Đ i:
“NGHIÊN C U NH H NG C A BI N Đ I KHÍ ƯỞ
H U Đ N ĐÔ TH HÓA THÀNH PH H I
PHÒNG. TH C TR NG VÀ GI I PHÁP
M Đ U
Trong th i gian qua, các nhà khoa h c, các t ch c trên th gi i đã ế
liên t c báo đ ng v nh ng bi n đ ng b t th ng c a khí h u và th i ti t. ế ườ ế
Hi n t ng Trái Đ t đang nóng lên kéo theo t c đ tan băng ngày càng ượ
nhanh Nam c c B c c c m t th c t bu c c nhân lo i ph i ng ế
phó. S dâng lên c a m c n c bi n s tr c ti p nh h ng đ n cu c ướ ế ưở ế
s ng c a hàng trăm tri u ng i, đ c bi t các qu c gia các vùng ườ
lãnh th ven bi n. Bi n đ i khí h u còn làm cho các thiên tai nh l t, ế ư
h n hán, bão, áp th p nhi t đ i… ngày càng kh c nghi t h n. Và Vi t ơ
Nam đ c đánh giá m t trong năm qu c gia ch u nh h ng l n nh tượ ưở
c a bi n đ i khí h u toàn c u. ế
H i Phòng, còn đ c g i thành ph “Hoa Ph ng đ ”, m t ượ ượ
thành ph c ng l n nh t phía B c, trung tâm kinh t , văn hóa, giáo d c, ế
khoa h c công ngh vùng duyên h i B c. Thành ph còn m t trong năm
thành ph tr c thu c trung ng, đ c x p h ng đô th lo i I c a qu c gia ươ ượ ế
v i t c đ đô th hóa ngày càng cao. V i đ c đi m m t thành ph ven
bi n, H i Phòng m t trong nh ng thành ph ch u nh h ng nét nh t ư
c a bi n đ i khí h u n c ta, đ c bi t tác đ ng t i t c a n c bi n ế ướ ướ
dâng. Bi n đ i khí h u đã đang nh h ng ph n nào đ n phát tri n đôế ưở ế
th và đô th hóa c a thành ph .
Đ làm tác đ ng c a bi n đ i khí h u đ n quá trình đô th hóa ế ế
di n ra thành ph H i Phòng , t đó đ xu t nh ng ki n ngh gi i ế
pháp phát tri n đô th hóa thích ng bi n đ i khí h u, nhóm chúng tôi quy t ế ế
đ nh ch n đ tài: Nghiên c u nh h ng c a bi n đ i khí h u đ n đô ưở ế ế
th hóa thành ph H i Phòng. Th c tr ng và gi i pháp ”.
M C L C
CH NG 1 – C S LÝ LU N V ĐÔ TH HÓA, BI N Đ IƯƠ Ơ
KHÍ H U
1. CÁC KHÁI NI M CHUNG
1.1. Đô th hóa là gì?
Khái ni m v đô th
Theo thông t s 34/2009/TT-BXD quy đ nh chi ti t m t s n i dungư ế
c a Ngh đ nh 42/2009/NĐ-CP c a chính ph v phân lo i đô th đã đ nh
nghĩa : «Đô th khu v c t p trung dân c sinh s ng v i m t đ cao ư
ch y u ho t đ ng trong lĩnh v c kinh t phi nông nghi p, trung tâm ế ế
chính tr , hành chính, kinh t , văn hóa ho c chuyên ngành, vai trò thúc ế
đ y s phat tri n KT-Xh c a qu c gia ho c m t vùng lãnh th , m t đ a
ph ng bao g m n i thành, ngo i thành c a thành ph ; n i th , ngo i thươ
c a th xã, th tr n ».
Khái ni m v đô th hóa
Hi u theo nghĩa r ng: Đô th hóa m t quá trình di n th v kinh ế
t - h i – văn hóa – không gian g n li n v i nh ng ti n b khoa h c kế ế
thu t, trong đó di n ra s phát tri n ngh nghi p m i, s d ch chuy n c ơ
c u lao đ ng, s phát tri n đ i s ng văn hóa, s chuy n đ i l i s ng
s m r ng phát tri n không gian thành h th ng đô th , song song v i t
ch c b máy hành chính, quân s
Hi u theo nghĩa h p, đô th hóa là “ quá trình bi n nông thôn thành đôế
th , s phát tri n thành ph vi c nâng cao vai trò c a nó trong đ i s ng
kinh t - xã h iế ”.
-Đô th hóa luôn đ ng l c thúc đ y tăng tr ng kinh t , phát ưở ế
tri n h i nâng cao trình đ nh n th c c a m i nhân cũng nh c a ư
toàn xã h i.
-Đô th hóa m t quá trình phân b các l c l ng s n xu t trong ượ
n n kinh t qu c dân, b trí dân c nh ng vùng không ph i đô th , đ ng ế ư
th i phát tri n các đô th hi n có theo chi u sâu.
-Đô th hóa theo chi u r ng g n v i v n đ m r ng không gian
đô th theo vùng c a qu c gia.
