Ƣ n u t n n
:
Ƣ Ệ )
m 1 3 CHK20:
1. h m guy n nh 2. r ng h u nh nh 3. h H nh 4. r n i t m 5. H h ng inh 6. ng Kha y 7. D ng h Mai Ly 8. guy n Hu nh am 9. guy n h Ho ng Oanh 10. r n h h c 11. guy n h h nh 12. i h hu h o 13. guy n h rung 14. guy n n rung 15. D ng uang 16. han Kim uy n
1
Trang
................................................................................................................... 5
( hực hiện: Ph n im uy n)
ƢƠ I:
Ơ S Ý Ậ Ề Ƣ 1.1. Ề Ƣ .................................................... 7
1.1. H H H H H H I H G G I H I. .......... 7
1.1. KH I I : ............................................................................................................. 8
1.1. go i hối: ...................................................................................................... 8
1.1. h tr ờng ngo i hối: ...................................................................................... 8
1.1. I H G G I H I ..................................................... 9
1.1. H G H G G I H I ................................................. 9
1.1. H H H GI H G G I H I ...................... 10
1.1. g n h ng trung ng ................................................................................. 10
1.1.5.2. g n h ng th ng m i ................................................................................ 10
1.1. ác nh môi gi i ........................................................................................ 10
1.1. ác công ty kinh doanh, các nh kinh doanh ngo i hối phi ng n h ng ....... 10
1.1. H G I H G G I H I ..................................... 11
( hực hiện: õ guyễn uỳnh m)
1.1. GHI KI H D H G I H I H : ...................... 11
1.1.7.1. Nghiệp vụ giao ngay ( pot) ........................................................................ 11
1.1. ghiệp vụ kì h n (Forward) ....................................................................... 12
1.1. giệp vụ hoán đổi ( wap) ........................................................................... 12
1.1.7.4. ghiệp vụ quyền chọn ( ption) ................................................................. 13
1.1.7. ghiệp vụ t ng lai (Future) ...................................................................... 13
( hực hiện: guyễn hí rung)
2
1.2 Ề Ơ ................. 14
1.2. GI H I I ............................................................................................... 14
1.2. Khái niệm .................................................................................................... 14
1.2. ác lo i tỷ giá hối đoái ............................................................................... 14
1.2.1 ai trò của tỷ giá hối đoái ........................................................................... 15
1.2. ác nh n tố nh h ởng đ n tỷ giá hối đoái ................................................. 15
( hực hiện: guyễn ấn rung)
1.2. H H H GI ....................................................................................... 18
1.2. ác hệ thống tỷ giá hối đoái: ....................................................................... 18
1.2. ự can thiệp của ch nh phủ trong hệ thống tỷ giá th nổi có qu n lý ........ 18
( hực hiện: hạm guyên nh)
ƢƠ :
Ƣ Ệ M
2.1. SƠ Ƣ .............................................. 25
2.1. I G H G G I H I H GI I G 2010 ...... 25
( hực hiện: rƣơng hị uỳnh nh)
2.1. D H H G G I H I H GI I G
2011 .................................................................................................................................. 27
( hực hiện: ặng ê h y)
2.2. Ƣ Ệ ................................. 28
2.2. H G GI H I G H G 29
2.2.1.1. hời k 1994 – 2000. ................................................................................... 29
( hực hiện: rần hị ỹ hƣớc)
2.2. đ n nay .......................................................................................... 30
( ừ năm 2001-2007: thực hiện: ƣơng u ng ú
ừ năm 2008-2009: thực hiện: ƣơng hị i y
ừ năm 2010-2011:thực hiện: guyễn hí hành)
3
2.2. H G G I KHÔ G H H H ......................................... 38
2.2. h n ánh cung c u ....................................................................................... 39
2.2. riệt phá đ u c lũng đo n th tr ờng ......................................................... 40
( hực hiện: rần hị ỹ hƣớc)
2.2. Ô G HÒ G G I GI ..................................................... 40
( hực hiện: õ hị ỹ ạnh)
2.2. H G D G I H I I ................................. 50
( hực hiện: ƣơng u ng ú)
C ƯƠN 3
S
Ệ Ƣ Ệ
3.1. Ơ Ứ Ƣ
Ệ ƢƠ ...................................................................... 52
3.1.1. CƠ H I CHO TH NG NGO I H I VI T NAM .....................................52
3.1.2. TH H H I V I TH NG NGO I H I VI T NAM ………….52
( hực hiện: guyễn hị oàng nh)
3.2. M Ê Ể ỂN TH Ƣ NG NGO I H I
VIỆT ……………………………………………………………………………..53
( hực hiện: ùi hị hu hảo)
3.3. GI ỂN TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM……...54
3.3.1. GIẢI H Ơ Ả Ý G H G H C…… 54
3 Gi i pháp t c quan qu n lý …… ……… ………… …………… … ... 54
3 Gi i pháp t g n h ng h n c……………………………………… 57
( hực hiện: à hƣơng inh)
3.3.2. GIẢI H G H G H Ơ G I…………………………58
( hực hiện: Trần i t m)
4
3.3.3. GIẢI H D H GHI P ……………… ……………………...58
( hực hiện: Ph n im uy n)
Ậ ................................................................................................................... 59
( hực hiện: Ph n im uy n)
5
P ụ ụ m k ......................................................................................................... 60
1. Ý Ề :
h tr ờng ngo i hối l một trong những nh n tố vô c ng quan trọng trong nền kinh t th tr ờng, Khi th tr ờng ngo i hối đ ợc kiểm soát tốt sẽ gi p ch ng ta kiểm soát v điều phối mọi ho t động phát triển kinh t một quốc gia, cũng nh n ng cao kh năng c nh tranh trong lĩnh vực xu t nhập khẩu, kiểm soát tốt cán c n th ng m i, x y dựng k t c u tỷ lệ dự trữ ngo i tệ ph hợp, điều ti t c c u vốn trong s n xu t, t o niềm tin về b n tệ trong t ng lai; Kiểm soát th tr ờng ngo i hối tốt có vai trò quan trọng trong ho t động phát triển kinh t đ t n c
iệt am cũng nh các quốc gia đang phát triển, hiện đang g p ph i tình th ti n thoái l ỡng nan, trong việc lựa chọn các mục ti u c b n trong điều h nh ch nh sách kinh t vĩ mô, cụ thể l th tr ờng ngo i hối n đề ch ng ta c n quan t m đó l việc lựa chọn một ch nh sách hay nhiều ch nh sách c ng l c cho th tr ờng ngo i hối để điều h nh kinh t vĩ mô ph hợp v i giai đo n phát triển kinh t
y ch nh l mục ti u b i vi t, nhóm K ng y chọn l m đề t i nghi n cứu cho môn i h nh iền ệ “ hực trạng thị trƣờng ngoại hối iệt m và các giải pháp hoàn thiện thị trƣờng ngoại hối” dựa tr n c sở kiểm chứng thực nghiệm
2. Ê Ủ Ề :
h n t ch đánh giá thực tr ng ho t động th tr ờng ngo i hối ở Việt Nam. ghi n cứu kinh nghiệm th tr ờng ngo i hối của một số n c v r t ra b i học cho
Việt Nam.
ề xu t quan điểm v gi i pháp cho th tr ờng ngo i hối Việt am trong quá trình hội
nhập.
3. Ý Ĩ Ễ Ủ Ề :
Hệ thống một số v n đề lý luận c b n về th tr ờng ngo i hối v phát triển th tr ờng
ngo i hối.
ghi n cứu kinh nghiệm th tr ờng ngo i hối của một số n c v r t ra b i học cho
Việt Nam.
V i những thông tin thu thập đ ợc đề t i đã ph n t ch, đánh giá thực tr ng ho t động
6
th tr ờng ngo i hối Việt am, r t ra những k t qu , h n ch v nguy n nh n
4. Ủ Ề :
ối t ợng nghi n cứu của đề t i l nghi n cứu d i góc độ vĩ mô th tr ờng ngo i hối theo nghĩa hẹp ( bao gồm các lo i ngo i tệ). Th tr ờng ngo i hối l th tr ờng các giao d ch mua bán, trao đổi, kinh doanh các lo i ngo i tệ
Ph m vi gi i h n của đề t i th tr ờng ngo i hối Việt am giai đo n 1995 – 2010
5. ƢƠ Ậ Ệ :
ử dụng nguồn dữ liệu s c p & thứ c p
ữ liệu sơ cấp: hông tin thu đ ợc t việc phỏng v n trực ti p các đối t ợng l m
việc l u năm trong ng nh t i ch nh – ng n h ng
7
ữ liệu thứ cấp: hông tin t các t i liệu tham kh o ( internet, sách, b i gi ng )
C ƯƠN I
Ơ S Ý Ậ Ề Ƣ
1.1. Ề Ƣ
1.1.1 SỬ Ể Ƣ
ỗi quốc gia đều có một đồng tiền ri ng, mỗi đồng tiền đều có sức mua v kh năng thanh toán ri ng t y thuộc v o tình hình kinh t , ch nh tr , xã hội h a có đồng tiền của quốc gia n o hay đồng tiền chung n o đ ợc sử dụng thống nh t cho t t c các quốc gia trong quan hệ tiền tệ
g y nay quá trình trao đổi h ng hóa không chỉ d ng l i ở ph m vi một quốc gia m tr n ph m vi to n th gi i, t t y u ph i có sự ho t động mua bán giữa các đồng tiền v i nhau r c h t l để phục vụ cho việc thanh toán các mục đ ch nh th ng m i, du l ch, đ u t , t n dụng mang t nh quốc t , d n hình th nh n n th tr ờng kinh doanh trao đổi ngo i tệ đó l th tr ờng ngo i hối
ự ra đời v phát triển của th tr ờng ngo i hối gắn liền v i nhu c u giao d ch v trao đổi ngo i tệ giữa các quốc gia nhằm phục vụ cho các ho t động kinh t v xã hội, đ c biệt l phục vụ cho sự phát triển của ngo i th ng h tr ờng ngo i hối đ ợc hình th nh v o năm v i việc bãi bỏ các thỏa thuận retton Woods (đ ợc đ a ra v o năm nhằm v o sự ổn đ nh tiền tệ th gi i thông qua việc ngăn c n đồng tiền đ ợc tự do trôi nổi giữa các quốc gia, v h n ch việc đ u c trong th tr ờng tiền tệ th gi i) v chuyển sang tỷ giá cố đ nh cho đ n tỷ giá nổi i năm , tiền tệ của các n c công nghiệp l n đ ợc l u h nh tự do h n bởi ch ng ph n l n đ ợc kiểm soát bằng nguồn lực cung v c u Giá tr b điều ti t h ng ng y v i sự thay đổi th ờng xuy n về số l ợng, tốc độ, v giá th nh, t t c tăng nhanh trong suốt những năm , dẫn đ n sự xu t hiện những công cụ t i ch nh, sự điều ti t th tr ờng, v sự tự do buôn bán m i
8
Khối l ợng giao d ch của th tr ờng tiền tệ to n c u không ng ng phát triển iều n y đ ợc k t hợp v i sự phát triển của th ng m i quốc t v bãi bỏ các h n ch tiền tệ ở nhiều n c o những năm 8 sự vận chuyển tiền vốn qua bi n gi i đ ợc tăng nhanh c ng v i sự xu t hiện máy t nh v kỷ thuật đã mở rộng th tr ờng li n tục xuy n qua những v ng h u , h u u v h u ự l u chuyển ngo i tệ tăng m nh h ng ng y t $ tỷ trong những năm 8 t i h n $ ng n tỷ hai thập ni n sau đó Kho ng 8 % t t c các giao d ch đ u c , nhằm mục đ ch thu lợi nhuận t sự khác biệt tỷ giá hối
đoái iệc n y đã thu h t nhiều ng ời tham gia v i c hai tổ chức t i ch nh v đ u t cá nh n c ng th c đẩy th tr ờng ngo i hối phát triển
Ở iệt am t năm 8 , công cuộc ổi i đ ợc đẩy m nh h n v i chủ tr ng của ng v h n c l phát triển một nền kinh t th tr ờng có sự qu n lý của h n c; công cuộc ổi i cũng đ ợc ti n h nh đồng thời v i việc phát triển kinh t đối ngo i, mở cửa, hợp tác v hội nhập, ph hợp v i xu h ng quốc t hoá nền kinh t th gi i ng y c ng m nh mẽ hằm bôi tr n v th c đẩy kinh t đối ngo i phát triển, đ c biệt l ho t động u t nhập khẩu, t đó đã dẫn đ n việc hình th nh v đ a v o ho t động th tr ờng ngo i hối ở iệt am l c n thi t
1.1.2 Ệ :
1.1.2 1 goại hối:
go i hối l một khái niệm d ng để chỉ các ph ng tiện có giá tr d ng để thanh toán giữa các quốc gia y theo quan niệm của luật qu n lý ngo i hối của mỗi n c m khái niệm ngo i hối có thể l không giống nhau
i iệt am theo pháp lệnh ố: 8/ / - H ng y / / của y ban h ờng vụ uốc hội quy đ nh về ho t động ngo i hối, theo pháp lệnh n y các th nh ph n c b n của ngo i hối bao gồm:
ồng tiền của quốc gia khác ho c đồng tiền chung ch u u v đồng tiền chung khác
đ ợc sử dụng trong thanh toán quốc t v khu vực (sau đ y gọi l ngo i tệ);
h ng tiện thanh toán bằng ngo i tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phi u đòi nợ, hối
phi u nhận nợ v các ph ng tiện thanh toán khác;
ác lo i gi y tờ có giá bằng ngo i tệ, gồm trái phi u h nh phủ, trái phi u công ty,
k phi u, cổ phi u v các lo i gi y tờ có giá khác;
ng thuộc dự trữ ngo i hối nh n c, tr n t i kho n ở n c ngo i của ng ời c tr ; v ng d i d ng khối, thỏi, h t, mi ng trong tr ờng hợp mang v o v mang ra khỏi lãnh thổ iệt am;
ồng tiền của n c ộng ho xã hội chủ nghĩa iệt am trong tr ờng hợp chuyển
v o v chuyển ra khỏi lãnh thổ iệt am ho c đ ợc sử dụng trong thanh toán quốc t
uy nhi n trong gi i h n ph m vi nghi n của đề t i n y, ngo i hối đ ợc nghi n cứu
theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm các ngo i tệ
1.1.2.2 hị trƣờng ngoại hối:
9
h tr ờng ngo i hối l một bộ phận c u th nh của hệ thống th tr ờng t i ch nh h tr ờng t i ch nh bao gồm th tr ờng vốn v th tr ờng tiền tệ, trong đó th tr ờng ngo i
hối l một bộ phận của th tr ờng tiền tệ h vậy th tr ờng ngo i hối l th tr ờng thực hiện các giao d ch mua bán, trao đổi v kinh doanh các lo i ngo i tệ, đ y cũng l n i hình th nh tỷ giá hối đoái dựa tr n quan hệ cung c u ngo i tệ
1.1.3 Ể Ủ Ƣ
ị ườ ố ị ườ m b ó đặ b , d đó ó ó ữ
đặ đ m ê b s ớ ị ườ k
h tr ờng ngo i hối không tập trung t i v tr đ a lý hữu hình nh t đ nh, m l b t cứ đ u di n ra ho t động mua bán các đồng tiền khác nhau Do đó, nó còn đ ợc gọi l th tr ờng không gian
th tr ờng to n c u, ho t động li n tục suốt ng y đ m v i thời l ợng giao d ch / giờ c điềm n y tr c h t xu t phát t sử ch nh lệch m i giờ giữa các khu vực đ a lý khác nhau K đ n, thực hiện giao d ch li n tục v tức thời thông qua các ph ng tiện hiện đ i nh điện tho i, internet,telex,… v chi ph giao d ch th p, ho t động hiệu qu v i khối l ợng giao d ch cực l n
rung t m của th tr ờng ngo i hối l th tr ờng li n ng n h ng (Interbank) v i các th nh vi n chủ y u l các ng n h ng th ng m i, các nh môi gi i ngo i hối v các ng n h ng trung ng Doanh số giao d ch tr n th tr ờng Interbank chi m t i 8 % tổng doanh số giao d ch ngo i hối to n c u
y l th tr ờng giao d ch t i ch nh l n nh t, có doanh số l n nh t th gi i Không ai có thể l m lũng đọan th tr ờng bởi vì th tr ờng ngo i hối quá rộng l n v có nhiều ng ời tham gia chứ không ph i l một thực thể độc lập, thậm ch ng n h ng trung t m cũng không thể điều khiển đ ợc tỷ giá th tr ờng trong một thời gian đ ợc n i rộng
ồng tiền đ ợc sử dụng nhiều nh t trong các giao d ch ngo i hối l đồng USD.
v i các ch nh sách tiền tệ của các n c phát triển
h tr ờng ngo i hối r t nh y c m v i các v i sự kiện ch nh tr , kinh t , xã hội,…nh t l
1.1.4 Ứ Ủ Ƣ
h tr ờng ngo i hối hình th nh t nhu c u trao đổi mua bán các đồng tiền khác nhau
phục vụ cho mục đ ch th ng m i, du l ch, đ u t , t n dụng mang t nh quốc t
công cụ để ng n h ng trung ng có thể thực hiện ch nh sách tiền tệ nhằm điều
khiển nền kinh t theo mục ti u của ch nh phủ
h tr ờng ngo i hối l n i các tổ chức t n dụng, các ng n h ng th ng m i cung c p
10
d ch vụ cho khách h ng nhằm thu ph
ung c p các công cụ cho các nh kinh t nghi n cứu để phòng ng a rủi ro hối đoái trong trao đổi ngo i tệ ồng thời gi p các nh đ u c nghi n cứu thu đ ợc lợi nhuận n u họ dự đoán đ ợc tỷ giá hối đoái.
ó ý nghĩa đ c biệt quan trọng đối v i ho t động kinh t đối ngo i, bao gồm: th ng m i, đ u t , t n dụng,… thi tr ờng ngo i hối phát triển sẽ bôi tr n cho các ho t động khác, đ c biệt l thanh toán quốc t , th c đẩy ngo i th ng, gắn k t kinh t của một quốc gia v i nền kinh t th gi i
1.1.5 Ủ Ể Ê Ƣ
1.1.5.1. Ng n hàng trung ƣơng:
g n h ng trung ng đóng vai trò l chủ thể đ c biệt ho t động tr n th tr ờng ngo i hối, v a đóng vai trò l ng ời tổ chức, qu n lý, điều h nh v a trực ti p tham gia giao d ch nhằm thực thi ch nh sách tiền tệ, ch nh sách giá c
1.1.5.2. g n hàng thƣơng mại:
L các chủ thể chủ y u ho t động tr n th tr ờng ngo i hối v th tr ờng li n ng n
h ng
ác ng n h ng th ng m i tham gia v o th tr ờng ngo i hối v i t cách trung gian đ ợc ủy quyền mọi giao d ch hối đoái thông th ờng v li n tục đối v i b n th n họ lẫn khách h ng
ác ng n h ng th ng m i giữ vai trò trung t m của các ho t động kinh doanh ngo i tệ ác ng n h ng n y đ m b o h u h t các ho t động chuyển hóa tr n th tr ờng ngo i hối v tiền gửi v i t cách l ng ời bán ho c ng ời mua ai trò chủ đ o n y xu t phát t v tr trung t m của các ng n h ng th ng m i trong việc thực hiện các ho t động thanh toán quốc t ua đó, ng n h ng l ng ời cuối c ng hình th nh nền t ng doanh thu của th tr ờng hối đoái
1.1.5.3. ác nhà môi giới:
trung gian giữa các ng n h ng, tham gia không có t nh ch t bắt buộc, nh ng sẽ góp
ph n t ch cực v o ho t động của th tr ờng bằng cách cho cung v c u ti p cận nhau
1.1.5.4. ác công ty kinh do nh, các nhà kinh do nh ngoại hối phi ng n hàng:
ác công ty xu t nhập khẩu: C n ngo i tệ cho ho t động th ng m i v đ m b o
ngo i hối của doanh nghiệp mình
11
ác nh đ u t quốc t .
