Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
A.GI I THI U CHUNG : Ớ Ệ
Trên th gi c đ u s d ng các công c c a CSTT (công c t l ế ớ i, h u h t các n ế ầ ướ ề ử ụ ụ ủ ụ ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t
bu c, công c tái c p v n, lãi su t tín d ng, h n m c tín d ng); ho c ch đ t ụ ế ộ ỷ ụ ứ ụ ấ ấ ạ ặ ộ ố giá h i đoái ố
làm m c tiêu trung gian trong đi u hành CSTT qu c gia. Tuy nhiên, vào nh ng năm 1990, có ụ ữ ề ố
m t s n c công nghi p phát tri n đã ''phá l ộ ố ướ ệ ể ệ ụ '' truy n th ng trong vi c xây d ng các m c ự ề ệ ố
tiêu trung gian t ng t mà t p trung tâm đi m vào ch s l m phát. Cách ti p c n t ươ ự ế ậ ươ ỉ ố ạ ể ậ ố ng đ i
m i này t p trung vào ki m soát l m phát, và đ c g i là LPMT (Inflation targeting). T ể ậ ạ ớ ượ ọ ừ
nh ng đ t kh ng ho ng tr m tr ng và nh ng tiêu c c do l m phát mang l i, h u h t các ữ ủ ữ ự ả ầ ạ ợ ọ ạ ế ầ
qu c gia đã nh n th c rõ đ c 1 đi u: mu n đ t đ c m c tiêu cu i cùng là m t n n kinh t ứ ậ ố ượ ạ ượ ề ố ộ ề ụ ố ế
phát tri n n đ nh, b n v ng trong t ể ổ ữ ề ị ươ ng lai thì m c tiêu l n nh t c a CSTT là ph i n đ nh ấ ủ ả ổ ụ ớ ị
giá c trong dài h n, và d ng nh chi c neo t ả ạ ườ ư ế ố t nh t đ n đ nh giá c trong dài h n chính là ả ấ ể ổ ạ ị
duy trì m t m c đ LPMT h p lý. ứ ộ ộ ợ
Trong th i gian đ u th c hi n LPMT, ch c ch n các qu c gia s g p không ít nh ng khó ẽ ặ ự ữ ệ ầ ắ ắ ờ ố
ặ ớ khăn, th thách. B i vì mu n duy trì m t m c đ LP th p, qu c gia đó s ph i đ i m t v i ứ ộ ả ố ử ẽ ấ ở ố ộ ố
m t n n kinh t v i t th t nghi p là t l ng đ i cao. Đi u này s gây m t lòng tin c a dân ộ ề ế ớ ỷ ệ ấ ệ ươ ủ ề ẽ ấ ố
chúng đ i v i các chính sách c a NHTW sau này. V t qua nh ng khó khăn đó, trong vòng 1 ố ớ ượ ủ ữ
th p k 1990- 2000, hàng lo t các qu c gia c a các nên kinh t m i n i đã áp d ng chính sách ủ ậ ạ ố ỷ ế ớ ổ ụ
LPMT và đat đ c nh ng thành qu nh t đ nh. Trong bài nghiên c u c a ượ ứ ủ Frederic S. Mishkin ấ ị ữ ả
i”, và Klaus Schmidt-Hebbel v ề “1 th p k th c hi n MTLP trên th gi ậ ỷ ự ế ớ 2 ông đã ch ngứ ệ
minh nh ng nh n đ nh trên là hoàn toàn đúng. ữ ậ ị
Các n i dung trong bài vi t c a chúng tôi đ u xu t phát t ộ ế ủ ề ấ ừ ự nh ng nghiên c u th c ữ ứ
nghi m c a Frederic S. Mishkin và Klaus Schmidt-Hebbel v “1 th p k th c hi n MTLP ậ ỷ ự ủ ề ệ ệ
trên th gi i, nh ng gì chúng ta bi t và nh ng gì chúng ta c n ph i bi t.” ế ớ ữ ế ả ế ữ ầ
B.N I DUNG CHÍNH : Ộ
I. S khác nhau gi a các n n kinh t m i n i và n n kinh t tiên ti n, đ c đi m ữ ự ề ế ớ ổ ề ế ế ể ặ
m i n i: c a nh ng n n kinh t ủ ư ề ế ớ ổ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 1 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
Trong bài vi t này chúng ta ch xét đ n nh ng khác bi t v các th ch trong chính sách kinh ế ữ ế ỉ ệ ề ể ế
vĩ mô t t ế ừ ộ đó phân tích nh ng tác đ ng c a nó đ n chính sách LPMT (theo Mishkin và c ng ữ ủ ế ộ
i m t s đi m khác bi t l n c n đ c xem s 2004). Đ i v i các n n kinh t ự ố ớ ề m i n i, t n t ế ớ ổ ồ ạ ộ ố ể ệ ớ ầ ượ
c nh ng lý lu n thuy t ph c hay nh ng đ xu t v chính sách có xét, cân nh c đ có đ ắ ể ượ ấ ề ữ ụ ữ ế ề ậ
hi u qu bao g m: ả ệ ồ
- Th ch tài khóa, tài chính y u kém. ể ế ế
- Th ch ti n t v i uy tín th p. ể ế ề ệ ớ ấ
- T n t i v n đ thay th ti n t ồ ạ ấ ế ề ệ ề (currency substitution) và đô la hóa tài s n n . ợ ả
- D b t n th ễ ị ổ ươ ng khi lu ng v n đ t ng t ch y ra (rút v n b t ng ) ờ ả ấ ồ ố ộ ộ ố
II. Tìm hi u v LPMT qua m t th p k kinh nghi m c a th gi i: ể ề ế ớ ủ ộ ệ ậ ỷ
1. LPMT là gì?
V b n ch t, m c tiêu l m phát g n li n v i ch s l m phát. Do đó, vi c hình thành m c tiêu ỉ ố ạ ề ả ụ ụ ề ệ ấ ạ ắ ớ
l m phát hàm ý xây d ng m t ch s l m phát c th . V n đ đ t ra là LPMT đ ạ ỉ ố ạ ụ ể ề ặ ự ấ ộ ượ c đ nh ị
nghĩa và cách xác đ nh nh th nào? ư ế ị
c công b v m t ch s l m phát và đ Chính sách m c tiêu l m phát đòi h i ph i đ ạ ả ượ ụ ỏ ố ề ộ ỉ ố ạ ượ c
xem nh m c tiêu n đ nh giá c trong nh ng năm ti p theo. ư ụ ữ ế ả ổ ị
Theo wikipedia LPMT là m t chính sách kinh t mà trong đó, m t NHTW d toán và đ a ra ộ ế ự ư ộ
m t t l m phát và sau đó c g ng l m phát l ộ ỷ ệ ạ ố ắ để ch đ o ỉ ạ đ i v i ố ớ m c tiêu ụ ạ th c tự ế thông qua
vi c s d ng các ệ ử ụ thay đ iổ lãi su tấ và các công cụ ti n tề ệ khác.
Ngoài ra, còn có m t s khái ni m khác v LPMT. ộ ố ệ ề Theo NHTW Châu âu ECB, LPMT là m tộ
chi n l c CSTT nh m duy trì vi c n đ nh giá c b ng cách t p trung vào đ l ch d báo ế ượ ả ằ ệ ổ ộ ệ ự ằ ậ ị
m t m c l m phát đã đ c công b . H tin r ng trong m t ch đ LPMT, d báo l m phát t ạ ừ ộ ứ ạ ượ ố ọ ế ộ ự ằ ộ
l m phát là trung tâm đ ho ch đ nh và th c thi chính sách. ạ ạ ự ể ị
2. Đ i t ng nào áp d ng LPMT và làm nh th nào? ố ượ ư ế ụ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 2 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
LPMT b t đ u thông báo r ng rãi v ắ ầ t ừ m t th p k ậ ộ ỷ tr cướ , v iớ nh ng ữ ộ ề các m c tiêu l m phát ụ ạ
ở New Zealand và Chile. Theo tính toán c a chúng tôi ủ , tính đ nế tháng 11 năm 2000 đã ghi nh nậ
19 tr ườ ữ ng h p qu c gia áp d ng LPMT, và r t đa d ng v kinh nghi m bao g m c nh ng ụ ề ệ ấ ạ ả ợ ố ồ
n m i n i cướ công nghi pệ và các n n kinh t ề ế ớ ổ , và vi c thay đ i ổ và n đ nh s l ố ượ ệ ồ ị ố ng các qu c
, các qu c gia có LPMT chính th c và bán chính th c gia áp d ng LPMT ụ ứ , các n ứ ố ớ ắ c ướ m i b t
c đó , các qu c gia có LPMT cũ và hi n t i. đ u th c hi n hay và th c hi n tr ầ ự ự ệ ệ ướ ệ ạ ố
Chúng tôi gi i thi u hai nhóm n c phân tích th c nghi m trong ớ ệ ướ mà chúng tôi đã ti n hành ế ự ệ
có LPMT và m t nhóm không có LPMT. M u đ u tiên th p ậ niên 1990 - m t ộ m u các qu c gia ẫ ố ầ ẫ ộ
có LPMT (đ c li t vào danh sách các n c có LPMT) là m t nhóm không đ ng nh t g m 18 ượ ệ ướ ấ ồ ộ ồ
n c công nghi p và n n kinh t ướ ề ệ ế ớ ổ ộ m i n i: Australia, Brazil, Canada, Chile, Colombia, C ng
hòa Séc, Ph n Lan, Israel, Hàn Qu c, Mexico, New Zealand, Peru, Ba Lan, Nam Phi, Tây Ban ầ ố
ỏ Nha, Th y Đi n, Thái Lan, và V ng qu c Anh (Ph n Lan và Tây Ban Nha đã b lo i kh i ị ạ ươ ụ ể ầ ố
nhóm này khi t b CSTT vào lúc thông qua đ ng euro trong năm 1999). ừ ỏ ồ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 3 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
M u th hai là m t nhóm g m 9 n n kinh t công nghi p không có LPMT trong ứ ề ẫ ộ ồ ế ệ ữ su t nh ng ố
năm 1990: Đan M ch, Pháp, Đ c, Ý, Nh t B n, Na Uy, B Đào Nha, Th y Sĩ, và M . Trong ả ứ ụ ạ ậ ồ ỹ
s này có hai qu c gia (Đ c và Th y Sĩ) đã có nh ng m c tiêu ti n t ụ ố ề ệ ứ ữ ụ ố ế rõ ràng trong h u h t ầ
th p niên 1990 nên có th đ c xem nh là qu c gia có LPMT chìm (nh l p lu n c a ông ể ượ ậ ư ậ ư ủ ậ ố
Bernanke, Laubach, Mishkin và Posen, 1999), hai n ướ ậ c mà không có m c tiêu rõ ràng ( Nh t ụ
i 5 qu c gia châu Âu đã đ t m c tiêu t giá theo đ ng Mác Đ c tr B n và M ), và còn l ỹ ả ạ ụ ặ ố ỷ ứ ồ ướ c
khi thông qua đ ng euro vào năm 1999. ồ
ng đ ng và khác bi t trong LPMT cho th y ấ m t s đi m t ộ ố ể ươ ồ ệ nh ng ữ ế ủ đi u ki n tiên quy t c a ề ệ
LPMT , xác đ nh m c tiêu, và cách th c v n hành. ứ ậ ụ ị
đi m chính: không có các cái neo danh nghĩa ự ể
a. LPMT chính th cứ thì d a trên năm
khác, m tộ cam k tế v th ch ề ể ế để n đ nh ổ ị giá cả, không có s th ng tr ự ố ị tài chính,
chính sách công c đ c l p ụ ộ ậ , và m t ộ chính sách minh b chạ , trách nhi mệ .
nh ng thay đ i nh đ n nh ng thay ự ế ể ừ ệ ỏ ế ữ ữ ổ
b. Vi c thông qua LPMT là s ti n tri n t
ổ ớ đ i l n.
lên xu ng gi a hai m c ứ từ khá cao xu ng ố ữ ố r tấ th pấ trong th i gian ờ
c. L m phát ạ
thông qua LPMT.
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 4 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
c có LPMT ướ ồ khác nhau r t nhi u trong cách th c hi n LPMT bao g m ự ề ệ ấ
d. Các n
, th i gian m c tiêu, các đi u kho n gi i thoát, trách ch sỉ ố giá, độ r ngộ m c tiêu ụ ụ ờ ề ả ả
nhi m khi không đ t m c tiêu , tính đ c l p m c tiêu ụ ệ ạ ộ ậ ụ , tính minh b chạ và trách
. nhi mệ t ng th ổ ể, cũng như vi c th c thi chính sách theo LPMT ự ệ
Đ hi u rõ h n ph n này, chúng ta có th quan sát b ng 2 ph n ph l c. ể ể ụ ụ ể ầ ả ầ ơ
3. Các y u t nh h ng đ n LPMT. ế ố ả ưở ế
Li u có ph i các n c thông qua LPMT có khác v i các n ệ ả ướ ớ ướ ử ụ c công nghi p không s d ng ệ
LPMT v nh ng đi u ki n c c u và hi u năng n n kinh t vĩ mô? Bài nghiên c u s gi ơ ấ ữ ề ề ệ ệ ề ế ứ ẽ ả i
quy t câu h i này b ng cách so sánh m u g m 18 n ế ằ ẫ ỏ ồ ướ c áp d ng LPMT v i nhóm 9 qu c gia ớ ụ ố
công nghi p không áp d ng không áp d ng LPMT đã xác đ nh trên. Bài vi t t p trung vào ụ ụ ệ ị ở ế ậ
m i quan h gi a có (ho c không có) m t c c u LPMT đ t ra và chu i các đ c đi m v c ộ ơ ấ ệ ữ ề ơ ể ặ ặ ặ ố ỗ
vĩ mô. đây t c u, th ch , n n kinh t ấ ế ề ể ế ệ Các phân tích th c nghi m ự ở ấ ế ữ t y u ch m i là nh ng ỉ ớ
nghiên c u s b ứ ơ ộ b i vìở không ph i ả luôn luôn d dàng ễ ạ đ quy t đ nh xem có nên phân lo i ế ị ể
. H n n a ngày m t qu c gia nào đó có cam k t th c hi n LPMT hay không ế ự ệ ộ ố ữ , vi c xác đ nh ệ ơ ị
chính xác để thông qua m tộ ch đế ộ LPMT cũng khá khó khăn. Các quan ch cứ t iạ nhi uề
NHTW mà chúng tôi đã tham kh o ý ki n ng xuyên ế th ả ườ đ a raư ngày thông qua LPMT s mớ
. S không ch c ch n c a vi c xác đ nh ngày tháng th ng theo sau t h n bên ngoài làm ơ ắ ủ ự ệ ắ ị ườ ừ ự th c
là LPMT đ c thông qua d n d n theo th i gian, làm cho vi c xác đ nh ngày thông qua đó t ế ượ ệ ầ ầ ờ ị
vô cùng khó khăn.
