Trưng Đại Hc M Thành Ph H Chí Minh
Khoa Đào To Sau Đại Học
−−−−−−−−−−
BÀI TP MÔN HỌC
THAY ĐỔI VÀ PT TRIỂN T CHỨCTHAY ĐỔI PT TRIN TỔ CHỨC
X
XÂ
ÂY
Y
D
D
N
NG
G
M
M
T
T
T
T
C
CH
H
C
C
H
H
C
C
T
T
P
P
Building a Learning O rganization
By David A Garvin
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN
o TS. NGUYỄN HU LAM
o ThS. TRN HNG HI
NGUYN DIU NGUYÊN KHANH
TƠNG TH HNG NGUYT
TRẨN TH ÁNH NGUYT
NGUYN ĐÌNH MINH TÂM
TP. HChí Minh 2010
Những chương trình ci tiến liên tục xut hin khp nơi vì các tổ chức phn đu để
tr nên tốt n và đạt đưc vị thế nht đnh. Một danh sách các chđ dài và da dng, thnh
thoảng có vẻ như cn phi mt tng một cơng tnh mi có th theo kp s phát trin
chung. Không may, đến nay chương trình đã thất bi nhiều hơn tnh công, và tỷ l ci tiến
vn thp. Ti sao? Bi vì hu hết các công ty đã thất bi trong vic nm bắt mt sự thật cơ
bn. Vic ci tiến liên tc đòi hỏi một sự cam kết học tp.
Tuy nhn sau tt c những điu đó, một tổ chức có th ci tiến không cn mt
điu mi không? Gii quyết một vn đ, gii thiu mt sn phm, thiết kế li một quy
trình tt c đòi hỏi phải nhìn thế gii trong mt ánh sáng mi và nh động theo. Trong điu
kin thiếu vng sự học tập, các công ty, nhân ch đơn giản lp li thông l cũ. Thay đổi
m phm đang có và cải tiến chúng có th là do tình c hay sn phm đời sống ngn.
Mộti nhà quản tr nhìn xa trông rộng, nRay Stata của Analof Device, Gordon
Forward của Chaparral Steel, Paul Allaire của Xerox đã nhận ra đưc mối liên kết giữa học
tp và ci tiến liên tc bắt đầu tp trung c ng ty ca họ xung quanh vấn đề y. c
hc giả đã hô hào cho t chc hc tp” và ng ty to dựng kiến thc. Trong các doanh
nghiệp thay đi nhanh chóng như cht bán dn tu dùng đin t, các ý tưng y đang
nhanh chóng chiếm vị t cao. Mc dù chưa dấu hiu được khuyến khích, phần ln chủ
đ vn còn âm u, bối ri khó khăn để m nhp.
Ý nghĩa, quản lý và đo lường
Các hc gi cũng mt phn có trách nhim. Thảo lun của họ về t chc hc tp
thưng mang tính cht xa vi và không tưng, cha đy nhng thut ngữ bí him. H làm
cho bạn tin là thiên đường chỉ đâu quanh đây. Pet er Senge, ngưi ph biến t chc hc tp
trong cuốn sách của ông Nguyên tc thứ năm mô t các t chc hc tp i mà con
ngưi ln tục mở rộng kh ng của h đto ra được kết quả h thật s mong muốn,
nơi các mu tư duy m rng đưc nuôi dưỡng, nơi mà hàng loạt khát vng đưc tự do
và nơi mọi ni liên tục học hỏich cùng nhau học tp. Đ đt đưc các mc đích
này Senge đã đề ngh s dụng m “kỹ thut chi tiết : suy nghĩ h thng, khả năng cá nhân
hoàn ho, các hình tư duy, tm nhìn chung và học tp theo nhóm. Trong tinh thn
tương t, Ikujiro Nonaka đã phác họa các ng ty hình thành kiến thc là i mà to ra
kiến thức mi không phi là một họat động đặc biệtđó là mt cách hành xử, một cách tồn
ti trong đó mọi ngưi đu ng nhân tri t hc”. Nonaka đã đ nghị rằng các công ty s
dng nguồn lực tha ca t chức đ tp trung vào tư duy, khuyến khích đối thoi và làm
cho c ý tưng đưc bộc lộ.
