BBẢẢO HIO HIỂỂMM

GVHD: TS HồHồ ViếtViết TiếnTiến GVHD: TS

TH: TH: NhómNhóm 8 8 –– TCDN

TCDN ĐêmĐêm 33

BốBố cụccục nộinội dungdung::

I: Giới thiệu về bảo hiểm và các sản phẩm chính.

II: Thị phần bảo hiểm các khu vực trên thế giới.

III: Các đối tượng tham gia thị trường bảo hiểm.

IV: Thị trường bảo hiểm Anh

I.I. BảoBảo hiểmhiểm vàvà cáccác sảnsản phẩmphẩm chính

chính củacủa

TT TT bảobảo hiểmhiểm

 Khái niệm:  Là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít.  Là một phương sách hạ giảm rủi ro bằng cách kết hợp một số

 Là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê

lượng đầy đủ các đơn vị đối tượng để biến tổn thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính được

chính I. I. BảoBảo hiểmhiểm vàvà cáccác sảnsản phẩmphẩm chính

PhânPhân loại

loại loại bảobảo hiểmhiểm: : 3 3 loại

Bảo hiểm xã hội (ở Việt Nam) hay Bảo hiểm hưu trí (ở nước ngoài như Mỹ, Anh…)

Bảo hiểm nhân thọ (BHTN)

Bảo hiểm phi nhân thọ (BHPTN)

11. . BảoBảo hiểmhiểm xãxã hộihội/ / hưuhưu trítrí

Ở Việt Nam

Ở nước ngoài ( Mỹ, Anh…)

BH xã hội là bắt buộc để bảo vệ quyền lợi của người lao động, nó sẽ cung cấp tài chính cho người lao động khi họ về hưu.

BH xã hội do doanh nghiệp và người lao động cùng đóng góp với tỷ lệ cố định đều đặn hàng tháng.

Quỹ bảo hiểm này do nhà nước quản lý và không được lấy để đầu tư.

Còn bảo hiểm hưu trí tự nguyện chưa được phát triển ở nước ta.

Được gọi là bảo hiểm hưu trí, bản chất cũng giống như bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên có điểm khác là: + Thứ nhất, tỷ lệ đóng do người lao động và doanh nghiệp tự thỏa thuận. + Thứ hai, ngoài quỹ bảo hiểm công còn có nhiều tổ chức tư nhân khác được hoạt động. Vì vậy, cá nhân có thể tham gia nhiều quỹ hưu trí khác nhau tùy thuộc vào khả năng tài chính của họ hoặc các doanh nghiệp có thể tham gia cho nhân viên của mình. + Thứ ba, quỹ bảo hiểm hưu trí ngoài tính chất bảo vệ nó còn mang tính đầu tư ( như các loại quỹ hưu trí DC). Các loại quỹ thường gặp: Quỹ hưu trí nghề nghiệp, cá nhân, tập thể.

nước triển ở ở cáccác nước

TạiTại saosao QuỹQuỹ hưuhưu trítrí lạilại rấtrất phátphát triển MỹMỹ, , AnhAnh…?…?

LàLà dodo lálá chắnchắn thuế thuế màmà nónó đemđem lạilại cụcụ thểthể:  Thứ nhất, đối với doanh nghiệp chi phí tham gia quỹ hưu trí cho người lao động được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Thứ hai, đối với cá nhân, phí này được trừ ra khi tính thuế thu nhập cá nhân và bị đánh khi nhận lại trợ cấp từ quỹ hưu trí tức khi về hưu mới phải chịu.

( Life insurance) 2. 2. SảnSản phẩmphẩm bảobảo hiểmhiểm nhânnhân thọthọ ( Life insurance)

 Là hợp đồng bảo hiểm trong đó người bảo hiểm sẽ trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong hoặc khi họ sống đến một thời điểm nhất định ghi rõ trên hợp đồng.

 Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm thường dài hạn.  Phí bảo hiểm được đóng 1 lần “ single premium” hoặc đóng đều đặn nhiều đợt “ regular premium”  Hình thức chi trả bảo hiểm cũng có thể trả 1 lần “ Endowment” hoặc trả nhiều lần - niên kim “ Annuities”

( Life insurance) 22. . SảnSản phẩmphẩm bảobảo hiểmhiểm nhânnhân thọthọ ( Life insurance)

 Sản phẩm BHNT đóng phí 1 lần (single

premium life insurance)

Đặc điểm: Đóng phí 1 lần (thấp nhất khoảng 5,000usd). Giá trị của loại BH này gia tăng nhanh hơn, vì khoản phí bảo hiểm được lấy hoàn toàn để đầu tư. Khoản thu nhập khi được bảo hiểm thanh toán không phải chịu thuế liên bang và tiểu bang.

 Sản phẩm BHNT đóng phí 1 lần (single premium

life insurance): Có 2 loại

BHTN trọn đời đóng phí 1 lần (single premium whole life policy): Tích lũy giá trị theo lãi suất cố định dựa vào hiệu quả hoạt dành cho cá nhân động của công ty BH không thích rủi ro.

BHTN biến thiên phí 1 lần (single-premium variable life insurance policy): Cho phép người tham gia BH lựa chọn cách đầu tư, lãi rủi ro cao. suất biến động theo thị trường

Sản phẩm đóng phí nhiều lần (regular

premium life insurance):

Phí bảo hiểm được đóng theo định kỳ trong

khoảng thời gian xác định.

Những sản phẩm thuộc nhóm này thường ít có tính chất đầu tư như BHTN tử kỳ có thời hạn ( Term life insurance)

Term life insurance vs. Permanent life insurance Term life insurance vs. Permanent life insurance

Term life insurance

Permanent life insurance ( include: whole insurance, vari able insurance, universal insurance)

Bảo hiểm có thời hạn 10, 15,20… năm, có thời hạn xác định.

Bảo hiểm trọn đời, thời gian dài hơn hoặc không giới hạn thời gian

Chỉ mang tính phòng ngừa rủi ro, không có tính đầu tư.

Ngoài tính chất phòng ngừa rủi ro còn có 1 phần để đầu tư. Người tham gia BH có thể lựa chọn cách đầu tư như trái phiếu, quỹ hỗ tương, cổ phiếu… phụ thuộc vào khẩu vị rủi ro

Phí bảo hiểm thường thấp

Phí bảo hiểm cao hơn, do trong phí bảo hiểm được chia ra làm 2 phần: phần để phòng ngừa rủi ro và phần để đầu tư.

Giá trị bồi thường được xác định và cố định ( face value), không có tích lũy giá trị tiền tệ ( no cash value)

Giá trị bồi thường có thể thay đổi, phí bảo hiểm được tích lũy giá trị tiền tệ (Builds cash value) do được đầu tư để sinh lãi. Lãi này có thể được rút ra tức không tích lũy đầu tư ( decumulation), hoặc để lại đầu tư tiếp- tích lũy (accumulation).

Người tham gia bảo hiểm không được vay mượn với công ty bảo hiểm.

Công ty bảo hiểm cung cấp các khoản vay cho những người tham gia loại bảo hiểm này.

3. 3. BảoBảo hiểmhiểm phi phi nhânnhân thọthọ ( Non

life insurance) ( Non--life insurance)

Bao gồm: BH y tế ( Health insurance): Là loại bảo hiểm thanh toán cho các chi phí điều trị y tế. Có 2 loại: BH y tế thường xuyên và không thường xuyên.

chiếc xe và người đi trên chiếc xe đó.

BH xe cộ ( motor insurance): Là bảo hiểm cho

BH tải sản (property insurance): BH hàng không, BH hàng hải và hàng hóa vận chuyển, BH nhà cửa, BH cháy nổ, BH hỏa hoạn….

tượng được bảo hiểm.

BH tải sản: là loại bảo hiểm chọn tài sản làm đối

là bảo hiểm những rủi ro do tai nạn gây ra cho người được bảo hiểm.

BH tai nạn (Accident insurance):

BH trách nhiệm dân sự (liability insurance): Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do ràng buộc của các quy định trong luật dân sự như BH trách nhiệm nghề nghiệp hay BH trách nhiệm công cộng.