ác công ty đa quốc gia : ác công ty n y tham gia v o th tr ờng ngo i hối v i mục ti u k m lợi nhuận cũng nh phục vụ cho ho t động mậu d ch quốc t của họ, ho c để ho t động đ u t trực ti p ra n c ngo i hông th ờng các công ty đa quốc gia tham gia mua bán tr n th tr ờng hối đoái v i số l ợng l n n n có thể g y nh h ởng đ n tỷ giá hối đoái
ác nh kinh doanh ngo i tệ v các cá nh n c n ngo i tệ trong khi đi du l ch, ho c chuyển tiền ra n c ngo i ho c đ n thu n l để đ u t v o một lo i ngo i tệ có lãi su t cao h n…
1.1.6 Ƣ Ể Ủ Ƣ
Th tr ờng ngo i hối l một th tr ờng r t đa d ng. ó h ng ng n ng n h ng trung t m v th ng nghiệp, các tổ chức đa quốc gia, các nh buôn v các ch nh phủ tham dự v o th tr ờng n y h ng ng y h nh nhờ có những t ng l p tham dự r t đa d ng n y cộng th m v i y u tố th tr ờng rộng l n m ko có một nh n tố n o có thể điều khi n đ ợc h ng đi của th tr ờng ngo i hối.
V i th tr ờng ngo i hối, ch ng ta có thể sinh lời kể c khi th tr ờng đi l n ho c đi xuống iều quan trọng không ph i l th tr ờng đi l n hay xuống, m điều quan trọng nh t trong th tr ờng ngo i hối ch nh l ch ng ta có đi c ng v i xu h ng của th tr ờng hay khônh
th tr ờng có t nh thanh kho n cao, th tr ờng n y luôn có ng ời mua v ng ời bán v b n không bao giờ ph i lo về “ đ u ra “ cho lệnh của mình, b n luôn giao d ch v i một c p tiền tệ ghĩa l mua tiền tệ n y v bán ra tiền tệ kia n n không có gì ph i dựa v o h ng đi của th tr ờng h t. T t c đều có sự c n bằng của mua v bán song song Chỉ c n b n “ i c ng xu th “ l b n có thể có lời d mua v o hay bán ra, kh năng b n lời tiền l ho n to n ngang nhau
1.1.7 S Ệ Ủ :
h tr ờng ngo i hối l một th tr ờng r t sôi động v i nhiều lo i hình giao d ch:
1.1.7.1. ghiệp vụ gi o ng y (Spot):
a. K á n m:
Giao d ch ngo i hối giao ngay l một giao d ch m trong đó hai b n trao đổi hai đồng tiền khác nhau theo tỷ giá giao ngay t i thời điểm giao d ch v k t th c thanh toán trong vòng hai ng y l m việc ti p theo
12
ỉ giá giao ngay tỉ giá do g n h ng ni m y t t i thời điểm giao d ch ho c do thỏa thuận giữa g n h ng v khách h ng ho c đối tác nh ng ph i đ m b o ph hợp v i th
tr ờng t i thời điểm giao d ch v quy đ nh về tỉ giá giao ngay của g n h ng h n c iệt am t i thời điểm giao d ch
b. Đặc đ ểm:
ghiệp vụ giao ngay đ ợc ng n h ng sử dụng nhằm đ p ứng nhu c u mua ho c bán
ngo i tệ ngay cho khách h ng
Không đáp ứng đ ợc nhu c u mua ho c bán ngo i tệ của những khách h ng n o c n mua v bán ngo i tệ nh ng việc chuyển giao ngo i tệ ch a thực hiện t i thời điểm hiện t i m sẽ đ ợc thực hiện trong t ng lai.
1.1.7.2. ghiệp vụ kì hạn (Forw rd):
a. K á n m:
Giao d ch hối đoái k h n l giao d ch hai b n cam k t sẽ mua, bán v i nhau một luợng ngo i tệ theo một mức tỷ giá xác đ nh v việc thanh toán sẽ đ ợc thực hiện v o thời điểm xác đ nh trong t ng lai
ỉ giá k h n l tỉ giá do g n h ng v khách h ng ho c đối tác tự t nh toán v thỏa thuận v i nhau nh ng ph i đ m b o ph hợp v i th tr ờng t i thời điểm giao d ch v quy đ nh về tỉ giá k h n của g n h ng h n c iệt am t i thời điểm giao d ch
b. Đặc đ ểm:
Giao d ch ngo i tệ có k h n tho mãn đ ợc nhu c u mua ngo i tệ của khách h ng m
việc thực hiện đ ợc chuyển giao trong t ng lai
Giao d ch k h n l giao d ch bắt buộc ph i thực hiện n n khi đ n ng y đáo h n d b t lợi hai b n vẫn ph i thực hiện hợp đồng ột điểm h n ch nữa l hợp đồng k h n chỉ đ ợc đáp ứng nhu c u khi n o khách h ng chỉ c n mua ho c bán ngo i tệ trong t ng lai còn ở hiện t i không có nhu c u mua ho c bán ngo i tệ
1.1.7.3. giệp vụ hoán đổi (Swap):
a. K á n m:
Giao d ch ngo i hối hoán đổi l giao d ch đồng thời mua v bán c ng một l ợng ngo i tệ (chỉ có hai đồng tiền đ ợc sử dụng trong giao d ch), trong đó k h n thanh toán của hai giao d ch l khác nhau v tỷ giá của hai giao d ch đ ợc xác đ nh t i thời điểm ký k t hợp đồng
Giao d ch hoán đổi bao gồm đồng thời giao d ch: Giao d ch giao ngay v giao d ch
k h n
13
b. Đặc đ ểm:
i khách h ng lợi ch thể hiện ở chỗ khách h ng thỏa mãn đ ợc nhu c u ngo i tệ ho c nội tệ t i thời điểm hiện t i tức l v o ng y hiệu lực,đồng thời cũng thỏa mãn nhu c u mua bán ngo i tệ v o ng y đáo h n iều n y giống nh hợp đồng k h n v do đó tránh đ ợc rủi ro do bi n động ngo i hối
ối v i ng n h ng lợi ch thể hiện ở chỗ một m t ng n h ng đáp ứng đ ợc nhu c u của khách h ng góp ph n n ng cao uy t n v giá tr th ng hiệu của mình t khác ng n h ng có thể ki m đ ợc lợi nhuận t ch nh lệch giá mua v bán ngo i tệ
ó l hợp đồng bắt buộc y u c u của các b n ph i thực hiện khi đáo h n b t ch p tỷ giá tr n th tr ờng giao ngay l c đó có thể nh th n o iều n y có m t lợi l tránh đ ợc rủi ro tỷ giá cho khách h ng nh ng đồng thời đánh m t đi c hội kinh doanh n u nh tỷ giá bi n động trái v i dự đoán của khách h ng
công cụ phòng ng a rủi ro tỷ giá th ch hợp v i nhu c u phòng ng a rủi ro của khách h ng h n l nhu c u kinh doanh hay đ u c ki m lời t sự ch nh lệch t sự bi n động của tỷ giá
1.1.7.4. ghiệp vụ quyền chọn ( ption):
a. K á n m:
Giao d ch quyền lựa chọn tiền tệ l một giao d ch giữa b n mua quyền v b n bán quyền, trong đó b n mua quyền có quyền nh ng không có nghĩa vụ mua ho c bán một l ợng ngo i tệ xác đ nh ở một mức tỷ giá xác đ nh trong một kho ng thời gian tho thuận tr c u b n mua quyền lựa chọn thực hiện quyền của mình, b n bán quyền có nghĩa vụ bán ho c mua l ợng ngo i tệ trong hợp đồng theo tỷ giá đã tho thuận tr c
b. Đặc đ ểm:
Giao d ch quyền chọn ngo i tệ bao gồm quyền chọn bán v quyền chọn mua:
uyền chọn mua: ho phép ng ời mua quyền chọn có quyền, nh ng không b bắt buộc, mua một đồng tiền v i một số l ợng v tỷ giá xác đ nh trong một kho ng thời gian xác đ nh
uyền chọn bán: ho phép ng ời mua quyền chọn có quyền, nh ng không bắt buộc, bán một l ợng ngo i tệ xác đ nh v i một tỷ giá xác đinh trong kho ng thời gian xác đ nh.
o i giao d ch n y tối u hóa việc phòng ng a rủi ro tỷ giá, ph hợp v i doanh nghiệp có k ho ch thu chi ngo i tệ ổn đ nh, có kinh nghiệm theo d i bi n động tỷ giá ngo i tệ h ng ng y
1.1.7.5. ghiệp vụ tƣơng l i (Future):
14
a. K á n m:
nghiệp vụ ti n h nh một thỏa thuận mua bán một số l ợng ngo i tệ đã bi t theo tỷ giá cố đ nh t i thời điểm hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngo i tệ đ ợc thực hiện v o một ng y trong t ng lai
b. Đặc đ ểm:
ề nguy n tắc sử dụng thì giao d ch hợp đồng t ng lai ho n to n t ng tự nh giao d ch k h n uy nhi n giao d ch hợp đồng t ng lai l giao d ch đ ợc chuẩn hoá v đ ợc giao d ch tr n th tr ờng có tổ chức đó l các ở giao d ch v chỉ thực hiện đối v i một v i lo i ngo i tệ m thôi, vì vậy đ y l đ c điểm l m cho hợp đồng t ng lai có t nh thanh kho n r t cao
r c khi giao d ch hợp đồng t ng lai, ng ời tham gia ph i ký qu một kho n tiền
nh t đ nh v o t i kho n
1.2. Ề Ơ :
1.2.1
1.2.1.1. hái niệm:
ỷ giá hối đoái (th ờng đ ợc gọi tắt l tỷ giá) l tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai n c ũng có thể gọi tỷ giá hối đoái l giá của một đồng tiền n y t nh bằng một đồng tiền khác
hông th ờng tỷ giá hối đoái đ ợc biểu di n thông qua tỷ lệ bao nhi u đ n v đồng
tiền n c n y (nhiều h n một đ n v ) bằng một đ n v đồng tiền của n c kia
ác cách biểu di n tỷ giá hối đoái:
ách : ối v i các n c có đồng tiền giá tr cao nh : nh, , h u u,…
ố l ợng ngo i tệ thu đ ợc
giá hối đoái = --------------------------------
đ n v nội tệ
ách : h n l n các quốc gia, trong đó có iệt am
ố l ợng nội tệ thu đ ợc
giá hối đoái = -----------------------------
đ n v ngo i tệ
15
1.2.1.2. ác loại t giá hối đoái:
a. ỷ á ố đoá dan n ĩa v ỷ á ố đoá t ực t :
ỷ giá hối đoái danh nghĩa l tỷ giá hối đoái không xét đ n t ng quan giá c hay
t ng quan l m phát giữa hai n c
ỷ giá hối đoái thực l tỷ giá hối đoái có xét đ n t ng quan giá c giữa hai n c
ho c t ng quan tỷ lệ l m phát giữa hai n c
uan hệ giữa hai lo i tỷ giá n y đ ợc thể hiện qua cách t nh sau:
ỷ giá hối đoái thực t = ỷ giá hối đoái danh nghĩa x Giá n c ngo i / Giá nội đ a =
ỷ giá hối đoái danh nghĩa x ỷ lệ l m phát n c ngo i / ỷ lệ l m phát trong n c
b. ỷ á ố đoá son p ươn v ỷ á ố đoá u lực:
ỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền đ ợc gọi l tỷ giá hối đoái song ph ng
ỷ giá hối đoái hiệu lực l tỷ lệ trao đổi giữa một đồng tiền v i nhiều đồng tiền khác c ng l c (thông th ờng l đồng tiền của các b n h ng th ng m i l n) ỷ giá n y đ ợc t nh dựa tr n giá tr bình qu n gia quyền của các tỷ giá song ph ng giữa đồng tiền v i t ng đồng tiền kia ỷ giá hối đoái hiệu lực cũng có lo i danh nghĩa v lo i thực t
1.2.1.3. i trò củ t giá hối đoái:
h tr ờng ngo i hối v tỷ giá hối đoái đóng vai trò ch nh trong th ng m i quốc t vì nó cho phép ng ời mua v ng ời bán so sánh giá c của h ng hóa s n xu t ở các n c khác nhau v mua b n s n phẩm d ch vụ ở các n c khác nhau.
ỷ giá hối đoái đóng vai trò ch nh trong th ng m i quốc t , nó cho phép ch ng ta so sánh giá c của các h ng hóa v d ch vụ s n xu t tr n các n c khác nhau Giá h ng xu t khẩu của một n c sẽ đ ợc t nh theo giá của n c nhập khẩu n u bi t tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền của hai n c “Khi đồng tiền của một n c m t giá, ng ời n c ngo i nhận ra rằng, giá h ng xu t khẩu của n c n y rẻ đi, v ng ời d n trong n c nhận th y h ng nhập t n c ngo i đắt l n ự l n giá có hiệu qu ng ợc l i: ng ời n c ngo i sẽ ph i tr nhiều h n cho s n phẩm của n c n y, v ng ời d n trong n c ph i tr t h n cho h ng hóa của n c ngo i” h nh vì điều n y m tỷ giá hối đoái đ ợc sử dụng để điều ti t ch nh sách khuy n kh ch xu t khẩu hay nhập khẩu h ng hóa của một n c
ỷ giá hối đoái l giá của đồng tiền n c n y đ ợc biểu hiện qua đồng tiền của n c
khác
16
ồng tiền ổn đ nh v tỷ giá hối đoái có vai trò quan trọng trong ch nh sách tiền tệ, nó l mục ti u của ch nh sách tiền tệ m mọi quốc gia đều h ng t i ồng tiền ổn đ nh v tỷ giá hối đoái hợp lý sẽ t o điều kiện cho việc duy trì, mở rộng v phát triển các mối
quan hệ kinh t trong n c v quốc t , gi p cho nền kinh t trong n c có điều kiện hội nhập khu vực v th gi i ng y c ng m nh mẽ h n
ỷ giá hối đoái ch u tác động của nhiều nh n tố, trong đó hai nh n tố quan trọng nh t l sức mua của đồng tiền v t ng quan cung c u ngo i tệ Khi l m phát tăng, sức mua đồng nội tệ gi m so v i ngo i tệ, l m cho tỷ giá hối đoái của đồng ngo i tệ so v i nội tệ tăng (hay tỷ giá đồng nội tệ so v i ngo i tệ gi m) v ng ợc l i u đồng nội tệ gi m, tỷ giá hối đoái cao có tác dụng K ch th ch các ho t động xu t khẩu, h ch nhập khẩu, góp ph n tăng thu ngo i tệ, c i thiện cán c n thanh toán i tỷ giá hối đoái cao sẽ khuy n kh ch nhập khẩu vốn, kiều hối, h n ch các ho t động chuyển ngo i tệ ra n c ngo i, k t qu l l m cho sức mua của đồng nội tệ tăng l n
1.2.1.4. ác nh n tố ảnh hƣởng đ n t giá hối đoái:
ỷ giá hối đoái, tức tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền cao hay th p đự c quy t đ nh bởi các lực l ợng th tr ờng, cung v c u ung ngo i tệ l l ợng ngo i tệ m th tr ờng muốn bán ra để thu về nội tệ u ngo i tệ l l ợng ngo i tệ m th tr ờng muốn mua v o bằng các đồng nội tệ Giá c ngo i tệ, tỷ giá hối đoái cũng đ ợc xác đ nh theo quy luật cung c u nh đối v i các h ng hoá thông th ờng Khi cung ngo i tệ l n h n c u ngo i tệ sẽ l m cho giá ngo i tệ gi m, tức tỷ giá hối đoái tăng g ợc l i, khi c u ngo i tệ l n h n cung ngo i tệ giá ngo i tệ sẽ tăng, tức tỷ giá gi m, ở v tr cung ngo i tệ bằng c u ngo i tệ xác đ nh tr ng thái c n bằng, không có áp lực l m cho tỷ giá thay đổi a có thể hình dung c ch hình th nh tỷ giá đ ợc biểu th t khi có sự khác nhau về cung v c u ngo i tệ Khi cung ngo i tệ l n h n c u ngo i tệ, l ợng ngo i tệ m th tr ờng c n bán ra nhiều h n l ợng ngo i tệ c n mua v o, khi đó có một số ng ời không bán đ ợc sẽ sẵn s ng bán v i mức giá th p h n v l m cho giá ngo i tệ tr n th tr ờng gi m ng tự, khi c u l n h n cung, một số ng ời không mua đ ợc ngo i tệ sẵn s ng tr giá cao h n v g y sức ép l m giá ngo i tệ tr n th tr ờng tăng Khi cung ngo i tệ bằng c u ngo i tệ, l ợng ngo i tệ m th tr ờng c n mua đ ng bằng l ợng ngo i tệ c n bán l m cho giá ngo i tệ không đổi, th tr ờng c n bằng
h ng ta có thể th y, tỷ giá hối đoái tr n th tr ờng luôn thay đổi ó r t nhiều nh n tố tác động g y ra sự bi n động của tỷ giá hối đoái v i những mức độ v c ch khác nhau nh :
a. án cân t ươn mạ :
17
án c n th ng m i của một n c l ch nh lệch giữa kim ng ch xu t khẩu v kim ng ch nhập khẩu ột nền kinh t khi xu t khẩu h ng hoá v d ch vụ sẽ thu đ ợc ngo i tệ ể ti p tục công việc kinh doanh, các nh xu t khẩu ph i bán ngo i tệ l y nội tệ, mua
h ng hoá d ch vụ trong n c xu t khẩu ra n c ngo i r n th tr ờng cung ngo i tệ sẽ tăng, l m tỷ giá hối đoái gi m g ợc l i, khi nhập khẩu h ng hoá d ch vụ, các nh nhập khẩu c n ngo i tệ để thanh toán cho đối tác v đi mua ngo i tệ tr n th tr ờng H nh động n y l m c u ngo i tệ tăng, tỷ giá hối đoái tăng ác động của hai hiện t ợng tr n l ng ợc chiều trong việc hình th nh tỷ giá hối đoái ỷ giá hối đoái cuối c ng sẽ tăng hay gi m phụ thuộc v o mức độ tác động m nh y u của các nh n tố, đó ch nh l cán c n th ng m i u một n c có th ng d th ng m i, cung ngo i tệ l n h n c u ngo i tệ, tỷ giá hối đoái sẽ gi m, đồng nội tệ l n giá Khi th m hụt th ng m i, tỷ giá hối đoái sẽ tăng, đồng nội tệ gi m giá
b. Đầu tư ra nước n o :
d n trong n c d ng tiền mua t i s n ở n c ngo i, có thể l đ u t trực ti p (x y dựng nh máy, th nh lập các doang nghiệp ) hay đ u t gián ti p (mua cổ phi u, trái phi u ) hững nh đ u t n y muốn thực hiện ho t động kinh doanh tr n c n ph i có ngo i tệ Họ mua ngo i tệ tr n th tr ờng, luồng vốn ngo i tệ ch y ra n c ngo i, tỷ giá hối đoái sẽ tăng g ợc l i một n c nhận đ u t t n c ngo i, luồng vốn ngo i tệ ch y v o trong n c, l m cho cung ngo i tệ tăng, tỷ giá hối đoái gi m u t ra n c ngo i ròng l hiệu số giữa luồng vốn ch y ra v luồng vốn ch y v o một n c Khi đ u t ra n c ngo i ròng d ng, luồng vốn ch y v o trong n c nhỏ h n dòng vốn ch y ra n c ngo i, tỷ giá hối đoái tăng ỷ giá hối đoái sẽ gi m trong tr ờng hợp ng ợc l i, đ u t ra n c ngo i ròng m heo quy luật tối u hoá, luồng vốn sẽ ch y đ n n i n o có lợi nh t, tức l hiệu su t sinh lời cao nh t ột nền kinh t sẽ thu h t đ ợc các luồng vốn đ n đ u t nhiều h n khi nó có môi tr ờng đ u t thuận lợi, nền ch nh tr ổn đ nh, các đ u v o sẵn có v i giá rẻ, nguồn lao động dồi d o có tay nghề, th tr ờng ti u thụ rộng l n, lãi su t cao v sự thông thoáng trong ch nh sách thu h t đ u t n c ngo i của h nh phủ
c. ạm p át n ư n đ n tỷ á ố đoá :
18
Khi một n c có l m phát, sức mua đồng nội tệ gi m, v i tỷ giá hối đoái không đổi, h ng hoá d ch vụ trong n c đắt h n tr n th tr ờng nứ c ngo i trong khi h ng hoá d ch vụ n c ngo i rẻ h n tr n th tr ờng trong nứ c heo quy luật cung c u, c d n trong n c sẽ chuyển sang d ng h ng ngo i nhiều h n vì giá rẻ h n, nhập khẩu tăng, c u ngo i tệ tăng, tỷ giá hối đoái tăng ng tự vì tăng giá, c d n n c ngo i sẽ d ng t h ng nhập khẩu h n Ho t động xu t khẩu gi m s t, cung ngo i tệ tr n th tr ờng gi m, tỷ giá hối đoái tăng h vậy l m phát nh h ởng đ n c cung v c u ngo i tệ theo h ng tăng giá ngo i tệ, tác động cộng gộp l m cho tỷ giá hối đoái tăng nhanh h n r n th tr òng tiền tệ, l m phát l m đồng tiền m t giá, ng ời d n sẽ chuyển sang nắm giữ các t i s n n c ngo i nhiều h n, c u ngo i tệ gia tăng đẩy tỷ giá hối đoái tăng rong tr ờng hợp các quốc gia đều có l m phát thì những tác động tr n sẽ phụ thuộc v o tỷ lệ l m phát
t ng đối giữa các quốc gia uốc gia n o có tỷ lệ l m phát cao h n, đồng nội tệ quốc gia đó sẽ m t giá một cách t ng đối v tỷ giá hối đoái tăng
d. c c n l c v l su t a các nước:
c n o có lãi su t tiền gửi ngắn h n cao h n lãi su t tiền gửi các n c khác thì vốn ngắn h n sẽ ch y v o nhằm thu ph n ch nh lệch do tiền lãi t o ra, do đó sẽ l m cho cung ngo i tệ tăng l n, tỷ giá hối đoái sẽ gi m xuống.