Nghe có v bình d phải không? Hoàn toàn đúng. Có v tha thiết phải không? Không
n nghi ng gì na. Nng có cung cấp một khuôn khổ cho các hành động? H u như
không. Các khuyến ngh quá trừu tưng, quá nhiu câu hi vn ca đưc trả li. Ví dụ
n làm thế nào các nhà quản lý sẽ biết khi nào công ty của hđã tr thành t chc học
tp? Những thay đi cth nào trong hành vi cn phải có? Những chính sách và chương
trình phi đưc thc hin? Làm thế nào để bn đi đưc t đây đến đó?
Hầu hết các cuc tho luận ca các t chc hc tp đều đ cp đến những vn đề
này. Tp trung ca họ là triết cao và chđề ln, phép n dụ sâu rộng hơn là các chi tiết
thc hành. Ba vấn đ quan trọng vẫn chưa đưc gii quyết, và mỗi cái li cn thiết cho việc
tiến nh công vic hiu qu. Đầu tiên là câu hỏi v ý nghĩa. Chúng ta cn một định nghĩa
chính đáng, căn c của t chc hc tp, nó phi thc hin đưc d dàng để áp dng.
Thứ hai là câu hỏi v quản lý. Chúng ta cn nhũng hưng dn rõ ng n cho vic thực
hành, nhng li khuyên rõ ràng hơn là khát vọng cao. Và th ba là câu hỏi v đo lường.
Chúng tôi cn công c tt hơn để đánh giá tl mc đ hc tp ca tổ chức để bo
đm là tổ chc tht sự học đưc nhiu điu.
Một khi “3M(meaning, management, measurement) đưc c đnh, các nhà qun
này s mt nền tng vững chc hơn cho việc t chức phát động hc tập. Nếu không
nn tng y, thì không th tiến bộ. Đ học tp tr thành mc tiêu ý nghĩa ca công
ty, mọi ngưi cn phi hiu nó một cách thấu đáo.
Tchức học tập là gì?
Thật đáng ngc nhiên, qua bao nhiêu năm vn chưa có một định nga ng v học
tp. Các nhà thuy ết về tchc đã nghiên cu vấn đ học tp trong mt thi gian dài,
c oo đi kèm cho thy vn còn s bất đng đáng k. Hu hết các học gi cho
vic hc tp theo t chc mt quá trình pt triển theo thi gian có ln hvi vic
tiếp nhn kiến thức và thưc hin công vic. Nhưng chúng khác nhau về những vấn đ quan
trọng khác.
Một số d tin rằng thay đi hành vi là cn thiết cho học tp, những người khác
nhấn mnh rng ch suy ngmi là đủ. mt s trích dn xử lý thông tin ncơ chế
qua đó học t p din ra, những ni khác đề xut chia s nhng hiu biết, thói quen t
chc, ngay c b nh. một s suy nghĩ cho rng tchc học tập phổ biến, trong khi
những ngưi khác tin rng thiếu sót, gii thích t - phc vụ nhng ch tiêu
Làm thế nào chúng ta th phân bit gia các u nhiu âm ca giọng i này mà
chưa y dựng trên nhng hiu biết trước đó? Bước đu tn, hãy xem xét các định nghĩa
sau đây
Một t chức học tập một tổ chc k năng sáng to, mua lại, chuyn giao kiến
thc, và đôi lúc phi sa đổi hành vi đ phn ánh kiến thc và những hiu biết mi
Định nga này bt đu với sự tht đơn giản: Nếu vic hc tp din ra thì những ý
tưng mi rất cần thiết. Đôi khi chúng đưc to ra thông qua cái nhìn thoáng qua hay cái
nhìn sâu sc hoc s áng to, vào c thi đim khác h đến t bên ngoài t chức, đưc
truyn đạt bởi ngưi trong kiến thc. nguồn gc ca họ đưc kích hot những ý tưng
đ ci tiến t chức. Nhưng h có th không tự to ra một tchc học tp. Nếu không
thay đổi đi kèm trong cách m vic đưc thc hin, ch có tim ng để ci tiến tồn tại.
