
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Trong n n kinh t hi n đ i, cùng v i ti n trình h i nh p di n ra m nh m , quáề ế ệ ạ ớ ế ộ ậ ễ ạ ẽ
trình t do hóa tài chính liên t c, các lu ng tài chính dòng v n đ c giao l u t do vàự ụ ồ ố ượ ư ự
xuyên su t t qu c gia này sang qu c gia khác. Trong b i c nh đó n n kinh t m iố ừ ố ố ố ả ề ế ỗ
qu c gia càng g n li n v i tình hình bi n đ ng kinh t chính tr di n ra trong toànố ắ ề ớ ế ộ ế ị ễ
c u, Vi t Nam chúng ta đã gia nh p WTO, cũng ch u s tác đ ng to l n trong xu thầ ệ ậ ị ự ộ ớ ế
đó. M t n n kinh t phát tri n n đ nh b n v ng, t ch v tài chính s giúp n nộ ề ế ể ổ ị ề ữ ự ủ ề ẽ ề
kinh t đ t n c có s c đ kháng tr c nh ng cú s c kinh t bên ngoài nh t là cácế ấ ướ ứ ề ướ ữ ố ế ấ
cu c kh ng ho ng kinh t . “Ch n đoán” ra các căn b nh c a n n kinh t và tìm cáchộ ủ ả ế ẩ ệ ủ ề ế
“ch a tr ” nó là cách h u hi u đ đ ng v ng trên con đ ng h i nh p, trong đó v nữ ị ữ ệ ể ứ ữ ườ ộ ậ ấ
đ đ t ra đ i v i h th ng tài chính cũng nh n n kinh t hi n nay là tình hình “đôlaề ặ ố ớ ệ ố ư ề ế ệ
hóa” mà theo các chuyên gia “đôla hóa Vi t Nam đang m c báo đ ng” có th nhệ ở ứ ộ ể ả
h ng r t sâu s c đ i v i n n kinh t Vi t Nam.ưở ấ ắ ố ớ ề ế ệ
Hi n t ng đôla hóa b t ngu n t c ch ti n t th gi i hi n đ i, trong đóệ ượ ắ ồ ừ ơ ế ề ệ ế ớ ệ ạ
ti n t c a m t s qu c gia phát tri n, đ c bi t là đôla M , đ c s d ng trong giaoề ệ ủ ộ ố ố ể ặ ệ ỹ ượ ử ụ
l u qu c t làm vai trò c a "ti n t th gi i". Cho nên ng i ta th ng g i hi nư ố ế ủ ề ệ ế ớ ườ ườ ọ ệ
t ng ngo i t hóa là "đôla hóa". Đ có m t cách đánh giá t ng quát h n v tìnhượ ạ ệ ể ộ ổ ơ ề
tr ng đô la hoá., cũng nh tìm ra nh ng gi i pháp kh c ph c tình tr ng đô la hoá ạ ư ữ ả ắ ụ ạ ở
Vi t Nam là v n đ c n thi t và c p bách, nhóm 3 ch n đ tài: "ệ ấ ề ầ ế ấ ọ ề Đô la hóa Vi tở ệ
nam: th c tr ng và gi i pháp” ự ạ ả làm đ tài nghiên c u.ề ứ Trong ph m vi đ tài này,ạ ề
chúng tôi ch nghiên c u n n kinh t b đôla hóa b ng đ ng USD mà c th là nênỉ ứ ề ế ị ằ ồ ụ ể
kinh t Vi t Nam trong giai đo n t sau c i cách kinh t đ n nay.ế ệ ạ ừ ả ế ế
Do ki n th c và th i gian còn h n ch nên bài vi t không tránh kh i nh ngế ứ ờ ạ ế ế ỏ ữ
thi u xót, sai l m, chúng tôi r t mong đ c s đóng góp ý ki n c a th y, cô giáo vàế ầ ấ ượ ự ế ủ ầ
