Đề tài

CẤU TRÚC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG, HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

Nhóm thực hiện

STT

Họ và tên

Mã số học viên

1

Đặng Thị Lan Hương

055.12.09.016

2

Nguyễn Thị Thanh Hương

055.12.09.018

3

Trần Viết Quang Khánh

055.12.09.019

4

Nguyễn Thùy Linh

055.12.09.020

5

Đỗ Thị Kim Loan

055.12.09.021

6

Nguyễn Thành Luân

055.12.09.022

Nội dung

Ngân hàng và hoạt động kinh doanh ngân hàng

1

Cấu trúc tổ chức hoạt động ngân hàng

2

Cấu trúc tổ chức hoạt động hệ thống ngân hàng

3

2

1. Ngân hàng, hoạt động kinh doang ngân hàng

1.1. Khái niệm ngân hàng

1.2. Khái niệm hệ thống ngân hàng

1.3. Phân loại ngân hàng

3

1.1 Khái niệm ngân hàng

Theo luật các TCTD Việt Nam 2010:  TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

4

 Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.

1.2. Khái niệm hoạt động ngân hàng

Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

 Nhận tiền gửi

 Cấp tín dụng

5

 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản

1.3. Phân loại ngân hàng

6

1.3.1 Phân lọai theo luật các TCTD năm 2010

7

1.3.2. Phân loại theo hình thức sở hữu

 Các ngân hàng thương mại nhà nước

 Các ngân hàng thương mại cổ phần

 Các ngân hàng liên doanh

 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

8

 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

2. Cấu trúc tổ chức hoạt động của ngân hàng

2.1. Ngân hàng trung ương

2.2. Ngân hàng thương mại

2.3. Xu hướng tổ chức hoạt động trên thế giới

9

2.1. Ngân hàng trung ương

NHTW là “ngân hàng của các ngân hàng”, là ngân hàng độc quyền phát hành tiền, là cơ quan quản lý của quốc gia về tiền tệ, hoạt động ngân hàng.

dịch với chính phủ, các tổ chức tài chính quốc tế.

 NHTW không giao dịch trực tiếp với công chúng.  NHTW chỉ giao dịch với các NH trung gian, giao

và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.

10

 NHTW đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng

2.1.1. NHTW trực thuộc chính phủ

 Mô hình NHTW là một cơ quan trực thuộc Chính phủ là mô hình trong đó NHTW là một cơ quan ngang Bộ thuộc chính phủ .

11

 Chịu sự chi phối trực tiếp của chính phủ về mô hình tổ chức, nhân sự, về tài chính và đặc biệt về các quyết định liên quan đến việc xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ.

2.1.1. NHTW trực thuộc chính phủ

Hình 2 - Mô hình ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ

12

2.1.2. NHTW độc lập với chính phủ

Hình 3 - Mô hình NHTW độc lập với chính phủ

13

 Là mô hình trong đó NHTW không chịu sự chỉ đạo của chính phủ mà là quốc hội. Quan hệ giữa NHTW và chính phủ là quan hệ hợp tác.

2.1.3. Cấu trúc tổ chức hoạt động của NHNN Việt Nam hiện nay

 Mô hình tổ chức của NHNN được tổ chức thành một hệ thống tập trung, thống nhất gồm bộ máy điều hành và hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị trực thuộc.

thực hiện CSTT quốc gia thống nhất của NHNN.

 Mô hình tổ chức này đảm bảo cho việc tổ chức và

14

 Tổ chức, bộ máy của NHNN do Chính phủ quy định.

2.1.3. Mô hình NHNN Việt Nam hiện nay

 Thống đốc là thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo NHNN; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng; đại diện cho pháp nhân của NHNN.

15

 Thống đốc có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức và chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNN quy định tại Luật ngân hàng và những quy định có liên quan của Luật Tổ chức Chính phủ.

16

Hình 9 - Cấu trúc tổ chức NHNN Việt Nam hiện nay

2.2. Cấu trúc tổ chức hoạt động các NHTM

mô họat động của mỗi ngân hàng.

 Hình thức tổ chức phụ thuộc vào chức năng và quy

 Tuy nhiên, vai trò và quy mô của ngân hàng không phải là yếu tố duy nhất quyết định việc các ngân hàng sẽ được tổ chức như thế nào và họat động hiệu quả ra sao.

17

 Các quy định của Chính phủ và Ngân hàng trung ương cũng giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc tổ chức và tính đa dạng của các ngân hàng.

Cấu trúc tổ chức hoạt động của các NHTM

Hình 4 - Mô hình tổ chức của ngân hàng có quy mô nhỏ

18

Cấu trúc tổ chức hoạt động của các NHTM

Hình 5 - Mô hình tổ chức của ngân hàng có quy mô lớn

19

Cấu trúc tổ chức hoạt động của AGRIBANK

Hình 6- Cấu trúc tổ chức của Agribank

20

Cấu trúc tổ chức hoạt động của Đông Á

Hình 7 – Cấu trúc tổ chức của Ngân hàng Đông Á

21

Cấu trúc tổ chức hoạt động của ANZ

Hình 8– Cấu trúc tổ chức của ANZ

22

2.3. Xu hướng tổ chức hoạt động của các ngân hàng trên thế giới

Mô hình Tập đoàn tài chính

Mô hình ngân hàng đa năng (universal banking)

Mô hình công ty mẹ nắm vốn thuần túy (holding company)

23

3. Thực trạng cấu trúc tổ chức hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay

Tính độc lập của NHTW

3.1

Thực trạng cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam

3.2

Quan điểm của nhóm

3.3

24

25

3.1. Tính độc lập của NHTW

 Do là một tổ chức thuộc Chính phủ và nhất là khi Chính phủ còn "chủ quản" nhiều doanh nghiệp nhà nước nên đôi khi Ngân hàng Nhà nước rất khó xử khi có "mệnh lệnh" trái ngược với sứ mệnh và các chính sách tiền tệ và các quy chế điều tiết hệ thống ngân hàng thương mại của mình.

các doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn.