Đây một thử nghiệm đáng ngc nhiên cho quy tc nghm ngặt trong một số ứng
c vn ng cho vic hc tp, t chc. Nhiu tng đại học không đủ điều kin, cũng
nnhiu ng ty tư vấn. Ngay c General M otors, bất chấp nhng n lc gn đây của
mình đ ci thin hiu suất, đưc tìm thy mun. T t c các t chc này đã đưc hiu quả
to ra hoc mua li nhng kiến thc mi nng đáng chú ý không thành ng trong vic
áp dụng kiến thc đó đ hot động ca mình. Tổng s qun lý cht lượng, ví d, hin đang
ging dy tại các trưng kinh doanh nhiu, nhưng số lượng sử dụng nó đ hưng dẫn việc
ra quy ết định riêng của hlà rất nhỏ. Tchc tư vn tư vn cho kch hàng v tính năng
đng hội và hành vi nhóm nhnhưng nổi tiếng cho phái riêng của họ. Và GM với
một vài ngoi lệ, đã chút tnh ng trong ci to thc tiễn sn xut ca mình, mc
c nhà qun ca nó là nhng chuyên gia v sn xuất lean. Sn xut đúng lúc, và các y êu
cầu về cht ng ng vic cuộc sống đưc cải thin.
Các t chức làm vưt qua Honda th nghim, Corning, General Eletric đến mt
ch nhanh chóng đ tâm t - có, ngưc li, tr thành lão luyn dịch kiến thức mi vào
ch thc mi đ hành xử. Các ng ty y chđộng qun lý quá trình học tập để đảm bo
rằng nó xy ra bi thiết kế n là do cơ hi. chính ch rng bit thc hành trách
nhiệm tnh ng của họ, chúng t o thành các khi xây dng của t chc học tập.
Các đnh nghĩa v tổ chc học tp
Nhiu nhà học gi đã đưa ra rt nhiu định nga khác nhau v tổ chức học tập, Đây
các dnhỏ.
T chc học tp nghĩa là quá trình của các nh đng cải tiến thông qua các kiến
thc và s hiu biết tt n. C. M arlene Fiol và Marjorie A. Lyles, “Organizational
learning Academy of M anagement review, tháng 10 m 1985.
Một thực thể hc nếu, thông qua q trình của thông tin, phm vi của nh vi tim
năng được thay đổi. George P. Huber, “Organiz ational learning:. The Contributing
Pricesses and the Literarures,” Organization Science, tháng 2, 1991
Một tchức đưc xem như là hc tập bng vic a suy lun t lịch sử đến c
thói quen mà to các nh vi. Barbara Levitt va James G. March, Organizational
Learning,Americam review of Sociology, Vol 14, 1988
Tchc học tp là một quá trình phát hin làm đúng các lỗi sai. Chris Argyris,
“Double Loop Learning in Organization” Harvard Business Review, Tháng 8-9, 1977
T chc học t p xuất hin thông qua s chia s các hiểu biết, kiến thc và các
hình tâm linh… đưc xây dựng t các kiến thc và kinh nghim t quá khứ trong trí nh.
Ray Stata, Organizational Learning” The key to M anagemnent Innovation, Sloan
Management review, Spring 1989.
Xây dựng khi
Học tp các t chức có k ng 5 hoạt đng chính: hthống gii quyết vn đ, thử
nghiệm với phương pp tiếp cận mi, học hi t kinh nghim riêng ca họ và lch sử vừa