intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ho

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Ho" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, cách tiếp cận, cận lâm sàng, xử trí cấp cứu, điều trị ngoại trú và theo dõi bệnh nhi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ho

  1. HO 1. TỔNG QUAN - Ho là một phản xạ bảo vệ đường thở quan trọng, giúp tống xuất các chất tiết và dị vật ra khỏi đường thở. Ho cũng là triệu chứng hô hấp thường gặp nhất, đa phần có thể tự hết, tuy nhiên cũng có thể là biểu hiện của một bệnh lý nghiêm trọng. - Cơ chế ho: có 6 giai đoạn. + Kích thích thụ thể ho. + Thì hít vào tăng gấp 1,5-02 lần thể tích khí lưu thông. + Đóng nắp thanh môn. + Giai đoạn tăng áp lực trong lồng ngực gây ra bởi các cơ hô hấp. + Giai đoạn tống xuất. + Giai đoạn thư giãn các cơ và áp lực đường thở trở về bình thường. - Phân loại ho: + Theo thời gian: ho cấp tính: ho dưới 02 tuần. Ho bán cấp: 02-04 tuần. Ho mạn: ho mỗi ngày và kéo dài trên 04 tuần. + Theo tính chất: ho đàm, ho khan. 16
  2. 2. NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân Bệnh Vi trùng: viêm phổi, lao, ho gà, nhiễm vi khuẩn không điển hình Virus: viêm mũi họng, viêm tiểu phế quản, viêm Nhiễm trùng thanh quản cấp Nấm: nhiễm Aspergillosis, Histoplasmosis, Coccidioidomycosis Suyễn, viêm mũi dị ứng, bệnh phổi mô kẽ, viêm Dị ứng/viêm phổi tăng eosinophil, Sarcoidosis Bệnh tai mũi Hội chứng chảy mũi sau, viêm mũi xoang, viêm họng tai giữa, liệt dây thanh, rối loạn nuốt gây hít sặc Nang phế quản, CPAM, phổi biệt trí, ứ khí thùy phổi bẩm sinh Bất thường Cung động mạch chủ đôi, vòng mạch, bướu máu cấu trúc phổi đường thở bẩm sinh-mắc Rò khí thực quản phải Mềm sụn thanh khí phế quản, loạn sản phổi, giãn phế quản Dị vật đường Dị vật ở tai, mũi, khí phế quản, dị vật thực quản thở Môi trường Khói thuốc lá, khí thải công nghiệp, bụi, nước hoa Tiêu hóa Trào ngược dạ dày thực quản Bệnh do gen Xơ nang, bất động lông chuyển Tim mạch Suy tim sung huyết, phù phổi, thuyên tắc phổi Lymphoma, u quái, bạch cầu cấp, u di căn phổi, u U gần cơ hoành Thần kinh Rối loạn TIC, ho do tâm lý 17
  3. 3. TIẾP CẬN Ho có Dị vật đường thở Khởi phát đột ngột Thuyên tắc phổi Ho do hít chất kích ứng Viêm mũi họng có Sốt, chảy mũi, khám ngực Viêm xoang cấp bình thường Viêm thanh quản Viêm phổi do vi trùng có Sốt, khám ngực bất thường, Viêm phổi do virus ho khởi phát cấp tính Xơ nang Suyễn có Lao phổi Ho mạn Thần kinh Khác (ô bên dưới) Suy giảm miễn dịch Bất thường cấu trúc phổi có U hạt mạn tính Xơ nang Ho và viêm phổi tái diễn Bất động lông chuyển Khác… 4. CẬN LÂM SÀNG - Ho cấp tính do nhiễm trùng hô hấp trên đơn thuần: không xét nghiệm. - Ho do nhiễm trùng: huyết đồ, CRP. - X quang ngực khi ho kéo dài, ho ra máu, dị vật đường thở. - Đo chức năng hô hấp nếu nghi ngờ suyễn. 18
  4. - Nội soi mũi họng nếu nghi ngờ ho do hội chứng chảy mũi sau. - Các xét nghiệm khác tùy nguyên nhân gợi ý. 5. ĐIỀU TRỊ - Điều trị bệnh lý gây ho là quan trọng nhất. - Điều trị triệu chứng ho: + Loãng nhầy và long đàm: Acetylcysteine, Carbocysteine, Guaifenesin, Bromhexine. Dùng cho trẻ em trên 02 tuổi, có phản xạ ho tốt. + Kháng Histamin: dùng điều trị ho do dị ứng. Các thuốc kháng Histamin thế hệ 1 có thể làm giảm tiết dịch hô hấp do có tác dụng anticholinergic. + Thuốc ho có nguồn gốc thảo dược có thể làm giảm mức độ và tần suất ho trong cảm lạnh. + Ức chế ho: § Ức chế ho ngoại biên: thuốc giảm đau, gây tê niêm mạc. § Ức chế ho trung ương: gồm nhóm á phiện như Codeine, nhóm không á phiện như Dextromethorphan chưa có dữ liệu an toàn cho trẻ em. 6. CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN - Suy hô hấp. - Không thể ăn uống được. - Dị vật đường thở. - Có chỉ định nhập viện của bệnh gây ho. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2