LI M ĐẦU
Triết hc ra đời và phát trin cho đến nay đã có lch s gn 3000 năm.
S phát trin nhng tư tưởng triết hc ca nhân loi là mt quá trình không
đơn gin. Cuc đấu tranh gia ch nghĩa duy vt và ch nghĩa duy tâm, và
gn vi nó là cuc đấu tranh gia các phương pháp nhn thc hin thc –
phương pháp bin chng và phương pháp siêu hình - tuy là cái trc xuyên
sut lch s triết hc, làm nên cái “logic ni ti khách quan” ca s phát
trin, song lch s din biến ca nó li hết sc phc tp.
Triết hc Mác là mt h thng triết hc khoa hc và cách mng, chính
vì vy nó đã tr thành thế gii quan và phương pháp lun khoa hc ca giai
cp công nhân và nhân loi tiến b trong thi đại mi. Triết hc Mác đã kế
tha nhng tinh hoa, t đó đưa ra nhng nguyên lý khoa hc giúp con người
nhân thc đúng và ci to thế gii.
S ra đời triết hc Mác to nên s biến đổi có ý nghĩa cách mng
trong lch s phát trin triết hc ca nhân loi. C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế
tha mt cách có phê phán nhng thành tu tư duy nhân loi, sáng to nên
ch nghĩa duy vt triết hc trit để, không điu hoà vi ch nghĩa duy tâm và
phép siêu hình. Để xây triết hc duy vt bin chng, Mác đã phi ci c ch
nghĩa duy vt cũ và c phép bin chng duy tâm ca Hêghen. Đó là mt
cuc cách mng tht s trong hc thuyết v xã hi, mt trong nhng yếu t
ch yếu ca bước ngot cách mng mà Mác và Ăngghen đã thc hin trong
triết hc. Vì vy em nghiên cu vn đề “Phân tích thc cht ca cuc cách
mng trên lĩnh vc triết hc do Mác - Ăngghen thc hin – ý nghĩa ca
vn đề đó” cho bài tiu lun ca mình.
NI DUNG
1. Vn đề cơ bn ca triết hc
Triết hc là h thng nhng quan đim chung v thế gii, nó xut hin
vào thi k phát sinh và phát trin ca xã hi chiếm hu nô l thi c đại,
vào khong t thế k VIII đến thế k VI trước công nguyên vi nhng thành
tu rc r trong các nn triết hc c đại Trung Quc, n Độ và Hy Lp.
Trong gn 3000 năm tn ti và phát trin, triết hc có nhiu trường
phái và h thng khác nhau. Các h thng và trường phái đó phn ánh trình
độ phát trin v kinh tế – xã hi, chính tr và trình độ phát trin ca các tri
thc khoa hc t nhiên ca các nước. L đương nhiên, s phn ánh đó tu
thuc vào lp trường ca các giai cp nht định.
Khi nghiên cu các h thng, các trường phái triết hc, ch nghĩa Mác
cho rng, vn đế quan trng hàng đầu, “vn đề cơ bn ln” hay “vn đề ti
cao” ca triết hc là vn đề quan h gia tư duy và tn ti, gia tinh thn và
thế gii t nhiên. Vn đề cơ bn ca triết hc có hai mt:
Th nht, gia vt cht và ý thc, cái nào có trước, cái nào có sau và
cái nào quyết định?
Th hai, ý thc ca chúng ta có th phn ánh trung thc thế gii khách
quan không? Hay nói mt cách khác, con người có kh năng nhn thc thế
gii hay không?
Vn đề quan h gia tn ti và tư duy hay gia vt cht và ý thc là
vn đề cơ bn trong tt c vn đề mà triết hc tp trung gii quyết. Bi vì,
mt là, đó là vn đề triết hc rng nht, chung nht; hai là, nếu không gii
quyết được vn đề này thì không th tiếp tc gii quyết các vn đề khác,
nhng vn đề ít chung hơn; ba là, gii quyết vn đề này như thế nào s quyết
định tính cht ca thế gii quan ca các nhà triết hc. Và thế gii quan y là
cơ s to ra phương hướng để xem xét và gii quyết tt c nhng vn đề còn
li. Các hc thuyết triết hc được chia thành hai trào lưu cơ bn: duy vt hay
duy tâm, điu đó tu thuc vào vic gii quyết vn đề cơ bn này.