Các loại BH khác.

loại bảobảo hiểmhiểm theo

theo tiêutiêu chíchí thời

thời giangian hợphợp

 PhânPhân loại đồngđồng BHBH

 Bảo hiểm dài hạn (Long-term insurance):

Gồm có: BH y tế thường xuyên, hưu trí và bảo hiểm nhân thọ. Đây là loại bảo hiểm đóng góp nguồn đầu tư dài hạn.  Bảo hiểm tổng hợp (General insurance):

Gồm các loại BH phi nhân thọ, trừ các sản

phẩm thuộc nhóm trên.

TìnhTình hìnhhình thuthu nhậpnhập phíphí bảobảo hiểmhiểm theotheo từng

loại từng loại

 Trong tổng phí bảo hiểm toàn cầu thì phí bảo hiểm nhân thọ chiếm tỷ lệ lớn hơn so với phí bảo hiểm tổng hợp.

 Các năm gần đây thì tỷ

lệ phí bảo hiểm tổng hợp đang tăng lên (2011: 43% so với 2001:40%)

TốcTốc độđộ tăngtăng trưởng

trưởng thuthu nhậpnhập phíphí bảobảo hiểmhiểm đãđã điềuđiều

chỉnh lạmlạm phátphát chỉnh

 Tốc độ tăng trưởng thu nhập phí bảo hiểm là dương trong giai đoạn 2001-2007.

 Đặc biệt năm 2008 và

2011 tốc độ tăng trưởng âm do chịu ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng nợ công châu Âu.

II: II: ThịThị phầnphần bảobảo hiểmhiểm cáccác nước

nước/ / khukhu vựcvực

trêntrên thếthế giớigiới

• Thu nhập bảo hiểm

1

• Mật độ bảo hiểm

2

• Tỷ lệ đóng góp vào GDP

3

nước:: BảngBảng thuthu nhậpnhập bbảoảo hhiểmiểm củacủa cáccác nước

2007 1,238 539 393 273 224 92 142 2008 1,241 450 473 273 243 141 141 2009 1,150 312 522 284 240 163 169 2010 1,166 310 557 280 240 215 174 2011 1,205 320 665 273 245 222 161

102 113 103 97 -

115 97 98 114 -

US UK Japan France Germany PG China Italy Nertherlan ds South Koera Canada Other World 101 608 4,128 105 666 4,270 99 970 4,110 116 1,070 4,339 - 1,514 4,495

ThịThị phầnphần thuthu nhậpnhập bảobảo hiểmhiểm theo

nước theo cáccác nước

120%

Phí bảo hiểm các nước

Other

từ 2007-2011

Canada

100%

21%

21%

22%

South Koera

24%

25%

80%

Nertherlands

 Phí bảo hiểm trên tăng năm từ

Italy

toàn thế giới qua các 2007-2011.

60%

PG China

7%

7%

7%

7%

7%

10%

11%

Germany

16%

13%

13%

40%

13%

France

11%

8%

8%

8%

 Thị phần lớn nhất là US, tiếp đến là Nhật bản, đứng thứ 3 là UK.

Japan

20%

30%

30%

UK

29%

28%

28%

US

0%

2007 2008 2009 2010 2011

 Riêng thị trường bảo hiểm UK giảm qua các năm từ 2007- 2011 còn 320 b.n.

 Các nền kinh tế phát triển chiếm phần lớn trong tổng phí bảo hiểm toàn cầu.  4 quốc gia đứng đầu chiếm 53% phí bảo hiểm toàn cầu.  USA và UK chiếm 1/3 tổng phí bảo hiểm trong khi đó dân số chiếm hơn 7% so với toàn cầu.

 Các nước mới nổi chiếm 85% dân số nhưng chỉ chiếm 10% tổng phí BH.  Sự phân phối bảo hiểm chưa

đồng đều.

MậtMật độđộ bảobảo hiểmhiểm: : LàLà sốsố tiềntiền bảobảo hiểmhiểm tínhtính trêntrên đầuđầu người.. người

Tính theo mật độ:

 Nhật bản đứng đầu thế giới

 Thứ 2 là

US, tiếp đến là UK.

 Trung quốc và thị trường châu Á bảo hiểm chưa được khai thác.

