Tài Chính Quốc Tế ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH Nm 4 - TCDN Ngày 1 - K20
Tìm hiểu bài viết khoa học :
TÍNH MINH BẠCH CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ
CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN QUA KÊNH LÃI SUẤT
Tác giả:
Ming-Hua Liu, Dimitri Margaritis và Alireza Tourani-Rad
GVHD:
Ts. Nguyễn Khắc Quốc Bảo
Nhóm báo cáo:
Nhóm 4 – Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp Ngày 1 – K20
1. Hoàng Trần Trâm Anh
2. Trương Thị Quỳnh Anh
3. Nguyễn Phạm Thùy Dương
4. Nguyễn Thị Thu Hằng
5. Phạm Minh Hin (Nhóm trưởng)
6. Lê ThThanh Huyền
7. Mai Thị Thanh Nga
8. Phan Vũ Phong
9. Dư Thị Thanh Sang
10. Nguyễn Thị Hạnh Thục
11. Bùi ThThanh Thúy
12. Lê Huy T
13. Trần Bảo Trung
14. Lê Kim Uyên
CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO Nhóm 4 – TCDN Ngày 1 – K20
Monetary Policy Transparency and Pass-Through of Retail Interest Rates 1/28
CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO:
PHẦN 1: DẪN NHẬP & GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1 Dẫn nhập ...............................................................................................................................1
1.2 Giới thiệu: .............................................................................................................................1
1.2.1 sở hình thành : ..............................................................................................................1
1.2.2 Nội dung nghiên cứu: .........................................................................................................2
1.2.3 Ý nghĩa của nghiên cứu: .....................................................................................................3
1.2.4 Kết quả nghiên cứu:............................................................................................................4
1.2.5 Bố cục bài nghiên cứu: .......................................................................................................4
PHẦN 2: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NEW ZEALAND .......................................................1
PHẦN 3: TÍNH CNG NHẮC TRONG CƠ CHẾ ĐIỀU CHNH LÃI SUT ............................1
PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................4
4. 1 Mô hình định lượng trong dài hạn: .......................................................................................4
4.1.1 Phương pháp kiểm định đồng liên kết .................................................................................4
4.1.2 Mô hình ước lượng Phillips Lorenta: ...............................................................................4
4. 2 Mô hình định lượng trong ngắn hạn: .....................................................................................5
4.2.1 Mô hình hiệu chỉnh sai số cấu trúc (SEC – Structural Error Correction) ..............................5
PHẦN 5: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU & KẾT QUẢ ......................................................................7
5.1 Dữ liu nghiên cứu & kết quả thống kê mô tả ........................................................................7
5.1.1 Dữ liệu nghiên cứu: ............................................................................................................7
5.1.2 Thống kê mô tả: .................................................................................................................7
PHẦN 6: KẾT LUẬN ............................................................................................................... 18
TÀI LIU THAM KHO ......................................................................................................... 19
Phn 1: Dn nhp & gii thiu Nhóm 4 – TCDN Ngày 1 – K20
Monetary Policy Transparency and Pass-Through of Retail Interest Rates 1/28
PHẦN 1: DẪN NHẬP & GIỚI THIU
1.1 Dẫn nhập
Bài viết nghiên cứu mc độ truyn dn và tốc độ điều chnh của lãi suất ngân hàng
thương mại tức t những thay đổi của lãi suất cơ bản New Zealand trong sut thi k
1994-2004. Đồng thời ,bài viết cũng xem xét ảnh ng ca tính minh bch chính sách
cấu trúc i chính trong chế lan truyn. New Zealand quốc gia đầu tiên trong
khi t chc OECD (Organization for Economic Co-operation and Development - T
chc hp tác phát trin kinh tế ) áp dng chế độ lm phát mc tiêu ng với những
điều khon trách nhim pháp lý và có tính minh bch cao. Tính minh bch chính sách
tiền tệ đã được nâng cao bi s chuyn đổi t chiến lược tăng trưởng kinh tế (đề cao
chế thanh toán bù trừ) sang mục tiêu bình ổn giá cả (áp dụng mức lãi suất đáp ứng mục
tiêu lãi suất - OCR) vào năm 1999.
Kết quả nghiên cứu cho thấy không sự truyn dn dài hn hoàn toàn cho tt c
các loi lãi sut ngân hàng . i nghiên cu cũng chỉ ra rng mức lãi suất đáp ng
lạm phát mục tiêu - OCR đã làm gia tăng mức đtruyn dn lên lãi sut tiền gửi, lãi sut
vay thế chp có điều chỉnh ngoại tr lãi sut vay thế chp c định.
i chung, kết qu nghiên cu khẳng định mức lãi suất theo chính ch tiền tệ qui
định ảnh hưởng nhiều hơn đối với lãi suất ngn hn chính s gia tăng tính minh
bạch của chính sách tiền tệ đã m giảm s biến động i cnh tăng hiệu qu điều
hành ca chính sách.
1.2 Giới thiệu:
1.2.1 sở hình thành :
Đặt vấn đề:
Chính sách tin t công c bản điều hành kinh tế vĩ trong hu hết tt c
các quc gia công nghip. Khi chính sách tin t cần được tht cht (hoc li lng), Ngân
hàng trung ương hoặc quan tiền t có thm quyn s tăng (hoặc gim) i suất
bản(lãi suất được NHTW qui định),các ngân hàng các đnh chế tài chính khác s phn
ứng tương tự bằng cách tăng (gim) lãi sut tin gi và lãi sut cho vay. Đi mt vi chi
phí tài chính cao hơn (thấp hơn), người tiêu dùng các doanh nghip s điều chnh tiêu
dùng chi tiêu, vy s ảnh ởng đến sn lượng lạm phát. Do đó, hiu qu ca
Phn 1: Dn nhp & gii thiu Nhóm 4 – TCDN Ngày 1 – K20
Monetary Policy Transparency and Pass-Through of Retail Interest Rates 2/28
chính sách tin t ph thuc vào mức đ truyn dn của việc thay đổi lãi suất cơ bản đến
đến những thay đi trong lãi suất th trường của các định chế tài chính.