ồ Trong bài nghiên c u, ứ Frederic S. Mishkin và Klaus Schmidt-Hebbel đã thu t p d li u g m ữ ệ ậ
1 m u 27 qu c gia trong th i kỳ 1990 -1999. Trong đó, tr ng tâm là LPMT riêng bi ẫ ố ờ ọ ệ ế t, bi n
ch đ nh n giá tr c a 1 khi chính sách LPMT đ c đ t ra; ho c nh n giá tr c a 0 khi CSTT ế ộ ị ủ ậ ượ ặ ị ủ ặ ậ
khác đ c đ t ra; và 1 b các bi n có th k t h p v i s l a ch n LPMT theo ch đ . B các ượ ặ ế ộ ộ ể ế ợ ớ ự ự ế ộ ọ
bi n đó bao g m: m t th c đo c a vi c s d ng nh ng chính sách truy n th ng thay th ế ồ ộ ướ ệ ử ụ ủ ữ ề ố ế
c đo đ r ng d i băng t (m t th ộ ướ ộ ộ ả ỷ ở ử giá và m c tiêu giá c a CSTT), đi u ki n c c u (m c a ệ ơ ấ ụ ủ ề
th ng m i), các th ươ ạ ướ ộ ậ c đo v tính đ c l p c a NHTW (đ c l p chính th c, các công đ c l p, ộ ậ ủ ộ ậ ứ ề
m c tiêu đ c l p), và các bi n kinh t vĩ mô khác (l m phát và th ng d t chính sách tài ộ ậ ụ ế ế ư ừ ạ ặ
khóa).
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 5 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
th ng kê ng quan gi a LPMT B ngả 3 g m các ồ báo cáo cross-country, b ng ả ố và m i ố t ươ ữ v iớ các
bi nế liên quan.
t c các lo i . Dữ li uệ ph n ánh ả chênh l ch l n ệ ớ ở t ấ ả ạ bi nế trong m uẫ 27 qu c gia theo th i gian ờ ố
ng quan đôi khi r t khác ng quan cross-country, k c tr B ng ả m i ố t ươ ấ v i b ng ớ ả t ươ ể ả ườ ợ ng h p
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 6 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
thay đ i trong các d u hi u. Đây là m t k t qu thích h p do đ nhi u c a d li u qu c gia ễ ủ ữ ệ ộ ế ệ ấ ả ổ ợ ộ ố
hàng năm - vì v y bài vi t đã t p trung vào m i t ng quan cross-country. ậ ế ố ươ ậ
Vi c có 1 m c tiêu L m phát đ c đ t ra không có m i t ng quan d ụ ệ ạ ượ ố ươ ặ ươ ể ớ ấ ng đáng k v i b t
ng quan ngh ch đáng k v i m c tiêu tăng tr kỳ m t bi n riêng bi ế ộ ệ t nào và ch có m i t ỉ ố ươ ể ớ ụ ị ưở ng
ti n t c a m t qu c gia (monetary growth targets- MT). LPMT có m i t ng quan d ề ệ ủ ộ ố ố ươ ươ ng
ng m i chính sách không đáng k ể v iớ đ ộ m th ở ươ ạ (trade openness - Open), t lỷ ệ th ng d ặ ư t ừ
giá (exchange tài khóa so v iớ GDP (the fiscal surplus ratio to GDP - fiscal), đ r ng d i băng t ộ ộ ả ỷ
rate band width - BW), và các công c đ c l p c a NHTW ( central-bank instrument ụ ộ ủ ậ
independence - CBII), và có m i t ng quan ngh ch đáng k v i l m phát chu n ố ươ ể ớ ạ ẩ (normalized ị
inflation - Inf), NHTW đ c l p ộ ậ chính th cứ (central bank formal independence - CBFI), và tính
(central bank goal independence - CBGI). đ c l p m c tiêu c a NHTW ộ ậ ủ ụ
Ti p theo bài nghiên c u đã đ a ra đ ứ ư ế ượ ế c các c s đ thành l p m t mô hình xác su t đa bi n ộ ơ ở ể ậ ấ
cho các kh năng có m t ch đ LPMT đ t ra, d a trên nh ng quan sát c a các bi n xác đ nh ế ộ ữ ự ủ ế ặ ả ộ ị
trên. ở
Pr (IT I ...) = f (Inf, Open, Fiscal, BW, MT, CBFI, CBGI, CBII)
Trong đó:
Inf: m c đ t ứ ộ ươ ng quan v i l m phát chu n (normalized inflation) ẩ ớ ạ
Open: m c a th ng m i (Trade openness) ở ử ươ ạ
Fiscal: t th ng d t l chính sách tài khóa (fiscal surplus ratio to GDP) ỷ ệ ặ ư ừ
BW: đ r ng d i băng t giá (exchange rate band width) ộ ộ ả ỷ
MT: m c tiêu tăng tr ng ti n t c a 1 qu c gia (monetary growth targets) ụ ưở ề ệ ủ ố
CBFI: ngân hàng TW đ c l p chính th c (central bank formal independence) ứ ộ ậ
CBGI: ngân hàng TW đ c l p m c tiêu (central bank goal independence) ộ ậ ụ
CBII: công c đ c l p c a ngân hàng TW (central bank instrument independence) ụ ộ ậ ủ
K t qu mô hình đ c thê hi n qua b ng sau: ế ả ượ ệ ả
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 7 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
Sau đây, chúng tôi xin phân tích m t s y u t ộ ố ế ố tác đ ng đ n k t qu mô hình. ế ế ả ộ
ớ ố
a. M i quan h gi a LPMT v i Inf: ệ ữ
LPMT có m i t ng quan d ng đáng k ố ươ ươ ể v i m c ứ l m phát ạ ớ (chu n)ẩ , m tộ k t quế ả ph n ánh ả
r ngằ LPMT đã đ cượ thông qua b iở các qu c gia ố ơ , trên trung bình, đã có m cứ l m phát cao h n ạ
n so v iớ n nề công nghi pệ không có LPMT. Th t v y ậ ậ , h u h t các ầ ế cướ m i n i ớ ổ đã thông qua
m t con s LPMT nh làư m t công c ộ ụ để kéo l m phát ạ xu ngố m cứ th p ch còn ấ ỉ ộ ố. H u h t các ế ầ
qu c gia áp d ng LPMT bao g m c nh ng u c gia công nghi p và m i n i có LPMT, đã có ố ả ữ ớ ổ ụ ệ ố ồ
nh ng ti n b l n trong vi c gi m l m phát c h ộ ớ ữ ế ệ ả ạ trong su tố th i gian ờ ho c tr ặ ướ o cặ sau khi
thông qua LPMT.
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 8 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
ố ớ ủ ộ
b. Tác đ ng c a chính sách tài khóa đ i v i LPMT:
n đ nh tài khoá là đi u ki n c n thi Ổ ị ệ ầ ề ế t mang tính n n t ng đ ki m soát l m phát, cũng nh ể ể ề ả ạ ư
đ m b o cho s v n hành c a c ch LPMT. M t s nghiên c u đã đ a ra nh n đ nh: “Chính ả ủ ơ ế ộ ố ự ậ ứ ư ả ậ ị
sách tài khoá t c trách s làm tăng áp l c đ i v i các c quan ti n t trong vi c tài tr đ tr ự ố ớ ề ệ ẽ ắ ơ ợ ể ả ệ
n , b i v y s làm cung ti n và l m phát tăng nhanh”. N u m t cân b ng tài khoá m c cao ợ ở ậ ẽ ế ề ạ ấ ằ ở ứ
c g i là: thì r t c c s làm cho CSTT tr nên ph thu c vào các quy t đ nh tài khoá (cái đ ụ ố ụ ẽ ế ị ở ộ ượ ọ
ặ s th ng lĩnh c a chính sách tài khoá) và m c tiêu l m phát h n là s ph i b xoá b ho c ụ ự ố ả ị ủ ẽ ẳ ạ ỏ
thay đ i r t nghiêm tr ng. ổ ấ ọ
Th ng d t chính sách tài khóa so v i GDP : (fiscal surplus ratio to GDP) ư ừ ặ ớ
LPMT t l chính sách tài khóa so ươ ớ t ng quan ngh ch v i “ ị ỷ ệ ặ ư t th ng d ừ ộ ầ v i ớ GDP”, m t l n
n a m t các qu c gia không áp d ng LPMT bao ộ k t qu ế ả theo sau vi c ệ có m t nhóm ữ ộ ụ ố g m 9ồ
qu c gia công nghi p ệ , trên trung bình, th hi n ể ệ v tị hế tài chính m nh m h n so v i ẽ ơ ớ 18 qu cố ạ ố
gia có LPMT. Tuy nhiên, nhóm này v n không đ t t i m c quy c. ạ ớ ẫ ứ ướ
ng m i M c a th ở ử ươ ạ (Trade openness):
M c a th ở ử ươ ng m i có nghĩa là 1 qu c gia ho c 1 n n kinh t ố ề ặ ạ đ ế ượ c phép có nh ng giao d ch ữ ị
th ng m i v i nh ng qu c gia ho c v i nh ng n n kinh t khác. Các ho t đ ng th ươ ặ ớ ạ ớ ữ ữ ề ố ế ạ ộ ươ ạ ng m i
bao g m: xu t nh p kh u, đ u t tr c ti p n ầ ư ự ế ậ ấ ẩ ồ ướ ề c ngoài (FDI), vay ho c cho vay, nh n ki u ặ ậ
c ngoài… h i t n ố ừ ướ
ủ ộ ế
c. Tác đ ng c a CSTT đ n LPMT:
Đ r ng d i băng t giá: (exchange rate width band – BW) ộ ộ ả ỷ
Đ i v i n n kinh t ng th y là h th ng neo t giá. Trong h ố ớ ề ế đang phát tri n, h th ng th ể ệ ố ườ ệ ố ấ ỷ ệ
th ng này, m t qu c gia s n đ nh m t m c ngang giá cho đ ng ti n c a mình và ch cho ề ủ ẽ ấ ứ ộ ồ ộ ố ố ị ỉ
phép có nh ng thay đ i nh xung quanh m c ngang giá, ch ng h n c ng tr vài ph n trăm so ạ ộ ừ ứ ữ ẳ ầ ổ ỏ
giá. B ng các công v i ngang giá. Đ r ng c a biên đ đó chính là đ r ng c a d i băng t ộ ớ ủ ả ộ ộ ộ ộ ủ ỷ ằ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 9 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
ng ngo i h i đ gi cho t giá không tăng c c a mình, NHTW có th can thi p vào th tr ụ ủ ị ườ ể ệ ạ ố ể ữ ỷ
v t qua m c sàn và m c tr n này. Tuy nhiên, n u d tr ngo i h i s t gi m làm cho NHTW ượ ế ự ữ ạ ố ụ ứ ứ ầ ả
không có kh năng duy trì m c tr n ho c m c sàn này thì d i băng s di chuy n nh ng đ ứ ứ ư ẽ ể ả ầ ặ ả ộ
ủ r ng không thay đ i tr khi NHTW thay đ i m c biên đ dao đ ng. Theo kinh nghi m c a ộ ổ ừ ứ ệ ổ ộ ộ
các qu c gia th c hi n LPMT trong 1 th p kỳ qua, t mô hình Frederic S. Mishkin và Klaus ự ệ ậ ố ừ
Schmidt-Hebbel đã đ a ra k t lu n: ư ế ậ LPMT t
ng quan d
ng nh ng ít ý nghĩa v i đ
ươ
ươ
ớ ộ
ư
giá.