các b n. Qua đây, nhóm 3 xin c m n PGS – TS. Ph m Th Thu Th o đã h ng d nạ ả ơ ạ ị ả ướ ẫ
chúng tôi hoàn thành đ tài này.ề
K t c u đ tài g m 3 ph n:ế ấ ề ồ ầ
Ch ng I: Lý lu n chung v đô la hóa và tác đ ng c a nó đ i v i n n kinh tươ ậ ề ộ ủ ố ớ ề ế
Ch ng II: Th c tr ng đô la hóa Vi t Namươ ự ạ ở ệ
Ch ng III: Kinh nghi m và gi i pháp kh c ph c hi n t ng đô la hóa Vi t Namươ ệ ả ắ ụ ệ ượ ở ệ
1

CH NG I: LÝ LU N CHUNG V ĐÔ LA HÓA VÀ TÁC Đ NG C A NÓƯƠ Ậ Ề Ộ Ủ
Đ I V I N N KINH TỐ Ớ Ề Ế
I. Lý lu n chung v đô la hóaậ ề
1. Khái ni m đô la hóaệ
Đô la hoá có th hi u m t cách thông th ng là trong m t n n kinh t khiể ể ộ ườ ộ ề ế
ngo i t đ c s d ng m t cách r ng rãi thay th cho đ ng b n t trong toàn bạ ệ ượ ử ụ ộ ộ ế ồ ả ệ ộ
ho c m t s ch c năng ti n t , n n kinh t đó b coi là đô la hoá toàn b ho c m tặ ộ ố ứ ề ệ ề ế ị ộ ặ ộ
ph n. S dĩ đây là tên g i chung c a hi n t ng ngo i t hóa, nh ng do đ ng Đô laầ ở ọ ủ ệ ượ ạ ế ư ồ
M t tr c t i nay luôn chi m v th quan tr ng nh t trong n n kinh t qu c t nênỹ ừ ướ ớ ế ị ế ọ ấ ề ế ố ế
ng i ta th ng g i hi n t ng ngo i t hoá là "đô la hoá".ườ ườ ọ ệ ượ ạ ệ
Theo tiêu chí c a IMF đ a ra, m t n n kinh t đ c coi là có tình tr ng đô laủ ư ộ ề ế ượ ạ
hoá cao khi mà t tr ng ti n g i b ng ngo i t chi m t 30% tr lên trong t ng kh iỷ ọ ề ử ằ ạ ệ ế ừ ở ổ ố
ti n t m r ng (M2); bao g m: ti n m t trong l u thông, ti n g i không kỳ h n, ti nề ệ ở ộ ồ ề ặ ư ề ử ạ ề
g i có kỳ h n, và ti n g i ngo i t . Theo đánh giá c a IMF năm 1998 tr ng h p đôử ạ ề ử ạ ệ ủ ườ ợ
la hoá cao có 19 n c, tr ng h p đô la hoá cao v a ph i v i t l ti n g i ngo iướ ườ ợ ừ ả ớ ỷ ệ ề ử ạ
t /M2 kho ng 16,4% có 35 n c, trong s đó có Vi t Nam.ệ ả ướ ố ệ
2. Phân lo i đô la hóaạ
Đô la hoá đ c phân ra làm 3 lo i: đô la hoá không chính th c (unofficialượ ạ ứ
Dollarization), đô la hoá bán chính th c (semiofficial dollarization), và đô la hoá chínhứ
th c (official dollarization).ứ
- Đô la hoá không chính th c là tr ng h p đ ng đô la đ c s d ng r ng rãiứ ườ ợ ồ ượ ử ụ ộ
trong n n kinh t , m c dù không đ c qu c gia đó chính th c th a nh n.ề ế ặ ượ ố ứ ừ ậ
Đô la hoá không chính th c có th bao g m các lo i sau:ứ ể ồ ạ
• Các trái phi u ngo i t và các tài s n phi ti n t n c ngoài.ế ạ ệ ả ề ệ ở ướ
• Ti n g i b ng ngo i t n c ngoài.ề ử ằ ạ ệ ở ướ
• Ti n g i ngo i t các ngân hàng trong n c.ề ử ạ ệ ở ướ