Các h thng triết hc tha nhn tn ti, t nhiên, vt cht là cái có
trước; ý thc, tinh thn, tư duy là cái có sau, đó là ch nghĩa duy vt. Còn
các h thng triết hc coi ý thc là cái có trước, tn ti là cái có sau là trào
lưu duy tâm. Vic xem xét và gii quyết vn đề cơ bn ca triết hc là tiêu
chun khoa hc duy nht để xác định các hc thuyết triết hc đã, đang và s
tn ti là thuc trào lưu nào: duy tâm hay duy vt.
Các trào lưu cơ bn trong triết hc – ch nghĩa duy vt và ch nghĩa
duy tâm – luôn luôn đấu tranh vi nhau. Cuc đấu tranh gia các trào lưu
triết hc là biu hin v mt tư tưởng ca cuc đấu tranh giai cp và phn
ánh tn ti xã hi ca các giai cp, các tng lp trong xã hi. Thông thường,
ch nghĩa duy vt là biu hin v mt triết hc ca h tư tưởng các giai cáp
và các tng lp tiến b, các lc lượng xã hi quan tâm đến s phát trin xã
hi. Ch nghĩa duy tâm là biu hin v mt triết hc ca các giai cp, các
nhóm xã hi bo th, các đảng phái chính tr phn động, không quan tâm đến
s phát trin xã hi. Các nhà duy vt vi tư cách là các nhà tư tưởng ca các
lc lượng xã hi tiến b thường ly nhng thành tu, kết qu ca khoa hc
tiến tiến mà thc tin làm cơ s cho thế gii quan ca mình. Còn các nhà duy
tâm luôn luôn gn vi tôn giáo, cng c v trí ca tôn giáo bng nhng lun
c triết hc duy tâm.
S xut hin các giai cp đối kháng và chế độ người bóc lt người,
vic tách lao động trí óc khi lao động chân tay là nhng nguyên nhân xã hi
làm cho ch nghĩa duy tâm xut hin. Các đại biu ca các giai cp bóc lt,
thng tr độc quyn hot động trí óc luôn mong mun to ra n tượng rng,
dường như lao động chân tay, hot động sn xut vt cht ca qun chúng
lao động là cái th yếu, cái ph thuc ca lao động trí óc. H cho rng lao
động trí óc đóng vai trò ch yếu trong đời sng xã hi. S khng định này
ca các tư tưởng gia ca giai cp phn động không tránh khi dn ti ch
nghĩa duy tâm triết hc, ti nhng mưu toan, lun chng các hin tượng tinh
thn là cái có trước, các hin tượng vt cht là cái có sau.
2. Tư tưởng triết hc ca Hêghen và Phoi ơbc và ngun gc ra
đời ca Triết hc Mácxít
a) Tư tưởng triết hc ca Hêghen và Phoi ơbc
- Hêghen: Triết hc Hêghen là biu hin ca s phát trin đầy đủ nht
và rc r nht ca ch nghĩa duy tâm c đin Đức. Hêghen là nhà tư tưởng
ca giai cp tư sn Đức, người th hin chính sách tho hip v chính tr ca
giai cp tư sn vi giai cp phong kiến quý tc Ph. Quan đim triết hc ca
ông là h thng duy tâm c đin cui cùng, là trình độ cao nht ca s phát
trin phép bin chng duy tâm.
Hêghen là nhà duy tâm khách quan. Ông coi tinh thn thế gii là cái
có trước, vt cht vi tính cách dường như là s th hin, s biu hin c th
ca tinh thn thế gii, là cái có sau; tinh thn là đấng sáng to ra vt cht.