r ng d i băng t ả ộ
ỷ
M c tiêu tăng tr ng ti n t c a các qu c gia: (monetary growth target) ụ ưở ề ệ ủ ố
ng ti n t ng cung ti n và l M i liên quan gi a l m phát và tăng tr ữ ạ ố ưở ề ệ d a trên l ự ượ ề ượ ầ ng c u
ti n tề ệ. NHTW đi u ti ề t l ế ượ ặ ng ti n trong l u thông b ng vi c mua bán các trái phi u, ho c ệ ư ề ế ằ
thông qua t b t bu c hay lãi su t chi l t kh u. N u NHTW ch p nh n m c tăng d tr ỷ ệ ự ữ ắ ấ ộ ế ứ ế ấ ấ ậ
tr ng ti n t cao thì đ ng th i ph i ch p nh n m c l m phát cao. Chính vì v y mà ưở ề ệ ứ ạ ả ấ ậ ậ ồ ờ
LPMT
ề
có m i t
ng quan ngh ch và đáng k v i
tăng tr
ng ti n t
ố ươ
ể ớ m c tiêu ụ
ị
ưở
ề ệ, đi u đó
i đ ng th i. cho th yấ m t CSTT minh b ch và nh ng m c tiêu l m phát không th t n t ữ ể ồ ạ ồ ụ ạ ạ ộ ờ
Th (central bank independence measures) ướ c đo tính đ c l p c a NHTW: ộ ậ ủ
Th c đo tính đ c l p c a NHTW g m 3 y u t chính: NHTW đ c l p chính th c (central ướ ộ ậ ế ố ủ ồ ộ ậ ứ
bank formal independence), NHTW đ c l p m c tiêu (central bank goal in-dependence), và các ụ ộ ậ
công c đ c l p c a NHTW (central bank instrument independence). ụ ộ ậ ủ
Ngân hàng TW đ c l p trong vi c s d ng các CSTT có nghĩa là ngân hàng TW không đ ệ ử ụ ộ ậ ượ c
tài tr cho vi c thâm h t ngân sách c a chính ph ; các NHTW đ c phép l a ch n và s ợ ụ ủ ủ ệ ượ ự ọ ử
d ng các công c c a CSTT mà không có s can thi p c a chính ph ; đ ng th i các thành ự ụ ủ ồ ụ ủ ủ ệ ờ
viên trong h i đ ng CSTT ph i đ c đ c l p, không b tác đ ng b i các di n bi n chính tr ộ ồ ả ượ ộ ậ ễ ế ộ ở ị ị
ọ ộ b ng vi c b nhi m dài h n v i các thành viên này và cũng không có chuy n bãi mi n h m t ằ ệ ổ ệ ệ ễ ạ ớ
cách đ c đoán. ộ
4. Các n c đã th c hi n LPMT nh th nào? ướ ư ế ự ệ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 10 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
Chúng tôi k t lu n r ng LPMT đã ch ng minh m t khuôn kh ti n t m i thành công mĩ mãn, ổ ề ệ ớ ậ ằ ứ ế ộ
c c a các n c có LPMT và liên quan đ n ch đ c hai s so sánh v i các kinh nghi m tr ớ ả ự ệ ướ ủ ướ ế ộ ế
ti n t thay th đ c thông qua b i m t nhóm ki m soát các n ề ệ ế ượ ể ộ ở ướ c công nghi p r t thành công ệ ấ
đã n m trong hi p đ nh ti n t 1990. ề ệ ệ ằ ị khác trong su t nh ng năm ố ữ
III.Các l i m c ph i trong quá trình th c hi n, xem xét l i v n đ thi ỗ ắ ự ệ ả ạ ấ ề t k ho t ế ế ạ
đ ng:ộ
1. S t ự ươ ng tác gi a th i gian m c tiêu, đ r ng ph m vi m c tiêu, đi u kho n ộ ộ ữ ụ ụ ờ ề ạ ả
gi ả i thoát và s l a ch n m c tiêu l m phát c b n: ụ ơ ả ự ự ọ ạ
th i gian (th i gian m c tiêu) và tính Hai thành ph n chính c a c ch LPMT bao g m y u t ủ ơ ế ế ố ờ ụ ầ ờ ồ
linh ho t c a m c tiêu l m phát (đ r ng m c tiêu). ạ ủ ộ ộ ụ ụ ạ
+ Y u t th i gian: ế ố ờ
Là kho ng th i gian v n hành c ch LPMT. Tùy vào CSTT c a m i n ơ ế ỗ ướ ủ ậ ả ờ ụ c mà th i gian m c ờ
i ta th tiêu s là ng n h n, trung h n hay dài h n… Tuy nhiên trong c ch LPMT, ng ạ ơ ế ẽ ắ ạ ạ ườ ườ ng
đ ra m c tiêu l m phát trong m t kho ng th i gian ng n c th là m c tiêu l m phát hàng ờ ề ắ ụ ể ụ ụ ạ ả ạ ộ
năm.
ầ Không nh ng th , th i đi m ti n hành chính sách LPMT cũng là h t s c quan tr ng và c n ế ứ ữ ế ế ể ọ ờ
thi t đ có th đ t đ c nh ng thành công nh t đ nh ban đ u. ế ể ể ạ ượ ấ ị ữ ầ
+ Y u t ế ố linh ho t c a LPMT: ạ ủ
Đ r ng c a ph m vi m c tiêu cũng là m t thành ph n h t s c quan tr ng trong c ch này. ế ứ ộ ộ ụ ủ ế ạ ầ ộ ọ ơ
Đ l ch kh i m c tiêu LP là bao nhiêu đ ph n ng l ả ứ ộ ệ ụ ể ỏ ạ ớ ộ i v i các cú s c? M c tiêu LP là m t ụ ố
ng lên t LP con s c th hay m t cái khung nh t đ nh? B i vì các cú s c có th nh h ấ ị ố ụ ể ể ả ộ ố ở ưở l ỷ ệ
ng c a CSTT là không n đ nh, cho nên t LP th ng có b t c khi nào, nh ng nh h ấ ứ ữ ả ưở ủ ổ ị l ỷ ệ ườ
ộ m c đ bi n đ ng l n đ phù h p v i CSTT. Nh ng tính toán cho th y, m c đ bi n đ ng ứ ộ ế ứ ộ ế ữ ể ấ ớ ộ ớ ợ
trong t LP là t ng đ i cao, do đó, khung m c tiêu LP là t l ỷ ệ ươ ụ ố ươ ớ ng đ i r ng m i phù h p v i ớ ố ộ ợ
LP. s bi n đ ng trong t ộ ự ế l ỷ ệ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 11 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
S k t h p hài hòa gi a y u t ự ế ợ ế ố ờ ộ th i gian và tính linh ho t ph m vi m c tiêu, cùng v i m t ạ ụ ữ ạ ớ
CSTT t i u s t o nên s thành công r t l n trong vi c đi u hành c ch LPMT. ố ư ẽ ạ ơ ế ấ ớ ự ề ệ
Vi c đ ra m c tiêu l m phát trong th i gian quá ng n và m t m c tiêu l m phát h p có th ệ ề ụ ụ ẹ ạ ạ ắ ờ ộ ể
i s th t b i trong vi c đi u hành c ch LPMT m c dù d n đ n s khó ki m soát và d n t ẫ ế ự ẫ ớ ự ấ ạ ể ệ ề ế ặ ơ
có m t CSTT khá v ng ch c. ữ ắ ộ
ế ự ấ ổ ủ Th i gian m c tiêu quá ng n và ph m vi m c tiêu quá h p cũng có th d n đ n s b t n c a ể ẫ ụ ụ ẹ ắ ạ ờ
các công c c a CSTT. Mà s b t n đó th hi n rõ nh t là s thay đ i t giá h i đoái và lãi ự ấ ổ ể ệ ụ ủ ổ ỷ ự ấ ố
su t (2 công c quan tr ng c a CSTT). Đ c bi ọ ụ ủ ấ ặ t ệ ở các n n kinh t ề ế ở ể m và nh thì nh ng bi u ữ ỏ
hi n đó càng rõ ràng h n. V i m t ph m vi và th i gian m c tiêu đó thì chính ph và NHTW ụ ủ ệ ạ ờ ơ ớ ộ
giá m t cách quy t li t đ đ t đ c m c tiêu l m phát s c g ng đi u ch nh lãi su t và t ẽ ố ằ ề ấ ỉ ỷ ế ệ ể ạ ượ ộ ụ ạ
NHTW s t p trung h n vào chính sách t đ ra. Tuy nhiên có l ề ẽ ẽ ậ ơ ỷ giá, b i vì t ở ỷ ộ giá tác đ ng
đ n l m phát nhanh h n so v i lãi su t. ế ạ ấ ơ ớ
trong Đ tránh v n đ khó ki m soát và s b t n c a các công c c a chính sách ti n t ự ấ ổ ủ ấ ề ụ ủ ể ệ ể ể
c ch LPMT, có 4 cách đ NHTW có th s d ng: ể ơ ế ể ử ụ
- Đ a ra các đi u kho n gi i thoát đ đi u ch nh LPMT trong m t s tr ư ề ả ả ộ ố ườ ể ề ỉ ấ ng h p nh t ợ
đ nh. ị
- S d ng th c do l m phát c b n. ử ụ ướ ơ ả ạ
- NHTW có th m r ng ph m vi c a LPMT. ể ở ộ ủ ạ
i. - NHTW có th đ t ra m c tiêu l m phát cho vài năm t ụ ể ặ ạ ớ
2. LPMT trong giai đo n chuy n ti p t ế ừ ạ l m phát cao xu ng l m phát th p: ố ể ạ ấ ạ
ả Khi l m phát ban đ u đ t trên m c LPMT trong dài h n phù h p v i s n đ nh giá c ,
ớ ự ổ
ứ
ạ
ạ
ầ
ạ
ợ
ị
l m phát cao (có
l
s tín nhi m c a NHTW s th p. Thêm n a là, vào lúc đ u khi t ự
ẽ ấ
ủ
ữ
ệ
ầ
ỷ ệ ạ
th nói là trên 10%), l m phát s không d dàng đ
c ki m soát b i nh ng nhà ti n t
ể
ẽ
ễ
ạ
ượ
ề ệ .
ữ
ể
ở
Do đó, LPMT, đ đ t đ
c s gi
i l m phát t
m t t
l m phát cao là m t thách
l
ể ạ ượ ự ả ạ
ừ ộ ỷ ệ ạ
ộ
th c l n. ứ ớ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 12 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
M t cách đ gi i quy t s ph c t p ngày càng tăng lên t ể ả ộ ứ ạ ế ự ừ ứ ạ ự m c l m phát cao ban đ u là th c ầ
hi n d n d n t ng giai đo n c a LPMT, làm nh v y s tăng d n thành công trong b ư ậ ẽ ạ ủ ầ ừ ệ ầ ầ ướ ầ c đ u
i l m phát, nh theo đ ngh b i Masson (1997). s gi ự ả ạ ị ở ư ề
c 1 đ ti n t i LPMT b sung. Ví dụ: Mexico cũng đang th c hi n theo d n d n t ng b ự ầ ừ ệ ầ ướ ể ế ớ ổ
Ng i có quy n l c c p cao c a ngân hàng Mexico g n đây mô t ườ ề ự ủ ấ ầ ả ủ CSTT tr ng tâm c a ọ
ng đ n 1 k ho ch LPMT rõ ràng”. Mexico nh đang là “m t giai đo n chuy n ti p h ộ ư ể ế ạ ướ ế ế ạ
Nh ng năm g n đây Mexico công khai k ho ch l m phát m t cách d t khoát vào lúc B ữ ứ ế ầ ạ ạ ộ ộ
tr ng tài chính đ trình lên Đ i h i ch ng trình kinh t ưở ạ ộ ệ ươ ế ủ ế ế c a chính ph vào năm k ti p. ủ
ủ Ngân hàng Mexico v n ti p t c đ t t m quan tr ng vào LPMT nh là m c tiêu tr ng tâm c a ế ụ ặ ầ ư ụ ẫ ọ ọ
CSTT. Năm 1999, sau l m phát h ng năm ạ ằ ở ầ 12,3% th p h n so v i m c tiêu là 13%; l n đ u ụ ấ ầ ơ ớ
tiên NHTW công b m c LPMT là 10% vào năm 2000 tr c khi B tài chính đ trình lên ố ứ ướ ệ ộ
Qu c h i k ho ch kinh t c a năm. B t đ u tháng 4/2000, ngân hàng c a Mexico đ a ra báo ố ộ ế ạ ế ủ ắ ầ ủ ư
cáo v l m phát, b n tài li u v nh ng di n bi n v l m phát đang x y ra và cách ngân hàng ế ề ạ ề ạ ữ ệ ề ễ ả ả
Mexico d ki n đ t đ ự ế ạ ượ ỉ ố ạ c m c tiêu l m phát, nh ng không cung c p d đoán v ch s l m ụ ư ự ề ạ ấ
phát và s n l ả ượ ng. Trong báo cáo v l m phát l n th ba, công b vào tháng 10/2000, ngân ứ ề ạ ầ ố
ẽ ạ hàng Mexico công b m c tiêu h ng năm, đi u mà ti n v m c tiêu dài h n là 3% mà s đ t ề ụ ố ụ ề ế ằ ạ
đ c vào tháng 12/2003. ượ
S tín nhi m s t gi m d n khi l m phát ban đ u cao vì có kh năng nhi u h n là công
ự
ụ
ệ
ề
ầ
ả
ả
ầ
ạ
ơ
chúng và th tr
ng không tin t
ng r ng NHTW quan tâm v vi c đ t đ
ị ườ
ưở
ề ệ
ạ ượ
ằ
c m c tiêu ụ
ng lai. V n đ này gây
đ ra n u vi c xác minh ph i ch nhi u h n m t năm trong t ề
ế
ệ
ề
ả
ờ
ơ
ộ
ươ
ề
ấ
ehbra m t khó khăn cho NHTW trong vi c thông qua MTLP trong khi mà l m phát quá
ệ
ạ
ộ
cao đ ch n m t MTLP v i ph m vi dài h n m t năm. Vi c này làm NHTW r i vào ơ
ể
ệ
ạ
ơ
ọ
ộ
ớ
ộ
tình tr ng ti n thoái l
ng nan do s ch m tr t
CSTT có kh năng lâu h n ph m vi 1
ế
ạ
ưỡ
ự ậ
ễ ừ
ả
ạ
ơ
năm. M t gi
i pháp cho tình tr ng ti n thoái l
ng nan này thì ch rõ h
ộ
ả
ế
ạ
ưỡ
ỉ
ướ
ng đ đ a ra ể ư
LPMT v i m c tiêu nhi u năm, đó là nh ng đi u mà NHTW c a Brazil, C ng hòa ữ
ụ
ủ
ề
ề
ớ
ộ
Czech, Mexico đã t ng làm t
năm 1998. Tuy nhiên, vi c ch rõ h
ừ
ừ
ệ
ỉ
ướ
ng đi c a MTLP ủ
i LPMT trong dài h n, có s
h ng năm t o ra s nguy hi m m c dù NHTW đang ti n t ể ằ
ế ớ
ự
ặ
ạ
ạ
ự
không ch c ch n là trong quá trình ki m soát l m phát t
l m phát cao, đi u đó có
i t
ể
ạ
ắ
ắ
l ạ ỷ ệ ạ
ề
th làm ch ch h
ng v căn b n t
h
ng đi nhi u năm. V n đ này có th giúp gi
ể
ệ
ướ
ả ừ ướ
ề
ề
ề
ể
ấ
ả i
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 13 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
thích t
i sao NHTW Chile không ch n ch rõ MTLP qua nhi u năm khi nó b t tay vào
ạ
ề
ắ
ọ
ỉ
vi c tìm MTLP d
i ch đ năm 1990.