e. âm l số đ n c n sác c a n u t n c a đ n t n:
g ời d n, các nh đ u c , các ng n h ng v các tổ chức kinh doanh ngo i tệ l các tác nh n trực ti p giao d ch tr n th tr ờng ngo i hối Ho t động mua bán của họ t o n n cung c u ngo i tệ tr n th tr ờng ác ho t động đó l i b chi phối bởi y u tố t m lý, các tin đồn cũng nh các k vọng v o t ng lai iều n y gi i th ch t i sao, giá ngo i tệ hiện t i l i ph n ánh các k vọng của d n ch ng trong t ng lai u mọi ng òi k vọng rằng tỷ giá hối đoái sẽ tăng trong t ng lai, mọi ng ời đổ xô đi mua ngo i tệ thì tỷ giá sẽ tăng ngay trong hiện t i; t khác, giá ngo i tệ r t nhậy c m v i thông tin cũng nh các ch nh sách của ch nh phủ u có tin đồn rằng h nh phủ sẽ hỗ trợ xu t khẩu, h n ch nhập khẩu để gi m th m hụt th ng m i, mọi ng ời sẽ đồng lo t bán ngo i tệ v tỷ giá hối đoái sẽ gi m nhanh chóng
rong thực t , tỷ giá hối đoái b chi phối đồng thời bởi t t c các y u tố tr n v i mức độ m nh y u khác nhau của t ng nh n tố, tu v o thời gian v ho n c nh nh t đ nh iệc tách rời v l ợng hoá nh h ởng của t ng nh n tố l việc l m không thể ác nh n tố tr n không tách rời m tác động tổng hợp, có thể tăng c ờng hay át ch lẫn nhau, nh h ởng đ n tỷ giá hối đoái l m cho tỷ giá hối đoái luôn bi n động không ng ng
1.2.2. S
1.2.2.1. ác hệ thống t giá hối đoái:
a. H t ốn tỷ á cố địn :
tỷ giá m ch nh phủ đồng ý duy trì kh năng chuyển đổi đồng tiền trong n c v i đồng tiền n c ngo i ức l mọi ng ời có thể đổi ngo i tệ l y nội tệ ho c đổi nội tệ l y ngo i tệ theo tỷ giá cố đ nh m ch nh phủ ( H W) công bố y tr ờng hợp m ch nh phủ ph i mua hay bán ngo i tệ để giữ vững sự c n bằng cung c u theo tỷ giá đã n đ nh ó tr ờng hợp:
19
r ờng hợp tỷ giá cố đ nh > tỷ giá c n bằng th tr ờng: c n y đồng nội tệ m t giá so v i ngo i tệ ung ngo i tệ tăng, c u ngo i tệ gi m Do đó ch nh phủ ph i tung nội tệ ra để mua ngo i tệ v o nhằm dự trữ ngo i tề v mức cung tiền tăng l n.
r ờng hợp tỷ giá cố đ nh < tỷ giá c n bằng th tr ờng: c n y đồng nội tệ cao giá so v i ngo i tệ u ngo i tệ tăng, cung ngo i tệ gi m Do đó ch nh phủ ph i bán ngo i tệ ra v thu nội tệ v o l m tăng cung ngo i tệ, tỷ giá hối đoái cố đ nh đ ợc duy trì
b. H t ốn tỷ á t nổ :
Hệ thống tỷ giá th nổi tự do : tỷ giá đ ợc tự do bi n động để đ t mức c n bằng của th tr ờng ngo i hối i tỷ giá hối đoái th nổi thì l ợng cung v l ợng c u ngo i tệ bằng nhau c n y không có sự can thiệp của ch nh phủ.
Hệ thống tỷ giá th nổi có qu n lý : c ch tỷ giá th nổi theo cung c u th tr ờng nh ng khi có sự dao động m nh v nhanh của tỷ giá th tr ờng thì ch nh phủ sẽ can thiệp bằng cách n đ nh tỷ giá cố đ nh.
1.2.2.2. Sự can thiệp củ chính phủ trong hệ thống t giá thả nổi có quản lý :
rong thực t không có một đồng tiền n o đ ợc th nổi ho n to n, vì nó quá b t ổn đ nh uy ch độ tỷ giá hối đoái cố đ nh t o ra sự ổn đ nh, song việc thực hiện các biện pháp ch nh sách nhằm giữ cho tỷ giá hối đoái cố đ nh t ng đối khó khăn v tốn kém, v tr n h t l ch độ n y l m cho ch nh sách tiền tệ trở n n vô hiệu lực h nh vì th , chỉ một số t đồng tiền tr n th gi i sử dụng ch độ tỷ giá hối đoái cố đ nh H u h t các đồng tiền tr n th gi i sử dụng ch độ tỷ giá th nổi, nh ng ch nh phủ sẽ can thiệp để tỷ giá không ho n to n ph n ứng theo th tr ờng c biệt l vai trò quan trọng của g n h ng trung ng đối v i th tr ờng tỷ giá nh hiện nay g n h ng trung ng v a đóng vai trò l ng ời tổ chức, qu n lý điều h nh v a trực ti p tham gia giao d ch nhằm thực thi ch nh sách tiền tệ, ch nh sách tỷ giá
a. Can t p trực t p:
i. đ tỷ á cố địn :
rong ch độ tỷ giá cố đ nh, ch nh phủ duy trì kh năng chuyển đổi của đồng tiền t i mức tỷ giá cố đ nh ột đồng tiền đ ợc xem l có thể chuyển đổi n u ng n h ng trung ng sẽ sẵn s ng mua ho c bán đồng tiền đó v i số l ợng b t k khi mọi ng ời mong muốn trao đổi theo tỷ giá cố đ nh
SS
B
A
C
ự can thiệp của ng n h ng trung ng v o th tr ờng ngo i hối:
E
D
DD1
20
DD
DD2
ố đồng D
ỷ giá VND/USD e1
Gi sử rằng ch độ tỷ giá đ ợc cố đ nh t i e1 đ y l tr ng thái c n bằng của th tr ờng tự do t i điểm v i đ ờng cung đồng D l , v đ ờng c u đồng D l DD Không ai mua hay bán đồng D cho ng n h ng trung ng h tr ờng tự c n bằng m không c n sự hỗ trợ n o khác
Khi c u đồng D l DD1, t i mức tỷ giá cố đ nh e1, thì sẽ có d c u D một l ợng l , để neo tỷ giá cố đ nh e1, ng n h ng trung ng ph i cung ra th tr ờng một l ợng đồng D thu về đồng D
Khi c u đồng D l DD2 thì ng n h ng sẽ bán dự trữ ngo i hối, (sẽ mua về E đồng
D để b cho l ợng cung dôi ra E ) v thu về đồng D
Khi c u D l DD thì tự th tr ờng đã c n bằng t i tỷ giá e1, v do vậy không c n t i
sự can thiệp của ng n h ng
rong ch độ tỷ giá cố đ nh, cán c n thanh toán không nh t thi t ph i bằng Khi có th m hụt, tổng luồng vốn đi ra sẽ l n h n tổng luồng vốn đi v o (bao gồm c t i kh on vãng lai v t i kho n vốn)
Khi có th m hụt, cung đồng D ra th tr ờng ngo i hối (ph n ánh nhập khẩu v mua t i s n n c ngo i) l n h n c u đồng D (ph n ánh xu t khẩu v bán t i s n cho n c ngo i) h m hụt cán c n thanh toán ch nh bằng mức d cung đồng D tr n th tr ờng ngo i hối
ể duy trì tỷ giá cố đ nh, ng n h ng trung ng c n đối số d cung đồng D bằng cách mua một l ợng đồng D t ng ứng ó sẽ gi m dự trữ ngo i hối, bán D để mua USD.
án c n th nh toán và ch độ t giá:
giá cố định giá thả nổi
i kho n vãng lai i kho n vãng lai
+ i kho n vốn + i kho n vốn
+ i kho n t i ch nh + i kho n t i ch nh
21
= ( - i trợ ch nh thức) = 0
= ăng dự trữ ngo i hối = ( - i trợ ch nh thức)
= ăng dự trữ ngo i hối
Khi có th ng d cán c n thanh toán, ch nh phủ can thiệp v o th tr ờng ngo i hối thông qua việc mua dự trữ ngo i hối Khi có th m hụt cán c n thanh toán, dự trữ ph i đ ợc bán ra
ii. đ tỷ á t nổ :
u tỷ giá th nổi ho n to n thì sẽ không có b t k một sự can thiệp n o của ch nh phủ v o th tr ờng ngo i hối Dự trữ ngo i hối sẽ giữ nguy n ỷ giá sẽ đ ợc tự do điều chỉnh để c n bằng giữa cung v c u đồng D, đồng D tr n th tr ờng
iii. đ tỷ á t nổ c qu n l :
g n h ng trung ng có thể can thiệp để b đắp cho những thay đổi nhanh v m nh của cung v c u trong ngắn h n, nh ng tỷ giá sẽ d n đ ợc tự điều chỉnh về tr ng thái c n bằng của nó trong thời gian d i h n
b. an t p án t p t n qua các c n sác c a c n p :
i. n sác t c n tron nước:
iều gì x y ra v i tỷ giá hối đoái thực t n u ch nh phủ gi m ti t kiệm quốc d n bằng
S-I
cách tăng chi ti u của mình ho c gi m thu ?
ε ỷ giá hối đoái thực t
ỷ giá hối đoái thực t c n bằng
(ε)
ỷ á ố đoá t ực t được qu địn b ao đ ểm c a đườn t ẳn đ n b ểu d ễn c n l c a t t k m v đầu tư v đườn xu t k ẩu ròn dốc xuốn . ạ đ ểm n số lượn USD cun n c o đầu tư nước n o ròn bằn n u cầu v đ la c o xu t k ẩu ròn v n a dịc vụ.
NX
u t khẩu ròng
E
ờng biểu diển mối quan hệ giữa xu t khẩu ròng v tỷ giá hối đoái thực t dốc
xuống vì tỷ giá hối đoái thực t th p l m cho h ng nội t ng đối rẽ
ờng biểu di n ch nh lệch giữa ti t kiệm v đ u t ( - I) l đ ờng thẳng đứng, vì
c ti t kiệm v đ u t đều không phụ thuộc v o tỷ giá hối đoái thực t
22
Giao điểm của đ ờng n y quy đ nh tỷ giá hối đoái c n bằng
i mức tỷ giá hối đoái thực t c n bằng, mức cung về đô la hiện có để phục vụ cho đ u t n c ngo i ròng bằng nhu c u về đô la của ng ời n c ngo i muốn mua xu t khẩu ròng của ch ng ta
h nh sách t i ch nh trong n c: biện pháp ti t kiệm n y l m gi m ( – I) v bởi vậy
cũng l m gi m ự cắt gi m ti t kiệm g y ra th m hụt th ng m i
ự thay đổi ch nh sách l m cho đ ờng ( – I) d ch chuyển sang trái, cung về đô la phục vụ cho đ u t n c ngo i ròng gi m xuống ức cung th p h n l m cho tỷ giá hối đoái thực t tăng l n – tức đồng đô la trở n n có giá tr cao h n ì giá tr của đồng đô la tăng, h ng nội đ a trở n n t ng đối đắt h n so v i h ng ngo i iều n y l m cho xu t khẩu gi m v nhập khẩu tăng
S2-I
S1-I
ác động củ chính sách tài chính mở rộng trong nƣớc tới t giá hối đoái thực t :
ε
ε2
ỷ giá hối đoái thực t
ε1
n sác t c n m r n tron nước l m m t t k m quốc dân dẫn tớ sự m sút c a cun v đ la v l m tăn tỷ á ố đoá t ực t cân bằn .
(ε)
NX2
NX1
u t khẩu ròng
NX
ii. n sác t c n nước n o :
iều gì x y ra v i tỷ giá hối đoái thực t n u các ch nh phủ ở n c ngoai gia tăng chi
ti u của mình ho c gi m thu ?
ự thay đổi n y l m gi m mức ti t kiệm th gi i v tăng lãi su t th gi i ự gia tăng lãi su t th gi i l m gi m đ u t trong n c, dẫn t i c ( - I) v đều tăng iều n y h m ý lãi su t th gi i tăng, t o ra th ng d th ng m i
Tác động củ chính sách tài chính mở rộng ở nƣớc ngoài với t giá hối đoái thực
S - I(r*1)
S - I(r*2)
t :
ε
ε1
ỷ giá hối đoái thực t
ε2
(ε)
23
n sác t c n m r n nước n o l m m t t k m t ớ do đ l m m đầu tư tron nước. ìn trạn m đầu tư l m tăn cun v đ la dẫn tớ sự su m tỷ á ố đoá t ực t cân bằn .
NX1
NX2
u t khẩu ròng
NX
ự thay đổi ch nh sách l m d ch chuyển đ ờng ( – I) thẳng đứng sang ph i v tăng cung về đô l phục vụ cho đ u t n c ngo i ròng ỷ giá hối đoái thực t c n bằng gi m xuống ức l , đồng đô la gi m giá v h ng nội trở n n t ng đối rẻ so v i h ng ngo i
c. an t p án t p t n qua các n r o c a c n p :
i. K u n k c đầu tư:
iều gì x y ra v i tỷ giá hối đoái thực t n u nhu c u về đ u t trong n c tăng l n?
dụ: uốc hội thông qua ch nh sách mi n thu đ u t ?
i mức thu su t th gi i cho tr c, việc tăng nhu c u đ u t I l m cho c ( – I) v
S-I2
S-I1
đều gi m iều đó có nghĩa l nhu c u đ u t tăng g y ra th m hụt th ng m i
ε
ε2
u cầu đầu tư tăn l m tăn lượn đầu tư tron nước. Vì vậ n l m m (S – I) qua đ l m m m c cun t n v l m tăn tỷ á ố đoá t ực t cân bằn .
ỷ giá hối đoái thực t
ε1
(ε)
NX2
NX1
NX
u t khẩu ròng
ự gia tăng nhu c u đ u t l m d ch chuyển đ ờng ( – I) sang trái, dẫn t i sự suy gi m của cung về đô l phục vụ cho đ u t n c ngo i ròng ỷ giá hối đoái thực t c n bằng tăng l n Do đó, khi ch nh sách mi n thu đ u t l m cho đ u t trở n n h p dẫn h n v cũng l m số tiền c n thi t để thực hiện những dự án đ u t n y trở n n có giá tr h n ự tăng giá của đồng tiền l m cho h ng nội trở n n t ng đối đắt h n so v i h ng ngo i v điều n y l m gi m xu t kẩu ròng
ii. a đổ n sác t ươn mạ :
h nh sách th ng m i l các ch nh sách đ ợc ho ch đ nh để tác động trực ti p v o
khối l ợng h ng hóa v d ch vụ xu t khẩu ho c nhập khẩu
h nh sách th ng m i thực hiện d i hình thức b o hộ s n xu t trong n c khỏi sự c nh tranh của n c ngo i bằng hình thức đánh thu h ng nhập khẩu (thu quan) ho c h n ch số l ợng h ng hóa v d ch vụ cho phép nhập khẩu (h n ng ch)
S-I
ác động củ chính sách bảo hộ mậu dịch tới t giá hối đoái thực t :
ε
24
ε2
n sác b o mậu dịc v dụ: c m n ập k ẩu t l m tăn n u cầu v xu t k ẩu ròn qua đ l tăn tỷ á ố đoá t ực t .