Tỷ lệ đóng góp GDP Tỷ lệ đóng góp GDP

Tỷ lệ đóng góp vào GDP

 Khu vực các nước phát

triển như US, Nhật, UK, Pháp bảo hiểm đóng góp vào tỷ lệ GDP cao. Trong đó có BH dài hạn đóng vai trò quan trọng

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

 Châu Á, thị trường các nước mới nổi chiếm tỷ lệ ít trong GDP.

Insurance

Gross GDP

ThịThị trường

trường bảobảo hiểmhiểm theotheo khukhu vựcvực

 Châu Âu là khu vực quan

trọng nhất với nguồn thu nhập phí bảo hiểm, tiếp đến là Bắc Mỹ, Châu Á đứng thứ 3.

 Tốc độ tăng trưởng phí bảo hiểm nhanh nhất trước năm 2008 là tại châu Âu nhưng những năm gần đây châu Á có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn do sự phục hồi kinh tế nhanh chóng ở châu Á và nguồn khách hàng tiềm năng chưa được khai thác.

Bảo hiểm năm 2012 Bảo hiểm năm 2012

 Bảo hiểm phi nhân thọ

 Bảo hiểm nhân thọ

 Trong năm 2012 phí bảo hiểm phi nhận thọ tăng 2,6% lên 1.992 tỷ USD (2011:1,9%)

 Phí bảo hiểm nhân thọ toàn cầu tăng 2,3% trong 2012 lên 2.621 tỷ USD

 Tốc độ tăng trưởng 2012 vẫn dưới mức trung bình trước khủng hoảng.

 Tốc độ tăng trưởng 2012 vẫn dưới mức trung bình trước khủng hoảng.

 Thị trường mới nổi phí bảo hiểm phi nhân thọ tăng 8,6% trong năm 2012 (2011:8,1%)

 Sự phục hồi của các nước phát triển

đã đạt được sự tăng trưởng 1,5%(2011:0,9%)

 Thị trường mới nổi tăng 4,9%.  Thị trường các nước phát triển tăng 1,8% nhưng chủ yếu do các nước phát triển châu Á và Mỹ, thị trường Tây Âu vẫn sụt giảm.

 Năm thứ 4 liên tiếp phí bảo hiểm tăng kể từ khủng hoảng năm 2008.

 Năm 2012 thị trường mới nổi có tốc độ tăng trưởng phí bảo hiểm nhân thọ cao nhất 4,9%

 Ở các nước phát triển như Mỹ, Japan và Hong Kong có sự tăng trưởng dương còn các nước Tây Âu có sự sụt giảm.

 Sự tăng trưởng phí bảo hiểm phi nhân thọ tập trung ở các nước có nền kinh tế mới nổi hơn là các nước có nền kinh tế phát triển do sự phục hồi của các kinh tế nổi nước mới nhanh và hơn trường nguồn thị tiềm năng.

Premium income by type and country Premium income by type and country

công tyty//tổtổ chức

chức thamtham giagia vàovào thịthị

III. CácCác công III. trường bảobảo hiểmhiểm.. trường

Hiệp hội nghề nghiệp Bảo hiểm

Quỹ đầu tư Bảo hiểm

Các Công ty Bảo hiểm

Môi giới Bảo hiểm

Thị trường Lloyd’s (Một thị trường lớn trong thị trường Bảo hiểm)

Hiệp hội nghề nghiệp Bảo hiểm Hiệp hội nghề nghiệp Bảo hiểm

Mục đích thành lập:  Có tiếng nói chung để phản ánh và đề xuất ý kiến của các tổ chức này với các cơ quan quản lý nhà nước.

 Thống nhất một số quy định chung nhằm tạo môi trường hoạt động nghề nghiệp chung trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

 Ở một khía cạnh nào đó, các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm muốn hợp tác với nhau ở nhiều mặt trong hoạt động kinh doanh của mình.

HiệpHiệp hộihội nghềnghề nghiệp

nghiệp BảoBảo hiểmhiểm

Tên gọi của hiệp hội tùy thuộc vào:

Loại hình nghiệp vụ bảo hiểm kinh doanh

Nhân thọ Phi nhân thọ

Hình thức hoạt động

Kinh doanh bảo hiểm Môi giới bảo hiểm.