ệ
ướ
ế ộ
Khi có s chuy n ti p t
cao đ n th p c a l m phát, xu t hi n lý do m nh h n cho
ế ừ
ự
ể
ủ ạ
ế
ệ
ấ
ấ
ạ
ơ
ắ ủ vi c ch p nh n ph m vi LPMT r ng h n đ ph n ánh m t đi u không ch c ch n c a ể
ệ
ề
ả
ắ
ấ
ậ
ạ
ộ
ơ
ộ
vi c ki m soát l m phát khi mà l m phát
m c cao t
ệ
ể
ạ
ạ
ở ứ
ừ
ả ban đ u. Tuy nhiên, nh đã th o
ư
ầ
lu n trong ti u m c tr
c, m t ph m vi r ng c a LPMT có th d n đ n v n đ v s
ụ
ể
ậ
ướ
ề ề ự
ể ẫ
ủ
ế
ạ
ấ
ộ
ộ
tín nhi m b i vì chính ph có th s s n sàng tán thành t
t c m c l m phát mà t
ể ẽ ẵ
ủ
ệ
ở
ấ ả ứ ạ
ỷ ệ l
l m phát n m kho ng trên đi m gi a c a ph m vi m c tiêu, nh ng d ạ
ữ ủ
ụ
ư
ể
ạ
ằ
ả
ướ
ầ ủ i m c tr n c a
ứ
ph m vi. Có m t đi m m c tiêu, m t khác, làm tr ng thái này trong m t ph n c a chính
ầ ủ
ụ
ể
ặ
ạ
ạ
ộ
ộ
ế ph ít có kh năng x y ra. Có m t đi u ch c r ng chính ph không tr nên kém quy t
ắ ằ
ủ
ủ
ề
ả
ả
ộ
ở
tam trong vi c gi m l m phát, đó là m t đi u đ c bi
t quan tr ng LPMT theo ch đ
ệ
ề
ặ
ả
ạ
ộ
ệ
ế ộ
ọ
ữ khi l m phát cao b i vì s tín nhi m quá nhi u t m th i không n đ nh trong nh ng
ề ạ
ự
ệ
ạ
ở
ờ
ổ
ị
tr
ườ
ng h p này. Do đó có nh ng tranh lu n m nh m c a vi c ch n đi m m c tiêu trên ạ
ẽ ủ
ữ
ụ
ệ
ể
ậ
ợ
ọ
ph m vi m c tiêu trong LPMT theo ch đ trong su t s chuy n ti p t
ố ự
ế ộ
ế ừ
ụ
ể
ạ
ấ cao đ n th p ế
c a l m phát. Th t là thú v , NHTW Chile chuy n đ i t ị ủ ạ
ổ ừ
ể
ậ
ể ph m vi LPMT sang đi m
ạ
LPMT năm 1994 trong quá trình làm c ng l
i ch đ LPMT.
ứ
ạ
ế ộ
3. Nh ng ai nên đ t m c tiêu l m phát trong trung h n: ặ ụ ữ ạ ạ
Trong dài h n, NHTW chính là ng i đ t ra và v n hành c ch LPMT, tuy nhiên trong trung ạ ườ ặ ơ ế ậ
i nên th c hi n nhi m v đó? Nh ng quan đi m l p lu n r ng ai là ng h n, ai là ng ạ ườ ự ụ ữ ệ ệ ể ậ ậ ằ ườ i
đ a ra ng ư ườ ư ậ i đ a ra LPMT trung h n, “chính ph hay NHTW”, chúng ta s xem xét các l p ủ ẽ ạ
lu n khác nhau v v n đ này. ề ấ ề ậ
L p lu n đ u tiên ậ ậ ầ cho r ng: chính ph nên đ t ra m c tiêu l m phát trung h n ch không ụ ủ ứ ằ ặ ạ ạ
ph i là NHTW. Nh ng ng ữ ả ườ ủ i có cùng quan đi m này tranh lu n r ng các m c tiêu c a ụ ể ậ ằ
NHTW ph i trùng h p v i m c tiêu c a chính ph đ có th nh n đ c s h tr u đãi t ủ ể ụ ủ ế ả ậ ợ ớ ượ ự ỗ ợ ư ừ
chính ph (nh h tr xây d ng d án CSTT qu c gia, đ án phát tri n h th ng ngân hàng, ư ỗ ợ ệ ố ủ ự ự ề ể ố
xây d ng khung pháp lý thông thoáng t o thu n l i trong ho t đ ng c a ngân hàng…). NHTW ậ ợ ự ạ ạ ộ ủ
ph i ph thu c vào chính ph , đ ủ ượ ụ ả ộ ớ c trao r t ít s đ c l p. Đôi khi NHTW ch ho t đ ng v i ự ộ ậ ạ ộ ấ ỉ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 14 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
t ư ữ cách là c v n cho Chính ph , nó không đ c l p trong vi c ho ch đ nh CSTT mà nh ng ộ ậ ố ấ ủ ệ ạ ị
m c tiêu ph i do “s tho thu n” gi a B Tài chính và Chính ph . Vì v y CSTT c a NHTW ự ụ ữ ủ ủ ả ậ ả ậ ộ
nh là m t công c ho t đ ng theo ý mu n c a B Tài chính. Tuy nhiên, n u chính ph có ủ ạ ộ ủ ư ụ ế ộ ộ ố
th c hi n đi u đó thì cũng là không h d dàng. N u LPMT đang th p, các m c tiêu trung ề ễ ụ ự ế ề ệ ấ
h n có th s r t gi ng v i các m c tiêu dài h n và do đó, s không có xung đ t gi a chúng, ạ ạ ể ẽ ấ ụ ữ ẽ ố ộ ớ
d dàng h n cho chính ph khi đ t m c tiêu l m phát trung h n. Nh ng n u LPMT hi n nay ạ ễ ụ ư ủ ế ệ ạ ặ ơ
đang xa r i v i các m c tiêu trong dài h n thì nh ng ng ờ ớ ụ ữ ạ ườ ặ ạ ẽ ặ i đ t m c tiêu trung h n s g p ụ
nhi u khó khăn h n. ề ơ
Chi u dài c a đ tr t ủ ộ ễ ừ ề CSTT đ n l m phát là m t v n đ mà các NHTW có đ đi u ki n đ ề ủ ề ế ạ ộ ấ ệ ể
ậ xác đ nh d dàng h n các chính tr gia. Chính vì v y đ h n ch nh ng khó khăn c a l p lu n ủ ậ ể ạ ữ ễ ế ậ ơ ị ị
th nh t, cho r ng nên đ NHTW thi t l p các m c tiêu l m phát trung ấ L p lu n th hai ậ ứ ậ ứ ể ằ ế ậ ụ ạ
h n. Vì NHTW d ti p c n v i m c tiêu l m phát dài h n, có th xác đ nh đ ạ ễ ế ụ ể ậ ạ ạ ớ ị ượ c m t cách ộ
chính xác đ tr tác đ ng c a CSTT đ n l m phát h n so v i các chính tr gia, có kh năng d ế ạ ộ ễ ủ ả ộ ơ ớ ị ự
tài chính. báo chu n xác trên c s các th ng kê kinh t ơ ở ẩ ố ế
NHTW c n có m t m c đ c l p t ộ ứ ộ ậ ươ ầ ng đ i đ th c thi CSTT, m c dù không có m t NHTW ặ ố ể ự ộ
nào có th hoàn toàn đ c l p kh i s nh h ỏ ự ả ộ ậ ể ưở ng c a chính ph . Đ th c hi n yêu c u này, ể ự ủ ủ ệ ầ
qu c gia đó c n t b nguyên t c ''ngân sách chi ph i'', cũng nh các v n đ thu c chính sách ầ ừ ỏ ư ề ắ ấ ố ố ộ
tài khoá không đ c gây b t c nh h ượ ấ ứ ả ưở ả ng nào đ n CSTT. Đi u này ng ý r ng các kho n ụ ế ề ằ
vay t NHTW c a chính ph ph i m c th p nh t (ho c t t nh t b ng 0) và các th tr ừ ả ở ứ ặ ố ủ ủ ấ ấ ấ ằ ị ườ ng
tài chính trong n ướ c có đ đ sâu đ đáp ng đ các đ t phát hành n c a chính ph . ủ ủ ộ ợ ủ ứ ủ ể ợ
Theo các nhà kinh t h c c hi u ế ọ Thomas Laubach, Rick Mickin và Adam Poxen, LPMT đ ượ ể là
m t n n t ng c s cho CSTT, đ ơ ở ộ ề ả ượ ặ ộ c đ c tr ng b i vi c NHTW công b v i công chúng m t ố ớ ư ệ ở
m c tiêu đ nh l ng chính th c (th ụ ị ượ ứ ườ ng là m t khung ph m vi h n là m t giá tr c th ) cho ơ ị ụ ể ạ ộ ộ
l m phát trong m t ho c vài th i kỳ, d a trên quan đi m n đ nh giá c là m c tiêu duy l t ỷ ệ ạ ể ổ ự ụ ặ ả ộ ờ ị
nh t c a CSTT trong dài h n. M t trong nh ng đ c tr ng v quan đi m có tác đ ng m nh là ấ ủ ữ ư ề ể ạ ạ ặ ộ ộ
công khai v i công chúng v nh ng k ho ch, m c tiêu c a các nhà ho ch đ nh chính sách và ữ ụ ủ ề ế ạ ạ ớ ị
trong nhi u tr ề ườ ng h p là c v c ch truy n t ả ề ơ ề ả ế ợ ủ i trong đó nh n m nh đ n trách nhi m c a ế ệ ấ ạ
NHTW trong vi c theo đu i m c tiêu. Do đó, khi đ a ra LPMT, NHTW s ph i ch u trách ụ ệ ổ ư ẽ ả ị
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 15 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
nhi m chính th c, vô đi u ki n trong vi c th c hi n CSTT đ đ t đ ể ạ ượ ứ ự ệ ề ệ ệ ệ ự c ch s m c tiêu d a ỉ ố ụ
trên ch s d báo l m phát do chính NHTW đ a ra. ỉ ố ự ư ạ
Nh v y khi ti p c n v i vi c công b ch s LPMT, ta có th th y rõ s khác nhau gi a các ố ỉ ố ế ậ ể ấ ư ậ ự ữ ệ ớ
qu c gia. C quan công b ch s LPMT có th do NHTW t ỉ ố ể ố ơ ố ự mình công b nh Ôxtrâylia, ố ư
Ph n Lan, Th y Đi n và Tây Ban Nha, cũng có th là s tho thu n gi a NHTW và B tài ụ ự ữ ể ể ầ ả ậ ộ
chính nh Canađa và Th y S , ho c nh ư ở ươ ệ V ng qu c Anh, B Tài chính ch u trách nhi m ố ộ ư ụ ặ ỹ ị
công b và Ngân hàng c a n ủ ướ ố c Anh đóng vai trò c v n. Cũng có m t s n ố ấ ộ ố ướ c, ch s LPMT ỉ ố
tr c tiên đ c NHTW thông báo và trong nhi u tr ng h p do Chính ph phê duy t. Nh ướ ượ ề ườ ủ ệ ợ ư
đâu tính đ c l p c a NHTW càng cao thì v y, ậ ở ộ ậ ủ ở ệ đó NHTW s càng ph i có trách nhi m ẽ ả
qu n tr c ch LPMT, bao g m: xây d ng ch tiêu, công b và th c thi. ị ơ ế ự ự ả ồ ố ỉ
Tuy nhiên c n tránh khuynh h ng cho r ng, nâng cao vai trò đ c l p c a NHTW nghĩa là ầ ướ ộ ậ ủ ằ
NHTW thoát ly hoàn toàn kh i Chính ph . M c tiêu cu i cùng c a CSTT và cũng là m c tiêu ụ ủ ủ ụ ỏ ố
ho t đ ng c a NHTW là n đ nh giá c , thúc đ y tăng tr ng kinh t . Vì v y, c n thi ạ ộ ủ ả ẩ ổ ị ưở ế ậ ầ ế ậ t l p
ạ ộ các quy đ nh pháp lý v m i quan h gi a NHTW v i Chính ph nh m b o đ m ho t đ ng ệ ữ ề ố ủ ằ ả ả ớ ị
t cho các ch ng trình kinh t c a NHTW h tr t ủ ỗ ợ ố ươ ế ủ c a Chính ph . ủ
4. Vai trò c a t giá và giá các lo i tài s n khác: ủ ỷ ạ ả
giá h i đoái: ố
a. Vai trò c a tủ ỷ
S bi n đ ng chính c a các NHTW trong m c tiêu ự ế ộ c aủ t giáỷ rõ ràng là m tộ m i quan tâm ố ủ ụ
c không xem l m phát là m c tiêu chính. l m phát ạ cũng như các n ướ ụ ạ Thay đ iổ trong t ỷ ố giá h i
t là các n m , nh đoái có th cóể m tộ tác đ ngộ l n đ n ế l m phát ạ ớ , đ c bi ặ ệ ướ c có n n kinh t ề ế ở ỏ.
giá hoái l m phát Ví dụ: s s t gi m trong t ự ụ ả ỷ d nẫ đ nế s gia tăng ự ạ nh làư k t quế ả c aủ d nẫ
t truy n ề từ giá nh p kh u ẩ cao h nơ và nhu c uầ l n h n ơ cho hàng xu t kh u ẩ , đ c bi ặ ậ ấ ớ ệ trong n nề
kinh tế nh và mỏ ở. Ngoài ra, công chúng và các chính tr gia ị quan tâm đ nế t giáỷ và đi u này ề
gây áp l c lên ự các NHTW trong vi cệ thay đ iổ CSTT. M tộ s ự tăng giá c aủ đ ng n i t ộ ệ có thể ồ
ng đ làm cho doanh nghi pệ trong n cướ không c nh tranh ạ , trong khi m tộ s s t gi m th ự ụ ả ườ ượ c
xem là m tộ tín hi uệ c aủ s th t b i ự ấ ạ c aủ các NHTW.