ỷ giá hối đoái thực t
ε1
(ε)2
iều gì x y ra n u ch nh phủ c m nhập khẩu (v dụ ôtô)?
i mọi mức tỷ giá hối đoái thực t cho tr c, nhập khẩu b y giờ gi m xuống v xu t kẩu ròng tăng l n Do đó, đ ờng xu t khẩu ròng d ch chuyển ra ph a ngo i i tr ng thái c n bằng m i, tỷ giá hối đoái thực t cao h n v xu t khẩu ròng không thay đổi
rong mô hình n y, ch nh sách b o hộ th ng m i chỉ l m tăng tỷ giá hối đoái thực t ự tăng giá h ng nội so v i h ng ngo i có xu h ng l m gi m xu t khẩu ròng để b l i ph n gia tăng xu t khẩu ròng do ch nh sách h n ch th ng m i trực ti p g y ra h nh sách th ng m i không l m thay đổi c ti t kiệm v đ u t , nó cũng không l m thay đổi cán c n th ng m i
25
ác ch nh sách b o hộ tác động đ n khối l ợng th ng m i ì tỷ giá hối đoái thực t tăng, h ng hóa v d ch vụ ch ng ta s n xu t t ng đối đắt h n so v i h ng hóa v d ch vụ n c ngo i Do đó ch ng ta xu t khẩu đ ợc t h n ở tr ng thái c n bằng m i ì xu t khẩu ròng không thay đổi, ch ng ta c n nhập khẩu t h n h vậy ch nh sách b o hộ mậu d ch l m gi m c khối l ợng nhập khẩu lẫn khối l ợng xu t khẩu
C ƯƠN II
Ƣ
Ệ
2.1. SƠ Ƣ :
2.1.1 Ƣ 2010:
i. ạnh tr nh khốc liệt giữ các g n hàng lớn trên th giới
p ch tiền tệ h u u đã ti n h nh một cuộc kh o sát v i tổ chức về tình hình giao d ch ngo i hối to n c u trong năm K t qu cuộc điều tra th ờng ni n về lĩnh vực kinh doanh ngo i hối to n c u của t p ch iền tệ ch u u (Euromoney) đã cho th y việc c nh tranh ng y c ng khốc liệt h n tr n th tr ờng n y uy nhi n, đó vẫn ti p tục l nguồn lợi nhuận dồi d o cho các ng n h ng l n trong thời k khủng ho ng t i ch nh v về sau n y
g n h ng Deutsche của ức khẳng đ nh v tr dẫn đ u của mình trong năm thứ sáu li n ti p ch u đứng ở v tr thứ hai v theo sau đó l arclays apital iti v ợt qua để duy trì v tr thứ t của mình trong b ng x p h ng rong r t nhiều năm, cuộc điều tra đã cho th y rằng chỉ có một số t ng n h ng h ng đ u về giao d ch ngo i hối ng y c ng củng cố vai trò của mình v gia tăng th ph n
u n n tron năm 2010 xu t ể n đ bị đ o n ược Trong cuộc kh o sát, th ph n của ba ng n h ng h ng đ u chỉ chi m , %, còn số n y l , % trong năm ình tr ng t ng tự cũng x y ra v i top ng n h ng h ng đ u, khi th ph n của các ng n h ng n y gi m t , % xuống mức , %
uy nhi n, các ng n h ng top sau l i kinh doanh tốt trong năm nay h ph n của các ng n h ng t v tr thứ đ n thứ đã tăng t 8, 8% l n , % ổng khối l ợng giao d ch của ng n h ng đứng đ u chi m , % to n th tr ờng v trong cuộc điều tra năm con số n y l n đ n , 8%
organ tanley đã thay th v tr của aribass để gia nhập v o đội ngũ ng n h ng h ng đ u m c d th ph n của ng n h ng n y chỉ nhỉnh h n so v i ng n h ng của háp kho ng , %
26
ác “tay ch i” k cựu trong lĩnh vực n y đang có xu h ng mở rộng th tr ờng giao d ch th ng m i điện tử, th tr ờng n y hiện đang chi m h n % tổng giao d ch to n c u
rong th tr ờng n y, trong khi th ph n của Deutsche, arclays v gi m t , % xuống , % thì các ng n h ng còn l i trong top l i gia tăng th ph n của mình t , % l n , %
K t qu kh o sát n y cho th y, v th của các ng n h ng k cựu trong th tr ờng giao d ch điện tử không đ ợc nh họ mong đợi h vậy, việc c nh tranh tr n th tr ờng n y có thể khốc liệt h n
D i đ y l danh sách ng n h ng h ng đ u trong th tr ờng giao d ch ngo i hối
năm & :
hứ tự ăm 2010 ăm 2009
1 Deutsche Bank Deutsche Bank
2 UBS UBS
3 Barclays Capital Barclays capital
4 Citi RBS
5 RBS Citi
6 JPMorgans JPMorgans
7 HSBC HSBC
8 Credit Suisse Goldman Sachs
9 Goldman Sachs Credit Suisse
10 Morgan Stanley BNP Paribas
go i ra, có một số các ng n h ng không thuộc top đã có sự ti n triển r rệt rong đó ph i kể đ n ng n h ng ontreal, ng n h ng n y đã tăng tr ởng ngo n mục l m cho th ph n của họ t thứ l n v tr thứ
ũng theo cuộc kh o sát của Euromoney, tổng khối l ợng giao d ch đã gi m nhẹ
trong năm nay t , tỉ đô la xuống còn , tỉ đô la
27
ii. dị ố C m háng / , g n h ng thanh toán quốc t I đã ti n h nh kh o sát v cho bi t: hật n v igapore đã v ợt l n hụy ĩ ; đứng thứ v thứ trong top các th tr ờng giao d ch tiền tệ l n nh v vẫn duy trì v tr thứ v thứ 2.
Giao d ch ngo i hối t i Tokyo chi m , % v ingapore chi m 5,3% ho t động giao d ch ngo i hối tr n to n th gi i uy nhi n, mức n y vẫn còn khi m tốn so v i 36,7% t i ondon v , % t i New York.
Khối l ợng giao d ch ngọai hối tr n to n th gi i t nh đ n tháng / đ t nghìn tỷ
D/ ng y, tăng % so v i l n kh o sát g n đ y nh t v o năm (số liệu của I )
ận x t: iệc thăng h ng của hật n v igapore l nhờ giao d ch ngo i hối v
ho t động đ u t tăng m nh.
Khối l ợng giao d ch bình qu n ng y t i okyo trong tháng tăng % so v i năm tr c đó, đ t 312,3 tỷ USD. Khối l ợng giao d ch qu Singapore tăng %, đ t 266 tỷ D/ ng y
Tokyo t l u đã đ ợc coi l th tr ờng giao d ch ngo i hối chủ chốt, một ph n nhờ v o t m quan trọng của đồng n rong khi đó, ingapore nổi l n nhờ vai trò trung t m t i ch nh của khu vực h vậy, việc thăng h ng của igapore l nhờ c một quá trình chuyển bi n l u d i
iii. ị ê ị ườ ố ớ : Giao d ch D v đô la Úc tăng % so v i năm Giao d ch v i đô la anada tăng % Giao d ch đồng rupee của Ấn ộ, h n d n tệ của Trung Quốc v real của razil cũng tăng nh tổng th , giao d ch đồng USD vẫn giữ v tr đ u, chi m 8 , % các giao d ch tiền tệ to n c u.
2.1.2 Ủ Ƣ TRONG 2011:
eo b v t đăn n 17/1/2011; Đ m n – Vi n trư ng Vi n n c u Đầu tư oại hối Trung Quốc đ đưa ra 6 xu t lớn dự báo sẽ xu t hi n tr n t ị trường t c n to n cầu năm 2011 tron đ dự báo đầu t n l xu th đồng USD mấ ê thị ường ngo i hố y ớn.
h tr ờng tiền tệ th gi i năm sẽ ti p tục l y sự điều chỉnh ch nh của đồng D l m đ nh h ng h nh sách tổng thể đồng D sẽ có thể ti p tục d ng việc phá giá để đối diện v i th tr ờng tiền tệ th gi i i n trình phá giá l một chỉ ti u then chốt để điều chỉnh mức giá v c sở tỷ giá hối đoái to n c u hỉ số đồng D tr n th tr ờng ngo i hối sẽ xu t hiện bi n động l n giữa mức điểm v điểm ồng D sẽ phá giá ho c tăng giá mang t nh chu k , theo giai đo n, nhanh v linh ho t
28
ăm , ti u điểm của th tr ờng t i ch nh nằm ở chỗ: có hay không sự bứt phá v chuyển bi n của ch nh sách lãi su t Dự ki n FED sẽ đ a ra những thay đổi mang t nh ph ng h ng v o quý II ho c sau quý II/
u kinh t tăng tr ởng thuận lợi thì FED sẽ lập tức đẩy nhanh ti n độ v nh p độ điều chỉnh lãi su t ột nh đ u t nổi ti ng th gi i cho rằng lãi su t của sẽ tăng l n “nh gió” t i mức r t cao
heo nh đ u t n y, chỉ ti u giá c h ng hóa l dữ liệu mang t nh ti u ch đối v i sự thay đổi của ch nh sách tiền tệ K t qu việc đồng D m t giá v giá h ng hóa tăng l n đã g y ra sự thay đổi về ch nh sách tiền tệ th gi i
2.2. Ƣ Ệ :
h tr ờng ngo i tệ trong thời gian qua luôn tồn t i song song hai th tr ờng: th tr ờng ch nh thức, bao gồm ho t động giao d ch của th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng v th tr ờng mua bán ngo i tệ giữa các D v th tr ờng tự do hay còn gọi l th tr ờng chợ đen ự tồn t i của th tr ờng chợ đen đã có những tác động ti u cực t i cung c u ngo i tệ của nền kinh t
h tr ờng li n g n h ng l một m ng l i các quan hệ g n h ng đ i lý, trong đó các g n h ng h ng i l n mở t i kho n tiền gửi thanh toán t i các g n h ng khác – đ ợc gọi l t i kho n g n h ng đ i lý.
Hệ thống t i kho n g n h ng đ i lý gi p th tr ờng hối đoái ho t động hiệu qu rọng t m của th tr ờng hối đoái l th tr ờng li n g n h ng ó l th tr ờng l n nh t t i ch nh l n nh t th gi i hiện nay xét c về doanh số, tỷ trọng v kh năng sinh lợi nhuận Không thể hình dung một th tr ờng hối đoái m không có các g n h ng tham gia, việc lu n chuyển vốn tr n th tr ờng tiền tệ quốc t chủ y u đ ợc hình th nh t việc di chuyển ngo i tệ thuộc dự trữ l u động do các g n h ng trực ti p nắm giữ v điều h nh kinh doanh.
29
g y / / , hống đốc H đã ban h nh uy t đinh / - H th nh lập h tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng (Interbank) v ban h nh uy ch tổ chức v ho t động của Interbank, đánh d u b c ngo t l ch sử trong quá trình hình th nh v phát triển của th tr ờng ngo i hối iệt am theo chuẩn mực quốc t y l n i mua bán ngo i tệ giữa các H , trong đó H đóng vai trò l ng ời mua bán cuối c ng can thiệp tr n th tr ờng n y ỷ giá hình th nh tr n th tr ờng n y do H công bố h ng ng y l c sở để các D đ a ra các mức tỷ giá cụ thể mua bán v i khách h ng theo bi n độ quy đ nh Do phụ thuộc nh vậy n n tỷ giá tr n th tr ờng cũng kém linh ho t v r t t có tác dụng điều chỉnh tỷ giá của th tr ờng không ch nh thức ộng v i một số tồn t i của th tr ờng, đ c biệt l việc mua bán can thiệp của H kém linh ho t, nhiều khi kẻ bán
không có ng ời mua, n n thực t khối l ợng giao d ch ngo i tệ tr n th tr ờng n y không nhiều hiều H l th nh vi n nh ng không tham gia th tr ờng
2.2.1. Ê Ừ 1994 NAY hìn v o di n bi n của tỷ giá danh nghĩa có thể th y tỷ giá ch nh thức D/ D có xu h ng đi theo một chu k r rệt gồm giai đo n: Giai đo n l thời k nền kinh t đi v o phát triển ổn đ nh, ứng v i các giai đo n – v giai đo n – , tỷ giá đ ợc neo giữ theo đồng D một cách t ng đối cứng nhắc Giai đo n l khi nền kinh t b suy thoái ho c khủng ho ng, D m t giá m nh, ứng v i các giai đo n – v 8 đ n nay.
hu k n y đã đ ợc l p l i hai l n t đ n nay.
2 ấ , ờ k 1994 -2000:
hời k n y tỷ giá đ ợc hình th nh tr n c sở tỷ giá i n ng n h ng, gắn liền v i sự
kiện th nh lập th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng v o ng y / / có qui mô l n h n, ho t động linh ho t h n n n tỷ giá hối đoái ng y c ng ph n ánh đ y đủ h n quan hệ cung c u th tr ờng.
Giai đo n , t 1994-1996, nền kinh t đi v o phát triển ổn đ nh, ỷ giá đ ợc giữ ổn đ nh ở mức / D ỷ giá t i các H dao động trong bi n độ +/- , % tỷ giá công bố háng / , bi n độ đ ợc n i rộng t th p h n +/- , % l n +/- 1%.
Giai đo n , t - ch u sự nh h ởng m nh mẽ của cuộc khủng ho ng t i ch nh h u , gắn liền v i sự ch nh lệch l n giữa tỷ giá ch nh thức v tỷ giá th tr ờng tự do, th tr ờng ngo i hối r i v o tình tr ng đ u c , t ch trữ ngo i tệ, c u ngo i tệ luôn l n h n cung rong hai năm - 8, nh n c đã ba l n chủ động điều chỉnh tỷ giá D/ D v ph i n i rộng bi n độ tỷ giá ho c ch nh thức phá giá, l m cho m t giá m nh mẽ so v i thời điểm tr c đó i n độ tỷ giá t i các H đ ợc n i rộng t +/-1% l n +/- % ( / ) v t +/- % l n +/- % ( / / ) v sau đó đ ợc điều chỉnh xuống không quá % ( / 8/ 8) ỷ giá đ ợc điều chỉnh l n 8 / D ( / / 8) v 8 / D ( / 8/ 8)
30
Kể t ng y / / , ng n h ng nh n c ch m dứt tỷ giá ch nh thức v gi m bi n độ giao động tỷ giá xuống còn , % đó, tỷ giá đ ợc ng n h ng nh n c công bố theo tỷ giá giao d ch bình qu n tr n th tr ờng li n ng n h ng của đồng iệt am so v i đồng đô la iều n y có ý nghĩa r t l n vì nó chuyển t c ch tỷ giá xác đ nh một cách chủ quan duy ý ch của H sang một c ch tỷ giá xác đ nh khách quan h n
theo quan hệ cung c u, đó l c ch tỷ giá th nổi có điều ti t iện pháp tr n đã góp ph n ổn đ nh tỷ giá tr n th tr ờng ch nh thức v th tr ờng tự do, t o điều kiện cho th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng ho t động sôi nổi uy nhi n t nh cho t i nay thì “ t nh linh ho t” vẫn còn đ ợc đánh giá l ch a cao o thời điểm n y tỷ giá đ ợc giữ ổn đ nh ở mức / D 2.2.1.2. ờ k đ y, ờ k y đư ó đ .
G a đoạn 1 t 2001 – 2007 t ng tự giai đo n 1994 - , tỷ giá tr n th tr ờng tự do ổn đ nh theo sát v i tỷ giá ch nh thức guy n nh n l giai đo n – tỷ giá ch nh thức đã đ ợc tăng li n tục v đ n cuối giai đo n đã ngang bằng v i tỷ giá th tr ờng tự do. ỷ giá đ ợc chỉ đ ợc điều chỉnh t mức / D năm l n / D năm
Bi n độ tỷ giá t i các H đ ợc điều chỉnh l n mức +/- , % (t / / đ n / / ) ối v i các ngo i tệ khác không ph i l D, các H đ ợc quyền chủ động tự đ nh tỷ giá giữa D v ngo i tệ đó
g y / / , iệt am đ ợc k t n p v o ổ chức h ng m i h gi i -WTO,
ch nh sách điều h nh tỷ giá của g n h ng h n c đã có những thay đổi đáng kể
g y / / , H đã n i rộng bi n độ tỷ giá ngo i tệ t + , % l n + , % so v i tỷ giá li n ng n h ng iệc điều chỉnh n y đ ợc cho l mở đ ờng cho sự gi m giá của D so v i D ng v i những thay đổi trong việc n i lỏng bi n độ, H iệt am đã cho phép sử dụng một số các công cụ hoán đổi ngo i tệ giữa H iệt am v các H , góp ph n điều chỉnh tình tr ng b t hợp lý về huy động v sử dụng vốn D v ngo i tệ của các H
go i ra, để gi i quy t nhu c u ngo i tệ hợp lý v phòng ng a rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp trong n c, H iệt am đã cho áp dụng th điểm nghiệp vụ quyền chọn v H cổ ph n u t hập Khẩu iệt am (Eximbank) thực hiện th điểm nghiệp vụ n y
G a đoạn 2 t năm 2008 đ n na , gắn liền v i cuộc khủng ho ng kinh t to n c u,
l p l i các đ c điểm của giai đo n 1997 - 2000
31
g y hiệu lực 12/02/2011 11/02/2011 10/02/2011 08/02/2011 ỷ giá , đ 20,693. đ 8, đ 8, đ g y hiệu lực 09/01/2009 15/10/2008 04/(cid:13)0/2008 01/10/2008 ỷ giá , đ , đ , đ , đ
28/09/2008 01/09/2008 , đ , đ
20/08/2010 19/08/2010 05/03/2010 8, đ 8, đ 8, đ
guồn: H i quan iệt am http://www.customs.gov.vn/Lists/TyGia/TraCuu.aspx
ăm 2008: ộng thái m i nh t t ph a g n h ng h n c nhằm kiểm soát l m phát trong năm 8 l quy t đ nh n i rộng bi n độ tỷ giá D/ D t +/-0,5% l n +/-0,75% ngay trong những ng y cuối năm nhằm tăng kh năng thanh kho n cho th tr ờng v tăng c ờng sự linh ho t của tỷ giá
ăm 8 l năm đ y bi n động v i tỷ giá hối đoái v i những nh h ởng t các y u tố vĩ mô, cung c u ngo i tệ ột tiền lệ m i ch a t ng x y ra trong l ch sử l bi n độ tỷ giá đ ợc điều chỉnh l n, một mật độ d y ch a t ng có
i. G a đoạn t 01/01 – 25/03/2008: hững tháng cuối năm , đ u năm 8 l thời điểm kiều hối ồ t về iệt am khi iệt kiều đã chuyển tiền về không những để đ u t , kinh doanh, mua b t động s n m còn gửi ti t kiệm l y lãi! ức lãi su t gửi d i % ở nhiều n c phát triển, trong khi lãi su t tiền gửi của các ng n h ng trong n c % , r t h p dẫn đối v i ng ời gửi
go i ra, việc các nh đ u t dự ki n D sẽ tăng giá so v i D, cộng th m việc ch nh lệch lãi su t giữa D v i D, n n các đẩy m nh bán D chuyển sang D để h ởng ch nh lệch lãi su t
32
rong giai đo n n y, h nh hủ v H đẩy m nh thực hiện kiềm ch l m phát bằng cách tăng lãi su t c b n t 8, % ( / ) l n 8, % ( / 8), đồng thời HNN
không mua D v tăng bi n độ tỷ giá D/ D t , % l n % v o ng y 10/03/2008.