• Trái phi u hay các gi y t có giá b ng ngo i t c t trong túi. ế ấ ờ ằ ạ ệ ấ
- Đô la hoá bán chính th c là nh ng n c có h th ng l u hành chính th c haiứ ữ ướ ệ ố ư ứ
đ ng ti n. nh ng n c này, đ ng ngo i t là đ ng ti n l u hành h p pháp, vàồ ề Ở ữ ướ ồ ạ ệ ồ ề ư ợ
th m chí có th chi m u th trong các kho n ti n g i ngân hàng, nh ng đóng vai tròậ ể ế ư ế ả ề ử ư
th c p trong vi c tr l ng, thu và nh ng chi tiêu hàng ngày. Các n c này v nứ ấ ệ ả ươ ế ữ ướ ẫ
duy trì m t ngân hàng trung ng đ th c hi n chính sách ti n t c a h .ộ ươ ể ự ệ ề ệ ủ ọ
2

- Đô la hoá chính th c (hay còn g i là đô la hoá hoàn toàn) x y ra khi đ ngứ ọ ả ồ
ngo i t là đ ng ti n h p pháp duy nh t đ c l u hành. Nghĩa là đ ng ngo i tạ ệ ồ ề ợ ấ ượ ư ồ ạ ệ
không ch đ c s d ng h p pháp trong các h p đ ng gi a các bên t nhân, mà cònỉ ượ ử ụ ợ ợ ồ ữ ư
h p pháp trong các kho n thanh toán c a Chính ph . N u đ ng n i t còn t n t i thìợ ả ủ ủ ế ồ ộ ệ ồ ạ
nó ch có vai trò th y u và th ng ch là nh ng đ ng ti n xu hay các đ ng ti n m nhỉ ứ ế ườ ỉ ữ ồ ề ồ ề ệ
giá nh . Thông th ng các n c ch áp d ng đô la hoá chính th c sau khi đã th t b iỏ ườ ướ ỉ ụ ứ ấ ạ
trong vi c th c thi các ch ng trình n đ nh kinh t .ệ ự ươ ổ ị ế
Đô la hoá chính th c không có nghĩa là ch có m t ho c hai đ ng ngo i t đ cứ ỉ ộ ặ ồ ạ ệ ượ
l u hành h p pháp. Tuy nhiên, các n c đô la hoá chính th c th ng ch ch n m tư ợ ướ ứ ườ ỉ ọ ộ
đ ng ngo i t làm đ ng ti n h p pháp.ồ ạ ệ ồ ề ợ
Theo đánh giá c a IMF năm 1998, 19 n c có m c đ đô la hoá cao v i t lủ ướ ứ ộ ớ ỷ ệ
ti n g i ngo i t /M2 l n h n 30%, bao g m các n c: Argentina, Azerbaijian,ề ử ạ ệ ớ ơ ồ ướ
Belarus, Bolivia, Cambodia, Costa Rica, Croatia, Georgia, Guinea - Bissau, Laos, Latvia,
Mozambique, Nicaragua, Peru, Sao Tome, Principe, Tajikistan, Turkey và Uruguay. 35
n c có m c đ đô la hoá v a ph i v i t l ti n g i/M2 kho ng 16,4%, bao g mướ ứ ộ ừ ả ớ ỷ ệ ề ử ả ồ
các n c: Albania, Armenia, Bulgaria, C ng hoà Czech, Dominica, Honduras, Hungary,ướ ộ
Jamaica, Jordan, Lithuania, Macedonia, Malawi, Mexico, Moldova, Mongolia, Pakistan,
Philippines, Poland, Romania, Russia, Sierra Leone, C ng hoà Slovak, Trinidad,ộ
Tobago, Uganda, Ukraine, Uzbekistan, Vi t Nam, Yemen và Zambia.ệ
Theo nghiên c u c a H th ng d tr Liên bang M , hi n t i ng i n cứ ủ ệ ố ự ữ ỹ ệ ạ ườ ướ