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 16 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
Th tr ng các n c l n h n ị ườ ướ m i n i ớ ổ , khá chính xác, có m tộ m i quan tâm ố ế ơ v nh ng bi n ữ ề ớ
đ ngộ t giáỷ . Không ch cóỉ m tộ s ự tăng giá th c sự ự có thể làm cho các ngành công nghi pệ
trong n tài kho n vãng lai cướ kém c nh tranh ạ , mà nó có thể d nẫ đ nế thâm h tụ l n trong ớ ả có thể
làm cho các qu c gia d r i vào kh ng ho ng dòng ố ễ ơ ả ti n tề ệ n uế dòng v nố vào chuy n thành ủ ể
th tr ng các n t v n ra. S s t gi m ự ụ ố ả ở ị ườ ướ c m i n i đ c bi ớ ổ ặ ệ nguy hi mể b i vìở chúng có thể
c này gây ra m t cu c kh ng ho ng ộ ả tài chính. Các n ủ ộ ướ có nhi uề kho n nả ạ ợ c a hủ ọ b ng ngo i ằ
, đi u này làm tăng công ty trong n tệ và khi đ ng ti n ề m t giá ấ ồ ề gánh n ngặ n n n ợ ầ c a các ủ cướ .
ng đ c Vì tài s nả th ườ ượ tính b ngằ ti n tề ệ trong n cướ và do đó không làm tăng giá trị, k t quế ả
đ c th hi n là d n đ n s s t gi m ế ự ụ ả giá trị ròng. S suy gi m này ự ẫ ả ượ ể ệ trong b ng cân đ i ố sau đó ả
làm tăng l a ch n b t l i đ o đ c (moral hazard ấ ợ (adverse selection) và các v n đấ ự ọ ề r i roủ ứ ạ
rõ r t trong đ u t problem), d n ẫ đ nế s b t n đ nh ự ấ ổ ị tài chính và suy gi mả m tộ m t cách ộ ầ ư và ệ
ho t đ ng ạ ộ kinh tế.
Phân tích 1 s ví d : ụ ố
Ch s tr ng thái c a CSTT - Moneytary Condition Index (MCI) ỉ ố ạ ủ
t là lãi su t và t MCI là ch s k t h p các bi n s tài chính khác nhau, đ c bi ế ố ỉ ố ế ợ ặ ệ ấ ỷ giá h i đoái, ố
thành m t con s duy nh t. M c đích c a MCI là cung c p nh ng thông tin t ng quát và d ụ ữ ủ ấ ấ ộ ố ổ ễ
hi u v th tr ề ị ườ ể ư ộ ng tài chính vào m t th i đi m xác đ nh. Ngoài ra MCI có th dùng nh m t ị ể ể ờ ộ
ch s m c tiêu ng n h n c a CSTT, nh t là các qu c gia có n n kinh t ỉ ố ụ ạ ủ ắ ấ ở ề ố ế nh . ỏ
Ngân hàng Canada đã tiên phong xây d ng ch s này vào đ u nh ng năm 1990. Ch s MCI ỉ ố ỉ ố ự ữ ầ
còn đ c New Zealand s d ng ph bi n vào cu i nh ng năm 1990. Trên lý thuy t ch s này ượ ổ ế ử ụ ỉ ố ữ ế ố
tính trên c s trung bình có tr ng s c a lãi su t ng n h n th c và t giá h i đoái th c, đ b ố ủ ơ ở ể ỏ ự ự ấ ạ ắ ố ọ ỉ
thì MCI tính b ng qua nh ng tác đ ng c a l m phát. Nh ng th c t ủ ạ ự ế ư ữ ộ ằ lãi su t ng n h n danh ắ ạ ấ
nghĩa và t giá h i đoái danh nghĩa ố ỉ vì hai ch s này ph bi n và d tính toán h n. ổ ế ỉ ố ễ ơ
Công th c tính MCI: ứ
MCIt = (rt – r0) + a2/a1 (et – e0) +100
Trong đó:
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 17 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
ấ ấ ự ự ng n i t ng đ đang lên giá so v i ngo i t ) ạ ệ ộ ệ ươ ươ ớ ự ự ố ố c tính toán d a vào tác đ ng c a lãi su t, t giá đ n t ng c u. Và t s a ượ ự ộ ế ổ ấ ỉ ủ ầ ỏ ơ ỉ ố 2/a1 nh h n rt: Lãi su t th c năm t r0: lãi su t th c năm g c ố et: t giá h i đoái th c năm t (e tăng t ỉ e0: t giá h i đoái th c năm g c ố ỉ a1, a2 đ ho c b ng 1. ặ ằ
S thay đ i c a MCI ph n ánh s thay đ i trong CSTT gi a hai th i đi m. N u MCI tăng ổ ủ ự ự ữ ể ế ả ổ ờ
(gi m) th hi n s th t ch t (n i l ng) c a CSTT. ể ệ ự ắ ớ ỏ ủ ả ặ
Đ hi u rõ h n v ch s này và cách th c áp d ng nh th nào ề ỉ ố ư ế ể ể ứ ụ ơ ở ư các qu c gia, chúng tôi đ a ố
ra ví d v s khác bi t trong CSTT gi a New Zealand và Úc. ụ ề ự ệ ữ
Tóm l i, sai l m trong CSTT c a New Zealand là quá t p trung vào công c t ạ ụ ỷ ủ ậ ầ giá h i đoái; ố
không nh n ra nguyên nhân gây nên cú s c t ng đ n l m phát. ố ỷ ậ giá h i đoái, t ố ừ đó nh h ả ưở ế ạ
giá th Trong giai đo n này là m t ạ ộ cú s c t ố ỷ ươ ớ ng m i âm, New Zealand nên th c thi CSTT n i ự ạ
đ u, thay vì chính sách th t ch t ti n t , tăng lãi su t. Ng l ng, h th p lãi su t ngay t ỏ ấ ấ ạ ừ ầ ặ ề ệ ắ ấ ượ c
i, Úc u tiên đ t LPMT hàng đ u và m t chính sách t l ạ ư ặ ầ ộ ỷ ố ấ giá linh ho t; nh n ra m u ch t v n ậ ạ ấ
giá th ng m i, nên đã có nh ng quy t đ nh chính xác, gi đ đ là cú s c t ề ố ỷ ươ ế ị ữ ạ ữ ượ ạ ẫ c l m phát v n
ở ứ m c ki m soát. ể
M t ví d khác trong đó bi n đ ng t giá đã đ ng h p ụ ộ ế ộ ỷ c ượ h n ch ạ ế là tr ườ ợ c aủ Chile vào năm
1998. Lúc đó Chile cũng theo c ch MTLP ế ơ cũng bao g mồ m tộ t p trung ậ vào vi c h n ch ệ ạ ế
bi n đ ng t giá h i đoái c đ nh ế ộ ỷ giá b ng vi c có ệ ằ m tộ “d i băng t ả ỷ giá” v i m t ch đ t ộ ế ộ ỷ ớ ố ị ố
có đi u ch nh mà đ l m phát trong n c. Trong vi c ề ỉ ượ c bu c ch t vào v i t ặ l ớ ỷ ệ ạ ộ ướ ớ ệ đ i phó v i ố
s k t h p tình hình ự ế ợ tài chính và các cú s c ố trong đi u ki n m u d ch gây ra do ề ệ ậ ị ủ cu c kh ng ộ
ho ngả châu Á, NHTW Chile áp d ngụ CSTT th t ch t ặ và b o vả ắ ệ đ ng Peso ồ v iớ m tộ s ự thu
th tr n n kinh t h pẹ d i băng ả giáỷ t và s ự can thi p vào ệ ị ườ ng ngo i h i. Khi ạ ố ề ế b ị m tộ cu c suy ộ
c thoái nhẹ vào cu iố năm 1998, CSTT th t ch t ặ đã đ ắ cượ đ o ng ả ượ khi lãi su tấ đã đ cượ hạ
c phép gi m giá . Đ r ng d i băng t đã đ xu ngố và đ ng peso đ ồ ượ ả ộ ộ ả giáỷ cượ bãi bỏ vào tháng
Chín năm 1999 và đ ng peso đ c th ồ ượ ả n iổ t doự k t ể ừ . đó
ả ạ
b. Vai trò c a gủ iá các lo i tài s n khác:
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 18 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
vi c th c thi CSTT cũng Các k t lu n ế ậ mà m c tiêu ụ về t ỷ giá h i đoái ố có th sể ẽ làm x u đi ấ ự ệ
đ c áp d ng t l p ượ ụ vào các giá cả tài s nả khác. Rõ ràng, thi ế ậ công cụ CSTT để đ tạ nh ngữ
MTLP c n xem nh là m t nhân ư ầ ộ tố trong các bi n đ ng ộ giá tài s nả . Nh ng t ữ ế hay đ iổ trong giá
các c phi u ph thông tài s nả gi ng nh th này ư ế ố ở ế ổ ổ , nhà ở ho c trái phi u ặ ế dài h nạ có nh ngữ
tác đ ngộ to l n lên t ng c u và ầ ớ ổ đó là nh ng c ch truy n t ơ ề ả ữ ế i quan tr ng cho ọ CSTT (ví d ,ụ
bi n đ ng Mishkin 1996b). Tuy nhiên, vi cệ ng phó v i ớ nh ng ữ ứ ộ giá tài s n này ế ả không thể may
i u móc b i vìở , tùy theo tính ch tấ c aủ nh ng cú s c ố theo giá các tài s nả , CSTT t ữ ố ư đáp ngứ
khác nhau. H n n a theo nh ng cách ữ ữ , vì nhi uề v n đấ ơ ề giá tài s nả , m c tiêu ụ chỉ vào đó sẽ
không t i u. ố ư
M t NHTW cũng r t m h v các bi n m c tiêu cái mà khó đ ki m soát - và rõ ràng giá tài ơ ồ ề ể ể ụ ế ấ ộ
s n nh giá nhà đ t và c phi u r i vào lo i này. Các NHTW th ế ơ ả ư ạ ấ ổ ườ ọ ự ng “d i d t” n u h th c ạ ộ ế
ộ hi n ki m soát giá tài s n và sau đó không th làm nh v y. H n n a, khi NHTW hành đ ng ể ư ậ ữ ệ ể ả ơ
nh th h có th ki m soát giá tài s n gi ng nh th trên các c ph n ph thông, công chúng ư ể ọ ư ế ể ể ả ầ ố ổ ổ
th ườ ng b t đ u lo s r ng NHTW có th quá m nh, do đó tính đ c l p c a NHTW là nguyên ạ ộ ậ ủ ắ ầ ợ ằ ể
•
nhân đ n đ n nh ng th c m c trong công chúng. ắ ữ ế ẫ ắ
M t ộ vài nhà nghiên c uứ c aủ Cecchetti, Genberg, Lipsky, và Wadwani (năm 2000) đã
đ xu t ề ấ r ngằ các nhà ch c trách ti n t ề ệ nên hành đ ngộ đ h n ch ể ạ ứ ế các bong bóng giá tài
s nả (asset price bubbles) để b o vả ệ s n đ nh ự ổ ị tài chính, nh ngư để làm đ cượ đi u này ề
thành công các nhà ti n t ch c trách c n ph i ề ệ ứ ả bi ầ tế các giá trị tài s nả thích h pợ là gì. Hãy
, bi nghĩ r ngằ các quan ch cứ chính phủ, dù h làọ các nhà đi u hành trong NHTW ề ế ữ t nh ng
ng i gì mà giá tài s nả nên t t ố h n các th tr ị ườ cá nhân, nh ng ng ữ ơ ạ ườ mà có đ ng l c m nh ộ ự
m h n đ hi u đúng các th , nói tóm l i là quá táo b o ể ể ẽ ơ ứ ạ ạ . H n n a ơ ữ , nh đ ch ư ả ỉ ra trong
Bernanke và Gertler (1999), m t cách ti p c n giá tài ế ậ LPMT mà không nh m vào m c tiêu ụ ắ ộ