i những nguy n nh n tr n đã đẩy tỷ giá li n tục gi m d i giá s n t đồng xuống đồng, mức th p nh t l đồng òn tỷ giá th tr ờng tự do giao động t – đồng
. G a đoạn 2 (t 26/03 –16/07/2008):
rong giai đo n n y, tỷ giá tăng d n đều v đột ngột tăng m nh t giữa tháng , đỉnh điểm l n đ n đồng/ D v o ng y 8/ , cách h n đồng so v i mức tr n, còn tr n D cao h n kho ng - đồng, sau đó d u l i khi H n i bi n độ t % l n +/- % (ng y / ) v kiểm soát ch t các b n thu đổi ngo i tệ guy n nh n D tăng m nh trong giai đo n n y chủ y u do t m lý b t ổn của doanh nghiệp v ng ời d n khi th y D tăng nhanh dẫn đ n tr ng thái găm ngo i tệ của gi i đ u c v o thời điểm n y thì nhu c u mua ngo i tệ tr các kho n nợ của c D xu t v nhập khẩu đ n h n cao n c nh đó, do ch nh lệch l n giữa giá v ng trong n c v quốc t (kho ng , /l ợng) đã l m gia tăng nhu c u mua D để nhập khẩu v ng
go i ra, việc nh bắt đ u r t vốn khỏi iệt nam bằng việc bán trái phi u do lo ng i về tình hình kinh t v do tình hình thanh kho n th p tr n th tr ờng th gi i đẩy nhu c u mua D chuyển vốn về n c l n cao (bán ròng ,8 D) đã góp ph n l m khan hi m D h n
h nh ng l c n y cung ngo i tệ l i th p do H không cho phép cho vay ngo i tệ đối v i doanh nghiệp xu t khẩu (theo quy t đ nh số / 8/ , H không cho phép vay để chi t kh u bộ chứng t xu t khẩu, vay thực hiện dự án s n xu t xu t khẩu) nhằm gi m hiện t ợng doanh nghiệp xu t khẩu vay ngo i t bán l i tr n th tr ờng
h nh vì sự khan hi m D nh th n n trong giai đo n n y tỷ giá đã tăng v i tốc độ
chóng m t t o c n sốt D tr n c th tr ờng li n ng n h ng lẫn th tr ờng tự do
. G a đoạn 3 (t 17/07 –15/10/2008):
33
hận th y tình tr ng sốt D đã ở mức báo động, l n đ u ti n trong l ch sử, H đã công khai công bố dự trữ ngo i hối quốc gia , tỷ D khi các thông tin tr n th tr ờng cho rằng D đang trở n n khan hi m nhằm củng cố lòng tin của ng ời d n ồng thời l c n y H đã ban h nh một lo t các ch nh sách nhằm bình ổn th tr ờng ngo i tệ nh kiểm soát ch t các đ i lý thu đổi ngo i tệ, c m mua bán ngo i tệ tr n th tr ờng tự do không đăng ký v i các H , c m mua bán D thông qua ngo i tệ khác để lách bi n độ, c m nhập khẩu v ng v cho phép xu t khẩu v ng, bán ngo i tệ can thiệp
th tr ờng thông qua các H l n r c sự can thiệp đ ng l c t ph a nh n c, tỷ giá gi m m nh t đồng/ D xuống đồng/ D v giao d ch bình ổn quanh mức đồng trong giai đo n t tháng 8 – tháng
iv. G a đoạn 4 (t 16/10 đ n t năm 2008):
rong kho ng thời gian t tháng - tháng , nh đ u t n c ngo i đẩy m nh việc bán ra chứng khoán trong đó bán trái phi u ( triệu D), cổ phi u ( triệu D) hu c u mua ngo i tệ của khối nh đ u t n c ngo i tăng cao khi muốn đ m b o thanh kho n của tổ chức t i ch nh quốc hu c u mua D của các ng n h ng n c ngo i cũng tăng m nh (kho ng triệu D/ng y)
h m v o đó, việc H c m nhập khẩu v ng, thì nhu c u nhập lậu v ng c ng tăng l m tăng c u D ì vậy những tháng cuối năm 8, tỷ giá D/ D tăng đột ngột trở l i t mức l n mức cao nh t l 8 sau đó gi m nhẹ, giao d ch vẫn nằm trong bi n độ cho phép
g y / / 8 H tăng bi n độ t % - %, tỷ giá tăng l n D/ D ục đ ch đợt tăng bi n độ l n n y nhằm để cho tỷ giá giữa D v D linh ho t h n, hiệu qu h n, sát v i điều kiện th tr ờng h n hứ hai, n i bi n độ nh th để k ch th ch xu t khẩu ua đợt chống l m phát m nh, cộng v i sự suy gi m của kinh t th gi i thì có những v n đề trì trệ phát sinh i bi n độ có thể để tỷ giá tăng cao h n, t đó t o điều kiện để các doanh nghiệp xu t khẩu đỡ khó khăn v h n ch nhập khẩu
ăm 2009
34
u h ng chung của năm l sự m t giá danh nghĩa của D so v i D. ỷ giá D/ l i ti p tục tăng đ tăng trong tháng đ u năm, đ c biệt sau khi NH thực hiện n i rộng bi n độ tỷ giá l n +/- % ( / đ n / / ) khi n cho tỷ giá ngo i tệ li n H đã có đợt tăng đột bi n v giao d ch tr n D ti n sát mức đồng/ D, gi m d n v ổn đ nh quanh mốc 8 đồng/ D. rong bối c nh nguồn ngo i tệ ròng v o l + trong tháng đ u năm thì d ờng nh y u tố ch nh khi n cho tỷ giá D/ tăng m nh l i l do sự găm giữ ngo i tệ chờ l n giá của ng ời d n.
hiều D vay D tuy ch a đ n k tr nợ nh ng đã mua sẵn D để giữ vì sợ tỷ giá sẽ tăng h nh l ợng đ t mua nhiều của D khi n c u ngo i tệ tăng go i ra, do t m lý b t ổn của c D v ng ời d n khi tỷ giá tăng nhanh dẫn t i hiện t ợng găm giữ ngo i tệ n c nh đó, tác động của ch nh sách hỗ trợ lãi su t cho các D bằng tiền đồng, do lãi su t vay tiền đồng th p, ph m vi v thời gian vay đ ợc mở rộng theo chủ tr ng của ch nh phủ n n một số D có ngo i tệ có xu h ng không muốn bán ngo i tệ v chỉ muốn vay tiền đồng y l tác động thi u t ch cực không mong muốn khi triển khai gói k ch c u
n 26/11/2009, NHNN buộc ph i ch nh thức phá giá D , %, đồng thời thu hẹp bi n độ dao động xuống còn +/- % ng v i ch nh sách tỷ giá, v o thời điểm n y, H đã n ng lãi su t c b n t % l n 8%/năm ác ch nh sách n y đ ợc cho l hợp lý nh ng khá muộn m ng.
35
r ng, H đã thể hiện sự l ỡng lự v không nh t quán trong ch nh sách tỷ giá iệc sử dụng bi n độ tỷ giá thay cho việc phá giá ch nh thức v o tháng / cũng không thể kéo tỷ giá th tr ờng tự do về sát v i tỷ giá H nh mong muốn.
ăm 2010
Giá D tăng khá m nh trong năm 8 v rong năm , g n h ng h
n c đã l n điều chỉnh tỷ giá
n thứ nh t v o ng y / / , H điều chỉnh tăng tỷ giá bình qu n li n ng n h ng t mức đồng/ D l n mức 8 đồng/ D nhằm khuy n kh ch các tập đo n, tổng công ty l n của nh n c bán l i ngo i tệ cho các ng n h ng, c i thiện tr ng thái ngo i tệ vốn đang căng thẳng r c đó, ng y 8/ H có uy t đ nh số / - NH gi m m nh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngo i tệ đối v i các tổ chức t n dụng iệc gi m tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngo i tệ t % xuống % đối v i k h n d i tháng, t % xuống % đối v i k h n tr n tháng đã l m tăng nguồn vốn kho ng triệu USD cho các H để cho vay tr n th tr ờng ể tăng th m nguồn cung D, H ti p tục ban h nh hông t số / / - H , quy đ nh mức lãi su t tiền gửi tối đa bằng D của tổ chức kinh t t i tổ chức t n dụng l %/năm
36
ự d th a ngo i tệ khi n lãi su t vay vốn bằng D v D có sự ch nh lệch r t l n rong khi lãi su t vay D ở mức % - %/năm, thì lãi su t vay D chỉ kho ng 6% - %/năm h nh lệch n y khi n nhiều doanh nghiệp chọn vay D rồi bán l i l y vốn D ở dĩ doanh nghiệp có thể l m nh vậy vì t ng y / / , H ban h nh hông t số / / - H mở rộng đối t ợng đ ợc vay vốn bằng ngo i tệ, đ c biệt l các đối t ợng xu t khẩu n dụng bằng ngo i tệ đã tăng đột bi n t i , % trong quý I/ , trong khi c ng k năm ngoái gi m , % u ra tăng m nh nh ng đ u v o r t khi m tốn: huy động vốn bằng ngo i tệ trong tháng đ u năm chỉ tăng
, % ể đáp ứng nhu c u vay vốn bằng ngo i tệ các H buộc ph i tăng lãi su t huy động l n quanh mức %/năm, dẫn đ n việc sốt D tr n th tr ờng tự do
n thứ v o ng y 8/ 8/ , tr c sức ép của th tr ờng, H buộc ph i tăng tỷ giá bình qu n li n ng n h ng th m , %, l n mức 8 đồng/ D uối tháng , tỷ giá tăng vọt l n mức 8 - đồng/ D, tr n th tr ờng tự do tỷ giá v ợt qua mức đồng/ D h nh lệch tỷ giá giữa th tr ờng chợ đen so v i tỷ giá ch nh thức đ n %
go i nguy n nh n đ n t độ tr ch nh sách, m còn do tác động không nhỏ của giá v ng v lãi su t D, v I (bắt đ u tăng tốc t tháng / ) g y / , giá v ng (ăn theo giá v ng th gi i v ch u tác động t m lý m nh của ng ời d n) cũng đã đ t “đỉnh” 8 triệu đồng/l ợng
ự tăng của tỷ giá còn xu t phát t y u tố t m lý ng ời d n t ch p sự m t giá của D tr n th gi i, ng ời d n, doanh nghiệp vẫn găm giữ D, do t m lý “đồng D sẽ còn m t giá” ột khi lòng tin suy gi m thì ng ời d n có khuynh h ng t ch trữ ngo i tệ v các t i s n khác iều n y l i ti p tục l m gia tăng sự b t ổn của tỷ giá
n tham nhũng, không công khai, minh b ch của các Doanh nghiệp có vốn nh n c, inashin vỡ nợ, trong đó h nh phủ đi vay triệu đô la cho inashin d ng cũng l nguy n nh n l m D thi u hụt
iện n y (các tháng đầu năm 2011)
áng ng y / / , H tăng m nh tỷ giá bình qu n li n ng n h ng th m , % t mức 8 D/ D l n D/ D, đồng thời thu hẹp bi n độ giao d ch t ± % xuống ± % h vậy, mức tr n tỷ giá m i m hệ thống ng n h ng đ ợc phép giao d ch sẽ l D/ D v so v i mức tr n D/ D tr c đ y thì D đã đ ợc gi m giá th m , %
37
uy t đ nh gi m giá D th m , % của H có thể khi n nhiều ng ời b t ngờ về mức độ m nh tay do trong quá khứ ch a có l n n o H điều chỉnh tăng tỷ giá đ n % ngay trong một l n điều chỉnh ác l n điều chỉnh tr c đ y chủ y u theo t ng b c nhỏ v tr i đều trong năm i l n điều chỉnh m nh tay n y, d ờng nh H đang muốn gi i quy t triệt để v n đề tỷ giá, thu hẹp tối đa ch nh lệch giữa tỷ giá ch nh thức v tỷ giá ngo i th tr ờng tự do h vậy, tỷ giá sẽ đ ợc giao d ch dựa tr n cung c u của th tr ờng v ng ời d n sẽ không còn t m lý đ u c , t ch trữ D Do đó, c u o về ngo i tệ sẽ gi m xuống
ối v i l m phát, tác động của việc tỷ giá tăng đối v i l m phát sẽ không quá l n Do l tỷ giá giao d ch tr n th tr ờng không ch nh thức đã nằm ở mức - 21.500 đồng/ D, nghĩa l tỷ giá đã thực sự đang giao d ch ở mức đó thì nh h ởng của l m phát thực sự đã nh h ởng v o , tháng tr c
uy nhi n, ngo i lệ có thể đ n v i một v i doanh nghiệp nhập khẩu h ng thi t y u nh xăng d u, ph n bón… bởi các doanh nghiệp n y tr c đ y thuộc diện u ti n n n vẫn đ ợc mua ngo i tệ v i giá tr n D/ D ay tỷ giá ch nh thức tăng, các doanh nghiệp n y cũng sẽ ph i mua ngo i tệ v i giá ni m y t m i, l m tăng giá vốn nhập khẩu.
uy nhi n, việc tăng m nh tỷ giá ch nh thức, thu hẹp kho ng cách v i tỷ giá ngo i th tr ờng tự do sẽ gi p kh i thông m nh mẽ h n dòng kiều hối, h ng dòng tiền n y ch y v o k nh ch nh thức để t i trợ cho nhập khẩu, thay vì l u thông tr n th tr ờng chợ đen Kiều hối trong năm của iệt am ở mức r t cao (8 tỷ D) v đ y l thời điểm tốt để H có biện pháp khuy n kh ch ng ời d n bán số ngo i tệ n y cho ng n h ng
n c nh đó, việc gi m giá ch nh thức D cũng có thể sẽ gi p khai thông m nh mẽ h n dòng vốn FII ch y v o K một khi rủi ro tỷ giá đ ợc lo i bỏ ho n to n, iệt am có thể sẽ khi n những qu đ u t n c ngo i vốn còn thận trọng sẽ m nh tay h n nữa trong việc gi i ng n iệt am sẽ có c hội đón nhận những luồng vốn nóng giống nh các th tr ờng m i nổi khác trong khu vực nh hilipin, Indonexia, Ấn ộ… t nhi n, n u muốn thu h t đ ợc dòng vốn n y một cách bền vững, iệt am sẽ c n ph i c i thiện các b t ổn vĩ mô nh l m phát, th m hụt th ng m i, bội chi ng n sách…
ác
38
mốc thay
đổi Bi n độ tỷ giá của iệt am
n hời gian hiệu lực
1 2 3 4 5 6 7 8 / / đ n / / / / đ n / / / / đ n / / / / đ n / / / / đ n / 8/ 8 / 8/ 8 đ n / / / / đ n / / / / đ n / / i n độ tỷ giá + , %( ỷ giá min bằng tỷ giá ch nh thức) ± , % ( o v i tỷ giá ch nh thức) ± % ( o v i tỷ giá ch nh thức) ± % ( o v i tỷ giá ch nh thức) + % ( o v i tỷ giá ch nh thức) + % ( o v i tỷ giá ch nh thức) ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng)
9 / / đ n / / 10 / / đ n / 3/2008 11 / / 8 đ n / / 8 12 / / 8 đ n / / 8 13 / / 8 đ n / / 14 / / đ n nay ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng)
2.2.2. Ƣ Ệ Ô Ứ
c d tr n thực t H áp dụng chỉ một tỷ giá ch nh thức cho t t c các giao d ch th ng m i tr n ph m vi c n c nh ng tỷ giá tr n th tr ờng tự do vẫn hiện diện song song v i tỷ giá ch nh thức ỷ giá th tr ờng tự do đ ợc quy t đ nh bởi cung c u tr n th tr ờng tự do ác nguồn cung v c u tr n th tr ờng tự do bao gồm: kiều hối, du l ch n c ngo i, buôn lậu v các doanh nghiệp không ti p cận đ ợc nguồn ngo i tệ ch nh thức Giao d ch tự do đ ợc thực hiện chủ y u t i các tiệm v ng ho c các đ i lý thu đổi ngo i tệ không ch nh thức
39
ự tồn t i của th tr ờng ngo i tệ chợ đen l một t t y u xu t phát t thực tr ng kinh t v c ch qu n lý ngo i hối của ắm bắt những t n hiệu tr n th tr ờng n y, n i m các lực th tr ờng về c b n l không b điều phối bởi các quy đ nh h nh ch nh, có thể gi p ch công tác điều h nh tỷ giá
o v i tỷ giá D của ng n h ng, tỷ giá D chợ đen ph n n o ph n ánh cung c u, giá c tr n th tr ờng ch nh thức ằng chứng l mỗi khi tỷ giá tr n th tr ờng ch nh thức tăng, gi m, thì tỷ giá tr n th tr ờng chợ đen cũng tăng gi m theo
iều n y xu t phát t thực t các cá nh n b h n ch ti p cận nguồn ngo i tệ trong hệ thống ng n h ng rong thập kỷ , do có sự ph n biệt giữa doanh nghiệp nh n c v doanh nghiệp t nh n trong v n đề xu t khẩu, các doanh nghiệp t nh n khó ti p cận nguồn ngo i tệ t hệ thống g n h ng Hiện nay, sự ph n biệt kiểu n y đôi khi vẫn đ ợc các H áp dụng đối v i các doanh nghiệp ho c cá nh n thuộc đối t ợng “không khuy n kh ch” sử dụng ngo i tệ để đi du l ch ho c mua, nhập các lo i h ng hoá xa xỉ hay lo i h ng hoá trong n c có kh năng s n xu t đ ợc h nh sự ph n biệt n y khi n cho th tr ờng tự do vẫn ti p tục phát triển v i quy mô t ng đối l n ở iệt am
uy nhi n, th tr ờng có tỷ giá sẽ bao h m c nguy c đ u c lũng đo n th tr ờng.
2.2.2 1 hản ánh cung cầu:
H ng ng y H vẫn công bố tỷ giá D li n g n h ng heo đó, các H sẽ giao d ch trong bi n độ qui đ nh uy nhi n h u h t H không mua - bán đ ng theo tỷ giá ni m y t m giao d ch th m các kho n ph khác l m th tr ờng xáo trộn v không ph n ánh trung thực tỷ giá ni m y t rong khi đó, xu h ng “v ng hóa” v “đô la hóa” tr n th tr ờng trong n c đang gia tăng do hiệu lực qu n lý h n c về th tr ờng ngo i hối còn h n ch
dụ : g y / / , t i h u h t các điểm thu đổi ngo i tệ, giá D giao d ch ở mức D/ D (mua v o) - D/ D (bán ra), gi m h n D/ D so v i thời điểm giá D ở ng ỡng cao nh t rong khi đó t i h u h t các H , giá D ni m y t ở D/ D (mua v o) - D/ D (bán ra), thậm ch có H ni m y t giá mua v o, bán ra đều ở mức "tr n" cho phép của H l D/ D h vậy, giá tr n th tr ờng tự do v ợt qua giá H D/ D ự ch nh lệch n y g y ra tình tr ng l ng ời có D không muốn bán cho H, m l i bán ở th tr ờng tự do ũng d lý gi i cho tình tr ng n y, bởi l m một phép toán đ n gi n, v i mỗi D ch nh D, thì v i triệu D, bán ở chợ đen, có thể thu th m kho ng , tỷ D ỷ giá D/ D quá khác nhau giữa H v th tr ờng tự do còn khi n ng ời d n lo ng i tiền D m t giá, sẽ mua D để t ch trữ, thay vì gửi ti t kiệm ở H
40
o ng i l m phát, đồng tiền m t giá n n ng ời d n có t m lý mua v ng, găm giữ ngo i tệ để đ u c v i k vọng tỷ giá sẽ ti p tục tăng nhằm h ởng ch nh lệch giá Giá v ng tăng nhanh v một số h ng hóa nh b t động s n, ô tô, điện tử, các m t h ng xa xỉ v nhiều danh mục h ng hóa khác không ni m y t giá D nh ng vẫn giao d ch theo tỷ
giá cũng l áp lực tăng tỷ giá c biệt, sau khi H ban h nh hông t về việc h n ch huy động v ng v cho vay đối v i các H , đã xu t hiện dòng tiền d ch chuyển t v ng sang ngo i tệ rong khi đó, th tr ờng chứng khoán v b t động s n ch a đ ợc c i thiện về thanh kho n v đói vốn n n không h p dẫn đ u t
ỷ giá tăng khi n th tr ờng ngo i hối chợ đen di n ra nhộn nh p Kiều hối chuyển về n c không nằm l i ở hệ thống H vẫn ti p tục g y khó khăn nguồn thu mua ngo i tệ hiều D nhập khẩu ngo i danh mục đ ợc h n c quy đ nh, do không mua đ ợc ngo i tệ, quay ra mua t i th tr ờng tự do n c nh đó, H cho D vay, mua ngo i tệ bằng D sau khi xu t khẩu thu D về, D ph i cam k t bán l i cho H u không c n đối đ ợc, nhiều D nhập khẩu ph i tìm đ n th tr ờng tự do v i giá cao hu c u nhập khẩu h ng hóa cho s n xu t v ti u d ng, n u không ch n đ ợc n n đ u c v nguồn cung ngo i tệ không đủ lực, l b i toán tỷ giá vẫn còn nan gi i.