Hiệp hội nghề nghiệp Bảo hiểm Hiệp hội nghề nghiệp Bảo hiểm

Một số Hiệp hội nghề nghiệp Quốc tế:  Ủy ban bảo hiểm châu Âu (CEA - www.cea.assur.org)  Hiệp hội Rủi ro và bảo hiểm Châu Á - Thái Bình

Dương (APRIA - www.apria.org)

 Hiệp hội các doanh nghiệp bảo hiểm tương hỗ quốc tế

(AISAM - www.aisam.org)

 Hiệp hội các nhà giám sát bảo hiểm quốc tế (IAIS -

www.iaisweb.org)

 …

Quỹ đầu tư Bảo hiểm Quỹ đầu tư Bảo hiểm

 Trên thế giới, 80% Quỹ đầu tư là Quỹ hưu trí  Quỹ hưu trí được định nghĩa là một tập hợp tài sản được đóng góp vào quỹ nhằm mục đích tài trợ cho những lợi ích hưu trí của người hưởng lợi (beneficiaries) (*)

 Các thành viên của quỹ có quyền lợi hợp pháp đối với

các tài sản của quỹ.

(*) Trong bản Hướng dẫn về cấp phép cho các quỹ hưu trí của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD)

năm 2008

Quỹ đầu tư Bảo hiểm Quỹ đầu tư Bảo hiểm

 Các công ty bảo hiểm toàn cầu quản lý tổng quỹ 24.6 ngìn tỷ $ (4/5 là bảo hiểm nhân thọ, còn lại là bảo hiểm chung)

 Các công ty của Mỹ

chiếm hơn ¼, các công ty Nhật chiếm 16%, các công ty của Anh và Pháp mỗi nước chiếm khoản 11%

Quỹ đầu tư Bảo hiểm Quỹ đầu tư Bảo hiểm

 Công ty bảo hiểm thường đầu tư thận trọng, tập trung vào các tài sản được đánh giá cao. Trong những quốc gia được ban hành và kiểm soát của luật.

 Do tác động trực tiếp của cuộc khủng hoảng tài chính ,các khoản đầu tư thế chấp dưới chuẩn của các công ty bảo hiểm đạt khoảng $ 80bn trong năm 2008 hoặc ít hơn 1% tài sản đầu tư.

 Phân bổ tài sản thay đổi đáng kể. Các công ty bảo hiểm

của Mỹ và Anh thường đầu tư tỷ lệ vốn lớn hơn trong thị trường chứng khoán các nước phát triển khác.

Các Công ty Bảo hiểm Các Công ty Bảo hiểm

Có hai loại hình công ty Bảo hiểm:

CácCác công

công tyty bảobảo hiểmhiểm

 Về

thu,

doanh

Allianz Worldwide là công ty bảo hiểm lớn nhất toàn cầu trong năm 2010 khoảng $ 124. Tiếp theo là Axa $ 115bn và AIG $ 107bn. Anh có ba công ty thuộc mười công ty lớn nhất, AVIVA xếp hạng 5, Legal & General thứ 8 và thứ 9 là Prudential.

 Các công ty bảo hiểm tài sản và tai nạn lớn nhất chiếm ưu thế là các công ty của Đức và Mỹ.

 Các công ty Nhật Bản nổi bật trong bảng xếp hạng của các công ty bảo hiểm nhân thọ lớn nhất.

Môi giới Bảo hiểm Môi giới Bảo hiểm

Trong những năm gần đây nhịp độ gắn kết giữa

những nhà môi giới lớn bị chậm lại.

Sự liên kết hoạt động của những nhà môi giới nhỏ

hơn vẫn tiếp tục. Những nhà môi giới phân khúc trên thị trường vẫn đạt được lợi thế cạnh tranh từ sự linh hoạt và sự riêng biệt.

MôiMôi giớigiới BảoBảo hiểmhiểm

 Các Công ty của Mỹ thống trị trong bảng xếp hạng 10 Công ty môi giới hàng đầu. Aon Corporation và Marsh & McLennan chiếm tỷ trọng lớn nhất, gần 2/3 doanh thu trong mười Công ty.