c trong vi c thi s nả , nh ngư làm cho vi c s d ng m t ệ ử ụ ộ chi n l ế ượ bao g m thông tin ồ ệ ế ậ t l p
làm gi m kh năng xu t hi n các bong bóng các công cụ chính sách, không có kh năng ả ệ ả ả ấ
tài chính. giá tài s nả , qua đó thúc đ y ẩ s n đ nh ự ổ ị
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 19 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
Tóm l i u i:ạ Đi m m u ch t ố là vi c ệ th cự thi t ể ấ ố ư CSTT đòi h i ỏ nhi u giá ề tài s nả , có th là ể tỷ
giá h i đoái ố , giá c phi u ổ ế , giá nhà đ tấ , và giá trái phi uế dài h nạ , đ cượ xem là m t nhân t ộ ố ả nh
h ng đ n t l p các ưở ế các quy t đ nh ế ị về vi c thi ệ ế ậ công cụ CSTT. Tuy nhiên, làm nh v y ư ậ là
hoàn toàn phù h p v i c ớ LPMT, đó là m tộ chi n l ế ượ bao g mồ thông tin cho vi c th c thi ự ệ ợ
CSTT. M tặ khác, m c tiêu ụ giá tài s nả có kh năng ả d nẫ đ nế sai l mầ nghiêm tr ngọ trong CSTT,
và có thể làm suy y uế không chỉ cam k t ế LPMT theo cái neo danh nghĩa mà còn làm suy y uế
. nh ng ữ h trỗ ợ cho tính đ c l p c a NHTW ộ ậ ủ
c gi i quy t: IV. Nh ng v n đ ch a đ ấ ề ư ượ ữ ả ế
C ch ch ng l m phát đang đ ạ ế ơ ố ượ c khai tri n liên t c ể ụ ở ứ nhi u qu c gia. Nh ng nghiên c u ữ ề ố
m i g n đây đã đ xu t nh ng cách th c t t h n đ ki m soát CSTT. Trong đó hai v n đ ớ ầ ứ ố ơ ể ể ữ ề ấ ấ ề
không đ c gi i quy t liên quan đ n c ch l m phát, hi n đang là v n đ c p bách trong các ượ ả ế ơ ế ạ ế ấ ệ ế ấ
ch h c, đó là: ươ ng trình ngh s các nhà kinh t ị ự ế ọ
- M c tiêu ki m soát l m phát t i u là gì? ụ ể ạ ố ư
- H ng đ n m c giá hay h ng đ n l m phát s t t h n? ướ ứ ế ướ ế ạ ẽ ố ơ
1. M c tiêu l m phát dài h n t i u: ạ ố ư ụ ạ
M c tiêu l m phát dài h n nh th nào? Đó là câu h i then ch t đ i v i b t kỳ m t NHTW ư ế ụ ạ ạ ố ố ớ ấ ỏ ộ
nào. Nhi u nghiên c u cho th y r ng: l m phát và tăng tr ng kinh t có m i quan h ng ấ ằ ứ ề ạ ưở ế ệ ố ượ c
chi u nhau, tuy nhiên n u t l m phát th p thì m i quan h ngh ch này không còn t n t l ế ỷ ệ ạ ồ ạ i ề ệ ấ ố ị
n a. (theo Bruno & Easterly 1996).. ữ
Các nhà kinh t h c l i l c khác nh Martin Feldstein (1997) & William Poole (1999) đ a ra ế ọ ỗ ạ ư ư
nh ng tranh cãi v m c tiêu l m phát dài h n ề ụ ạ ở ứ ế m c 0% thì r t h p d n. Th c v y vì n u ấ ấ ữ ự ẫ ậ ạ
ự ấ ổ m c tiêu l m phát l n h n 0% có th d n đ n m t uy tín c a NHTW và gây ra s b t n ế ể ẫ ụ ủ ấ ạ ớ ơ
ằ trong kỳ v ng l m phát, d n đ n tâm lý tiêu c c v l m phát. Tuy nhiên theo nh nh ng b ng ự ề ạ ư ữ ế ạ ẫ ọ
ch ng trong bài vi t c a Bernanke & c ng s (1999) cho r ng m c tiêu l m phát n m trong ứ ế ủ ụ ự ằ ạ ằ ộ
kho ng 0% - 3% trong giai đo n m r ng s không d n đ n s b t n v kỳ v ng l m phát ế ự ấ ổ ở ộ ề ẽ ạ ẫ ả ạ ọ
trong công chúng hay s m t tín nhi m vào NHTW. ự ấ ệ
S đánh đ i gi a l m phát và th t nghi p - Đ ng cong PHILIP: ấ ổ ữ ạ ườ ự ệ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 20 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
Theo Philip trong ng n h n có s đánh ự ắ ạ
đ i gi a l m phát và th t nghi p. Khi ổ ữ ạ ệ ấ
l l m phát tăng cao thì t ạ ỷ ệ ấ ệ th t nghi p
i. gi m xu ng và ng ố ả c l ượ ạ
ữ ạ Theo Không có s đánh đ i gi a l m ự ổ
phát và th t nghi p. T l ỷ ệ ệ ấ ấ th t
nghi p s tr v v i th t nghi p t ệ ẽ ở ề ớ ệ ự ấ
nhiên cho dù l m phát có tăng bao ạ
nhiêu đi chăng n a.ữ
Trong dài h n l m phát tăng hay gi m đ u không nh h do có s ạ ạ ề ả ả ưở ng đ n n n kinh t ề ế ế ự
đi u ch nh v ti n l ng. Ti n l ng s gi m cho đ n khi th tr ng ề ề ươ ề ỉ ề ươ ẽ ả ế ị ườ lao đ ng ộ Cân b ng.ằ
Ban đ u th t nghi p tăng nh ng do ti n l ng đi u ch nh làm cho th t nghi p gi m và ề ươ ư ệ ầ ấ ề ệ ả ấ ỉ thị
tr ngườ lao đ ng ộ Cân b ng.ằ
Do đó v i l m trên 0, kho ng 2% trong ớ ạ ả
ng n h n l m gia tăng t l ạ ạ ắ ỷ ệ ấ ệ th t nghi p
trong ng n h n. Nh ng v i m c tiêu ụ ư ắ ạ ớ
ki m soát l m phát trên 0 trong dài h n s ạ ẽ ể ạ
không làm gia tăng t th t nghi p mà l ỷ ệ ấ ệ
còn tác đ ng t ộ ố ế t đ n n n kinh t ề ế nh đã ư
phân tích trên. ở
Do đó v i l m trên 0, kho ng 2% trong ớ ạ ả
ng n h n l m gia tăng t l ạ ạ ắ ỷ ệ ấ ệ th t nghi p
trong ng n h n. Nh ng v i m c tiêu ki m soát l m trên 0 trong dài h n s không làm gia ạ ẽ ư ụ ể ạ ắ ạ ớ
tăng t th t nghi p mà còn tác đ ng t l nh đã phân tích trên. ỷ ệ ấ ệ ộ ố ế t đ n n n kinh t ề ế ư ở
Tuy nhiên không có b ng ch ng rõ ràng cho nh ng l p lu n trên c a ủ Akerlof, Dickens, Perry. ứ ữ ậ ậ ằ
Và Carruth & Oswald (1989), Ingrams (1991), McLaughlin (1994), Yates (1995) phát hi n raệ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 21 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
m t vài ch ng c v s linh đ ng ti n công danh nghĩa gi m sút Anh, M . Và cũng theo ứ ề ự ứ ề ả ộ ộ ở ỹ
Groshen & Schweitzer (1996,1999) nói r ng l m phát không ch có th bôi tr n (grease) th ạ ể ằ ơ ỉ ị
tr ng lao đ ng và cho phép gi m s thay đ i trong ti n công th c đáp l ườ ự ự ề ả ổ ộ ạ ự ụ ầ i s s t gi m c u ả
lao đ ng theo nh ng nguyên t c Akerlof, Dickens, Perry (1996) mà còn có th đ a “cát” (sand) ể ư ữ ắ ộ
vào th tr ng th c có liên quan ị ườ ng lao đ ng b ng cách tăng đ nhi u trong các m c ti n l ộ ề ươ ứ ễ ằ ộ ự
v i nhau. ớ
M t l p lu n thuy t ph c h n cho m c tiêu l m phát dài h n trên 0% là m c tiêu l m phát ạ ụ ơ ộ ậ ụ ụ ế ạ ậ ạ
này ít có kh năng làm cho n n kinh t r i vào tình tr ng gi m phát. Theo Mishkin (1991, ề ả ế ơ ả ạ
1997) thì nhân t m u ch t đ y m nh s n đ nh tài chính các n ố ấ ố ẩ ự ổ ạ ị ở ướ c công nghi p hóa chính ệ
là gi m phát. T i vì sao vây? Đó là b i vì các h p đ ng n các n c công nghi p hóa ợ ở ạ ả ợ ở ồ ướ ệ
th ng có th i h n dài, vì v y gi m phát s làm gia tăng kho n n t c t ườ ợ ự ế ủ ờ ạ c a các h gia đình ộ ẽ ả ậ ả
ố và các công ty, do đó d n đ n s s t gi m trong giá tr ròng và làm x u đi các b ng cân đ i ế ự ụ ấ ả ẫ ả ị
ng này là “gi m phát n ” (debt deinflation) c a h . Và Irving Fisher (1933) đã g i hi n t ủ ệ ượ ọ ọ ả ợ
(chính xác h n là “l m phát n th c t thông qua gi m phát” – “debt deflation in real term ợ ự ế ạ ơ ả
through deflation”) và xem đó là nhân t thúc đ y n n kinh t ố ề ẩ ế ả trong cu c Đ i Kh ng Ho ng ạ ủ ộ
ự (The Great Depression). Và s gi m sút trong giá tr ròng (net worth) s làm gia tăng các l a ự ả ẽ ị
ch n đ i ngh ch (adverse selection) và r i ro đ o đ c (moral hard) cho ng i cho vay, và vì ủ ứ ạ ố ọ ị ườ
v y h s c t gi m các kho n cho vay. Và s s t gi m trong giá tr ròng cũng d n đ n tình ự ụ ậ ọ ẽ ắ ế ả ẫ ả ả ị
ng tài s n ký qu mà ng i cho vay có th l y l i khi tình hình đ u t c a ng i đi tr ng l ạ ượ ả ỹ ườ ể ấ ạ ầ ư ủ ườ
vay tr nên x u đi, và s s t gi m trong kho n ký qu này s làm gia tăng h u qu c a các ả ả ủ ự ụ ẽ ả ậ ấ ở ỹ
ng h p các kho n l t các kho n cho vay có th l a ch n đ i ngh ch b i vì trong nh ng tr ự ữ ọ ố ở ị ườ ả ỗ ừ ợ ả ể
ạ tr m tr ng h n. Bên c nh đó thì s s t gi m trong giá tr ròng làm gia tăng đ ng c r i ro đ o ự ụ ơ ủ ầ ạ ả ơ ộ ọ ị
i đi vay, h s ch p nh n m c r i ro r t cao b i vì h s m t ít h n trong đ c c a ng ứ ủ ườ ọ ẽ ấ ứ ủ ọ ẽ ấ ậ ấ ở ơ
tr ng h p các kho n đ u t x u đi. L p lu n này cho th y gi m phát có th làm gia tăng ườ ầ ư ấ ể ả ậ ậ ả ấ ợ
các n c công nghi p hóa thông qua c ch gi m phát n (debt-deinflation b t n tài chính ấ ổ ở ướ ơ ế ả ệ ợ
mechanism), Ví d cho v n đ này là nh ng gì đã x y ra Nh t trong th p k tr c (Mishkin ữ ụ ề ả ấ ở ỷ ướ ậ ậ
1998 & Bernanke 1999).