2.2.2.2 riệt phá đầu cơ lũng đoạn thị trƣờng:
ỷ giá th tr ờng cho đen “nóng” nh hiện nay, một ph n ph n ánh cung - c u, nh ng trong đó có đ u c lũng đo n ự tồn t i của th tr ờng ngo i tệ tự do song song v i th tr ờng ch nh thức v i sức lan truyền của các tin đồn th t thiệt đã t o t m lý lo ng i cho ng ời d n i nhiều thời điểm, tỷ giá tr n th tr ờng tự do có độ ch nh lệch l n so v i th tr ờng ch nh thức đã t o điều kiện cho ho t động găm giữ, đ u c , lũng đo n th tr ờng, l m nh h ởng đ n th tr ờng ngo i hối
ác chuy n gia kinh t ph n t ch, khi dập đ ợc đ u c lũng đo n, dập đ ợc k vọng o, h nh phủ cho th y b o đ m kiểm soát tốt cung - c u ngo i tệ c n bằng, k vọng n y sẽ không còn, tỷ giá ổn đ nh l i v gi i ng n đ u t trực ti p n c ngo i (FDI), gi i ng n đ u t tr n th tr ờng chứng khoán sẽ tăng tr ởng trở l i
ì vậy, để gi i b i toán tỷ giá, c n có một gói gi i pháp c p bách nhằm đem l i sự ổn đ nh cho th tr ờng ngo i hối iệt am, trong đó, kể c biện pháp về kinh t v những gi i pháp h nh ch nh, m i có thể can thiệp đ ợc tình hình phức t p về ngo i tệ hiện nay, nh t l n n đ u c lũng đo n th tr ờng
41
ũng c n có gi i pháp hữu hiệu qu n lý th tr ờng ngo i tệ v si t th tr ờng n y v o khuôn khổ nh quy đ nh ch t chẽ việc mua, bán, thu đổi, cho vay ngo i tệ, nh t l v o thời điểm cuối năm khi nhu c u t n dụng ngo i tệ tăng nóng ác H v các c sở kinh doanh ngo i tệ không đ ợc thu đổi, mua, bán v ợt tr n quy đ nh của H ồng thời, ph i dẹp ngay việc kinh doanh ngo i tệ trái phép v ph i có ch t i m nh để răn đe, kể c d ng đ n pháp luật ề d i h n, ph i ch p nhận tăng tr ởng ở mức v a ph i, năm chỉ n n tăng v a ph i để gi m đ u t xã hội, trong đó gi m đ u t công, sẽ góp ph n hỗ trợ việc gi m bội chi, gi m nhập si u
ng v i các biện pháp của H , ộ ông h ng cũng đang thực hiện các biện pháp đồng bộ để đẩy m nh xu t khẩu v h n ch nhập si u rong khi đó, ộ i ch nh ch m dứt các biện pháp hỗ trợ về thu , cũng nh n ng mức thu đối v i các m t h ng xa xỉ ng v i việc qu n lý tốt th tr ờng chợ đen, tin rằng th tr ờng ngo i hối sẽ phát triển ổn đ nh bền vững.
2.2.3 Ô Ò Ừ Ủ
g y nay, ho t động kinh doanh của các ng n h ng th ng m i ( H ) trở n n phong ph v đa d ng h n bao giờ h t n c nh các nghiệp vụ ng n h ng mang t nh truyền thống thì các ng n h ng đã không ng ng phát triển các nghiệp vụ t i ch nh m i, hiện đ i, trong đó, ph i kể đ n các giao d ch kinh doanh ngo i tệ y l một ho t động kinh doanh có thể đem l i lợi nhuận r t cao cho H , nh ng nó cũng chứa đ y những rủi ro Khi tham gia ho t động kinh doanh tiền tệ, ng n h ng sẽ t o ra tr ng thái ngo i tệ mở v dẫn đ n rủi ro tỷ giá cho ng n h ng n u tỷ giá tr n th tr ờng bi n động ể có thể h n ch đ ợc rủi ro n y, ng n h ng sẽ ph i ti n h nh các biện pháp phòng ng a ột trong những công cụ hữu hiệu phòng ng a tỷ giá đó ch nh l các hợp đồng phái sinh về tiền tệ ( urrency Derivaties)
c d chỉ l những b c đ u v còn mang t nh ch t th điểm ri ng lẻ nh ng đ y l những công cụ phái sinh tiền tệ m các g n h ng ở những n c phát triển đã áp dụng trong nhiều năm qua nhằm phòng ng a rủi ro tỷ giá trong giao d ch t i ch nh một cách có hiệu qu Hiện nay, ở iệt am, m c d th tr ờng ngo i hối còn s khai, nh ng trong những năm qua cũng có những b c ti n đáng kể ng v i các giao d ch giao ngay ( pot), k h n (Forward) v hoán đổi ( wap), bắt đ u t tháng năm , g n h ng h n c đã cho phép g n h ng th ng m i cổ ph n xu t nhập khẩu iệt am (EI ) thực hiện th điểm nghiệp vụ quyền lựa chọn ( ption) Hiện nay, nghiệp vụ giao ngay, k h n, hoán đổi v quyền chọn đang đ ợc gi i thiệu rộng rãi t i các ng n h ng y l một b c ti n đáng kể trong việc đa d ng hóa các nghiệp vụ giao d ch ngo i hối, cung c p cho các D nhiều công cụ t i ch nh, nhiều sự lựa chọn h n để phòng ng a rủi ro t i ch nh doanh nghiệp thông qua việc h n ch tác động b t lợi rủi ro tỷ giá
42
ợi ch nổi bật của các công cụ phái sinh l phòng ng a hiệu qu các rủi ro về tỷ giá cũng nh lãi su t, ngo i ra những công cụ t i ch nh hiện đ i n y còn gi p doanh nghiệp c n đối luồng tiền, c c u l i t i s n nợ (sử dụng công cụ hoán đổi) v gi m b t các chi ph tr n c sở nhận đ nh đ ng di n bi n th tr ờng n c nh đó, v i t nh đa d ng vốn có, ch ng cũng có thể đ ợc thi t k ph hợp v i nhu c u v mức độ ch p nhận rủi ro của mỗi khách h ng uy nhi n, việc sử dụng v phát triển các s n phẩm m i n y tr n th tr ờng
vẫn còn nhiều h n ch c về ph a các doanh nghiệp v g n h ng th ng m i ( H ), thể hiện ở doanh số giao d ch r t th p hậm ch ở một số H m c d đã triển khai nghiệp vụ option nh ng không có giao d ch c d tr n th gi i các nghiệp vụ phái sinh để b o hiểm rủi ro tỷ giá nh forward, swap, futures, option đã đ ợc sử dụng phổ bi n t r t l u v i doanh số h ng ng y l n t i h ng trăm tỷ D h nh vì vậy, việc ứng dụng các công cụ phái sinh nhằm b o hiểm ở iệt am các nghiệp vụ phái sinh vẫn còn s khai, ch a phát triển ì vậy, c n tìm hiểu những điều kiện áp dụng v ph ng h ng phát triển các công cụ phái sinh ngo i hối ở iệt am trong thời gian t i
2.2.3.1. ợp đồng ngoại hối gi o ng y:
Ở iệt am giao d ch giao ngay ch nh thức ra đời t khi có quy t đ nh số / 8/ - H rong quy đ nh n y, giao d ch hối đoái giao ngay đ ợc áp dụng cho t t c các đối t ợng quy đ nh t i iều , ri ng đối v i các tổ chức khác v các cá nh n chỉ đ ợc phép thực hiện giao d ch hối đoái giao ngay v i các tổ chức t n dụng, không đ ợc thực hiện các giao d ch còn l i
Giao d ch giao ngay chi m tỷ trọng số l ợng giao d ch nhiều nh t, vì các lý do:
n t: ỷ giá hối đoái t i iệt am không bi n động nhiều
a : hói quen mua ngo i tệ của doanh nghiệp l mua ngay, chứ ch a ch trọng
v o phòng ng a rủi ro tỷ giá
ghiệp vụ n y thực hiện tr n c sở giá giao ngay, tức l giá đ ợc xác đ nh v có giá tr t i thời điểm giao d ch h nh lệch giá mua v giá bán của một h ng hóa d ng để b đắp chi ph giao d ch v đ t một kho n lợi nhuận hợp lý, n n nó cao hay th p t y thuộc v o ph m vi giao d ch hẹp hay rộng v mức độ bi n động giá tr của h ng hóa đó tr n th tr ờng ể có thể so sánh v i các lo i chi ph giao d ch khác, ch nh lệch giá bán v giá mua th ờng đ ợc xác đ nh theo tỷ lệ ph n trăm qua công thức sau:
h nh lệch (%) = (giá bán – giá mua) * / giá bán
2.2.3.2. ợp đồng ngoại hối kỳ hạn:
43
Ở iệt am giao d ch hối đoái k h n ch nh thức ra đời t khi g n h ng h n c ban h nh uy ch ho t động giao d ch hối đoái kèm theo uy t đ nh số / 8/ - H ng y tháng năm 8 uy ch n y cũng xác đ nh tỷ giá k h n l tỷ giá giao d ch do ng n h ng th ng m i, ng n h ng đ u t v phát triển y t giá ho c do hai
b n tham gia giao d ch tự t nh toán v thỏa thuận v i nhau, nh ng ph i b o đ m trong bi n độ qui đ nh gi i h n tỷ giá k h n hiện h nh của g n h ng h n c t i thời điểm ký k t hợp đồng
ác giao d ch k h n đ ợc thực hiện trong hợp đồng mua bán D v D giữa ng n h ng th ng m i v i doanh nghiệp xu t nhập khẩu ho c v i các ng n h ng th ng m i khác đ ợc phép của ng n h ng nh n c uy nhi n, Hợp đồng k h n t đ ợc sử dụng, một ph n l do th tr ờng li n ng n h ng ở ch a phát triển, một ph n do những h n ch vốn có của nó trong việc phòng chống rủi ro tỉ giá v những h n ch của H ì th , các giao d ch k h n chỉ chi m kho ng - % khối l ợng giao d ch của th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng
a. Đ u c ỉn ao dịc n oạ ố kì ạn v oán đổ :
heo quy đ nh của g n h ng h n c ( H ) iệt am, tr c ng y 8/ / , tỷ giá kì h n đ ợc xác đ nh bằng cách l y tỷ giá giao ngay cộng v i một bi n độ dao động t y theo kì h n của hợp đồng kì h n h vậy, cách xác đ nh tỷ giá k h n theo thông lệ quốc t v của H iệt am l ho n to n khác biệt iều n y có thể dẫn t i sự khác nhau r t l n giữa hai cách t nh v một khi cách xác đ nh tỷ giá k h n theo quy đ nh của H không còn ph hợp v i những di n bi n tr n th tr ờng thì điều n y sẽ l m n n lòng các chủ thể tham gia lo i nghiệp vụ n y tr n th tr ờng ngo i hối ( em b ng )
44
H n nữa, thời h n tối đa theo quy đ nh l c đó của H đối v i lo i hợp đồng n y chỉ l tháng, liệu rằng có đáp ứng đ ợc nhu c u về thời h n trong ho t động phòng ng a rủi ro tỷ giá của các chủ thể tham gia th tr ờng ngo i hối hay không ởi trong t ng lai, số l ợng chủ thể tham gia tr n inaForex l r t đông v mỗi chủ thể có một nhu c u phòng ng a rủi ro tỷ giá v i thời h n ri ng của mình, có thể l v i tháng m thậm ch l h n năm ì th , việc mở rộng thời h n d i h n tháng nh hiện nay l t t y u v H không thể l i ti p tục quy đ nh tỷ lệ % gia tăng cho mỗi một thời h n đ ợc ồng thời, nghiệp vụ k h n có thể đ ợc mở rộng cho nhiều lo i ngo i tệ m nh khác m không ri ng gì D
ảng tổng hợp phƣơng pháp xác định t giá kì hạn theo quy định củ
( giá kì hạn tối đ = giá gi o ng y tối đ + % biên độ d o động
45
guồn: ăn b n pháp quy của H
h nh vì vậy, ng y 8/ / , hống đốc H đã ra quy t đ nh số 8/ trong đó quy đ nh kì h n của hợp đồng Forward v wap t ng y đ n ng y v thay đổi l i nguy n tắc xác đ nh tỷ giá kì h n ỷ giá kì h n đ ợc xác đ nh tr n c sở:
(i) tỷ giá giao ngay của ng y k hợp đồng kì h n, hoán đổi;
(ii) ch nh lệch giữa mức lãi su t hiện h nh l lãi su t c b n của D (t nh theo năm) do H công bố v lãi su t mục ti u của (Fed Funds arget rate) của D do ục dự trữ i n bang công bố;
(iii) kì h n của hợp đồng ó thể khẳng đ nh rằng, quy t đ nh n y đã đ a cách thức t nh tỷ giá kì h n của các H iệt am ti n g n v i thông lệ quốc t v l tiền đề pháp lý quan trọng cho sự phát triển của th tr ờng ngo i hối iệt am nói chung v giao d ch ngo i hối kì h n nói ri ng
Giá giao d ch mua bán k h n đ ợc xác đ nh bởi tỷ giá giao ngay v sự ch nh lệch
lãi su t của đồng tiền mua v đồng tiền bán
giá kỳ hạn = giá gi o ng y + điểm kỳ hạn
iểm kỳ hạn = ( giá gi o ng y * hênh lệch S * Số ngày kỳ hạn)/360*100
46
Ở iệt am, hợp đồng k h n m c d đã đ ợc ch nh thức đ a ra thực hiện t năm 8, nh ng đ n nay nhu c u giao d ch lo i hợp đồng n y vẫn ch a nhiều ý do, một m t, l khách h ng vẫn ch a am hiểu lắm về lo i giao d ch n y t khác, do c ch điều h nh tỷ giá của g n h ng h n c trong suốt thời gian qua khá ổn đ nh theo h ng D gi m giá t t so v i ngo i tệ để khuy n kh ch xu t khẩu nh ng vẫn đ m b o ổn đ nh đối v i ho t động nhập khẩu h nh lý do n y khi n các nh xu t khẩu không c m th y lo ng i ngo i tệ xuống giá khi ký k t hợp đồng xu t khẩu n n không có nhu c u bán ngo i tệ k h n ề ph a nhập khẩu, tuy ngo i tệ có l n giá so v i D khi n nh nhập khẩu lo ng i, nh ng sự l n giá của ngo i tệ vẫn đ ợc g n h ng h n c giữ ở mức có thể kiểm soát đ ợc n n nh nhập khẩu vẫn ch a thực sự c n giao d ch k h n để qu n lý rủi ro tỷ giá uy nhi n, trong t ng lai khi iệt am đã gia nhập W v d n d n hội nhập t i ch nh v i quốc t thì g n h ng h n c sẽ b t d n can thiệp v o th tr ờng ngo i hối, khi y rủi ro tỷ giá đáng lo ng i v nhu c u giao d ch hối đoái k h n sẽ gia tăng
b. Hạn c c a ao dịc kỳ ạn:
Giao d ch ngo i tệ k h n thỏa mãn đ ợc nhu c u mua bán ngo i tệ của khách h ng m việc chuyển giao đ ợc thực hiện trong t ng lai uy nhi n, do giao d ch k h n l giao d ch bắt buộc n n khi đ n ng y đáo h n d b t lợi hai b n vẫn ph i thực hiện hợp đồng
ột điểm h n ch nữa l hợp đồng k h n chỉ đáp ứng đ ợc nhu c u khi n o khách h ng chỉ c n mua ho c bán ngo i tệ trong t ng lai còn ở hiện t i không có nhu c u mua ho c bán ngo i tệ ôi khi tr n thực t , khách h ng v a có nhu c u mua bán ngo i tệ ở hiện t i đồng thời v a có nhu c u mua bán ngo i tệ ở t ng lai hẳng h n, một nh xu t nhập khẩu hiện t i c n D để thanh toán các kho n chi ti u trong n c nh ng đồng thời c n ngo i tệ để thanh toán hợp đồng nhập khẩu ba tháng nữa sẽ đ n h n áp ứng nhu c u n y, nh xu t nhập khẩu có thể li n hệ v i ng n h ng thực hiện hai giao d ch:
t l : án ngo i tệ giao ngay để l y D chi ti u trong n c
Ha l : ua ngo i tệ k h n để tháng sau có ngo i tệ thanh toán hợp đồng nhập
khẩu đ n h n
rong hai giao d ch tr n, giao d ch thứ nh t l giao d ch hối đoái giao ngay, giao d ch thứ hai l giao d ch hối đoái k h n r ng trong tình huống n y chỉ một trong hai giao d ch không thể đáp ứng đ ợc nhu c u của khách h ng, m ph i k t hợp c hai, sự k t hợp n y gọi l giao d ch hoán đổi
2.2.3.3. ợp đồng quyền chọn:
Hiện nay, các H iệt am thực hiện giao d ch quyền chọn tiền tệ theo uy t đ nh số / / - H của hống đốc H i uy t đ nh n y, giao d ch quyền lựa chọn chỉ bao gồm giao d ch giữa các ngo i tệ (không li n quan đ n ồng iệt am) ối t ợng đ ợc tham gia giao d ch hối đoái bao gồm tổ chức t n dụng ( D) đ ợc phép, tổ chức kinh t , tổ chức khác v cá nh n v H iệt am D đ ợc phép đ ợc duy trì tổng giá tr hợp đồng quyền lựa chọn không có giao d ch đối ứng tối đa l % so v i vốn tự có ũng trong quy t đ nh n y, các D đ ợc phép không đ ợc mua quyền lựa chọn của tổ chức kinh t , tổ chức khác v cá nh n m họ chỉ đ ợc phép bán quyền chọn cho các đối t ợng n y m thôi
47
uyền chọn ngo i tệ, lãi su t v v ng d ờng nh l những công cụ phái sinh đ ợc th tr ờng hoan ngh nh v đón nhận nhiều nh t do những u điểm vốn có của nó trong bối
