Kim soát ni b - Nhà Qun tr cn biết
Công ty bn có định hướng phát trin tt, có chiến
lược kinh doanh khôn khéo và bn cũng có mt đội
ngũ nhân viên gii ngh. Tht tuyt vi! Nhưng bn
có dám chc rng nhng ý tưởng ca bn s được
mi người thc thi mt cách hoàn ho, nghĩa là đem
li hiu qu và thành công như mong mun?
điu quan trng hơn c là làm cách nào để ngăn
chn nhng vic làm gian di, không minh bch ca
nhân viên? Vi tư cách là người ch doanh nghip,
bn có cho rng vic thiết lp mt h thng kim
soát ni b là cn thiết?
Ti sao bn cn đến kim soát ni b?
Mt thc trng khá ph biến hin nay là phương pháp qun lý ca nhiu công ty còn lng
lo, khi các công ty nh được qun lý theo kiu gia đình, còn nhng công ty ln li phân
quyn điu hành cho cp dưới mà thiếu s kim tra đầy đủ. C hai mô hình này đều da
trên s tin tưởng cá nhân và thiếu nhng quy chế thông tin, kim tra chéo gia các b
phn để phòng nga gian ln.
Thiết lp mt h thng kim soát ni b chính là xác lp mt cơ chế giám sát mà đó
bn không qun lý bng lòng tin, mà bng nhng quy định rõ ràng nhm:
Gim bt nguy cơ ri ro tim n trong kinh doanh (sai sót vô tình gây thit hi, các ri ro
làm chm kế hoch, tăng giá thành, gim cht lượng sn phm...),
Bo v tài sn khi b hư hng, mt mát, hao ht, gian ln, la gt, trm cp…
Đảm bo tính chính xác ca các s liu kế toán và báo cáo tài chính,
Đảm bo mi thành viên tuân th ni quy ca công ty cũng như các quy định ca lut
pháp,
Đảm bo s dng ti ưu các ngun lc và đạt được mc tiêu đặt ra,
Bo v quyn li ca nhà đầu tư, c đông và gây dng lòng tin đối vi h.
Các thành phn ca h thng kim soát ni b
Nhng yếu t không th thiếu ca h thng kim soát ni b
Tùy vào loi hình hot động, mc tiêu và quy mô ca công ty mà h thng kim soát ni
b được s dng khác nhau, nhưng nói chung, h thng này cn có 5 thành phn như sau:
1. Môi trường kim soát: Là nhng yếu t ca công ty nh hưởng đến hot động ca h
thng kim soát ni b và là các yếu t to ra môi trường mà trong đó toàn b thành viên
ca công ty nhn thc được tm quan trng ca h thng kim soát ni b. Ví d, nhn
thc ca các nhà qun lý v liêm chính và đạo đức ngh nghip, v vic cn thiết phi t
chc b máy hp lý, v vic phân công, y nhim rõ ràng, v vic ban hành bng văn bn
các ni quy, quy chế, quy trình kinh doanh ... Mt môi trường kim soát tt s là nn tng
cho s hot động hiu qu ca h thng kim soát ni b.
2. Bin pháp xác định ri ro: Dù cho quy mô, cu trúc, loi hình hay v trí địa lý khác
nhau, nhưng bt k công ty nào cũng có th b tác động bi các ri ro xut hin t các
yếu t bên trong hoc bên ngoài. Do đó, h thng kim soát ni b cn có phn xác định
các ri ro.
3. Các yếu t bên trong: Đó là s qun lý thiếu minh bch, không coi trng đạo đức ngh
nghip, cht lượng cán b thp, s c hng hóc ca h thng máy tính, trang thiết b, h
tng cơ s, t chc và cơ s h tng không thay đổi kp vi s phát trin, m rng ca sn
xut, chi phí qun lý cao, thiếu kim tra đầy đủ do xa công ty m hoc do thiếu quan
tâm...
