Thuyết trình: Bảo hiểm
lượt xem 22
download
Đề tài Bảo hiểm nhằm giới thiệu về bảo hiểm và các sản phẩm chính, thị phần bảo hiểm các khu vực trên thế giới. Các đối tượng tham gia thị trường bảo hiểm, thị trường bảo hiểm Anh. Bảo hiểm và các sản phẩm chính của thị trường bảo hiểm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Bảo hiểm
- BẢO HIỂM HIỂ GVHD: TS Hồ Viết Tiến TH: Nhóm 8 – TCDN Đêm 3
- Bố cục nội dung: dung: I: Giới thiệu về bảo hiểm và các sản phẩm chính. II: Thị phần bảo hiểm các khu vực trên thế giới. III: Các đối tượng tham gia thị trường bảo hiểm. IV: Thị trường bảo hiểm Anh
- I. Bảo hiểm và các sản phẩm chính của TT bảo hiểm Khái niệm: Là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít. Là một phương sách hạ giảm rủi ro bằng cách kết hợp một số lượng đầy đủ các đơn vị đối tượng để biến tổn thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính được Là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê
- I. Bảo hiểm và các sản phẩm chính Phân loại bảo hiểm: 3 loại hiểm: Bảo hiểm xã hội (ở Việt Nam) hay Bảo hiểm hưu trí (ở nước ngoài như Mỹ, Anh…) Bảo hiểm nhân thọ (BHTN) Bảo hiểm phi nhân thọ (BHPTN)
- 1. Bảo hiểm xã hội/ hưu trí hội/ Ở Việt Nam Ở nước ngoài ( Mỹ, Anh…) BH xã hội là bắt buộc để bảo vệ Được gọi là bảo hiểm hưu trí, bản chất quyền lợi của người lao động, nó sẽ cũng giống như bảo hiểm xã hội. Tuy cung cấp tài chính cho người lao động nhiên có điểm khác là: khi họ về hưu. + Thứ nhất, tỷ lệ đóng do người lao động và doanh nghiệp tự thỏa thuận. BH xã hội do doanh nghiệp và người + Thứ hai, ngoài quỹ bảo hiểm công lao động cùng đóng góp với tỷ lệ cố còn có nhiều tổ chức tư nhân khác định đều đặn hàng tháng. được hoạt động. Vì vậy, cá nhân có thể tham gia nhiều quỹ hưu trí khác Quỹ bảo hiểm này do nhà nước quản nhau tùy thuộc vào khả năng tài chính lý và không được lấy để đầu tư. của họ hoặc các doanh nghiệp có thể tham gia cho nhân viên của mình. Còn bảo hiểm hưu trí tự nguyện chưa + Thứ ba, quỹ bảo hiểm hưu trí ngoài được phát triển ở nước ta. tính chất bảo vệ nó còn mang tính đầu tư ( như các loại quỹ hưu trí DC). Các loại quỹ thường gặp: Quỹ hưu trí nghề nghiệp, cá nhân, tập thể.
- Tại sao Quỹ hưu trí lại rất phát triển ở các nước Mỹ, Anh…? Mỹ, Anh…? Là do lá chắn thuế mà nó đem lại cụ thể thể: Thứ nhất, đối với doanh nghiệp chi phí tham gia quỹ hưu trí cho người lao động được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ hai, đối với cá nhân, phí này được trừ ra khi tính thuế thu nhập cá nhân và bị đánh khi nhận lại trợ cấp từ quỹ hưu trí tức khi về hưu mới phải chịu.
- 2. Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ ( Life insurance) Là hợp đồng bảo hiểm trong đó người bảo hiểm sẽ trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong hoặc khi họ sống đến một thời điểm nhất định ghi rõ trên hợp đồng. Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm thường dài hạn. Phí bảo hiểm được đóng 1 lần “ single premium” hoặc đóng đều đặn nhiều đợt “ regular premium” Hình thức chi trả bảo hiểm cũng có thể trả 1 lần “ Endowment” hoặc trả nhiều lần - niên kim “ Annuities”
- 2. Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ ( Life insurance) Sản phẩm BHNT đóng phí 1 lần (single premium life insurance) Đặc điểm: Đóng phí 1 lần (thấp nhất khoảng 5,000usd). Giá trị của loại BH này gia tăng nhanh hơn, vì khoản phí bảo hiểm được lấy hoàn toàn để đầu tư. Khoản thu nhập khi được bảo hiểm thanh toán không phải chịu thuế liên bang và tiểu bang.