Hiện nay, mặc dù có nhiều nghiên cứu vchế lan truyền của chính sách tiền t,
nhưng sự truyền dẫn qua kênh lãi suất lại ít được m hiểu nhất.
Tng quan v các nghiên cứu trước đây:
Nghiên cứu của Bernanke Gertler, 1995; Kashyap Stein, 2000; Altunbas et al,
2002: gi định mức truyn dn hoàn toàn ngay lp tc khi s thay đi lãi sut bn
đến lãi suất ngân hàng .
Nghiên cứu của Chong et al, 2005; Kleimeier và Sander,2005: ch ra rng tốc độ điều
chnh s khác nhau ph thuc vào i sut đang cao n hay thấp hơn so với lãi sut cân
bng dài hn
Một số cuộc nghiên cu gần đây cho rằng truyn dn y th không hoàn toàn
tốc độ điều chnh th din ra chm chp. S truyn dn và mức độ điều chnh s khác
nhau tùy thuộc vào các định chế tài chính và các sn phm tài chính khác nhau.
1.2.2 Nội dung nghiên cứu:
Trong bài viết này, nội dung chính là nghiên cứu mức độ truyn dn và tc độ điều
chnh lãi suất ngân hàng thương mại khi có sự thay đổi lãi suất bn (i suất được
NHTW qui đnh), quc gia New Zealand.
Đặc bit, tài liu phân tích ba vấn đ sau:
Th nht, áp dng mô hình hồi qui Phillips-Loretan (1991) đxem t tác động
i hn ca lãi suất cơ bản và lãi suất liên ngân hàng lên lãi suất ngân hàng thương mại.
Th hai, sử dụng mô hình sai số cấu trúc, phương pháp kim đnh tốc độ điu
chnh bất đối xứng để kiểm tra mc truyền dẫn trong ngắn hạn tốc độ điều chỉnh của
lãi suất ngân hàng.
Cui cùng, kiểm tra xem việc áp dng công c OCR (mức lãi sut theo lm phát
mc tiêu ) vào tháng 3/1999 tăng tính minh bạch trong chính sách tiền t đã nh
ởng như thế nào đến mức độ truyn dẫn tốc độ điều chnh của lãi suất ngân hàng tại
New Zealand.
Phn 1: Dn nhp & gii thiu Nhóm 4 – TCDN Ngày 1 – K20
Monetary Policy Transparency and Pass-Through of Retail Interest Rates 3/28
1.2.3 Ý nghĩa của nghiên cứu:
ít nht 3 do giải thích tầm quan trọng của việc nghiên cứu chế truyn
dn ti New Zealand.
Trước tiên, New Zealand là quốc gia đầu tiên áp dng chế độ lm phát mc tu
ràng với những điều khon trách nhim pháp và có tính minh bch cao. Chế độ này
đã tr thành mô hình mu cho các khuôn kh chính sách được áp dng tại các nước khác
trong khi OECD (T chc Hp tác và Phát trin Kinh tế - Organization for Economic
Cooperation and Development), và gn đây nhiu các quc gia phát trin.
Th hai, không như các quc gia khác, New Zealand đã một chuyển dch trong
chế điều hành chính sách tin t c thể từ b thanh toán tr tin mt áp dng
mức lãi suất đáp ng lạm phát mục tiêu (OCR). Mặc dù với cơ chế nào thì mức độ truyn
dẫn của chính sách tin t s được điều hành qua kênh lãi sut, câu hi đt ra s thay
đổi & tốc độ điều chnh ca các công c thuộc chính sách tiền tệ sẽ nh hưởng lên lãi
sut ngân hàng & tính hiu qu của chính sách tiền t mc độ nào.
Thba, quc gia New zealand là mt trong nhng quc gia trong khi OECD n
nn nhiu nht lãi sut tiết kim khu vực tư nhân âm. Khối ngân hàng, hu hết các
ngân hàng nước ngoài ngày càng ph thuc vào n nước ngoài. Do đó việc thấy sự mất
hiệu quhoạt động của chính sách tin t khi mt s r trong h thống là rất cần
thiết..Theo thông chính thc t Ngân hàng trung ương New Zealand , vào tháng
03/2005, n nước ngoài khu vực nhân 149 tỷ đôla New Zealand , bng 101% GDP
c nước gp 8.8 ln n nước ngoài ca chính ph (NZ$ 17 t , 12% GDP). Trong khi
lãi sut tiết kim khu khu vc doanh nghiệp tăng do lơi nhuận cao hơn, lãi sut tiết kim
khu vc h tư nhân giảm đều đặn. Lãi sut tiết kiệm khu vưc h nhân New Zealand
mc thp nht trong khi OECD. Theo thng New Zealand, các h nhân tng
không tiết kim t khon thu nhập nhưng thay o đó vay n khong 12% mc thu
nhp hàng năm. Vay n bt đng sn có thế chp chiếm khon 90% trong tng n khu
vc h gia đình. Khon vay khu vc này chiếm trên 50% trong tng danh mc các khon
vay ti các định chế tài chính New Zealand. Do khan hiếm ngun tiết kiệm trong nước,
các ngân hàng New Zealand đã ngày càng vay n t các ngun i chính ln th trưng