M t lý do khác cho vi c l a ch n LPMT mà không gây ra gi m phát đó là gi m phát có th ệ ự ả ả ọ ộ ể
làm cho vi c th c thi CSTT tr nên khó khăn h n. Trong các th i kỳ gi m phát th ng xuyên ự ệ ả ơ ờ ở ườ
m c tiêu l m phát m c quá th p, lãi su t ng n h n s th b t ngu n t ắ ồ ừ ụ ạ ở ứ ạ ẽ ườ ấ ấ ắ ạ ng xuyên ch m
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 22 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
m c 0%, nh tr ư ườ ứ ậ ng h p g n đây c a Nh t B n trong cu c Đ i kh ng Ho ng. M t l p lu n ậ ả ộ ậ ủ ủ ầ ạ ả ợ ộ
mà m t vài nhà kinh t ộ ế ọ ư ệ h c đ a ra là khi lãi su t ch m m c 0% thì CSTT s tr nên vô hi u ứ ẽ ở ấ ạ
(Summers là m t ví d n i b t và g n đây các quan ch c c a Ngân hàng Nh t B n đã s ụ ổ ậ ứ ủ ầ ậ ả ộ ử
ệ d ng l p lu n này đ ch ra r ng CSTT m r ng có th s không hi u qu n a trong vi c ở ộ ụ ả ữ ể ẽ ể ệ ậ ậ ằ ỉ
thúc đ y s ph c h i n n kinh t Nh t). Nh ng theo Melzer (1995) & Mishkin (1996) thì đây ụ ồ ề ẩ ự ế ư ậ
ứ là m t l p lu n sai l m. CSTT th c thi qua giá c nhi u lo i tài s n khác nhau ngoài ch ng ộ ậ ự ề ậ ầ ả ạ ả
khoán n ng n h n, vì v y ngay c khi lãi su t ng n h n có b ng 0% đi chăng n a thì CSTT ấ ữ ậ ả ắ ạ ằ ắ ạ ợ
v n có th có hi u l c và th c s là nh v y (xem Romer 1992). ẫ ự ự ệ ự ư ậ ể
Tuy nhiên chính sách ti n t ể ệ ẽ ở ắ s tr nên khó khăn h n trong th i kỳ gi m phát khi lãi su t ng n ờ ả ấ ơ
h n ch m m c 0% b i vì các h ạ ứ ạ ở ướ ng d n th ẫ ườ ệ ng xuyên không còn thích h p n a trong vi c ữ ợ
th c thi CSTT. Và trong nh ng năm g n đây có nhi u nghiên c u v vi c NHTW nên th c thi ứ ề ệ ự ữ ự ề ầ
i u nh t nh th nào đã t p trung vào nh ng nguyên t c Taylor (Taylor CSTT m t cách t ộ ố ư ư ế ữ ấ ậ ắ
ạ rules), theo đó NHTW đ a ra các m c lãi su t ng n h n tùy vào kho ng cách đ u ra và l m ư ứ ấ ắ ạ ả ầ
phát. Tuy nhiên khi lãi su t ch m t i m c 0%, t t c các nghiên c u v quy t c CSTT t ấ ạ ớ ứ ấ ả ứ ề ắ ố ư i u
ấ mà đ i di n là bài nghiên c u c a Taylor (1999) s không còn h u ích n a b i vì lãi su t ứ ủ ữ ữ ệ ẽ ạ ở
ng n h n không còn là công c h u hi u c a CSTT n a. Cũng nh trong môi tr ệ ụ ữ ủ ữ ư ắ ạ ườ ả ng gi m
phát, các NHTW ph i có kh năng đ a n n kinh t ư ề ả ả ế ổ thoát kh i suy thoái b ng cách theo đu i ằ ỏ
chính sách m r ng và nâng cao tính thanh kho n, nh ng h c n th c hi n t ọ ầ ở ộ ệ ớ ư ự ả ẫ i đâu thì v n
c, và đó cũng là đi u khi n các NHTW khá khó ch u. ch a bi ư t đ ế ượ ề ế ị
Vì v y m t b t l i c a m c tiêu l m phát quá th p là LPMT s gây ra tình tr ng gi m phát ộ ấ ợ ủ ụ ẽ ậ ạ ấ ạ ả
ng d n thông th ng nào h n khi các nhà đi u hành NHTW b i r i vì không có m t h ơ ố ố ộ ướ ề ẫ ườ
h ng d n h ; vì v y r t khó khăn đ đ t đ c m t CSTT đúng đ n. ướ ể ạ ượ ậ ấ ẫ ọ ắ ộ
2. M c tiêu m c giá v i m c tiêu l m phát : (price-level versus inflation targets) ớ ụ ứ ụ ạ
Hi n nay t t c các qu c gia đã thông qua LPMT đ u ch n m c tiêu l m phát h n là m c tiêu ệ ấ ả ụ ụ ề ạ ố ọ ơ
m c giá. Tuy nhiên m c tiêu nào trong hai m c tiêu đó s d n đ n hi u năng kinh t t ẽ ẫ ứ ụ ụ ế ệ ế ố ơ t h n
v n cón là m t câu h i m . ở ộ ẫ ỏ
Có hai l i th m u ch t c a m c tiêu m c giá h n là m c tiêu l m phát. Đó là: ợ ế ấ ố ủ ụ ứ ụ ạ ơ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 23 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
- Th nh t, m c giá m c tiêu có th làm gi m s không ch c ch n v m c giá trong ề ứ ứ ứ ụ ự ể ắ ắ ả ấ
th i gian m c tiêu dài (over long horizons). V i m t m c tiêu l m phát, các NHTW s không ớ ụ ụ ẽ ạ ộ ờ
ả thay đ i m c tiêu l m phát b ng cách không th c hi n m c tiêu l m phát đã đ ra. K t qu là ự ụ ụ ế ề ệ ạ ạ ằ ổ
l m phát s là m t quá trình ng u nhiên tĩnh (a stationary stochatic process), ghi là I (0), trong ạ ẽ ẫ ộ
khi đó m c giá s là m t quá trình ng u nhiên đ ng (nonstationary), ghi là I (1). Và s không ứ ự ẽ ẫ ộ ộ
ch c ch n này có th gây khó khăn cho các k ho ch dài h n, và vì v y có th làm gi m sút ế ể ể ả ắ ậ ạ ạ ắ
(economic efficiency). M c dù ông McCallum (1999) đã l p lu n r ng s hi u qu kinh t ả ệ ế ậ ằ ậ ặ ự
ộ không ch c ch n v m c giá trong dài h n cái mà phát sinh do vi c bám ch t thành công m t ề ứ ệ ặ ắ ạ ắ
m c tiêu l m phát không ph i là t t c v n đ l n, và nó v n làm ph c t p thêm quá trình ụ ả ạ ấ ả ấ ứ ạ ề ớ ẫ
th c hi n k ho ch và có th d n đ n nhi u sai l m h n trong các quy t đ nh đ u t ề ể ẫ ế ị . ầ ư ự ế ế ệ ạ ầ ơ
ạ ấ - Th hai, m c tiêu m c giá trong nh ng mô hình hành vi theo quan đi m hi n đ i c p ữ ứ ứ ụ ể ệ
ệ cao (models with a high degree of forward-looking behavior) trên m t ph n c a các đ i di n ủ ầ ạ ộ
kinh t (nh Svensson 1999, Woodford 1999, Svensson & Woodford 1999, Clarida, Gali & ế ư
Gertler 1999, Ditmar, Gavin & Kydland 1999-2000, Vestin 2000), m c giá t o ra m c chênh ứ ứ ạ
l ch đ u ra ít h n so v i m c tiêu m c giá. Tuy nhiên b ng ch ng th c nghi m (nh Fuhrer ệ ự ứ ư ứ ụ ệ ầ ằ ơ ớ
1997) không h tr vi c hình thành kỳ v ng theo quan đi m hi n đ i (forward-looking ỗ ợ ệ ể ệ ạ ọ
expectations) m t cách rõ ràng, và nh ng mô hình d báo t ự ữ ộ ươ ng lai có tính ph n tr c và không ả ự
phù h p v i đ ng l c l m phát (inflation dynamics) (theo Estrella & Fuhrer 1998). ớ ộ ự ạ ợ
M t v n đ khác cho m t m c tiêu m c giá n a đó là s hi n di n c a sai s đo l ệ ủ ự ệ ộ ấ ứ ụ ữ ề ộ ố ườ ạ ng l m
phát. Theo cách ti p c n c a y ban Boskin thì h u h t các nghiên c u đ u có quan đi m cho ế ậ ủ ủ ứ ế ề ể ầ
là sai s trong đo l ng l m phát thì cao h n khi đo l ng m c giá. Đi u này hàm ý r ng sai ố ườ ạ ơ ườ ứ ề ằ
s đo l ố ườ ề ứ ng m c giá là I(1), do đó m c tiêu m c giá làm gia tăng đ không ch c ch n v m c ứ ụ ứ ắ ắ ộ
ẽ ẫ giá b i vì th i gian d báo tăng lên. Vì v y, nhi u tranh lu n v m t m c tiêu m c giá s d n ề ề ộ ự ứ ụ ậ ậ ở ờ
đ n s không ch c ch n v m c giá đúng trong dài h n th p h n có th b phóng đ i. ế ự ề ứ ể ị ấ ắ ạ ạ ắ ơ
ộ Nh ng l p lu n đ i l p trên ch ra r ng có ph i m c tiêu m c giá s t o ra nh ng tác đ ng ả ố ậ ẽ ạ ụ ứ ữ ữ ằ ậ ậ ỉ
t h n so v i m c tiêu l m phát, đó v n còn là m t câu h i m . S không ch c ch n v l t ố ơ ở ự ề ợ i ụ ẫ ạ ắ ắ ớ ỏ ộ
ích c a m c giá m c tiêu đ ụ ủ ứ ượ ư c đ a ra này không gây b t ng vì nh ng năm g n đây không có ờ ữ ầ ấ
b t kỳ m t NHTW nào quy t đ nh nh m vào m c tiêu m c giá. Tuy nhiên các l p lu n đ ấ ế ị ụ ứ ậ ậ ắ ộ ượ c
đ a ra ư ở đây cho th y r ng h v n thích m c tiêu l m phát h n là m c tiêu m c giá, và không ạ ấ ằ ọ ẫ ứ ụ ụ ơ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 24 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
lo i tr ạ ừ ể nh ng chính sách lai (hybric policies), đó là nh ng chính sách k t h p các đ c đi m ế ợ ữ ữ ặ
c a m c tiêu l m phát và m c tiêu m c giá, và có th đ a ra nh ng đi m t ứ ủ ể ư ụ ụ ữ ể ạ ố t nh t c a hai ấ ủ
chính sách này.
M t v n đ s ph i gi i quy t n a n u nh m t chính sách lai đ c thông qua là nó có th ộ ấ ề ẽ ả ả ế ữ ế ư ộ ượ ể
đ c gi i thích v i công chúng b ng cách nào. Nh ng l ượ ả ữ ằ ớ ờ ủ i bình lu n v s thành công c a ề ự ậ
LPMT có th cung c p m t ph ng ti n đ i tho i hi u qu h n v i công chúng (Bernanke & ể ấ ộ ươ ả ơ ệ ệ ạ ố ớ
Mishkin 1997, Mishkin 1999b, Benanke & c ng s 1999). Công chúng s không hi u rõ các ự ể ẽ ộ
thu t ng trong mô hình hi u ch nh sai s . Tuy nhiên các đi m hi u ch nh sai s c a ch đ ố ủ ế ộ ữ ệ ệ ể ậ ố ỉ ỉ
LPMT có th đ ể ượ ạ c truy n đ t m t cách d dàng h n thông qua các báo cáo v m c tiêu l m ề ụ ễ ề ạ ơ ộ
phát trong giai đo n chuy n ti p và b ng các m c tiêu t l ụ ế ể ạ ằ ỷ ệ ạ ờ l m phát bình quân trong m t th i ộ
gian m c tiêu dài, có th là 5 năm. ụ ể
ệ M t chính sách lai khác n a đó là theo đu i m t m c tiêu l m phát trong nh ng đi u ki n ữ ụ ữ ề ạ ộ ộ ổ
bình th ng, nh ng s có m t đi u kho n gi ườ ư ẽ ề ả ộ ả ộ i thoát kèm theo (escape clause) vi c đ t ra m t ệ ặ
m c tiêu m c giá ch khi gi m phát x y ra, đ c bi ụ ứ ả ả ặ ỉ ệ t là khi lãi su t ti n g n m c 0%. M c tiêu ầ ấ ế ứ ụ
ng s không yêu c u nh ng s v t quá m c tiêu l m phát l m phát trong đi u ki n bình th ạ ề ệ ườ ự ượ ữ ẽ ầ ụ ạ
b đ o ng ị ả ượ c, vì v y s không t o ra nh ng th i kỳ gi m phát h n n a. ữ ơ ữ ậ ẽ ạ ả ờ
M t khác, khi gi m phát x y ra, sau đó m c tiêu m c giá đ ụ ứ ặ ả ả ượ c đ t ra nh m t o ra nh ng kỳ ạ ữ ặ ằ
s làm cho lãi su t danh nghĩa v ng v s tăng lên c a l m phát (reinflation) c a n n kinh t ọ ủ ề ủ ạ ề ự ế ẽ ấ
càng ít có kh năng xu ng m c 0% và cũng d n đ n nh ng kỳ v ng l m phát cao h n cái mà ẫ ứ ữ ế ả ạ ố ọ ơ
, và s h tr m c gía tăng lên, làm cho lãi su t th c th p xu ng, do đó kích thích n n kinh t ố ự ề ấ ấ ế ẽ ỗ ợ ứ
ữ cái mà s làm thay đ i các b ng cân đ i. S thành công c a m c tiêu m c giá c i thi n nh ng ự ủ ụ ứ ệ ẽ ả ả ổ ố
tác đ ng c a cu c đ i kh ng ho ng Th y Sĩ nh ng năm 1930 (Berg &Jonung 1998) đ ủ ủ ạ ả ộ ộ ở ụ ữ ượ c
đ a ra là m t g i ý v các m c tiêu m c giá đã giúp n n kinh t ư ộ ợ ụ ứ ề ề ế ữ Nh t b t đ u v i nh ng ậ ắ ầ ớ
b c nh y v t trong th i gian g n đây (theo Bernanke 1999, Blinder 1999, Goodfriend 1999, ướ ả ầ ọ ờ
Svensson 2000).