4. Các yếu t bên ngoài: Đó là nhng tiến b công ngh làm thay đổi quy trình vn hành;
thói quen ca người tiêu dùng v các sn phm/dch v; xut hin yếu t cnh tranh
không mong mun nh hưởng đến giá c và th phn; đạo lut hay chính sách mi ...
Để tránh b thit hi do các tác động t yếu t bên trong ln bên ngoài, bn cn thường
xuyên xác định mc độ ri ro hin hu và tim n, phân tích nh hưởng ca chúng, k c
tn sut xut hin, t đó vch ra các bin pháp qun lý và gim thiu tác hi ca chúng.
Bên cnh đó, h thng thông tin và truyn thông ni b ca công ty bn cn được t chc
sao cho có th bo đảm tính chính xác, kp thi, đầy đủ, xác thc, d nm bt và đến
đúng người có trách nhim.
5. Yếu t giám sát và thm định: Đây là quá trình theo dõi và đánh giá cht lượng thc
hin vic kim soát ni b để đảm bo nó được trin khai, điu chnh khi môi trường thay
đổi, cũng như được ci thin khi có khiếm khuyết. Ví d, thường xuyên rà soát và báo
cáo v cht lượng, hiu qu hot động ca h thng kim soát ni b, đánh giá và theo
dõi vic ban lãnh đạo cũng như tt c nhân viên có tuân th các chun mc ng x ca
công ty hay không…
H thng kim soát ni b hot động ra sao?
H thng kim soát ni b có nhim v tìm hiu h thng qun lý ca công ty, bao gm
c nhng hot động chính thc hoc không chính thc, nhm đưa ra quy định, hướng dn
v các nhân t có th tác động đến hot động kinh doanh. Theo nghĩa rng, kim soát ni
b bao gm th tc qun lý trang thiết b hoc nhng công c kim soát sn xut, kinh
doanh và phân phi ca công ty. Thông tin ca người chu trách nhim kim soát ni b
thường được thu thp và tng hp t nhiu ngun khác nhau như trao đổi vi nhân viên
cơ s, điu tra thông qua bng câu hi, bng thc tế … Sau đó h ghi li nhng thông tin
sơ b dưới dng biu đồ hình ct mô t, tường thut hoc kết hp c hai hình thc trên
nhm đưa ra được mt hình nh c th để phc v cho công tác kim soát.
Phòng kim soát ni b là mt b phn thuc b máy điu hành, có chc năng h tr cho
giám đốc công ty, giám sát mi hot động trong công ty, đảm bo mi nhân viên thc
hin đúng ni quy, quy chế ca công ty. Ngoài ra, b phn này còn có nhim v phi báo
cáo kp thi kết qu kim tra, kim soát ni bđề xut các gii pháp kiến ngh cn
thiết nhm đảm bo cho mi hot động an toàn đúng pháp lut.
Nhng du hiu bt n ca h thng kim soát ni b
Đây là vn đề đặc bit quan trng. Nếu nhn thy b phn kim soát ni b ca công ty
mình tn ti mt trong nhng du hiu dưới đây, thì bn cn dành nhiu thi gian hơn để
chn chnh:
Không có quy trình hot động bng văn bn rõ ràng: công vic ch được điu hành theo
“khu lnh”, lúc nh thì kim tra, lúc quên li thôi.
Khi nhân viên chp nhn làm vic“không công”. Có th h đang li dng mt k h nào
đó trong h thng qun lý ca công ty để kiếm li cho mình.
Có s chng chéo gia các phòng ban, không có s trao đổi thông tin, khi có sai sót xy
ra thì các b phn đùn đẩy trách nhim cho nhau.
Không yên tâm v tài chính công ty. Có l đây là du hiu đáng ngi nht cho thy h
thng kim soát ni b ca bn đang có trc trc. Hãy xem xét ngay lp tc h thng
kim soát ni b, nếu bn cm thy không an tâm trong thu chi tài chính ca công ty.
Thm chí có khi bn không biết hot động kinh doanh ca công ty lãi hay l, cho dù trên
giy t hp đồng mua bán, văn bn tài chính vn thy li nhun.