Tinh thn thế gii – ý nim tuyt đối tn ti vĩnh vin và cha đựng
dưới dng tim năng tt c mi hin tượng ca t nhiên và xã hi. Nó là
ngun gc và động lc ca mi hin tượng t nhiên và xã hi. Tinh thn thế
gii hay ý niêm tuyt đối trong quá trình t phát trin ca nó din ra qua các
giai đon khác nhau, ngày càng th hin đầy đủ ni dung bên trong ca nó.
Đầu tiên nó phát trin trong bn thân nó, sau đó nó th hin dưới hình thc
t nhiên – thế gii vô cơ, hưu cơ và con người, tiếp na là th hin doi hình
thc nhà nước, ngh thut, tôn giáo và triết hc. Theo h thng ca Hêghen,
toàn b thế gii muôn màu, muôn v là sn phm ca s phát trin t nhiên
ca ý nim vi tính cách là lc lượng sáng to, là tng hoà ca mi hình thc
khác nhau ca s biu hin ca ý nim. Bi vy, hc thuyết ca Hêghen coi
tính th nht là tinh thn, tính th hai là vt cht. Đó cũng chính là s th
hin riêng v mt triết hc nhng li khưảng định ca tôn giáo rng Thượng
đế sáng to ra thế gii.
Có th nói, trong vic gii quyết vn đề cơ bn ca triết hc, Hêghen
ch lp li nhng điu mà các nhà duy tâm trước đó đã nói. Song, cái mi
trong hc thuyết ca ông, chính là ch ông xem xét tinh thn thế gii, ý nim
tuyt đối là mt quá trình t phát trin không ngng, và ông là mt nhà triết
hc hoàn chnh phép bin chng duy tâm, phép bin chng ca ý nim tuyt
đối, tinh thn thế gii vi tính cách là cơ s đầu tiên và ngun gc ca mi
tn ti.
Hêghen đã phê phán phép siêu hình thng tr lúc đó và ông đã ly
phép bin chng đem đối lp vi nó.
Các yếu t bin chng duy tâm có trong các tác phm triết hc duy
tâm trước Hêghen, nhưng phép bin chng duy tâm vi tính cách là phương
pháp ít nhiu hoàn chnh thì do Hêghen lp ra
Công lao ca Hêghen so vi nhng người tin bi ca ông là ch đã
phân tích mt cách tng hp và bin chng tt c các phm trù quan trng
nht ca triết hc và hình thành trên cơ s duy tâm ba quy lut cơ bn ca tư
duy: quy lut chuyn hoá t lượng thành cht, quy lut thâm nhp ln nhau
ca các mt đối lp và quy lut ph định ca ph định.
- Phoi ơbc: là nhà triét hc duy vt, đại biu cho tâng lp dân ch c
tiến trong giai cp tư sn Đức. Ông đấu tranh kiên quyết chng ch nghĩa
duy tâm ca Hêghen. Ông đã phê phán ý nim tuyt đối ca Hêghen cũng
như ch nghĩa duy tâm và tôn giáo nói chung, khôi phc v trí xng đáng ca
triết hc duy vt.
Khi chng li quan đim duy tâm ca Hêghen coi gii t nhiên là “tn
ti khác” ca tinh thn, Phoi ơbc đã chng minh thế gii là vt cht, gii t
nhiên tn ti ngoài con người không ph thuc vào ý thc con người, là cơ
s sinh sng ca con người. Gii t nhiên không do ai sáng to, nó tn ti,
vn động nh nhng cơ s bên trong nó.
Triết hc ca Phoi ơbc mang tính cht nhân bn. Nó chng li nh
nguyên lun v s tách ri gia tinh thn và th xác, ông coi ý thc tinh thn,
cũng là mt thuc tính đặc bit ca vt cht có t chc cao là óc người. T
đó cho phép khng định mi quan h khăng khít gia tn ti và tư duy.