ngoài n m gi t 55 đ n 70% t ng s đô la M đang l u hành trên th gi i.ắ ữ ừ ế ổ ố ỹ ư ế ớ
Theo đánh giá c a IMF, Vi t Nam là n c “đô la hóa không chính th c”.ủ ệ ướ ứ
3. Nguyên nhân c a đô la hóaủ
Tr c h tướ ế , đô la hoá là hi n t ng ph bi n x y ra nhi u n c, đ c bi t làệ ượ ổ ế ẩ ở ề ướ ặ ệ
các n c ch m phát tri n. Đô la hoá th ng g p khi m t n n kinh t có t l l mở ướ ậ ể ườ ặ ộ ề ế ỷ ệ ạ
phát cao, s c mua c a đ ng b n t gi m sút thì ng i dân ph i tìm các công c dứ ủ ồ ả ệ ả ườ ả ụ ự
tr giá tr khác, trong đó có các đ ng ngo i t có uy tín. Song song v i ch c năng làmữ ị ồ ạ ệ ớ ứ
ph ng ti n c t gi giá tr , d n d n đ ng ngo i t s c nh tranh v i đ ng n i tươ ệ ấ ữ ị ầ ầ ồ ạ ệ ẽ ạ ớ ồ ộ ệ
trong ch c năng làm ph ng ti n thanh toán hay làm th c đo giá tr .ứ ươ ệ ướ ị
Tình tr ng đô la hoá bao g m c ba ch c năng thu c tính c a ti n t , đó là:ạ ồ ả ứ ộ ủ ề ệ
• Ch c năng làm ph ng ti n th c đo giá tr .ứ ươ ệ ướ ị
• Ch c năng làm ph ng ti n c t gi .ứ ươ ệ ấ ữ
• Ch c năng làm ph ng ti n thanh toán. ứ ươ ệ
3

Th haiứ, hi n t ng đô la hoá b t ngu n t c ch ti n t th gi i hi n đ i,ệ ượ ắ ồ ừ ơ ế ề ệ ế ớ ệ ạ
trong đó ti n t c a m t s qu c gia phát tri n, đ c bi t là đô la M , đ c s d ngề ệ ủ ộ ố ố ể ặ ệ ỹ ượ ử ụ
trong giao l u qu c t làm vai trò c a "ti n t th gi i". Nói cách khác, đô la M làư ố ế ủ ề ệ ế ớ ỹ
m t lo i ti n m nh, n đ nh, đ c t do chuy n đ i đã đ c l u hành kh p th gi iộ ạ ề ạ ổ ị ượ ự ể ổ ượ ư ắ ế ớ
và t đ u th k XX đã d n thay th vàng, th c hi n vai trò ti n t th gi i.ừ ầ ế ỷ ầ ế ự ệ ề ệ ế ớ
Ngoài đ ng đô la M , còn có m t s đ ng ti n c a các qu c gia khác cũngồ ỹ ộ ố ồ ề ủ ố
đ c qu c t hoá nh : b ng Anh, mác Đ c, yên Nh t, France, Th y S , Euro c aượ ố ế ư ả ứ ậ ụ ỹ ủ
EU... nh ng v th c a các đ ng ti n này trong giao l u qu c t không l n; ch có đôư ị ế ủ ồ ề ư ố ế ớ ỉ
la M là chi m t tr ng cao nh t (kho ng 70% kim ng ch giao d ch th ng m i thỹ ế ỷ ọ ấ ả ạ ị ươ ạ ế
gi i). Cho nên ng i ta th ng g i hi n t ng ngo i t hoá là "đô la hoá".ớ ườ ườ ọ ệ ượ ạ ệ
Th baứ, trong đi u ki n c a th gi i ngày nay, h u h t các n c đ u th c thiề ệ ủ ế ớ ầ ế ướ ề ự
c ch kinh t th tr ng m c a; quá trình qu c t hoá giao l u th ng m i, đ u tơ ế ế ị ườ ở ử ố ế ư ươ ạ ầ ư
và h p tác kinh t ngày càng tác đ ng tr c ti p vào n n kinh t và ti n t c a m iợ ế ộ ự ế ề ế ề ệ ủ ỗ