 Hai Công ty Willis and Jardine Lloyd Thomson đến từ Anh. Tất cả các doanh nghiệp lớn nhất đều có sự hiện diện của các Công ty ở Anh.

những dịchdịch vụvụ vàvà chuyên

trường BảoBảo hiểmhiểm còncòn chuyên giagia hỗhỗ trợtrợ

Ngoài rara,, trêntrên thịthị trường Ngoài cócó những chuyên nghiệp chuyên

nghiệp kháckhác..

IV: THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM IV: THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM Ở ANH Ở ANH

Ngành công nghiệp bảo hiểm ở Anh lớn nhất châu Âu và đứng thứ 3 trên thế giới sau Mỹ và Nhật.

Số lượng các công ty được cấp phép ở cả Anh và các thành viên EU tại Anh vào khoảng 600 tại thời điểm tháng 3/2012.

Phần lớn các công ty vẫn do Anh sở hữu London là thị trường dẫn đầu của thế giới về kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm quốc tế. Đặc biệt về bảo hiểm hàng hải.

TìnhTình hìnhhình thuthu nhậpnhập phíphí bảobảo hiểmhiểm củacủa AnhAnh

NhậnNhận xétxét:: Thu nhập phí bảo hiểm thuần trên toàn cầu của

Anh đã giảm qua 2 năm liên tục 2010-2011.

Năm 2011 giảm 7% so với năm trước, ở mức

£187.00 bn. Nguyên nhânnhân::

xuống.

 Nguyên Nguồn thu từ phí bảo hiểm dài hạn bị giảm

yếu đi vì tình hình kinh tế chưa sáng sủa.

Nhu cầu cho sản phẩm này của nền kinh tế vẫn

ThịThị trường

London trường BảoBảo hiểmhiểm London

BiểuBiểu đồđồ tổng

tổng thuthu nhậpnhập phíphí bảobảo hiểmhiểm trêntrên TT TT

London theotheo cáccác nhómnhóm London

•Tổng phí bảo hiểm trên thị trường London ước tính đạt £41,7 bn trong năm 2011 trong đó Lloyd là tạo ra 56% phí bảo hiểm, các công ty là 41% và phần còn lại P & I club. •Lloyd thuộc nhóm năm công ty tái bảo hiểm hàng đầu trên toàn cầu với thị phần 6%.

SSơơ nétnét vềvề thịthị trường

Lloyd’s trường Lloyd’s

 Lloyd ban đầu là 1 quán cà phê chuyên về các thông tin

liên quan đến vận tải biển.

 Ngày nay, Lloyd’s là một trung tâm quan trọng cho bảo hiểm quốc tế và tái bảo hiểm. Lloyd's có thể bảo hiểm hầu như mọi thứ.

 Giao dịch bảo hiểm thông qua 66 nghiệp đoàn, 168 công

ty môi giới bảo hiểm.

 Lloyd chấp nhận kinh doanh từ hơn 200 quốc gia và

vùng lãnh thổ, cung cấp giải pháp bảo hiểm sáng tạo đến 94% của FTSE 100 và 97% của chỉ số Dow Jones của các Công ty công nghiệp trung bình

Thị trường Lloyd’s Thị trường Lloyd’s

 Lloyd's còn bảo hiểm các tòa nhà có nguy cơ bị khủng bố tấn công. Với sự kiện 11 tháng 9 tại Mỹ, Lloyd's đã phải thanh toán tổng cộng gần 3 tỷ USD bảo hiểm cho thảm họa này.

 Người mẫu Petra Morgan trả mỗi năm 86.000 USD để bảo hiểm bộ ngực của mình. Trong trường hợp nếu bộ ngực bị tổn thương hoặc biến dạng, dẫn đến việc phải chấm dứt sự nghiệp, cô sẽ được bồi thường 16 triệu USD

TCDN ĐêmĐêm 33

NhómNhóm 88-- TCDN Nguyễn Nguyễn thịthị ÚtÚt PhanPhan thịthị Thu Thu ThảoThảo Nguyễn thịthị MộngMộng ThúyThúy Nguyễn ĐặngĐặng vănvăn Tuyển Tuyển Huỳnh thịthị MỹMỹ HHạnhạnh Huỳnh