- Sản phẩm BHNT đóng phí 1 lần (single premium life insurance): Có 2 loại BHTN trọn đời đóng phí 1 lần (single premium whole life policy): Tích lũy giá trị theo lãi suất cố định dựa vào hiệu quả hoạt động của công ty BH dành cho cá nhân không thích rủi ro. BHTN biến thiên phí 1 lần (single-premium variable life insurance policy): Cho phép người tham gia BH lựa chọn cách đầu tư, lãi suất biến động theo thị trường rủi ro cao.
- Sản phẩm đóng phí nhiều lần (regular premium life insurance): Phí bảo hiểm được đóng theo định kỳ trong khoảng thời gian xác định. Những sản phẩm thuộc nhóm này thường ít có tính chất đầu tư như BHTN tử kỳ có thời hạn ( Term life insurance)
- Term life insurance vs. Permanent life insurance Term life insurance Permanent life insurance ( include: whole insurance, vari able insurance, universal insurance) Bảo hiểm có thời hạn 10, 15,20… Bảo hiểm trọn đời, thời gian dài hơn hoặc không năm, có thời hạn xác định. giới hạn thời gian Chỉ mang tính phòng ngừa rủi ro, Ngoài tính chất phòng ngừa rủi ro còn có 1 phần để không có tính đầu tư. đầu tư. Người tham gia BH có thể lựa chọn cách đầu tư như trái phiếu, quỹ hỗ tương, cổ phiếu… phụ thuộc vào khẩu vị rủi ro Phí bảo hiểm thường thấp Phí bảo hiểm cao hơn, do trong phí bảo hiểm được chia ra làm 2 phần: phần để phòng ngừa rủi ro và phần để đầu tư. Giá trị bồi thường được xác định và Giá trị bồi thường có thể thay đổi, phí bảo hiểm cố định ( face value), không có tích được tích lũy giá trị tiền tệ (Builds cash value) do lũy giá trị tiền tệ ( no cash value) được đầu tư để sinh lãi. Lãi này có thể được rút ra tức không tích lũy đầu tư ( decumulation), hoặc để lại đầu tư tiếp- tích lũy (accumulation). Người tham gia bảo hiểm không được Công ty bảo hiểm cung cấp các khoản vay cho vay mượn với công ty bảo hiểm. những người tham gia loại bảo hiểm này.
- 3. Bảo hiểm phi nhân thọ ( Non-life insurance) Non- Bao gồm: BH y tế ( Health insurance): Là loại bảo hiểm thanh toán cho các chi phí điều trị y tế. Có 2 loại: BH y tế thường xuyên và không thường xuyên. BH xe cộ ( motor insurance): Là bảo hiểm cho chiếc xe và người đi trên chiếc xe đó. BH tải sản (property insurance): BH hàng không, BH hàng hải và hàng hóa vận chuyển, BH nhà cửa, BH cháy nổ, BH hỏa hoạn….
- BH tải sản: là loại bảo hiểm chọn tài sản làm đối tượng được bảo hiểm. BH tai nạn (Accident insurance): là bảo hiểm những rủi ro do tai nạn gây ra cho người được bảo hiểm. BH trách nhiệm dân sự (liability insurance): Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do ràng buộc của các quy định trong luật dân sự như BH trách nhiệm nghề nghiệp hay BH trách nhiệm công cộng. Các loại BH khác.
- Phân loại bảo hiểm theo tiêu chí thời gian hợp đồng BH Bảo hiểm dài hạn (Long-term insurance): Gồm có: BH y tế thường xuyên, hưu trí và bảo hiểm nhân thọ. Đây là loại bảo hiểm đóng góp nguồn đầu tư dài hạn. Bảo hiểm tổng hợp (General insurance): Gồm các loại BH phi nhân thọ, trừ các sản phẩm thuộc nhóm trên.
- Tình hình thu nhập phí bảo hiểm theo từng loại Trong tổng phí bảo hiểm toàn cầu thì phí bảo hiểm nhân thọ chiếm tỷ lệ lớn hơn so với phí bảo hiểm tổng hợp. Các năm gần đây thì tỷ lệ phí bảo hiểm tổng hợp đang tăng lên (2011: 43% so với 2001:40%)
- Tốc độ tăng trưởng thu nhập phí bảo hiểm đã điều chỉnh lạm phát Tốc độ tăng trưởng thu nhập phí bảo hiểm là dương trong giai đoạn 2001-2007. Đặc biệt năm 2008 và 2011 tốc độ tăng trưởng âm do chịu ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng nợ công châu Âu.
