95
TIP CN CHN ĐOÁN ÓI (R11)
1. ĐỊNH NGHĨA
Ói s tng xut hoàn toàn hay mt phn cht cha
trong d dày ra ngoài qua đường ming, có kết hp s co tht
cơ bng và cơ hoành.
Nôn tr s quay tr li ca thc ăn d dày lên ming
mà không có s co tht cơ bng và cơ hoành.
2. NGUYÊN NHÂN
Ói th triu chng ca nhiu bnh lý nhiu cơ
quan khác nhau.
Cn lưu ý mt s nguyên nhân cn can thip khn cp
như: lng rut, tc rut, viêm rut tha, viêm não, viêm
màng não.
Ói cũng gây ra nhng biến chng nguy him như: sc,
ri lon đin gii, toan kim.
3. TIP CN CHN ĐOÁN
3.1. Hi bnh
- Thi đim xut hin: ói mi đây hay đã lâu, ói ngay
sau sanh hay sau sanh mt khong thi gian vài tun.
- S ln nôn: lưu ý nếu bnh nhân nôn tt c mi th.
- Cách nôn: nôn th động hay ói vt.
- Có liên quan đến ba ăn, tư thế, sau ho.
!
96
- Tính cht dch ói:
+ Ói mun sau ba ăn, cha thc ăn chưa tiêu hóa: gi
ý nguyên nn tc đưng thoát ca d dày như hp
phì đi môn v, biến dng môn v do so loét hành tá
tràng.
+ Dch ói màu vàng hoc xanh, kèm đau bng cơn:
gi ý nguyên nhân tc nghn sau tá tràng (màng chn
tràng, lng rut, tc rut, HC đng mch mc treo
tràng trên, tc rut do dính, thoát v nght).
+ Ói dch nâu, ói máu: các bnh lý tn thương niêm
mc (viêm thc qun trào ngưc, viêm loét d dày
tràng, HC Mallory Weiss, d ng sa).
- Triu chng đi kèm:
+ Triu chng tiêu hóa: đau bng cơn, tiêu chy,
tiêu máu.
+ Triu chng ngi đưng tiêu hóa: st, đau đu, ho,
khò khè kéo dài.
- Chế độ dinh dưỡng: sa công thc, hay sa m.
- Các thuc đã dùng (Corticoid, Antihistamin,
Morphine).
- Tin căn bn thân gia đình: tin căn d ng, hen
suyn, m đay, đau đầu migraine, động kinh, chn thương
đầu, tin căn sn khoa.
3.2. Lâm sàng
- Du hiu toàn thân:
+ Tình trng mt nưc: da khô, st cân, tiu ít, mt
trũng, du véo da mt chm.
+ Du hiu toan chuyn hóa: th nhanh sâu.
97
- Khám bng:
+ Tìm du chưng bng, du rn bò, gim hoc mt
nhu đng rut (gp trong tc rut).
+ Phn ng thành bng (viêm phúc mc), s thy u
lng, khi u.
+ Thăm trc tràng phân u (lng rut, viêm rut),
đau túi cùng (viêm rut tha, viêm phúc mc: ch
ý nghĩa vi tr ln, hp tác).
+ Gan lách to.
+ Khi thoát v, vết m cũ.
- Các triu chng ngoài đường tiêu hóa:
+ Triu chng thn kinh: thóp phng, c gưng, du
hiu thn kinh đnh v, du tăng áp lc ni s (mch
chm, huyết áp tăng), tt đu to, tt đu nh, tăng
hoc gim trương lc cơ, đng t dãn hay đng t
không đu hai bên.
+ Bt thưng cơ quan sinh dc (không ràng gii
tính), da sm màu: tăng sinh tuyến thưng thn bm
sinh.
3.3. Cn lâm sàng
- Huyết đ: tìm du hiu thiếu máu, du hiu
nhim trùng.
- Siêu âm bng: chn đoán lng rut, tc rut, viêm
phúc mc, hp phì đại môn v, viêm ty, đánh giá gan
đường mt.
- X quang bng đứng không sa son: chn đoán tc
rut, lng rut giai đon mun (mc nước hơi).
!
98
3.4. Chn đoán nguyên nhân
Nguyên nhân
Tính chất ói
Đặc điểm đi kèm
Tắc đường thoát
dạ dày
Hẹp phì đại môn vị
Màng chắn
tràng, tụy, nhẫn
Hẹp, teo tá tràng
Ói vọt, nôn muộn
sau bú
Ói dịch dạ dày
Cường độ ói phụ
thuộc vào mức
độ tắc nghẽn,
dịch ói là dịch dạ
dày
Trẻ 4-12 tuần tuổi, sụt
cân, mất nước, kiềm
chuyển hóa, thể s
thấy khối u hình quả trám
thượng vị. Siêu âm
bụng chẩn đoán
Thường gặp trẻ
sinh, nhũ nhi, nhưng
cũng thể xuất hiện
mọi lứa tuổi. XN: X
quang bụng, TOGD
Thường trong giai đoạn
sinh, phổ biến hơn
trẻ HC Down. X quang
bụng không sửa soạn
hình ảnh hai mức khí
dịch.
Tắc ruột non
Ruột xoay bất
toàn
Xoắn ruột
Lồng ruột
Ói dịch mật
Ói dịch mật
Ói dịch mật
Ói rất nhiều lần
Thường xuất hiện 48 giờ
đầu sau sanh, 3 tháng
đầu. Tuy nhiên, cũng
thể phát hiện muộn hơn.
Chướng bụng, thể
mất nước và rối loạn điện
giải. X quang bụng
hình ảnh mực nước hơi
Có thể có xoắn ruột kèm
Đau bụng, tiêu máu.
99
Hội chứng động
mạch mạc treo
tràng trên
Ói dịch mật,
thể ói từng đợt
Xuất hiện đột ngột trẻ
khỏe mạnh, kèm đau bụng
cơn, thể tiêu máu
giai đoạn muộn. Thường
xảy ra ở trẻ 1-6 tuổi.
Đau bụng, tư thế giảm
đau, thể sụt cân. X
quang cho thấy tắc
nghẽn ngang
tràngàTOGD, CT bụng
Tổn thương niêm
mạc đường tiêu
hóa
Viêm dạ dày, viêm
thực quản
Trào ngược dạ dày
thực quản
Dị ứng sữa
thể ói máu
hay ói dịch nâu
Ói dịch dạ dày,
đôi khi máu
(viêm thực
quản), thường
xuất hiện sau
bữa ăn
Ói dịch dạ dày
Đau bụng (hay khó chịu
trẻ nhỏ), sụt cân, biếng
ăn. Chẩn đoán bằng nội
soi dạ dày thực quản
Hay gặp ở trẻ nhũ nhi
Có thể kèm tiêu chảy kéo
dài, tiêu máu. Đổi sữa
đậu nh hay sữa thủy
phân trong 2-4 tuần
Rối loạn vận đng
ruột
Hạ Kali
Tăng Calci, tăng
Magne
Hội chứng giả tắc
ruột
Ói, bụng chưng
Ói, táo bón
Bụng chướng, ói
dịch mật
Bệnh cảnh toàn thân
Không nguyên nhân,
thể khởi phát từ lúc
mới sinh hoặc muộn hơn