c nh lãi su t v tỷ giá v giá v ng luôn ở tr ng thái tăng li n tục g n h ng đ u t v phát triển iệt am ( ID ) l ng n h ng đ u ti n đ ợc phép thực hiện giao d ch quyền chọn lãi su t ác giao d ch quyền chọn lãi su t đ ợc phép thực hiện đối v i những kho n cho vay v đi vay trung h n (d i năm) bằng D ho c bằng E v chỉ đ ợc thực hiện đối v i các D ho t động t i , các H ho t động ở đ ợc H cho phép v các H ở n c ngo i au ID l h ng lo t các H khác, bao gồm c H cổ ph n cũng đ ợc cho phép thực hiện nghiệp vụ n y iển hình l Eximbank, , echcombank, gribank, itibank, ietcombank, I , v ng n h ng Hồng Kông bank chi nhánh th nh phố H guy n tắc ch nh của lo i quyền chọn n y l các D v cá nh n đ ợc quyền đ t mua hay đ t bán D v i thông qua một tỷ giá do khách h ng tự chọn, đ ợc gọi l tỷ giá thực hiện c biệt, quyền chọn D v đáp ứng cho c nh nhập khẩu v nh xu t khẩu trong đó quyền chọn mua áp dụng cho nh nhập khẩu v quyền chọn bán áp dụng cho nh xu t khẩu au khi H cho phép , Sacombank v gribank thực hiện quyền chọn mua bán v ng, ng y / / l ng n h ng đ u ti n công bố triển khai d ch vụ n y D ch vụ n y đ ợc tung ra trong bối c nh trong n c v quốc t giá v ng li n tục tăng, tuy nhi n cũng c n có thời gian để đo l ờng mức độ đón nhận của th tr ờng đối v i công cụ i nay, đã có r t nhiều ng n h ng đ ợc phép của g n h ng nh n c cho phép thực hiện các nghiệp vụ ption c biệt, g n h ng nh n c cũng đã cho phép thực hiện các ptions tiền ồng t i ID , ng n h ng th ng m i cổ ph n h u, ng n h ng cổ ph n th ng m i quốc t i nghiệp vụ n y, chắc chắn t ng lai sẽ đ ợc mở rộng bởi khi đó D sẽ có c hội ti p cận v i th tr ờng t i ch nh th gi i th của D v iệt am cũng qua đó m tăng l n
2.2.3.4. ợp đồng hoán đổi:
48
ác công cụ phái sinh lãi su t v tỷ giá ngo i tệ ti p tục xu t hiện ở v đ ợc các ng n h ng sử dụng do nhu c u nội t i của các H nhằm theo k p chuẩn mực ho t động ng n h ng quốc t H đã cho phép các H thực hiện một số nghiệp vụ phái sinh nhằm phòng ng a rủi ro lãi su t v rủi ro tỷ giá heo quy t đ nh số / - H ng y / / về quy ch thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t cho phép mở rộng danh mục các H v các D, các D đ ợc sử dụng công cụ hoán đổi lãi su t r n c sở n i lỏng qu n lý của H , nhiều H đã triển khai cung c p Hợp đồng hoán đổi lãi su t cho các doanh nghiệp (D ), tìm ki m đối tác l các D n c ngo i để ký k t hợp tác uy nhi n, giao d ch phái sinh trong đó có hoán đổi lãi su t đ ợc coi l ho t động ngo i b ng của H do đó h ng dẫn h ch toán t ph a H đối v i các nghiệp vụ n y đang đ ợc xem l điều kiện đủ để các H đẩy m nh cung c p d ch vụ n y cho khách h ng
khi H cho phép thực hiện nghiệp vụ hoán đổi lãi su t tr n th tr ờng iệt am, đã có một só ng n h ng nh , itibank thực hiện hoán đổi lãi su t trong ph m vi đồng D uy nhi n, giao d ch hoán đổi lãi su t giữa đồng tiền D v D (hoán đổi lãi su t chéo) đã đ ợc thực hiện, t tr c khi có quy đ nh ch nh thức của ng n h ng nh n c ho t i l n đ u ti n, khi đ ợc H cho phép, H đã cung c p gói waps tiền ồng cho một công ty đa quốc gia v i số vốn l n t i triệu D tr n t i tr ờng iệt am heo đó, H sẽ đ a D v nhận D t khách h ng, sau đó HSBC sẽ đ a D v nhận l i D t khách h ng i giao d ch n y, khách đã đ t đ ợc mức lãi su t c nh tranh nh t tr n th tr ờng nội đ a cho việc vay vốn tiền ồng k h n năm m không ch u b t cứ một rủi ro n o về tỷ giá D/ D
h nh h nh động của H , t o ra nền t ng phát triển cho các giao d ch hoán đổi sau n y g n h ng tandard hartered chi nhánh t i iệt am thực hiện hoán đổi lãi su t chéo giữa hai đồng tiền chéo đối v i các kho n vay ngo i tệ của khách h ng sử khi khách h ng vay ngo i tệ trong t ng lai, tandard hartered sẽ còn cung c p nhiều s n phẩm phái sinh nữa tr n th tr ờng iệt am, hứa hẹn t ng lai phát triển th tr ờng
Ở một mức cao h n, các công cụ lai t p có nguồn gốc t hoán đổi nh hoán đổi lãi su t cộng dồn, hoán đổi lãi su t kèm theo điều kiện quyền chọn, hoán đổi lãi su t bắt đ u thực hiện trong t ng lai …cũng đã xu t hiện v triển khai tr n th tr ờng ngo i hối trong thời gian g n đ y iều đ c biệt l các hợp đồng hoán đổi rủi ro t n dụng đã đ ợc th điểm áp dụng t i iệt am theo công văn / H - , tháng / cho phép H chi nhánh th nh phố Hồ h inh thực hiện c d l một lo i hoán đổi nh ng hoán đổi rủi ro t n dụng thực sự l i giống một ch nh sách b o hiểm h n ức một b n nắm giữ trái phi u ho c các kho n vay, đ nh k sẽ thanh toán cho b n kia r ờng hợp trái phi u b đánh giá th p hay các kho n vay tr n b vỡ nợ, b n b o hiểm ở đ y l H sẽ tr cho b n đối tác, khách h ng các kho n b tr lỗ
tháng / g n h ng h n c ( H ) cho phép các ng n h ng th ng m i, ng n h ng li n doanh, ng n h ng % vốn n c ngo i, chi nhánh ng n h ng n c ngo i ho t động t i iệt am đ ợc thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t v i các doanh nghiệp không ph i l ng n h ng đ ợc th nh lập, ho t động theo pháp luật iệt am; giữa các ng n h ng v i nhau, giữa ng n h ng v i tổ chức t n dụng ở n c ngo i
49
ũng theo quy đ nh n y, các ng n h ng đ ợc thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t nhằm phòng ng a rủi ro lãi su t cho khách h ng ph i có vốn tự có t tỷ đồng trở l n r n c sở các quy đ nh của H , các ng n h ng c n ban h nh uy trình thực hiện
giao d ch hoán đổi lãi su t ph hợp v i điều kiện, đ c điểm v kh năng t i ch nh của mình
Gi i chuy n môn nhận đ nh, việc cho phép các ng n h ng thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t sau thời gian thực hiện th điểm ở một số ng n h ng sẽ t o điều kiện để các doanh nghiệp trong n c l m quen v ti p cận v i các nghiệp vụ phái sinh m i nhằm phòng tránh rủi ro v kiểm soát chi ph một cách hợp lý
Hoán đổi lãi su t cũng giống nh hoán đổi tỷ giá, có kh năng lo i bỏ rủi ro, cố đ nh chi ph Hai ho t động n y chỉ khác nhau về đối t ợng, một b n l h n ch rủi ro về lãi su t, còn ph a b n kia l h n ch rủi ro về tỷ giá heo nhận đ nh chung, tr c đ y các doanh nghiệp n c ta chỉ quan t m t i rủi ro về tỷ giá nh ng do xu h ng tự do hóa lãi su t nội tệ v ngo i tệ hiện nay, rủi ro về lãi su t sẽ tăng cao n n việc đ a các công cụ h n ch rủi ro để các ng n h ng áp dụng l r t c n thi t
au đ y l một v dụ về hoán đổi lãi su t đang áp dụng t i :
a. rƣờng hợp khách hàng dự báo lãi suất tăng:
Khách h ng đang ph i tr nợ vay D theo lãi su t th nổi ( ibor) Do dự báo lãi su t tăng trong t ng lai, Khách h ng sẽ ký k t v i một hợp đồng hoán đổi lãi su t trong đó khách h ng nhận lãi su t th nổi v tr cho lãi su t cố đ nh (a%) o k thanh toán lãi, khách h ng sẽ nhận lãi su t th nổi ( ibor) t để thanh toán cho ng ời cho vay, đồng thời thanh toán lãi su t cố đ nh (a%) cho h vậy khách h ng đã cố đ nh đ ợc kho n tr lãi nợ vay của mình v h n ch đ ợc rủi ro lãi su t khi lãi su t th tr ờng có xu h ng tăng cao
50
b. rƣờng hợp khách hàng dự báo lãi suất giảm
Khách h ng đang ph i tr nợ vay D theo lãi su t cố đ nh (b%) Do dự báo lãi su t gi m trong t ng lai, Khách h ng sẽ ký k t v i một hợp đồng hoán đổi lãi su t trong đó khách h ng nhận lãi su t cố đ nh (b%) v tr cho lãi su t th nổi ( ibor) o k thanh toán lãi, khách h ng sẽ nhận lãi su t cố đ nh (b%) t để thanh toán cho ng ời cho vay, đồng thời thanh toán lãi su t th nổi ( ibor, đ ợc khách h ng dự báo gi m) cho h vậy khách h ng đã h n ch đ ợc chi ph tr lãi nợ vay v thu đ ợc ch nh lệch tiền lãi t hợp đồng n y khi lãi su t th tr ờng có xu h ng gi m đi
rong tình hình bi n động lãi su t nh hiện nay thi t nghĩ các tổ chức kinh t của n c ta, đ c biệt l các doanh nghiệp xu t nhập khẩu n n sử dụng công cụ n y để tránh những rủi ro trong kinh doanh, ổn đ nh tình hình s n xu t kinh doanh một cách vững chắc v l u d i
2.2.4. Ệ 2010
ăm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 E 2012 E
8,6 11,5 21.00 23,0 14,1 13,6 13,8 17,1 ự trữ ngoại hối (t S )
( u n: W I F t roup)- G c ú: E l dự báo hông th ờng không có một nguy n tắc đ nh l ợng cụ thể n o về tỷ lệ dự trữ ngo i
51
hối h ng trong điều kiện phát triển của hiện nay, các tổ chức t i ch nh quốc t khuy n ngh , dự trữ ngo i hối ph i đ m b o - tu n nhập khẩu ăm v a rồi ch ng ta nhập khẩu l n t i 8 - 8 tỉ D, nh vậy ch ng ta c n ph i có tỉ D dự trữ m i đ m b o đ ợc nhập khẩu ức dự trữ ngo i hối hiện nay l th p so v i y u c u
ột trong các y u tố khi n dự trữ ngo i hối b suy gi m chủ y u l do th m hụt cán c n thanh toán (kho n tỷ năm ), do nhập si u li n tục ( 8: 8, 8 tỷ D; : tỷ D, : kho n tỷ D, ngo i ra việc tiền đồng li n tục m t giá, l m phát tăng cao ( , % năm ) l m m t niềm tin đối v i các gi i đ u t t i ch nh n c ngo i cũng nh ng ời d n trong n c
Dự trữ ngo i hối gi m dẫn t i việc ch nh sách tiền tệ khó khăn h n để tìm đ ợc điểm c n bằng cho c hai v n đề: gi m lãi su t v ổn đ nh tỷ giá heo lý thuy t, khi cung tiền tăng l n, đồng nội tệ sẽ rẻ đi v lãi su t gi m xuống, nh ng tỷ giá sẽ tăng l n, v ng ợc l i Do đó để gi m lãi su t v gi m c tỷ giá, chỉ có một cách duy nh t l tăng cung tiền, đồng thời r t b t dự trữ ngo i hối cung c p ra th tr ờng để c n bằng l i uy nhi n, v i kh năng hiện nay dự trữ ngo i hối iệt am khá mỏng, sẽ r t khó khăn để ng n h ng h n c can thiệp go i ra việc dự trữ ngo i hối gi m cũng nh h ởng đ n việc dòng vốn đ u t ngo i gi m
i việc tình tr ng nền kinh t vĩ mô còn nhiều b t ổn: th m thụt cán c n thanh toán,
52
nhập si u, l m phát, tỷ giá không ổn đ nh, ch nh sách điều h nh chậm v còn nhiều b t cập ì vậy itigroup dự báo dự trữ ngo i hối của iệt am khó có kh quan v trì trệ trong thời gian d i, có thể l n mức ,8 tỷ D trong năm v , tỷ D trong năm
C ƯƠNG 3:
S Ệ Ƣ Ệ
3.1. Ơ & Ứ I V I TH Ƣ NG NGO I H I VIỆ ƢƠ
Trong bối c nh kinh t xã hội hiện nay, th tr ờng ngo i hối iệt am đang có nhiều c hội phát triển cũng nh ph i đ ng đ u v i không t thách thức Do đó, để đ t đ ợc mục ti u ho n thiện th tr ờng ngo i hối, những c hội n y c n ph i đ ợc tận dụng một cách linh ho t v những thách thức c n ph i đ ợc v ợt qua
3.1.1. Ơ I CHO TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM:
ền kinh t iệt am đang trong giai đo n phục hồi sau khủng ho ng l một d u hiệu
tốt cho th tr ờng ngo i hối ổng s n phẩm trong n c (GD ) năm c t nh tăng , 8% so v i năm y l mức tăng khá cao so v i mức tăng , % của năm 8 v cao h n hẳn mức , % của năm , v ợt mục ti u đề ra , % rong năm , mục ti u tăng tr ởng G D l - , % v l m phát không quá %
h tr ờng ngo i hối iệt am đã v đang đ ợc phát triển theo h ng mở cửa, chuẩn hóa theo thông lệ quốc t , mở cửa v hội nhập ng y c ng s u rộng t năm khi háp lệnh go i hối có hiệu lực t ng y / / , đ ợc đánh giá l một b c ti n m i trong c i cách c ch qu n lý ngo i hối trong bối c nh m i
hủ thể tham gia giao d ch tr n th tr ờng ngo i hối ng y đ ợc mở rộng bao gồm các
H , các doanh nghiệp kinh doanh xu t nhập khẩu, các tổ chức t i ch nh phi ng n h ng, tổ chức t i ch nh v ng n h ng n c ngo i, các cá nh n
53
ác công cụ giao d ch ngo i hối hiện đ i (quyền chọn, hoán đổi, v v ) sẽ đ ợc sử dụng rộng rãi, chi m tỷ trọng cao h n trong các giao d ch ngo i hối n c nh đó, công nghệ v ph ng tiện hiện đ i sẽ đ ợc áp dụng phổ bi n trong kinh doanh d ch vụ ng n h ng nói chung v d ch vụ ngo i hối nói ri ng
3.1.2. Ứ I V I TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM
rong thời gian t i, b n c nh những c hội l n đã n u tr n, việc phát triển th tr ờng
ngo i hối iệt am ph i đối m t v i không t thách thức nh môi tr ờng pháp lý, kh năng qu n lý của các c quan chức năng v kh năng bình ổn th tr ờng ngo i hối
ề m t môi tr ờng pháp lý v c ch ch nh sách, iệt am ch a đáp ứng y u c u
phát triển của th tr ờng ngo i hối h ng ta có quy đ nh ch nh sách đ ợc ban h nh nh ng việc qu n lý thực hiện các quy đ nh n y vẫn còn nhi u tồn t i Do đó, môi tr ờng pháp lý của th tr ờng ngo i hối vẫn ch a thực sự phát huy tác dụng của nó
rong điều kiện th tr ờng quốc t có nhiều bi n động khó l ờng, việc qu n lý điều ti t đ m b o sự phát triển l nh m nh ổn đ nh của th tr ờng ngo i hối l một công việc khá khó khăn v đỏi hỏi kh năng phan đoán ch nh xác của ng ời qu n lý uy nhi n, thực t hiện nay, số l ợng cán bộ qu n lý giỏi về ngo i hối vẫn ch a đáp ứng đủ nhu c u của th tr ờng ng y c ng đ ợc mở rộng n y
i thực tr ng tình hình ngo i hối nh hiện nay, thách thức l n nh t l bình ổn th
tr ờng ngo i hối sau việc điều chỉnh tăng tỷ giá bình qu n li n ng n h ng l n % đồng (t 8 D/ D l n D/ D ng y / / ) iệc điều chỉnh tỷ giá n y có tác động l n đ n t m lý của ng ời d n, doanh nghiệp, nh h ởng đ n cán c n th ng m i v l m phát
3.2. M Ê Ể ỂN TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM
ể th ch ứng v i nền kinh t th tr ờng mở v hội nhập, iệt am c n ph i có mục
ti u, quan điểm v đ nh h ng r r ng cho th tr ờng ngo i hối
ột trong những mục ti u quan trọng nh t trong việc phát triển th tr ờng ngo i hối l ổn đ nh tỷ giá trong mối t ng quan cung c u tr n th tr ờng xu t khẩu, k ch th ch xu t khẩu, h n ch nhập khẩu, c i thiện cán c n thanh toán quốc t v tăng dự trữ ngo i tệ ong song đó, iệt am c n t ng b c n ng cao v th của D, t o điều kiện cho D có thể trở th nh đồng tiền chuyển đổi v phối hợp v i ch nh sách ngo i hối để chống hiện t ợng đô la hoá
n c nh những mục ti u đề ra, th tr ờng ngo i hối iệt am ph i quán triệt một số
quan điểm c b n sau trong quá trình phát triển:
n t phát triển th tr ờng ngo i hối ph i ph hợp v i chi n l ợc phát triển kinh
t - xã hội.
a gắn liền v i chi n l ợc phát triển th tr ờng t i ch nh - tiền tệ v hệ thống
54
ng n h ng
ba phát triển theo h ng mở cửa hội nhập đồng thời đ m b o an ninh t i ch nh -
tiền tệ
ó mục ti u quan điểm r r ng th sự phát triển th tr ờng ngo i hối m i bền vững v không chệch h ng n c nh đó, những mục ti u n y sẽ gi p các nh nghi n cứu đề ra những gi p pháp theo đ ng đ nh h ng ban đ u uá trình mở cửa v hội nhập kinh t quốc t đòi hỏi ch nh sách tỷ giá hối đoái ph i li n tục đ ợc ho n thiện v điều chỉnh th ch ứng v i môi tr ờng trong n c v quốc t th ờng ể góp ph n khai thác tối đa những lợi ch v gi m thiểu những tổn th t t hội nhập kinh t quốc t , ch nh sách ỷ giá hối đoái ở iệt am trong thời gian t i c n ho n thiện theo những đ nh h ng c b n sau:
n t l ti p tục duy trì c ch tỷ giá th nổi có qu n lý của h n c rong xu th to n c u hóa iệt am c n lựa chọn một ch nh sách tỷ giá th nổi có ch nh sách qu n lý th ch ứng, t o ra động lực phát triển nền kinh t trong ti n trình hội nhập; vì ch độ tỷ giá th nổi có u điểm l tỷ giá luôn gắn liền v i quan hệ cung c u v tỷ giá n y th ch ứng v i điều kiện to n c u hóa của th tr ờng t i ch nh quốc t n c nh đó h n c vẫn có thể qu n lý đ ợc mức độ bi n động của tỷ giá
a l ch nh sách ỷ giá hối đoái ph i đóng vai trò t ch cực trong việc b o hộ một
cách hợp lý cho các doanh nghiệp trong n c
ba l iệt am c n k t hợp h i hòa lợi ch giữa ho t động xu t khẩu v nhập khẩu theo h ng đẩy m nh ho t động xu t khẩu các s n phẩm m mình có lợi th so sánh, nh ng m t khác cũng c n gia tăng nhập khẩu các s n phẩm không có lợi th so sánh để thỏa mãn tốt h n nhu c u ng y c ng tăng về s n xu t v ti u d ng nội đ a
3.3. GI ỂN TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM
3.3.1. GI Ừ Ơ Ý Ƣ C:
ác c quan qu n lý nói chung v g n h ng h c (“ H ”) nói ri ng có vai trò quan trọng trong sự phát triển của th tr ờng ngo i hối Việt Nam. Gi i pháp t các c quan n y sẽ có nh h ởng r t l n Do đó, việc đ a ra những điều chỉnh th tr ờng đòi hỏi sự thận trọng t các c quan qu n lý
3.3.1.1. iải pháp từ cơ qu n quản lý
a. Ổn địn k n t vĩ m
55
i mục ti n ổn đ nh kinh t vĩ mô, các c quan qu n lý c n th ờng xuy n ph n t ch tình hình kinh t th gi i, khu vực v trong n c để đề ra đ ợc ch nh sách GH ph hợp cho t ng giai đo n u n lý tốt dự trữ ngo i hối v tăng t ch lũy ngo i tệ l một
trong những nhiệm vụ h ng đẩu của ch nh phủ iệt am c n ti t kiệm chi ngo i tệ, chỉ nhập những h ng hóa c n thi t cho nhu c u s n xu t v những m t h ng thi t y u trong n c ch a s n xu t đ ợc go i tệ dự trữ khi đ a v o can thiệp tr n th tr ờng ph i có hiệu qủa rong thời gian tr c mắt ch ng ta vẫn xem đồng D có v tr quan trọng trong dự trữ ngo i tệ của mình nh ng cũng c n đa d ng hóa ngo i tệ dự trữ để phòng tránh rủi ro khi D b m t giá
iệc qu n lý trong qu n lý ngo i hối c n ph i đ ợc n i lỏng ti n t i tự do hóa Ho t động n y bao gồm việc gi m d n , ti n đ n lo i bỏ sự can thiệp trực ti p của g n h ng h n c trong việc xác đ nh tỷ giá, xóa bỏ các qui đ nh mang t nh h nh ch nh trong kiểm soát ngo i hối, thi t lập t nh chuyển đổi cho đồng tiền iệt am, sử dụng linh ho t v hiệu qu các công cụ qu n lý tỷ giá, n ng cao t nh chủ động trong kinh doanh tiền tệ của các ng n h ng th ng m i
h tr ờng ngo i hối iệt am c n đ ợc ho n thiện để t o điều kiện cho việc thực hiện ch nh sách ngo i hối có hiệu qủa bằng cách mở rộng th tr ờng ngo i hối để các doanh nghiệp, các đ nh ch t i ch nh phi ng n h ng tham gia th tr ờng ng y một nhiều, t o th tr ờng ho n h o h n, nh t l th tr ờng k h n v th tr ờng hoán chuyển để các đối t ợng kinh doanh có li n quan đ n ngo i tệ tự b o vệ mình
h tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng cũng c n đ ợc phát triển vì nó l điều kiện c n thi t để qua đó nh n c có thể nắm đ ợc mối quan hệ cung c u về ngo i tệ, đồng thời qua đó thực hiện biện pháp can thiệp của nh n c khi c n thi t r c mắt c n có những biện pháp th c đẩy các ng n h ng có kinh doanh ngo i tệ tham gia v o th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng , song song đó ph i củng cố v phát triển th tr ờng nội tệ li n ng n h ng v i đ y đủ các nghiệp vụ ho t động của nó, t o điều kiện cho H phối hợp, điều hòa giữa hai khu vực th tr ờng ngo i tệ v th tr ờng nội tệ một cách thông thoáng
n c nh đó, c ch điều chỉnh GH iệt am c n đ ợc ho n thiện h n nữa để đ m b o cho tỷ giá ph n ánh đ ng quan hệ cung c u ngo i tệ tr n th tr ờng n n t ng b c lo i bỏ d n việc qui đ nh khung tỷ giá v i bi n độ quá ch t của g n h ng nh n c đối v i các giao d ch của các H v các giao d ch quốc t (Hiện nay bi n độ n y l +/- 0.25%). g n h ng h n c chỉ điều chỉnh tỷ giá tr n các phi n giao d ch ngo i tệ li n ng n h ng v theo h ng có tăng có gi m để k ch th ch th tr ờng luôn sôi động v tránh hiện t ợng găm giữ đô la
56
Hiện nay tr n th tr ờng ngo i tệ, m c d D có v th m nh h n hẳn các ngo i tệ khác, song n u trong quan hệ tỷ giá chỉ áp dụng một lo i ngo i tệ trong n c sẽ l m cho tỷ giá r ng buộc v o ngo i tệ đó, cụ thể l D Khi có sự bi n động về giá c D tr n th gi i, lập tức sẽ nh h ởng đ n quan hệ tỷ giá của D đ n D m thông th ờng l những nh h ởng r t b t lợi h ng ta n n lựa chọn những ngo i tệ m nh để thanh toán
v dự trữ, bao gồm một số đồng tiền của những n c m ch ng ta có quan hệ thanh toán, th ng m i v có quan hệ đối ngo i ch t chẽ nh t để l m c sở cho việc điều chỉnh tỷ giá của D v dụ nh đồng E , y n hật vì hiện nay E , hật l những th tr ờng xu t khẩu l n nh t của iệt am h độ tỷ giá gắn v i một rổ ngo i tệ nh vậy sẽ l m tăng t nh ổn đ nh của GH danh nghĩa
ể sử dụng có hiệu qu công cụ lãi su t để tác động đ n tỷ giá, ch nh phủ ph i ti n h nh t ng b c tự do hóa lãi su t, l m cho lãi su t thực sự l một lo i giá c đ ợc quy t đ nh bởi ch nh sự c n bằng giữa cung v c u của ch nh đồng tiền đó trong th tr ờng chứ không ph i bởi những quy t đ nh can thiệp h nh ch nh của h nh phủ iều chỉnh nh th n o để tỷ giá theo sát đ ợc những c n đối l n của h nh phủ v ph n ánh xác thực h n cung c u th tr ờng hiện vẫn l một mục ti u nan gi i heo quan điểm cá nh n, v n đề n y có thể xem xét d i các góc độ sau:
n t, h nh sách tỷ giá ph i đ ợc phối hợp đồng bộ v i các ch nh sách kinh t vĩ mô khác ụ thể l ho n chỉnh c ch qu n lý giao d ch ngo i hối v c sở pháp lý cho việc điều h nh th tr ờng ngo i tệ song song v i việc phối hợp ch t chẽ, đồng bộ v i các ch nh sách v gi i pháp bộ phận trong lĩnh vực tiền tệ (nh lãi su t, cung ứng vốn) nhằm tác động có hiệu qu v o nội tệ t nhiều góc độ ác công cụ qu n lý tiền tệ tr n th gi i c n đ ợc áp dụng rộng rãi trong thực ti n n c nh đó, việc hiện đ i hóa hệ thống các tổ chức t i ch nh c n x c ti n v i mục ti u phát triển th tr ờng t i ch nh nói chung để n ng cao năng lực, mở rộng ph m vi điều chỉnh vĩ mô của h n c ác ch nh sách vĩ mô khác nh ngo i th ng, cán c n ng n sách, thu , t n dụng, thu nhập ng ời lao động c n đ ợc phối hợp sử dụng hiệu qu
a , ch nh phủ n n điều h nh tỷ giá xu t phát t lợi ch chung của nền kinh t ; có nghĩa t i một thời điểm ph i xác đ nh r y u tố n o c n u ti n v y u tố n o có thể hy sinh để đ t lợi ch tổng thể tối đa dụ, quy t đ nh tăng giá nội tệ để gi m nhẹ sức ép tr nợ n c ngo i của doanh nghiệp ( h nh phủ) v ch p nhận sự suy gi m t m thời đối v i xu t khẩu n u điều n y t t o khó khăn h n cho nền kinh t
ba, các c quan qu n lý ph i t ch cực đ u tranh có hiệu qu v i hiện t ợng đ u
c , t ch trữ v kiềm ch tác động x u của th tr ờng ngo i tệ chợ đen
b. ân cao t n c u ển đổ c a Đ n V t am
57
ể phát triển bền vững thì đồng tiền iệt am c n đ ợc n ng cao sức m nh cho bằng các gi i pháp k ch th ch nền kinh t nh : hiện đ i hoá nền s n xu t trong n c, đẩy m nh tốc độ cổ ph n hóa doanh nghiệp quốc doanh l m ăn thua lỗ, tăng c ờng thu h t vốn đ u t trong v ngo i n c, x y dựng ch nh sách th ch hợp để phát triển nông nghiệp, khuy n kh ch xu t khẩu, b i tr tham nhũng … h ng ta c n t o kh năng chuyển đổi t ng ph n
cho đồng tiền iệt am: đồng tiền chuyển đổi đ ợc sẽ tác động t ch cực đ n ho t động thu h t vốn đ u t , h n ch tình tr ng l u thông nhiều đồng tiền trong một quốc gia Hiện t ợng đô la hóa nền kinh t do đó sẽ đ ợc đ ợc h n ch iệc huy động các nguồn lực trong nền kinh t trở n n thuận lợi h n, ho t động xu t nhập khẩu của quốc gia đó năng động h n ồng tiền tự do chuyển đổi l m gi m sự can thiệp trực ti p của h nh phủ v o ch nh sách qu n lý ngo i hối v c ch điều h nh tỷ giá, gi p cho tốc độ chu chuyển vốn đ ợc đẩy m nh, góp ph n đẩy nhanh ti n độ hội nhập kinh t th gi i uy nhi n, muốn t o kh năng chuyển đổi cho D ph i có đủ l ợng ngo i tệ dự trữ v nền kinh t vững m nh Kh năng c nh tranh của h ng xu t khẩu của các doanh nghiệp iệt am ph i đ ợc nhanh chóng c i thiện
c. át tr ển t ốn ạ tần c n n t n t n
rong thời k công nghệ thông tin phát triển m nh mẽ nh hiện nay, th tr ờng ngo i hối iệt am c n tận dụng triệt để những th nh tựu n y để phát triển nhanh h n v ti n mục ti u sánh ngang v i th tr ờng ngo i hối quốc t
Do đó, việc đẩy m nh phát triển hệ thống h t ng công nghệ thông tin quốc gia l r t c n thi t để có thể k t nối tốt hệ thống thông tin của khu vực v của thể gi i t o điều kiện cho th tr ờng ngo i hối phát triển v hội nhập quốc t n c nh đó, các c quan nh n c c n có ch nh sách khuy n kh ch, th c đẩy v t o điều kiện cho các g n h ng th ng m i ứng dụng công nghệ thông tin hiện đ i trong kinh doanh d ch vụ ng n h ng nói chung v d ch vụ ngo i hôi nói ri ng cũng nh khuy n kh ch các doanh nghiệp, tổ chức v cá nh n ứng dụng công nghệ thông tin trong ho t động s n xu t kinh doanh, t o điều kiện thuận lợi công nghệ để ti p cận các d ch vụ ngo i hối
3.3.1.2. iải pháp từ g n hàng hà nƣớc
H l c quan qu n lý trực ti p các v n đề li n quan đ n th tr ờng ngo i hối ể phát triển th tr ờng ngo i hối iệt am, H c n có điều chỉnh ch nh sách tỷ giá v ch nh sách qu n lý ngo i hối
58
ề h nh sách tỷ giá, c ch tỷ giá ph i đ ợc đổi m i theo h ng linh ho t h n, ph n ánh đ ng đắn mối quan hệ cung - c u về ngo i tệ v c ch tỷ giá ph i có tác động điều chỉnh cung - c u về ngo i tệ tr n tr n th tr ờng, bám sát những di n bi n tr n th tr ờng ngo i hối n c nh đó, H có thể c n nhắc việc áp dụng c ch tỷ giá thỏa thuận ở rộng qui mô doanh số giao d ch, thu h t các chủ thể tham gia giao d ch nhằm tăng t nh thực t v ph n ánh cung c u của tỷ giá hình th nh tr n th tr ờng H
ề h nh sách qu n lý ngo i hối, việc qu n lý c n đ ợc đổi m i theo h ng tự do hoá, t o quyền chủ động trong ho t động kinh doanh ngo i tệ của các H iệc n y sẽ t o sự thông suốt các luồng ngo i tệ lu n chuyển giữa các khu vực trong nền kinh t , tránh tình tr ng “tắc nghẽn, găm giữ ngo i tệ” v những b t hợp lý về luồng ngo i tệ giữa các khu vực của nền kinh t H n n thực hiện qu n lý vĩ mô một cách linh ho t v mềm dẻo, có t nh đ n quyền lợi ch nh đáng của các đối t ợng qu n lý Khi thực thi các ch nh sách qu n lý ngo i hối, H n n căn cứ v o tình hình thực t v đ c th của nền kinh t trong n c
iệc mở rộng, thu h t các tổ chức tham gia giao d ch ngo i tệ tr n th tr ờng li n ng n h ng, đ c biệt l các tổ chức t i ch nh phi ng n h ng sẽ có tác dụng t ch cực đ n th tr ờng h tr ờng đang c n các văn b n quy đ nh cụ thể qui ch thực hiện các lo i hình giao d ch ngo i hối hiện đ i n c nh đó, vai trò mua bán cuối c ng v giám sát th tr ờng của g n h ng h n c tr n th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng cũng c n đ ợc n ng cao g n h ng h n c thực hiện ph ng thức xử lý mua ngo i tệ d th a của các ng n h ng th ng m i kèm theo cam k t bán l i một ph n ho c to n bộ khi các ng n h ng th ng m i có nhu c u thanh kho n ngo i tệ của khách h ng Khi đó, sự căng thẳng về cung c u ngo i tệ cũng sẽ đ ợc h n ch do tập trung đ ợc các nguồn ngo i tệ qua hệ thống ng n h ng
3.3.2. GI Ừ ƢƠ I:
r n th tr ờng ngo i hối, các H đóng vai trò vô c ng quan trọng gi p cho th tr ờng có thể ho t động Do đó, gi i phát phát triển th tr ờng ng o hối li n quan đ n các H l không thể thi u
i vai trò quan trọng tr n th tr ờng ngo i hối, các H c n đa d ng hóa các ngiệp vụ kinh doanh ngo i hối hiện đ i: giao d ch k h n, giao d ch chọn mua, chọn bán ngo i tệ, giao d ch hoán đổi tiền tệ … n c nh đó, các H c n t ch cực phổ bi n s u rộng, h ng dẫn v t v n cho các tổ chức doanh nghiệp ki n thức, kinh nghiệm về các ho t động ngo i hối v cách thức qu n lý rủi ro trong kinh doanh ngo i hối nhắm h ng các doanh nghiệp l m quen v i những d ch vụ, s n phẩm m i của ng n h ng
59
hằm phát triển v n ng cao các ho t động kinh doanh ngo i hối, các H n n có phòng kinh doanh ngo i tệ v i quy mô th ch hợp v có đủ thẩm quyền thực hiện các giao d ch ngo i hối tức thời ong song đó, việc tăng c ờng trang b công nghệ, k thuật hiện đ i trong việc thu thập, cập nhật thông tin về ngo i hối l việc quan trọng để đ m b o cho ho t động kinh doanh ngo i hối đ ợc thông suốt v hiệu qu ác H ph i th ờng
xuy n đ o t o, đ o t o l i nghiệp vụ chuy n môn trong lĩnh vực kinh doanh ngo i hối cho các cán bộ l m công tác kinh doanh ngo i hối có trình độ chuy n môn cao, nh y bén, có kh năng phán đoán th tr ờng v đủ kh năng t v n cho các doanh nghiệp trong việc dử dụng các công cụ phái sinh
3.3.3. GI Ừ ỆP:
go i các c quan qu n lý, H v H , các doanh nghiệp cũng c n t ch cực
tham gia trong quá trình phát triển th tr ờng ngo i hối
60
ác doanh nghiệp n n chủ động nắm bắt thông tin, tăng c ờng kh năng ti p cận v sử dụng công cụ giao d ch ngo i hối hiện đ i để sử dụng linh ho t trong công việc kinh doanh, h n ch rủi ro tỷ giá n c nh đó, các doanh nghiệp n n đ o t o cán bộ nh n vi n có năng lực thực hiện tốt các giao d ch ngo i hối để phát triển việc kinh doanh nói chung v góp ph n phát triển th tr ờng ngo i hối nói chung
Ậ
ăm , v a đi qua v i bao nhi u l thách thức khó khăn t nhiều m t của nền kinh t iệt am trong đó tỷ giá bi n động nhanh, có l c tỷ giá D/ D l n t i mức g n , sau đó tỷ giá gi m nhanh còn 8 v hiện nay tỷ giá đang trở l i mức iệc xác đ nh thời điểm can thiệp v o tỷ giá v can thiệp nh th n o, cũng nh bổ sung những biện pháp hỗ trợ sau khi can thiệp ra sao… điều đó sẽ quy t đ nh đ n mức độ th nh công hay th t b i của công tác điều h nh tỷ giá ác đ nh mức tỷ giá hợp lý l một v n đề t y thuộc v o nhận đ nh của h nh phủ trong một thời điểm kinh t nh th n o l r t quan trọng rong thời gian qua h nh phủ sử dụng những biện pháp h nh ch nh k p thời đã đem l i hiệu qu khá tốt, nhờ vậy m iệt am đã th nh công trong việc điều h nh ch nh sách tỷ giá hối đoái v h n ch tác động của cuộc khủng ho ng t i ch nh
iệc điều h nh ch nh sách tỷ giá tốt có vai trò quan trọng trong việc bình ổn th tr ờng t i ch nh, gi m những c sốc đối v i kinh t đ n mức th p nh t, tăng c ờng nội lực trong quan hệ t i ch nh xu t nhập khẩu, c n bằng cán c n thanh toán
61
Kinh t iệt am l nền kinh t nhỏ, mở, v đang phát triển do vậy nh h ởng t tác động b n ngo i l không thể tránh khỏi khi n ho ch đ nh v thực thi các ch nh sách vĩ mô t ng đối khó khăn h nh vì vậy để điều h nh hiệu qu c n ch trọng theo d i tình hình kinh t th gi i v khu vực để có những dự báo v điều chỉnh ch nh sách linh ho t h nh sách tỷ giá linh ho t v a có tác dụng ngắn h n v a có tác động d i h n, sự lựa chọn đ ng đắn một ch nh sách tỷ giá hợp lý sẽ gi p cho ch ng ta thực hiện tốt công cuộc chống l m phát hiện nay
P ụ ụ m k
1) ách Giao d ch ngo i hối – ỗ ăn Khi m – h xu t b n ồng Nai (2008) 2) http://www.saga.vn - cổng thông tin về ki n thức qu n tr kinh doanh v k năng
thực h nh giao th ng
3) http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com 4) “ ác động của th tr ờng v ng đ n ch nh sách tiền tệ v g n h ng th ng
m i” – ỗ Th Thủy (Viettin Bank)
5) http://www.xaluan.com/modules.php?name=News&file=article&sid=102251#ix
zz1EBytOMBH
6) www.tailieu.vn 7) http://www.hsbc.com.vn 8) ng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ng a rủi ro tỷ giá t i các ng n
h ng th ng m i iệt am – h m h Ho ng nh)
9) Trang : http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com/2008/12/12/2075-2/ 10) http://www.sbv.gov.vn 11) http://www.saga.vn/Taichinh/Thitruong/Nganhang/11121.saga
12) Giáo trình “ i ch nh quốc t ”, G r n gọc h ; G guy n gọc
nh – Khoa i ch nh doanh nghiệp - H Kinh t H , hông k 8
13) http://vneconomy.vn/home.htm
14) http://www.sbv.gov.vn/vn/home/index.jsp
15) http://www.mof.gov.vn/Default.aspx?tabid=87
16) http://www.adb.org/vietnam/default.asp
17) http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/COUNTRIES/EASTASIAPA
CIFICEXT/VIETNAMINVIETNAMESEEXTN/
62
18) http://www.imf.org/external/country/VNM/