


CÂU HỎI
MÔN LUẬT NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân
hàng
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN:
1. Phân tích các tiền đề xuất hiện hoạt động ngân hàng? Nhận xét các hoạt
động ngân hàng hiện nay so với hoạt động ngân hàng sơ khai.
2. So sánh quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng trên thế giới và
Việt Nam? Nhận xét.
NGUYÊN
-Trên TG, mãi về sau này NN mới tham gia vào hoạt động ngân hàng
sau khi có những tác động tiêu cực. Ban đầu có phân loại NH phát
hành và NH ko phát hành nhưng đều thuộc sở hữu tư nhân hết. Sau
này NN phải tác động mạnh tay hơn để biến thành các NHTƯ.
-VN: Ngay từ đầu NH ở VN đã thuộc sở hữu của quốc gia. Sau này
thấy không đủ để ôm hết công việc nên VN đã thành lập nên các NH
chuyên doanh (4: Agri, Viettin, Vietcom, BIDV).
Giống:
Khác:
Thế giới Việt Nam
Giai đoạn hình thành các
ngân hàng đầu tiên:
các ngân hàng hoạt
động tự phát và chưa
tạo thành hệ thống
Toàn bộ ngân hàng
thuộc sở hữu tư nhân
Các ngân hàng đều đc
phát hành tiền
Lĩnh vực kinh doanh
của ngân hàng k hạn
Giai đoạn trước 1945: có
Ngân hàng Đông Dương do
Pháp thành lập, ngoài ra còn
1 số ngân hàng thương mại
khác nhưng chỉ tồn tại dưới
hình thức chi nhánh hoặc
thành lập dưới quy mô nhỏ.
Ngân hàng Đông Dương là
ngân hàng độc quyền phát
hành, cho vay và chiết khấu,
thực hiện chức năng ngân

chế và hđ nghiệp vụ
còn khá đơn giản và
tương tự nhau.
Nhà nước chưa can
thiệp vào hoạt động
ngân hàng bằng PL
hàng TW ở Đông Dương.
Giai đoạn hình thành hệ
thống ngân hàng 2 cấp (cuối
TK18-cuối TK19)
Nhà nước dần can thiệp vào
hoạt động ngân hàng bằng
các đạo luật
Các ngân hàng có sự liên kết
với nhau thành hệ thống ngân
hàng
Các ngân hàng vẫn thuộc sở
hữu tư nhân
Hình thành các ngân hàng đc
và k đc phát hành tiền
Giai đoạn từ 1945-1987: năm
1947 thành lập Nha Tín dụng
thuộc BTC, 1951 thành lập
NH QGVN (ngay từ đầu),
đến năm 1960 đổi tên thành
ngân hàng NNVN
Là ngân hàng phát
hành tiền, cq quản lý
NN và là ngân hàng
thương mại
Thuộc sở hữu NN (độc
quyền)
Các ngân hàng chuyên
doanh là bộ phận đặc
biệt của NHNNVN
trong 1 số lĩnh vực đặc
biệt.
Hoạt động ngân hàng đc tiến
hành theo kế hoạch tâp trung
và giai đoạn này đóng góp
vào việc hiện những nhiệm
vụ chính trị, KT, tài chính,
tiền tệ của nước ta.
Giai đoạn từ đầu TK20 đến
nay
Ngân hàng phát hành
phát triển thành các
Giai đoạn 1988-1990: thí
điểm ngân hàng 2 cấp
Có sự phân định chức
năng của NHNNVN và

ngân hàng TW
Chỉ ngân hàng TW mới
đc phát hành tiền
các NH chuyên doanh
song chưa quy định rõ
trong VB
Tính độc quyền của
NN vẫn hầu như tuyệt
đối.
Giai đoạn 1990 đến nay: ngân
hàng 2 cấp
Ngân hàng NHNNVN
là cơ quan quản lý NN
trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng (mới)
Xoá bỏ vị thế độc
quyền của NN trong
hoạt động ngân hàng
Khởi động quá trình
thu hút vốn đầu tư
nước ngoài cũng như
tiếp cận công nghệ
ngân hàng hiện đại vào
VN.
Giống: từ 1 cấp sang 2 cấp
Khác:... VÌ : TG tự nhiên xuất phát từ nhu cầu của nên kt <> bị cưỡng bức --
>Thế kỉ 19 TG đã tương đối hoàn thiện hệ thống ngân hàng

3. Thế nào là hệ thống ngân hàng hai cấp? Đặc điểm của hệ thống ngân hàng
hai cấp.
4. So sánh hệ thống ngân hàng một cấp và hệ thống ngân hàng hai cấp. Rút ra
ưu và nhược điểm.
5. Hệ thống ngân hàng Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1988 là hệ thống ngân
hàng mấy cấp? Tại sao mô hình này lại hoạt động hiệu quả trong giai đoạn
này?
6. Khái niệm hoạt động ngân hàng? Phân tích các đặc điểm của hoạt động
ngân hàng?
7. Chủ thể thực hiện hoạt động ngân hàng? NHNNVN có kinh doanh tiền tệ
hay không?
THẢO
-chủ thể thực hiện hoạt động ngân hàng là TCTD + chi nhánh NH nước
ngoài (TRỪ NHNN VN và các TCTD nước ngoài mở VPDD của
mình tại VN nhưng chỉ thự hiện các hoạt động trong phạm vi VPDD
mà k thực hiện các nghiệp vụ thuộc hoạt động NH).
-NHNN VN k kd tiền tệ vì NHNNVN hd k vì lợi nhuận k có tính kd.
-
8. Tại sao nói hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện?
9. Điểm khác nhau cơ bản giữa hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác là gì? Nhận xét về điểm khác nhau này? (Thắm)
Điểm khác
biệt
Hoạt động ngân hàng Hoạt động kinh doanh
Khái niệm Khoản 1 Điều 6 Luật NHNN
2010
→ bản chất là hoạt động kinh
doanh.
Đối tượng
kinh doanh
Tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Hàng hóa, tài sản,...
Nội dung Gồm các hoạt động tín dụng:
nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung