TRƯ NG ĐẠ I HỌ C PH M
Đ I HỌ C ĐÀ NẴ NG
KHOA HÓA

MÔN : KHOA H C MÔI TRƯ NG
CH ĐỀ : TÁC ĐỘ NG C A NỀ N KINH TẾ TOÀN C U
HÓA Đ I VỚ I MÔI TRƯ NG.
GVHD : PHÙNG KHÁNH CHUYÊN
L p : 09CQM
Nhóm : 05
Đà N ng, tháng 5/2011
I. Gi i thiệ u :
Ngày nay, toàn c u hóa và tiế n trình h i nhậ p kinh tế quố c tế đã và
đang tr thành xu thế củ a sự phát triể n kinh tế thế giớ i. Vớ i phư ơ ng
châm: "Đa d ng hóa, đa phư ơ ng hóa quan h và “sẵ n sàng làm b n,
đ i tác tin cậ y vớ i t t cả các nư c trong cộ ng đồ ng thế giớ i, phấ n
đ u vì hbình, đ c lậ p và phát tri n”. Tấ t cả c nư c trên thế giớ i
nói chung và Vi t Nam nói riêng cũng đang tích cự c thiế t lậ p quan hệ ,
tham gia vào các t chứ c, diễ n đàn kinh tế trên khu v c và thế giớ i.
Theo xu thế đó, các quố c gia kém phát triể n sẽ nh ng h i phát
tri n tố t hơ n, s bắ t kị p vớ i tố c độ phát triể n các quố c gia khác. Như ng
s thự c phả i mọ i quố c gia mở cử a mạ nh mẽ , hộ i nhậ p sâu rộ ng,
g n kế t chặ t chẽ , đ u sẽ hư ng lợ i từ quá trình toà n c u hóa? Toàn c u
hóa li u là phép m u để biế n mộ t quố c gia từ đang phát triể n trở
thành m t con rồ ng vư ơ n mình bay lên?
Vậ y b n chấ t,nhữ ng đặ c điể m củ a nề n kinh tế toàn cầ u hóa la ?
Nh ng tác độ ng c a đố i vớ i xã h i, đặ c biệ t là tác độ ng củ a đ i
v i môi trư ng như thế nào?
II. Khái ni m về nề n kinh tế toàn c u hóa :
1. Toàn c u hóa :
- khái ni m dùng đ miêu t các thay đổ i trong h i trong
n n kinh tếthế giớ i, tạ o ra bở i mố i liên kế t và trao đ i ngày càng tăng
gi a các qu c gia, các t chứ c hay các nhân góc độ văn hóa, kinh
tế , v.v... trên quy mô toàn c u.
-Đ c biệ t trong phạ m vi kinh tế , toàn c u hoá hầ u như đư c dùng đ
ch các tác độ ng củ a thư ơ ng mạ i nói chung và t do a thư ơ ng mạ i
hay "t do thư ơ ng m i" nói riêng. Cũng góc đ kinh tế , ngư i ta chỉ
th y các dòng ch y tư b n quy toàn c u kéo theo các dòng ch y
thư ơ ng m i, kỹ thu t, công nghệ , thông tin, văn hoá.
2. Toàn c u hóa kinh tế :
-Toàn c u hóa kinh tế s gia tăng nhanh chóng các hoạ t độ ng kinh
tế vư t qua m i biên gi i quố c gia và khu v c, tạ o ra sự tùy thu c lẫ n
nhau gi a các nề n kinh tế trong sự v n đ ng phát triể n hư ng tớ i mộ t
n n kinh tế thế giớ i hộ i nhậ p và th ng nhấ t.
-N n kinh tế toàn c u hóa gồ m nhiề u lĩnh v c khác nhau các lĩnh
v c y lạ i tác đ ng l n nhau, đề u tác đ ng m t cách trự c tiế p hoặ c
gián tiế p đế n môi trư ng.
3.M t số dấ u hiệ u nhậ n biế t kinh tế toàn c u hóa:
- u thông qu c tế ngày càng tăng đố i vớ i hàng hoá, ti n tệ , thông tin
ngư i, cùng v i việ c phát triể n các công nghệ , t ch c, h thố ng
lu t lệ và cơ s h tầ ng cho loạ i u thông này.
-Gia tăng thư ơ ng m i quố c tế v i tố c độ cao hơ n tố c độ tăng trư ng
kinh tế thế giớ i.
-Gia tăng luồ ng b n quố c tế bao gồ m cả đầ u tư tr c tiế p từ nư c
ngoài.
-Gia tăng lu ng dữ liệ u xuyên biên gi i thông qua việ c s dụ ng các
công ngh như Internet, các v tinh liên l c và đi n thoạ i.
-Gia tăng trao đ i văn hoá quố c tế , chẳ ng hạ n như vi c xuấ t khẩ u các
văn hoá ph m như phim nh hay sách báo.
-Làm m đi ý niệ m chủ quyề n quố c gia và biên gi i qu c gia thông
qua các hi p ư c quố c tế dẫ n đế n việ c thành l p các tổ chứ c như WTO
và OPEC.
-..........
III. M i quan hệ giữ a nề n kinh tế toàn c u hóa vớ i môi trư ng :
Gi a môi trư ng và s phát triể n có mố i quan hệ hế t sứ c chặ t chẽ : môi
trư ng là đị a bàn đ i ng củ a sự phát triể n, còn phát tri n là
nguyên nhân t o nên các biế n đổ i củ a môi trư ng.
Trong h thố ng kinh tế xã h i, hàng hoá đư c di chuyể n từ sả n xuấ t,
u thông, phân ph i và tiêu dùng cùng v i dòng luân chuy n củ a
nguyên li u, năng lư ng, sả n phẩ m, phế thả i.
Tác đ ng củ a hoạ t độ ng phát triể n đế n môi t ng thể hiệ n khía
c nh lợ i là c i tạ o môi t ng tự nhiên ho c tạ o ra kinh phí cầ n
thiế t cho sự cả i tạ o đó, như ng th gây ra ô nhiễ m môi trư ng tự
nhiên ho c nhân tạ o.
M t khác, môi trư ng t nhiên đ ng thờ i ng tác độ ng đế n sự phát
tri n kinh tế xã h i thông qua việ c làm suy thoái ngu n tài nguyên
đang là đ i tư ng củ a hoạ t độ ng phát triể n hoặ c gây ra thả m hoạ , thiên
tai đ i vớ i các hoạ t độ ng kinh tế xã h i trong khu v c.
các quố c gia trình độ phát triể n kinh tế khác nhau các xu
ng gây ô nhiễ m môi trư ng khác nhau:
-Ô nhi m do th a: 20% dân số thế giớ i các c giàu hi n sử
d ng 80% tài nguyên và năng lư ng củ a loài ngư i.
-Ô nhi m do nghèo đói: nhữ ng ngư i nghèo kh các nư c nghèo
ch con đư ng phát triể n duy nhấ t là khai thác i nguyên thiên
nhiên (r ng, khoáng sả n, nông nghiệ p,...).
-Do đó, ngoài 20% sngư i giàu, 80% s dân còn l i chỉ sử dụ ng
20% ph n tài nguyên và năng lư ng củ a loài ngư i.
Mâu thu n giữ a môi trư ng và phát tri n trên d n đế n sự xuấ t hiệ n các
quan ni m hoặ c các thuyế t khác nhau về phát triể n.Vì v y, năm
1992 các nhà môi trư ng đãđư a ra quan niệ m phát triể n bề n v ng, đó
là phát tri n trong mứ c độ duy trì ch t lư ng môi trư ng, giữ cân bằ ng
gi a môi trư ng và phát tri n .
Môi trư ng sinh thái không phả i là m t thự c thể tách biệ t khỏ i nề n
tăng trư ng kinh tế . Không mộ t sự thay đổ i nào trong phát tri n
kinh tế mà không nh ng đế n môi trư ng tự nhiên hay trư ng
nhân t o. Không có sự thay đổ i nào trong môi trư ng mà không l i tác
v m t kinh tế .
v y, m i quan hệ giữ a kinh tế toàn c u hóa và môi trư ng là m i
quan h hai chiề u, bổ sung cho nhau, bả o vệ nhau và h trợ nhau.
IV. Tác độ ng củ a nề n kinh tế toàn cầ u đố i vớ i môi trư ng :
Toàn c u hóa kinh tế không chỉ là cơ h i mà còn là thách th c lớ n,
s phát triể n kinh tế toàn c u đã và đang tác đ ng đế n n n kinh tế ,
văn hóa chính tr và môi trư ng c a tấ t cả các nư c trên thế giớ i,
nh t là các nư c đang phát triể n.
Đ c biệ t n n kinh tế toàn c u a ngày càng t o áp lự c lên môi
trư ng toàn c u và nh ng nguồ n tài nguyên thiên nhiên, căng thẳ ng
trong năng l c củ a môi trư ng để duy trì chính nó và th hiệ n sự phụ
thu c củ a con ngư i vào môi trư ng.
1. Tác đ ng tích cự c :
N n kinh tế toàn c u hóa thúc đ y quá trình tìm kiế m và khai thác các
ngu n năng ng mớ i sạ ch n, an toàn h ơ n cho môi trư ng, tậ n dụ ng
nhi u nguồ n năng lư ng từ tự nhiên như năng ng Mặ t Trờ i, năng
ng gió, năng lư ng thủ y triề u...Đây là nh ng nguồ n năng lư ng
đang đư c ng dụ ng rộ ng rãi nhiề u quố c gia vì chúng t n và
vĩnh cử u.Chẳ ng h n như ngành công nghi p năng ng thì s dụ ng
năng lư ng mặ t trờ i làm pin, năng lư ng gió để phát điệ n,...
Thúc đ y kinh tế phát triể n vớ i tố c độ cao, nâng cao trình độ kỹ thuậ t -
công ngh .
Đ y mạ nh tự do hóa các hoạ t độ ng tài chính và đ u tư quố c tế .
Gắ n kế t các quố c gia cùng giả i quyế t vấ n đề mang tính toàn cầ u như
nhữ ng căn bệ nh hiể m nghèo (lao, AIDS, ung thư ), chiế n tranh, ô
nhiễ m môi trư ng….
T c s thay đôi củ a kinh tế toàn cầ u thì hệ thông chính trị , pháp
luậ t,hiế n pháp củ a mỗ i nư c sẽ dầ n hoàn thiệ n hơ n.
T o s đa d ng giữ a các nề n văn hoá văn minh khác nhau. giúp
con n i giữ a các nề n văn hóa, văn minh khác nhau xích l i gầ n nhau
n,s đồ ng nhấ t đ i vớ i các dân tộ c qua nh ng củ a các dòng
ch y thư ơ ng m i và văn hoá mạ nh.
……..
2. Tác đ ng tiêu c c :
Bên c nh nh ng tác độ ng tích cự c thì cũng mang lạ i nhiề u tác
đ ng tiêu c c không kém cho nhi u quố c gia :
-N n kinh tế toàn c u hóa làm cho hiệ n ng "ch y máu chấ t xám"
di n ra nhiề u và d dàng hơ n .
-Các t chứ c quố c gia sẽ mấ t d n quy n lự c quyề n l c này s chuyể n
v tay các t ch c đa phư ơ ng như WTO.
-Hai hi n tư ng này đã góp ph n gia tăng khoả ng cách giàu nghèo
gi a các qu c gia phát triể n đang phát triể n, giữ a từ ng khu vự c
riêng bi t trong mộ t đấ t nư c .
-S phân phố i không công bằ ng các h i và l i ích kinh tế giữ a các
khu v c, quố c gia và t ng nhóm dân
-Thông qua viêc mở cử a giao u kinh , văn hóa,nhiề u luồ ng
ng không tố t từ bên ngoài tác độ ng đế n tâm lý nhân dân, gây nên
bạ o lự c,đình công chố ng lạ i chính quyề n.