n c, nên trong t ng n c xu t hi n nhu c u khách quan s d ng đ n v ti n t thướ ừ ướ ấ ệ ầ ử ụ ơ ị ề ệ ế
gi i đ th c hi n m t s ch c năng c a ti n t . Đô la hoá đây có khi là nhu c u,ớ ể ự ệ ộ ố ứ ủ ề ệ ở ầ
tr thành thói quen thông l các n c.ở ệ ở ướ
M c đ đô la hoá m i n c khác nhau ph thu c vào trình đ phát tri n n nứ ộ ở ỗ ướ ụ ộ ộ ể ề
kinh t , trình đ dân trí và tâm lý ng i dân, trình đ phát tri n c a h th ng ngânế ộ ườ ộ ể ủ ệ ố
hàng, chính sách ti n t và c ch qu n lý ngo i h i, kh năng chuy n đ i c a đ ngề ệ ơ ế ả ạ ố ả ể ổ ủ ồ
ti n qu c gia. Nh ng y u t nói trên m c đ càng th p thì qu c gia đó s có m cề ố ữ ế ố ở ứ ộ ấ ố ẽ ứ
đ đô la hoá càng cao.ộ
II. Tác đ ng c a hi n t ng đô la hóa ộ ủ ệ ượ
Tình tr ng "đô la hoá" n n kinh t có tác đ ng tích c c và tác đ ng tiêu c c.ạ ề ế ộ ự ộ ự
1. Nh ng tác đ ng tích c cữ ộ ự
Th nh t, vi c s d ng càng nhi u đ ng ngo i t m nh trong n n kinh t nhứ ấ ệ ử ụ ề ồ ạ ệ ạ ề ế ư
đ ng đô la M thay cho đ ng n i t y u s làm gi m áp l c đ i v i n n kinh tồ ỹ ồ ộ ệ ế ẽ ả ự ố ớ ề ế
trong nh ng th i kỳ l m phát cao, b m t cân đ i và các đi u ki n kinh t vĩ môữ ờ ạ ị ấ ố ề ệ ế
không n đ nh. Do có m t l ng l n đô la M trong h th ng ngân hàng, s là m tổ ị ộ ượ ớ ỹ ệ ố ẽ ộ
công c t b o v ch ng l i l m phát và là ph ng ti n đ mua hàng hoá thụ ự ả ệ ố ạ ạ ươ ệ ể ở ị
tr ng phi chính th c.ườ ứ
các n c đô la hoá chính th c, b ng vi c s d ng đ ng ngo i t , h s duyỞ ướ ứ ằ ệ ử ụ ồ ạ ệ ọ ẽ
trì đ c t l l m phát g n v i m c l m phát th p làm tăng s an toàn đ i v i tài s nượ ỷ ệ ạ ầ ớ ứ ạ ấ ự ố ớ ả
t nhân, khuy n khích ti t ki m và cho vay dài h n. H n n a, nh ng n c nàyư ế ế ệ ạ ơ ữ ở ữ ướ
ngân hàng trung ng s không còn kh năng phát hành nhi u ti n và gây ra l m phát,ươ ẽ ả ề ề ạ
4

đ ng th i ngân sách nhà n c s không th trông ch vào ngu n phát hành này đồ ờ ướ ẽ ể ờ ồ ể
trang tr i thâm h t ngân sách, k lu t v ti n t và ngân sách đ c th t ch t. Do v y,ả ụ ỷ ậ ề ề ệ ượ ắ ặ ậ
các ch ng trình ngân sách s mang tính tích c c h n.ươ ẽ ự ơ
Th hai, đô la hóa s tăng c ng kh năng cho vay c a ngân hàng và kh năngứ ẽ ườ ả ủ ả
h i nh p qu c t . V i m t l ng l n ngo i t thu đ c t ti n g i t i ngân hàng,ộ ậ ố ế ớ ộ ượ ớ ạ ệ ượ ừ ề ử ạ
các ngân hàng s có đi u ki n cho vay n n kinh t b ng ngo i t , qua đó h n chẽ ề ệ ề ế ằ ạ ệ ạ ế