26

 Rất có thể xảy ra tình huống giả định sau. Để giúp đỡ

3.1. Tính độc lập của NHTW (tiếp)

 Việc chính phủ can thiệp quá sâu vào hoạt động của NHTW thường dẫn đến một hệ quả tất yếu là các NHTW phải cùng một lúc thực hiện 2 mục tiêu mang tính đánh đổi là lạm phát thấp và tăng trưởng cao.

27

 Ngoài NHNN, còn có 2 cơ quan cùng tham gia giám sát và đề xuất các vấn đề liên quan tới thị trường tiền tệ, ngân hàng. Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia

3.1. Tính độc lập của NHTW (tiếp)

 Mô hình Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia hiện nay rất bất hợp lý, bởi nó nằm ngoài Ngân hàng Nhà nước.

28

 Phân tích mang tính kỹ thuật của hội đồng có vai trò quan trọng đối với các chính sách tiền tệ, vì vậy đã làm giảm thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước, khó tạo đồng thuận cao mỗi khi các chính sách được ban hành.

3.2. Thực trạng cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam

3.2.1. Ngân hàng thương mại quốc doanh

3.2.2. Ngân hàng thương mại cổ phần

29

3.2.1. Ngân hàng thương mại quốc doanh

 Chủ yếu sử dụng vốn ngân sách, công việc chính là cấp phát vốn ngân sách theo chỉ định. Do vậy, các định chế tài chính này gần như không cạnh tranh, không chịu sức ép của hoạt động kinh doanh ngân hàng, không có động lực để đổi mới phát triển.

30

 Cổ phần hóa sẽ tạo ra một ngân hàng có nhiều chủ sở hữu do đó nguồn vốn cùng tài sản của Nhà nước sẽ được sử dụng hiệu quả hơn.

3.2.1. Ngân hàng thương mại quốc doanh (tiếp)

31

 Bên cạnh đó, họ đã cấu trúc lại bộ máy quản lý, bổ sung thêm một số mô hình quản trị ngân hàng mới bằng việc hình thành những khối nghiệp vụ để nâng cao vai trò của từng khối trong hệ thống kinh doanh của mình và đổi mới công nghệ ngân hàng.

3.2.2. Ngân hàng TMCP

 Cấp quản trị điều hành: Là hội đồng quản trị gồm chủ tịch Hội đồng quản trị và một số thành viên chuyên trách, làm việc theo chế độ tập thể, giúp việc Hội đồng quản trị có ban chuyên viên và ban kiểm soát.

32

 Cấp quản lý kinh doanh: Cấp điều hành kinh doanh gồm Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc và các phòng ban tham mưu giúp việc tại hội sở chính, bên cạnh Tổng giám đốc có Kế toán trưởng.

3.2.2. Ngân hàng TMCP (tiếp)

 Đối với HĐQT cơ quan quản lý cao nhất không tập trung được các luồng thông tin chủ yếu về hoạt động của ngân hàng để xây dựng, kiểm tra các mục tiêu chiến lược và các quyết định phòng ngừa rủi ro trong đó có rủi ro lãi suất.

33

 Các phòng ban nghiệp vụ từ trụ sở chính và chi nhánh được phân nhiệm theo chức năng nghiệp vụ và cắt khúc theo địa giới hành chính, chưa chú trọng phân nhiệm theo nhóm khách hàng và loại dịch vụ như thông lệ quốc tế. Đây là hạn chế lớn nhất về cấu trúc quản lý và phát triển sản phẩm mới đối với NHTM.

3.2.2. Ngân hàng TMCP (tiếp)

34

 Thiếu các bộ phận liên kết các hoạt động, các quyết định giữa các phòng ban nghiệp vụ, tạo điều kiện cho Hội đồng quản trị và ban điều hành bao quát toàn diện hoạt động và tập trung nhân lực, tài lực vào các định hướng chiến lược.

3.2.3. Quan điểm của nhóm

dần tới việc xây dựng một NHTW độc lập hơn.

 Để cải cách hệ thống ngân hàng chúng ta đang tiến

35

 NHNN có thể chủ động trong chính sách tiền tệ của mình nhằm bảo vệ sức mạnh của đồng tiền, ngăn chặn lạm phát, phục vụ sự phát triển của đất nước mà không quá phụ thuộc vào công việc hàng ngày của cơ quan hành pháp.

3.2.3. Quan điểm của nhóm (tiếp)

 Để đảm bảo thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu đề ra, NHNN Việt Nam cần được trao quyền độc lập, tự chủ hơn trong chức năng phát hành và kiểm soát khối lượng tiền tệ.

36

 Chính phủ đưa ra định hướng, mục tiêu lớn về cung ứng tiền trong những khoảng thời gian nhất định (6 tháng hay 1 năm) và kiểm soát việc điều hành của NHNN theo các mục tiêu đó.

3.2.3. Quan điểm của nhóm (tiếp)

 NHNN cần được quyền kiểm soát tất cả các công cụ có ảnh hưởng tới các mục tiêu của CSTT, nhất là về vấn đề chống lạm phát, hạn chế việc tài trợ trực tiếp cho thâm hụt ngân sách của Chính phủ.

37

 Khi đã trao quyền độc lập nhất định cho NHNN, Chính phủ cũng cần tăng cường vai trò kiểm tra kiểm soát đối với hoạt động của NHNN.

Cám ơn Thầy và các bạn đã chú ý theo dõi!

THE END

38