerol 10 ml

- Siro vừa đủ 100 ml

Hàm lượng alcaloid: 123-157 mg/100 ml.

Liều gây nôn: NL, uống 21-42 mg; TE, uống 7-21 mg alcaloid toàn phần.