intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm thanh khí phế quản cấp

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Viêm thanh khí phế quản cấp" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, cách tiếp cận, xử trí cấp cứu, điều trị ngoại trú và theo dõi bệnh nhi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm thanh khí phế quản cấp

  1. VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN CẤP 1. ĐỊNH NGHĨA Viêm thanh khí phế quản cấp hay Croup là bệnh lý gây tắc nghẽn đường hô hấp trên (đề cập đến vùng thanh môn và hạ thanh môn). Thường gặp trẻ trong độ tuổi mẫu giáo, đỉnh cao là 18-24 tháng, ít gặp ở trẻ > 06 tuổi. 2. NGUYÊN NHÂN Phần lớn do siêu vi. Trong đó, Parainfluenza virus chiếm đến 75%. Ngoài ra còn có các virus khác như: RSV, Rhinovirus, Adenovirus, Coronavirus, Bocavirus ở người và Enterovirus, sởi. 3. CHẨN ĐOÁN 3.1. Chẩn đoán 3.1.1. Bệnh sử - Triệu chứng khởi phát: sốt nhẹ, ho, sổ mũi. Sau 1-3 ngày đột ngột xuất hiện triệu chứng tắc nghẽn hô hấp rõ rệt. - Thường nặng lên về đêm. 3.1.2. Tiền căn - Hội chứng xâm nhập để loại trừ dị vật đường thở. - Tiền căn thở rít, khó thở thanh quản. - Trẻ còn ăn uống được, nuốt khó hay không để phân biệt viêm nắp thanh môn. 28
  2. 3.2. Khám - Triệu chứng viêm thanh quản điển hình: ho “ông ổng”, khàn tiếng, thở rít. - Đánh giá mức độ khó thở của bệnh nhân. - Đánh giá tình trạng mất nước (do trẻ không uống được, sốt và thở nhanh). - Đánh giá độ nặng viêm thanh khí phế quản: thang điểm Westley. Đặc điểm Mức độ Điểm Bình thường 0 Tri giác Rối loạn tri giác 5 Không 0 Tím Khi quấy 4 Lúc nghỉ 5 Không 0 Thở rít Khi quấy 1 Lúc nghỉ 2 Bình thường 0 Thông khí Giảm 1 Giảm nặng 2 Không 0 Nhẹ 1 Co kéo Trung bình 2 Nặng 3 ≤ 02 điểm: nhẹ 03-07 điểm: trung bình 08-11 điểm: nặng ≥ 12 điểm: suy hô hấp tiến triển - Cận lâm sàng: + Công thức máu: bạch cầu thường không tăng. 29
  3. + X quang cổ thẳng, nghiêng: hình ảnh tháp chuông nhà thờ hoặc hẹp vùng thanh môn. + Nội soi thanh quản: không chỉ định thường quy, chỉ định khi: § Cần chẩn đoán phân biệt với dị vật đường thở hay thở rít do nguyên nhân khác. § Khó thở thanh quản tái phát. § Thất bại với điều trị nội khoa. 3.3. Chẩn đoán phân biệt - Viêm thanh thiệt cấp/Viêm nắp thanh môn: + Tác nhân: vi khuẩn Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae… + Sốt cao, đau họng, khó nuốt, chảy nước bọt, diễn tiến nhanh trong vòng 06-24 giờ. + Tư thế ngồi nghiêng người ra trước. - Abscess thành sau họng: sốt cao, không nuốt được, ± cổ gượng. - Abscess quanh amidan. - Viêm khí quản do vi khuẩn: sốt cao, vẻ mặt nhiễm trùng, ho đàm nhiều. - Bất thường đường thở: mềm sụn thanh quản, mềm sụn khí quản, bướu máu đường thở. - Bạch hầu. - Dị vật đường thở: khởi phát đột ngột, có hội chứng xâm nhập. - Chấn thương. - Bỏng do chất ăn mòn. 30
  4. - Viêm thanh quản co thắt: tuổi mắc bệnh thường lớn hơn. - Phù mạch. - Hạ calci. - Bất thường đường thở. 4. ĐIỀU TRỊ 4.1. Chỉ định nhập cấp cứu - Suy hô hấp: tím tái, kích thích, giảm oxy máu. - Sốt cao hoặc trẻ có biểu hiện nhiễm độc. 4.2. Chỉ định nhập viện - Viêm thanh khí phế quản cấp nặng. - Viêm thanh khí phế quản cấp trung bình không đáp ứng khi dùng Adrenaline và Corticoid. - Không uống được. - Mất nước nặng. - Người nhà không biết hoặc không thể theo dõi. - Một số cân nhắc khác: tuổi nhỏ < 06 tháng, tái phát trong 24 giờ, nhà xa… 4.3. Điều trị ngoại trú - Kháng viêm: hiệu quả rõ rệt trong viêm thanh khí quản do siêu vi. + Dexamethasone: 0,15-0,6 mg/kg liều (tối đa 16 mg/ngày), 1 liều duy nhất uống. + Thay thế: Prednisolone: 2 mg/kg/ngày x 3 ngày (hiệu quả tương đương Dexa 0,6 mg/kg liều duy nhất). 31
  5. + Chống chỉ định: thủy đậu, lao tiến triển. + Budesonide: 1-2 mg/lần khi có chống chỉ định corticoids toàn thân. - Khí dung Adrenalin 1‰ 0,4-0,5 mg/kg (tối đa 5 ml/lần) viêm thanh quản trung bình-nặng, có thể lặp lại sau 30 phút-1 giờ nếu còn khó thở, tối đa 3 liều. Thận trọng: rối loạn nhịp nhanh, tứ chứng Fallot, bệnh tim có hẹp đường thoát thất. - Kháng sinh: không có chỉ định. - Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: hạ sốt, giảm ho, tránh kích thích. - Hướng dẫn dấu hiệu nặng cần đi khám ngay: thở co lõm ngực, thở rít khi nằm yên, thở rít tiến triển, tím, thay đổi tri giác. - Tái khám mỗi ngày. 32
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2