Để h thng kim soát ni b thc s hiu qu
Rt khó để tìm ra mt công thc chung giúp bn khc phc nhng yếu kém ca h thng
kim soát trong công ty bn. Tu tng công ty, tu tng khuyết đim mà bn cn có
nhng bin pháp riêng bit. Chng hn như đối vi vic kim soát hot động chi tiêu
trong công ty, bn cn phi tìm được cách kim soát ti ưu phù hp nht vi đặc đim
ca công ty, vì đây là th tài sn d b tht thoát nht. Theo nhiu chuyên gia tài chính thì
bn đừng bao gi để kế toán trưởng va là người duyt chi, va là người ghi s sách. Bn
phi lp mt quy trình qun lý tht cht ch và không nên có ngoi l: bt k phòng ban
nào trong công ty mun chi đều phi lp giy đề xut chi, chuyn đến người có trách
nhim duyt. Sau khi có chđồng ý ca người có thm quyn, kế toán viên mi lp
phiếu chi và ra lnh chi. Lúc đó th qu mi chi tin. Còn nếu cn thn hơn thì bn nên
tách luôn b phn th qu ra khi phòng kế toán, hoc s dng ngân hàng làm th qu.
Còn đối vi hot động giám sát nguyên vt liu, mt cách thc khá hiu qu để hn chế
tình trng nhân viên ăn cp nguyên vt liu là hai bin pháp song song: kim tra đột xut
và tr lương cao. Bn nên tr lương tht cao cho nhng người làm b phn này, đồng
thi nói rõ rng nếu công ty phát hin người đó có du hiu gian ln hay ǎn chênh lch
vi nhà cung cp, anh ta s b sa thi ngay. Như vy nghĩa là h s mt đi mt ch làm tt
nếu để cho lòng tham làm m mt. Bên cnh đó, bn nht thiết phi có nhng kênh thông
tin riêng ca mình để giám sát hot động xut nhp nguyên vt liu.
Trong kinh doanh thường nht, quy trình kim soát chéo h thng bán hàng, kế toán và
th kho là rt cn thiết và không th tách ri. B phn bán hàng s là nơi thng nht giá
vi khách đặt hàng. Để công vic này được thun tin, bn nên quy định rõ ràng khung
giá cho các nhân viên bán hàng t quyết hoc phi trình giám đốc qun lý. Sau đó các
nhân viên bán hàng viết phiếu xut, chuyn qua th kho. Trên t phiếu này bt buc phi
có ch ký ca trưởng phòng hoc mt phó phòng được u quyn nào đó thì th kho mi
xut hàng và ký vào đó. T phiếu này có ba liên: phòng bán hàng gi liên mt để theo
dõi, đôn đốc vic thu n; th kho gi liên hai để theo dõi vic thc xut, thc nhp; liên
ba được chuyn sang phòng kế toán để ghi vào s sách và theo dõi công n.
V phía các nhà qun lý trong công ty, h có trách nhim thành lp, điu hành và giám
sát h thng kim soát ni b sao cho phù hp vi mc tiêu ca công ty. Để h thng này
vn hành tt, các nhà qun lý cn tuân th mt s nguyên tc như: xây dng mt môi
trường văn hóa chú trng đến s liêm chính, đạo đức ngh nghip cùng vi nhng quy
định rõ ràng v trách nhim, quyn hn và quyn li; xác định rõ các hot động tim n
nguy cơ ri ro cao; bt k thành viên nào ca công ty cũng phi tuân th h thng kim
soát ni b; quy định rõ ràng trách nhim kim tra và giám sát; tiến hành định k các bin
pháp kim tra độc lp…
Ngoài vic thiết lp các quy chế kim soát ngang - dc hay kim tra chéo gia h thng
các phòng ban, nhiu công ty còn lp thêm phòng kim tra kim toán ni b và mt ban
kim soát vi nhim v phát hin nhng sai sót ca ban điu hành, kim tra các hp đồng
đúng th tc, đủ điu kin chưa, kim tra kho qu để biết tin có b chiếm dng
không... nhm ngǎn nga đến mc thp nht nhng ri ro.
các công ty ln trên thế gii, kim soát ni b do giám đốc tài chính ph trách, còn đối
vi các công ty nh thì chính giám đốc điu hành s thc hin.