- II: Thị phần bảo hiểm các nước/ khu vực nước/ trên thế giới • Thu nhập bảo hiểm 1 • Mật độ bảo hiểm 2 • Tỷ lệ đóng góp vào GDP 3
- Bảng thu nhập bảo hiểm của các nước: nước: 2007 2008 2009 2010 2011 US 1,238 1,241 1,150 1,166 1,205 UK 539 450 312 310 320 Japan 393 473 522 557 665 France 273 273 284 280 273 Germany 224 243 240 240 245 PG China 92 141 163 215 222 Italy 142 141 169 174 161 Nertherlan 102 113 103 97 - ds South 115 97 98 114 - Koera Canada 101 105 99 116 - Other 608 666 970 1,070 1,514 World 4,128 4,270 4,110 4,339 4,495
- Thị phần thu nhập bảo hiểm theo các nước 120% Phí bảo hiểm các nước Other từ 2007-2011 100% Canada Phí bảo hiểm trên 22% 21% 24% 21% 25% South Koera toàn thế giới tăng 80% Nertherlands qua các năm từ 2007-2011. Italy 60% PG China Thị phần lớn nhất là 7% 7% 7% 7% 7% US, tiếp đến là Nhật 10% 11% 16% Germany 13% 13% 40% bản, đứng thứ 3 là 13% 11% 8% France 8% 8% UK. Japan 20% Riêng thị trường bảo 30% 30% 28% 28% 29% UK hiểm UK giảm qua US 0% các năm từ 2007- 2011 còn 320 b.n. 2007 2008 2009 2010 2011
- Các nền kinh tế phát triển chiếm phần lớn trong tổng phí bảo hiểm toàn cầu. 4 quốc gia đứng đầu chiếm 53% phí bảo hiểm toàn cầu. USA và UK chiếm 1/3 tổng phí bảo hiểm trong khi đó dân số chiếm hơn 7% so với toàn cầu. Các nước mới nổi chiếm 85% dân số nhưng chỉ chiếm 10% tổng phí BH. Sự phân phối bảo hiểm chưa đồng đều.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình: Chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam 2014-2020
25 p | 766 | 110
-
Thuyết trình: Nghiên cứu và trình bày các chế độ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay
14 p | 406 | 79
-
Bài thuyết trình Vận tải và bảo hiểm ngoại thương: Phương thức vận tải tàu chuyến
73 p | 364 | 58
-
Tiểu luận: Cơ sở kỹ thuật bảo hiểm nhân thọ
18 p | 367 | 53
-
Thuyết trình: Cơ quan BHXH và các chế độ BHXH ở nước ta hiện nay được tổ chức và thực hiện như thế nào
30 p | 209 | 42
-
Bài thuyết trình: Thực trạng hoạt động bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay phân tích các trường hợp của bảo hiểm thai sản
44 p | 240 | 38
-
Thuyết trình: Cơ sở kỹ thuật bảo hiểm nhân thọ
53 p | 203 | 29
-
Thuyết trình: Vận tải và bảo hiểm hàng hóa
41 p | 142 | 25
-
Thuyết trình: Các loại bảo hiểm trong thanh toán quốc tế
37 p | 191 | 24
-
Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên
15 p | 170 | 24
-
Thuyết trình lý thuyết tài chính tiền tệ: Thị trường dịch vụ bảo hiểm Việt Nam trước xu thế hội nhập
26 p | 168 | 17
-
Bài thuyết trình Hợp đồng bảo hiểm thân tàu
17 p | 174 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Nghiên cứu sự phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa
165 p | 45 | 11
-
Bài thuyết trình: Phân tích, đánh giá, đề xuất giải pháp chiến lược của công ty bảo hiểm IAI
45 p | 120 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Áp dụng lý thuyết đường giá trị của chiến lược đại dương xanh để phát triển sản phẩm bảo hiểm chăm sóc sức khỏe quốc tế cao cấp - Care Plus cho Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO)
96 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ giao dịch điện tử tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam
118 p | 8 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện tổ chức lực lượng bán bảo hiểm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại lý Bảo hiểm Prudential tại tỉnh Gia Lai
26 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn