BỘ GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y T
ĐẠI HC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THBÍCH HIỀN
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HỌC
NG TÁC DNG KHÁNG VIÊM
ĐỘC TÍNH TRÊN MT SDÒNG
TẾ BÀO UNG THƯ IN VITRO CỦA LOÀI
Aspidistra triradiata N. VISLOBOKOV
VIT NAM
Ngành: c liu - c hc ctruyền
Mã số: 9720206
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ C HỌC
TP. HChí Minh, năm 2025
Công trình đưc hoàn thành ti:
Đại hc Y Dưc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngưi ng dn khoa hc:
GS.TS. Nguyn ThHoài
PGS.TS. Trn ThVân Anh
Phn bin 1: ………………………………………………
Phn bin 2 ………………………………………………
Phn bin 3: ………………………………………………
Lun án sđưc bo vtrưc Hi đng chm lun án cp
trưng hp ti Đại học Y Dưc Thành phố Hồ Chí Minh
vào lúc gi ngày tháng năm
Có thtìm hiu Lun án ti thư vin:
- Thư vin Quc gia Vit Nam
- Thư vin Khoa hc Tng hp TP. Hồ Chí Minh
- Thư vin Đi học Y Dưc TP. Hồ Chí Minh
1
1. GII THIU LUN ÁN
a. Lý do và tính cn thiết ca nghiên cu
Chi Aspidistra thuộc họ Asparagaceae hiện hơn 200 loài,
trong đó khoảng 80 loài được ghi nhận cho hệ thực vật Việt
Nam. Các loài Aspidistra được ứng dụng trong y học cổ truyền
làm thuốc long đờm, lợi tiểu, thuốc bổ, trị gãy xương, sung
huyết… Các nhóm hợp chất phân lập từ chi này, với saponin
steroid nhóm hợp chất chính, thể hiện nhiều hoạt tính như kháng
nấm, kháng virus, kháng khuẩn, kháng viêm chống ung thư.
Như vậy, thể thấy chi Aspidistra rất tiềm năng trong việc tìm
kiếm các hoạt chất có tác dụng sinh học.
Loài Aspidistra triradiata đưc phát hin vào năm 2015 ti Vit
Nam. Kết qu sàng lc ca nhóm nghiên cu cho thy cao methanol
và cao n-butanol của loài A. triradiata có hot tính gây đc 4 dòng tế
bào: LU-1, HepG2, MCF7 KB vi giá trIC50 0,93 - 6,96 µg/ml.
Cao n-hexan c chế sn sinh nitric oxid (NO) với giá trIC50 22,38
µg/ml. Cho đến thi đim lun án thc hin, chưa công b vthành
phn hóa hc và hot tính sinh hc ca loài này. Vì vy, vic nghiên
cu loài A. triradiata Vit Nam đ tìm kiếm các hp cht hot
tính gây đc tế bào ung thư kháng viêm khnăng đt đưc
nhng kết qukh quan, cơ skhi đu cn thiết cho vic nghiên
cu phát trin thuc sn phm ng dng trong điu trị bệnh ung
thư các bnh viêm tngun thc vt trong ớc. Đó chính
nhng do đđề xut thc hiện đtài Nghiên cu thành phn hóa
hc hướng tác dng kháng viêm gây đc mt sdòng tế bào ung
thư in vitro ca loài Aspidistra triradiata N. Vislobokov Vit Nam”.
2
b. Mc tiêu nghiên cứu
1. Nghiên cu thành phn hoá hc: phân lp, xác đnh cu trúc
hoá hc các hp cht tloài Aspidistra triradiata theo ng tác
dụng kháng viêm và gây đc mt sdòng tế bào ung thư in vitro.
2. Nghiên cu tác dng sinh hc:
2a. Đánh giá tác dụng gây đc mt sdòng tế bào ung thư in
vitro của các cao chiết các hp cht phân lp đưc. Đánh giá
tác dng kích hot apoptosis cm ng caspase 3 ca các hp
cht có tác dng gây đc tế bào tim năng.
2b. Đánh giá tác dụng kháng viêm in vitro của các cao chiết
và các hp cht phân lp đưc.
c. Đi tưng và phương pháp nghiên cứu
Đối tưng nghiên cứu
Đối ng nghiên cu là loài Aspidistra triradiata N. Vislobokov
được thu hái ti Hưng Hóa, Qung Tr vào tháng 3-7 năm 2020.
Phương pháp nghiên cứu
Về thành phn hoá học: Chiết cao toàn phn bng phương
pháp ngâm chiết vi methanol, chiết phân đon bng phương
pháp chiết phân blỏng - lỏng. Định tính để xác đnh các nhóm
cht hu chính bằng các phn ng hoá hc đc trưng. Quá
trình phân lp đưc tiến hành bng phương pháp sắc ct h
với pha tĩnh silica gel pha thuận, silica gel pha đo, sephadex
LH-20. Xác đnh cu trúc hoá hc các hp cht phân lp bng dữ
liu phIR, HR-ESI-MS, phNMR một chiu và hai chiu.
Về hot tính sinh học: Đánh giá tác dng gây độc tế bào in
vitro bằng phương pháp SRB. Đánh giá hot tính kích hoạt
apoptosis bng thuc nhum Hoechst 33342, đánh giá tác dng
3
cảm ng caspase 3 bng phương pháp đo quang. Đánh giá tác
dụng kháng viêm thông qua khnăng c chế sự sản sinh NO.
d. Nhng đóng góp mi ca nghiên cu
Về thành phn hoá hc, lun án đã phân lp đưc 15 hp cht
lần đu tiên đưc báo cáo tchi Aspidistra, trong đó 5 hp
cht mới (aspidiata A-E). Vtác dng sinh hc, kết qunghiên
cứu là công bố đầu tiên v:
(a) hot tính gây đc tế bào ung thư c chế sản sinh NO
của các cao chiết tloài A. triradiata;
(b) hot tính gây đc tế bào ung thư ca 5 cht mi aspidiata
A-E của các cht reclinatosid (7), (25R)-spirost-5-en-3β-yl
α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-
D-glucopyranosid (8), cyrtonemosid A (9) (25R)-spirostan-
1β,2β,3β,4β,5β,6β-hexol (11);
(c) tác dng kích hoạt apoptosis và cm ng caspase 3 trên tế
bào LU-1 ca các cht paris saponin VII (2), aspidiata C (5),
(8);
(d) tác dng c chế sản sinh NO ca các cht (25R)-17α-
hydroxy-spirost-5-en-3β-yl α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-α-L-
rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosid (3), (11) acid
2-methyl-3-(4,5,7-trihydroxy-8-hydroxymethyltetrahydro-6H-4-
pyranyl)-2-propenoic (14).
e. Bố cục ca lun án
Lun án có 155 trang đưc trình bày đy đcác phn theo quy
định, gm Mở đầu (02 trang), Tng quan tài liu (35 trang), Đi
ng và phương pháp nghiên cu (14 trang), Kết qu(71 trang),
Bàn lun (30 trang), Kết lun (02 trang), Kiến ngh(01 trang).
Lun án gm 31 bảng và 57 hình, 176 tài liu tham kho gm 11