Đánh giá cht lượng h thng kim soát ni b doanh nghip
“Doanh nghip đã đề ra các bin pháp, kế hoch, quy trình hành động c th nhm gim
thiu tác hi ca ri ro đến mt gii hn chp nhn nào đó, hoc doanh nghip đã có bin
pháp để toàn th nhân viên nhn thc rõ ràng v tác hi ca ri ro cũng như gii hn ri
ro ti thiu mà t chc có th chp nhn được”.
Mun h thng kim soát ni b doanh nghip hot động hiu qu, nó phi có đủ năm
thành phn và tng thành phn phi hot động hiu qu, c th là:
1) Môi trường kim soát: Đây là môi trường mà trong đó toàn b hot động kim soát ni
b được trin khai. Môi trường này ch tt nếu các ni dung sau được đảm bo:
Doanh nghip đã ban hành dưới dng văn bn các quy tc, chun mc phòng nga ban
lãnh đạo và các nhân viên lâm vào tình thế xung đột quyn li vi doanh nghip, k c
vic ban hành các quy định x pht thích hp khi các quy tc chun mc này b vi phm.
Doanh nghip đã ph biến rng rãi các quy tc, chun mc nêu trên, đã yêu cu tt c
nhân viên ký bn cam kết tuân th nhng quy tc, chun mc được thiết lp.
Tư cách đạo đức, hành vi ng x và hiu qu công vic ca lãnh đạo là tm gương sáng
đế nhân viên noi theo.
Doanh nghip có sơ đồ t chc hp lý đảm bo công tác qun lý (lp kế hoch, t chc,
qun lý nhân s, lãnh đạo và kim soát) được trin khai chính xác, kp thi, hiu qu.
Doanh nghip có b phn kim toán ni b hot động theo các chun mc ca kim toán
Nhà nước và kim toán quc tế. B phn kim toán ni b phi có kh năng hot động
hu hiu do được trc tiếp báo cáo độc lp, ci m vi cơ quan kim toán cp trên hoc
vi các lãnh đạo cao cp ca t chc.
Doanh nghip có các văn bn quy định chung cũng như hướng dn c th trong hot
động qun lý tng th và trong các hot động chuyn ngân.
Doanh nghip có h thng văn bn thng nhát quy định chi tiết vic tuyn dng. đào to,
đánh giá nhân viên, đề bt, tr lương, ph cp để khuyến khích mi người làm vic liêm
chính, hiu qu.
Doanh nghip đã s dng "Bn mô t công vic” quy định rõ yêu cu kiến thc và cht
lượng nhân s cho tng v trí trong t chc.
Doanh nghip không đặt ra nhng chun mc tiêu chí thiếu thc tế hoc nhng danh sách
ưu tiên, ưu đãi, lương, thưởng... bt hp lý to cơ hi cho các hành vi vô k lut, gian di,
bt lương.
Doanh nghip đã áp dng nhng quy tc, công c kim toán phù hp vi nhng chun
mc thông dng đã được chp nhn cho loi hình hot động SXKD ca mình đảm bo
kết qu kim toán không b méo mó, sai lch do s dng các chun mc, công c kim
toán không phù hp.
Doanh nghip thường xuyên luân chuyn nhân s trong các khu vc v trí nhy cm.
Quan tâm, nhc nh, bo v quyn li ca nhng người làm vic trong các khu vc v trí
độc hi, nng nhc theo đúng quy định.
2) Đánh giá ri ro: Vic đánh giá ri ro được coi là có cht lượng nếu:
Ban lãnh đạo đã quan tâm và khuyến khích nhân viên quan tâm phát hin, đánh giá và
phân tích định lượng tác hi ca các ri ro hin hu và tim n.