-Đô th hóa theo chi u sâu g n v i quy ho ch không gian đô th
nh m nâng cao ch t l ng c s h t ng, trình đ hi u qu kinh t , ượ ơ ế
ch t l ng và môi tr ng s ng c a c dân trong t ng đô th . ượ ườ ư
-Đô th hóa s quá đ t hình th c s ng nông thôn lên hình th c
s ng đô th . Khi k t thúc th i kỳ quá đ thì các đi u ki n tác đ ng đ n đô ế ế
th hóa cũng thay đ i và xã h i s phát tri n trong các đi u ki n m i… đ c
bi t là thay đ i c c u dân c . ơ ư
-Đô th hóa g n li n v i s bi n đ i sâu s c v kinh t - h i ế ế
c a đô th nông thôn trên c s phát tri n công nghi p, giao thông v n ơ
t i, xây d ng, d ch v do v y, đô th hóa không th tách r i m t ch đ ế
kinh t xã h i.ế
1.2. Bi n đ i khí h u là gì?ế
Theo Công c Khung c a Liên h p Qu c v Bi n đ i Khíướ ế
h u (United Nations Framework Convention on Climate Change) đ nh
nghĩa: Bi n đ i khí h u s thay đ i c a khí h u ho c tr c ti pế ế
ho c gián ti p do tác đ ng c a ho t đ ng con ng i d n đ n thay đ i ế ườ ế
thành ph n khí quy n toàn c u và ngoài ra là nh ng bi n thiên t nhiên c a ế
khí h u đ c quan sát trên m t chu kỳ th i gian dài." ượ
Các bi u hi n c a s bi n đ i khí h u g m: ế
-S nóng lên c a khí quy n và trái đ t nói chung.
-S thay đ i thành ph n ch t l ng khí quy n h i cho môi ượ
tr ng s ng c a con ng i và các sinh v t trên trái đ t.ườ ườ
-S dâng cao m c n c bi n do tan băng d n t i s ng p úng c a ướ
các vùng đ t th p, các đ o nh trên bi n.
-S di chuy n c a các đ i khí h u t n t i hàng nghìn năm trên các
vùng khác nhau c a trái đ t d n t i nguy c đe do s ơ s ng c a các
loài sinh v t, các h sinh thái và ho t đ ng c a con ng i. ườ
-S thay đ i c ng đ ho t đ ng c a quá trình hoàn l u khí quy n, ườ ư
chu trình tu n hoàn n c trong t nhiên các chu trình sinh đ a h ướ
khác.
-S thay đ i năng su t sinh h c c a các h sinh thái, ch t l ng ượ
thành ph n c a thu quy n, sinh quy n, các đ a quy n.
2. M I QUAN H C A ĐÔ TH HÓA VÀ BI N Đ I KHÍ
H U
Đô th hóa d n đ n s t p trung cao đ c a dân c các c m công ế ư
nghi p t i m t vùng, gây ra nhi u thay đ i liên quan tr c ti p đ n khí ế ế
h u và môi tr ng. M t s thay đ i đó nh : thay đ i mô hình s d ng đ t, ườ ư
tăng tr ng m t đ dân s , tăng s d ng ph ng ti n giao thông năngưở ươ
l ng ho t đ ng chuyên sâu, tăng tr ng công nghi p, tăng c ng tiêuượ ưở ườ
dùng và th i lo i ch t th i.
- Đ c tr ng c a đô th hóa quá trình di dân nông thôn ra thành th ư
d n đ n tình tr ng dân c t p trung đông đúc các khu đô th làm cho m t ế ư
đô dân c tăng nhanh chóng. Dân s l nd n đ n tiêu th th c ph m, n cư ế ư
năng l ng nhi u h n, đ ng nghĩa v i vi c x th i nhi u h n. M tượ ơ ơ
th c t cho th y, s l ng ng i càng tăng thì ô nhi m càng cao. M c dù, ế ượ ườ
m t s bi n pháp x ô nhi m, m t h th ng giáo d c qu n
môi tr ng, nh ng tác đ ng c a m t đ dân c đông s dân cao v nườ ư ư
làm t n h i đ n môi tr ng, nh t các đô th c a các n c đang phát ế ườ ướ
tri n.
- Xu t phát c a m t vùng đô th th ng là nh ng n i thu n ti n giao ườ ơ
thông, theo đó kinh t phát tri n kéo theo s gia tăng dân s . Dân s tăngế
d n đ n s gia tăng v ph ng ti n giao thông. S ph ng ti n tham gia ế ươ ươ
giao thông quá l n, đ c bi t trong gi cao đi m các đô th d gây ra tình
tr ng: t c đ ng, n n k t xe, ti ng n, khí đ c, khói, b i… nh h ng ườ ế ưở
x u đ n môi tr ng. ế ườ
- đô th , m c đ s d ng năng l ng c a các ngành công nghi p, ượ
c a ph ng ti n giao thông, cũng nh c a ng i dân… r t l n. Năng ươ ư ườ
l ng đ c s d ng càng nhi u đ ng nghĩa v i vi c l ng ch t th i x raượ ượ ượ
ngoài môi tr ng càng l n, gây ô nhi m môi tr ng đ t, n c, môi tr ngườ ườ ướ ườ
không khí.
- M t th c t cho th y, quá trình đô th hóa luôn g n li n v i quá ế
trình công nghi p hóa. Công nghi p hóa càng nhanh thì đô th hóa càng
nhanh d n đ n vi c hình thành nhi u khu công nghi p các đô th . Các ế