vi c ph i vay n n c ngoài, và tăng c ng kh năng ki m soát c a ngân hàng trungệ ả ợ ướ ườ ả ể ủ
ng đ i v i lu ng ngo i t . Đ ng th i, các ngân hàng s có đi u ki n m r ng cácươ ố ớ ồ ạ ệ ồ ờ ẽ ề ệ ở ộ
ho t đ ng đ i ngo i, thúc đ y quá trình h i nh p c a th tr ng trong n c v i thạ ộ ố ạ ẩ ộ ậ ủ ị ườ ướ ớ ị
tr ng qu c t .ườ ố ế
Tác đ ng tích c c th ba là h th p chi phí giao d ch. nh ng n c đô la hoáộ ự ứ ạ ấ ị Ở ữ ướ
chính th c, các chi phí nh chênh l ch gi a t giá mua và bán khi chuy n t đ ng ti nứ ư ệ ữ ỷ ể ừ ồ ề
này sang đ ng ti n khác đ c xoá b . Các chi phí d phòng cho r i ro t giá cũngồ ề ượ ỏ ự ủ ỷ
không c n thi t, các ngân hàng có th h th p l ng d tr , vì th gi m đ c chi phíầ ế ể ạ ấ ượ ự ữ ế ả ượ
kinh doanh.
Th t là thúc đ y th ng m i và đ u t . Các n c th c hi n đô la hoá chínhứ ư ẩ ươ ạ ầ ư ướ ự ệ
th c có th lo i b r i ro cán cân thanh toán và nh ng ki m soát mua ngo i t ,ứ ể ạ ỏ ủ ữ ể ạ ệ
khuy n khích t do th ng m i và đ u t qu c t . Các n n kinh t đô la hoá có thế ự ươ ạ ầ ư ố ế ề ế ể
đ c, chênh l ch lãi su t đ i v i vay n n c ngoài th p h n, chi ngân sách gi mượ ệ ấ ố ớ ợ ướ ấ ơ ả
xu ng và thúc đ y tăng tr ng và đ u t .ố ẩ ưở ầ ư
Cu i cùng là thu h p chênh l ch t giá trên hai th tr ng chính th c và phíố ẹ ệ ỷ ị ườ ứ
chính th c. T giá chính th c càng sát v i th tr ng phi chính th c, t o ra đ ng cứ ỷ ứ ớ ị ườ ứ ạ ộ ơ
đ chuy n các ho t đ ng t th tr ng phi chính th c (b t h p pháp) sang th tr ngể ể ạ ộ ừ ị ườ ứ ấ ợ ị ườ
chính th c (th tr ng h p pháp).ứ ị ườ ợ
2. Nh ng tác đ ng tiêu c cữ ộ ự
Th nh t là làm nh h ng đ n vi c ho ch đ nh các chính sách kinh t vĩ mô.ứ ấ ả ưở ế ệ ạ ị ế
Trong m t n n kinh t có t tr ng ngo i t l n, vi c ho ch đ nh các chính sách kinhộ ề ế ỷ ọ ạ ệ ớ ệ ạ ị
t vĩ mô, đ c bi t là chính sách ti n t s b m t tính đ c l p mà ch u nhi u nhế ặ ệ ề ệ ẽ ị ấ ộ ậ ị ề ả
h ng b i di n bi n kinh t qu c t , nh t là khi x y ra các cu c kh ng ho ng kinhưở ở ễ ế ế ố ế ấ ẩ ộ ủ ả
t .ế
- Làm gi m hi u qu đi u hành c a chính sách ti n t :ả ệ ả ề ủ ề ệ
• Gây khó khăn trong vi c d đoán di n bi n t ng ph ng ti n thanh toán, doệ ự ễ ế ổ ươ ệ
đó d n đ n vi c đ a ra các quy t đ nh v vi c tăng ho c gi m l ng ti n trong l uẫ ế ệ ư ế ị ề ệ ặ ả ượ ề ư
thông kém chính xác và k p th i.ị ờ
5