C. SAU M T TH P K KINH NGHI M C A TH GI Ế Ớ Ấ I, V N Đ LPMT Ề Ộ Ủ Ậ Ỷ Ệ Ở Ệ VI T
NAM NH TH NÀO? Ư Ế
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 25 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
I.Vi ệ t Nam thu c nhóm nh ng qu c gia m i n i: ữ ớ ổ ố ộ
V i t c đ tăng tr ng x p th 3 trong khu v c, Vi t Nam có th đ ớ ố ộ ưở ứ ự ế ệ ể ượ c coi nh m t n n kinh ư ộ ề
m i n i lên châu Á. Vi t Nam đang th c hi n m t s c i cách mà Trung Qu c đã làm và t ế ớ ổ ở ệ ộ ố ả ự ệ ố
ng khá cao. Vi t Nam đã đ t t c đ tăng GDP đã ti n b nhanh h n v i t c đ tăng tr ơ ớ ố ế ộ ộ ưở ệ ạ ố ộ
6,78% trong năm 2010, công nghi p tăng tr ng 2 con s , kim ng ch xu t kh u tăng 25,5%, ệ ưở ẩ ấ ạ ố
n c ngoài và gi i ngân l n l t tăng 11% và 9,5% so v i năm 2009, và là thu hút v n đ u t ố ầ ư ướ ả ầ ượ ớ
m i n i đáng chú ý nh t b i s h u nh ng l i th to l n nh m t trong nh ng n n kinh t ữ ề ộ ế ớ ổ ấ ở ở ữ ữ ợ ế ớ ư
dân s tr , n n kinh t ố ẻ ề ế năng đ ng… ộ
Trong th i gian g n đây, nhi u t ch c qu c t đã gi i thi u các n n kinh t ề ổ ứ ố ế ầ ờ ớ ề ệ ế ắ đang n i và s p ổ
t Nam là qu c gia đ c đ a vào m t s nhóm n x p theo nhóm. Vi ế ệ ố ượ ư ộ ố ướ c đang n i r t đáng chú ổ ấ
ý do s c phát tri n khá nhanh. ứ ể
Ngoài nh ng n n kinh t ữ ề ế ớ ổ Ấ m i n i quen thu c thu c nh nhóm BRICs (g m Brazil, Nga, n ư ộ ộ ồ
Đ , Trung Qu c), nhi u t ch c qu c t đã gi i thi u nh ng nhóm khác nh CIVETS, ề ổ ộ ố ố ế ứ ớ ữ ư ệ
VISTA, NEXT-11. CIVETS là tên vi c Colombia, Indonesia, t t ế ắ t ch cái đ u c a các n ầ ữ ủ ướ
Vi t Nam, Ai C p, Th Nhĩ Kỳ và Nam Phi. Khái ni m này đ c M ng tin phân tích và t ệ ệ ậ ổ ượ ạ ư
(Economist intelligence Unit - EIU) thu c T p chí kinh t v n kinh t ấ ế ạ ộ ế hàng đ u th gi ầ ế ớ i
Economist c a Anh đ a ra cu i năm 2009.Theo đó, CIVETS là nh ng n ủ ư ữ ố ướ c có n n kinh t ề ế
năng đ ng và đa d ng và có dân s tr .Ti p theo là nhóm VISTA, tên vi t c a Vi t t t Nam, ố ẻ ế ạ ộ ế ắ ủ ệ
Indonesia, Hàn Qu c, Th Nhĩ Kỳ và Argentina. ổ ố
Nhóm 11 n c ti p theo (Next Eleven), g m Bangladesh, Ai C p, Indonesia, Iran, Mexico, ướ ế ậ ồ
Nigeria, Pakistan, Philippines, Hàn Qu c, Th Nhĩ Kỳ và Vi t Nam. ố ổ ệ
Ngân hàng đ u t Goldman Sachs coi đây là nh ng n ầ ư ữ ướ ữ c có ti m năng l n đ tr thành nh ng ể ở ề ớ
n n kinh t i trong th k 21 cùng v i các n c BRICs. ề ế ớ l n nh t th gi ấ ế ớ ế ỷ ớ ướ
Có th th y, cùng v i Indonesia, Vi t Nam là n n kinh t c chú ý và đ c các ể ấ ớ ệ ề m i n i r t đ ế ớ ổ ấ ượ ượ
ch c khác nhau x p vào nhi u nhóm khác nhau. t ổ ứ ề ế
t Nam trong giai đo n 2000- 2010: II. Tìm hi u v l m phát ể ề ạ Vi ở ệ ạ
Có th khái quát m t s đ c đi m kinh t vĩ mô c a Vi t Nam 2000-2010 nh sau: ộ ố ặ ể ể ế ủ ệ ư
- Tăng tr ưở ng đ t m c cao so v i khu v c, nh ng đang có khuynh h ự ư ứ ạ ớ ướ ng ch m l ậ ạ ồ i; đ ng
th i, tăng tr ng v n l thu c nhi u vào m r ng đ u t ờ ưở ẫ ệ ở ộ . ầ ư ề ộ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 26 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
- N n kinh t ngày càng tr nên b t n khi h i nh p sâu vào n n kinh t th gi i (l m phát ề ế ấ ổ ề ậ ộ ở ế ế ớ ạ
dao đ ng m nh h n). ạ ơ ộ
- Ngân sách thâm h t tri n miên, đi li n v i thâm h t th ng m i (thâm h t kép) ụ ụ ề ề ớ ươ ụ ạ
- Ngay c khi đ c h tr b i m t dòng ki u h i l n, cán cân vãng lai v n thâm h t. ả ượ ỗ ợ ở ố ớ ụ ề ẫ ộ
c h tr Cán cân t ng th đ ổ ể ượ ỗ ợ ở b i m c th ng d cao t ặ ứ ư ừ ị ả cán cân v n. Tuy nhiên, ch u nh ố
h ng c a đi u ki n qu c t , các dòng v n đang d n có khuynh h ưở ố ế ủ ệ ề ầ ố ướ ơ ng kém n đ nh h n, ổ ị
i kh năng cán cân t ng th có nh ng dao đ ng l n, chuy n t th ng d sang thâm h t. d n t ẫ ớ ể ừ ặ ữ ụ ư ể ả ộ ớ ổ
- Chính sách t giá neo m t cách linh ho t (crawling peg) vào đ ng USD, nh ng có khuynh ỷ ư ạ ộ ồ
h ng đánh giá cao đ ng n i t ướ . ộ ệ ồ
Nh ng bi n đ ng trong l m phát c a Vi t Nam, và nh ng n l c kh ng ch l m phát ữ ủ ộ ế ạ ệ ỗ ự ế ạ ữ ố
c a chính ph . ủ ủ
Hình “t l l m phát và m c tăng cung ti n và tín d ng” 1996-2009 ỷ ệ ạ ứ ụ ề
Ngu n: IFS và NHNN. 2010 ồ
Vi t Nam v n có nh ng nguy c ti m tàng khi n cho l m phát có th v n ti p t c tăng ệ ế ụ ơ ề ể ẫ ữ ế ạ ẫ
cao:
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 27 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
(i) Giá c a m t lo t các m t hàng c b n nh đi n và xăng d u v n b ki m soát; ư ệ ơ ả ị ể ủ ầ ạ ẫ ặ ộ
(ii) VND v n đang ch u áp l c m t giá dù NHNN đã phá giá 2 l n trong năm 2010; ự ầ ấ ẫ ị
(iii)Giá c ả ở Trung Qu c cũng đang tăng lên khi n cho chi phí nh p kh u cho các công ế ẩ ậ ố
trình c s h t ng v i nguyên li u nh p kh u ch y u ơ ở ạ ầ ủ ế ở ệ ậ ẩ ớ Trung Qu c cũng tăng ố
lên.
(iv)Áp l c m i l ng ti n t s gia tăng vì lãi su t hi n gi ớ ỏ ề ệ ẽ ự ệ ấ ờ ữ đang cao. M t ph n nh ng ộ ầ
nguy c này đã tr thành hi n th c trong nh ng tháng v a qua c a năm 2010. ữ ự ừ ủ ệ ở ơ
Chính sách n đ nh t giá và vi c ki m soát l m phát ổ ị ể ệ ạ ỉ
S gia tăng cung ti n và tín d ng trong n n kinh t ự ụ ề ề ế ế là nguyên nhân chính d n đ n ẫ
nh ng th i kỳ l m phát cao Vi t Nam trong th i gian qua. ữ ạ ờ ở ệ ờ
Nhóm nguyên nhân th hai lí gi i cho s khác nhau trong k t qu c a chính sách n đ nh ứ ả ả ủ ự ế ổ ị
c a t ng giai t giá v i v n đ ki m soát l m phát có liên quan đ n các đi u ki n kinh t ỉ ề ể ớ ấ ế ề ệ ạ ế ủ ừ
đo n. Nhóm nguyên nhân này liên quan tr c ti p đ n “b ba b t kh thi”. “B ba b t kh thi” ự ế ế ả ạ ấ ả ấ ộ ộ
có nghĩa là chúng ta không th đ t đ c cùng m t lúc: (i) t giá h i đoái c đ nh; (ii) t do hóa ể ạ ượ ố ị ố ộ ỉ ự
tài kho n v n và (iii) s đ c l p c a chính sách ti n t . Tr c đây d i th i kinh t khép kín, ự ộ ậ ủ ề ệ ả ố ướ ướ ờ ế
ch a có t ư ự do hóa tài kho n v n thì vi c gi ả ệ ố ữ ỉ t giá h i đoái t ố ươ ờ ớ ng đ i c đ nh đ ng th i v i ố ố ị ồ
vi c ki m soát chính sách ti n t h n ch l m phát là có th th c hi n đ c và trên th c t ề ệ ạ ể ự ế ạ ể ệ ệ ượ ự ế
chính sách này t ng đ i hi u qu trong giai đo n 1992-1996. Tuy nhiên, khi n n kinh t ươ ệ ề ả ạ ố ế
ngày càng h i nh p, m c dù chúng ta ch a hoàn toàn t ư ậ ặ ộ ự ơ do hóa tài kho n v n, s d dàng h n ố ự ễ ả
ấ trong luân chuy n v n đã đ t ra thách th c m i đ i v i vi c đi u hành chính sách "b ba b t ớ ố ớ ứ ề ể ệ ặ ộ ố
kh thi". ả
Tóm l i, m t mình chính sách t giá không th có hi u qu trong ch ng l m phát. n đ nh t ạ Ồ ị ệ ể ạ ả ố ộ ỉ ỉ
giá n u không g n v i ki m soát cung ti n và t c đ tăng tr ố ộ ế ề ể ắ ớ ưở ề ng tín d ng cũng nh các đi u ụ ư
ti t vĩ mô nh m ki m soát t ng c u thì cũng không th giúp ngăn ch n và ki m soát l m phát ế ể ể ể ằ ầ ặ ạ ổ
t trong b i c nh dòng v n luân chuy n t ng đ i t do. M t khác, n u t ng c u và đ c bi ặ ệ ố ả ể ươ ố ố ự ế ổ ầ ặ
các chính sách ti n t đ c ki m soát h p lí thì vi c đi u ch nh t giá theo th tr ng thong ề ệ ượ ị ườ ệ ể ề ợ ỉ ỉ
t s gây ra l m phát. Chính s l ng l , không rõ ràng, không nh t quán trong chính nh t thi ấ ế ẽ ự ưỡ ạ ự ấ
kỳ sau n u các chính sách sách t giá m i d gây ra kỳ v ng l m phát và l m phát th c t ọ ớ ễ ự ế ở ạ ạ ỉ ế
kinh t vĩ mô không đi theo h ng ki m soát l m phát. ế ướ ể ạ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 28 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
III. Lam phát muc tiêu năm 2011 là 7%, khó th c hi n đ c: ệ ượ ự
Hi n t i, m t s t c ngoài đ a ra d báo l m phát c a Vi t Nam năm 2011 vào ệ ạ ộ ố ổ ch c n ứ ướ ư ự ủ ạ ệ
kho ng 7-8%/năm cho m c tiêu tăng tr ụ ả ưở ng GDP kho ng 7,5%. Đi u này cho th y, kh năng ề ả ả ấ
i 7% cho năm 2011 là r t khó khăn n u đ t m c tăng tr ki m ch l m phát d ế ạ ề ướ ứ ế ấ ặ ưở ặ ng cao. Đ c
bi ệ t, d báo này đ a ra m t th c t ư ự ế ự ộ là, n u không kiên đ nh, nh n n i v i m c tiêu ki m ch ẫ ạ ớ ụ ế ề ị ế
vĩ mô năm 2011 có th s cao h n năm 2010. l m phát, thì b t n kinh t ạ ấ ổ ế ể ẽ ơ
Bên c nh đó,m c tiêu trong đi u hành chính sách ti n t năm 2011 ch a rõ rang, n u kiên đ nh ệ ệ ụ ề ạ ư ế ị
vĩ mô, m c tiêu chính sách ti n t v i m c tiêu n đ nh kinh t ổ ớ ụ ị ế ề ệ ụ ph i ch t ch h n năm 2010. ẽ ơ ả ặ
Cùng v i đi u hành linh ho t h n, n n kinh t ạ ơ ề ề ớ ế ẽ ầ ổ s d n n đ nh và tránh đ ị ượ ố c nh ng cú s c ữ
l n cho doanh nghi p. ớ ệ
Ngay c t l m phát 7% v n là quá cao, s d n t i nh ng khó khăn trong đi u hành chính l ả ỷ ệ ạ ẽ ẫ ớ ẫ ữ ề
sách kinh t vĩ mô, nh t là không th có chính sách lãi su t và t ế ể ấ ấ ỷ giá nh t quán đ ấ ượ ạ c. L m
phát cao cũng s khi n dòng ti n đ vào s n xu t gi m, thay vào đó là các ho t đ ng đ u c ạ ộ ẽ ế ề ầ ả ấ ả ổ ơ
ủ ng n h n.Chúng ta cũng không th đ t m c l m phát kho ng 3-4% nh m c trung bình c a ư ứ ứ ạ ể ặ ắ ạ ả
các n c đang phát tri n, vì vi c kéo l m phát t g n 12% năm 2010 xu ng m c 3-4% trong ướ ể ệ ạ ừ ầ ứ ố
năm t i s gây ra nh ng cú s c l n không c n thi t. ớ ẽ ố ớ ữ ầ ế
Tuy nhiên, Vi t Nam đang x dung nhi u bi n pháp đ có th đ a l m phát v m c t ệ ể ư ạ ề ứ ố ự ề ệ ể ấ t nh t
có th , b ng nhi u chính sách nh : ư ề ể ằ
ng: 1. T c đ tăng tr ố ộ ưở
2. n đ nh kinh t vĩ mô: Ổ ị ế
3. Chính sách tài chính - Chính sách ti n t th t ch t: ề ệ ắ ặ
i đ đi u hành chính sách ti n t IV.Nh ng đi u ki n không thu n l ệ ậ ợ ể ề ề ệ ữ ề ơ ế ạ theo c ch l m
t Nam: phát m c tiêu ụ Vi ở ệ
Th c t cho th y Ngân hàng Nhà n c (NHNN) Vi t Nam có m c đ đ c l p th p và ch u s ự ế ấ ướ ệ ứ ộ ộ ậ ị ự ấ
can thi p hành chính toàn di n c a Chính ph . Đây cũng là m t trong nh ng nguyên nhân làm ệ ủ ủ ữ ệ ộ
ạ h n ch hi u qu ho t đ ng c a NHNN, nh t là trong vi c th c hi n m c tiêu ki m soát l m ạ ế ệ ạ ộ ủ ự ụ ệ ệ ể ả ấ
phát và n đ nh th tr ng ti n t và h th ng tài chính th i gian qua. Vì v y, nâng cao tính ị ườ ổ ị ề ệ ệ ố ậ ờ
đ c l p c a NHNN là m t trong nh ng đi u ki n tiên quy t đ t o ti n đ căn b n trong ộ ậ ế ể ạ ữ ủ ề ệ ề ề ả ộ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 29 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ế ể ậ ố
c h t NHNN th c s là NHTW hi u qu ho t đ ng và là n n t ng quan tr ng b o đ m tr ề ả ạ ộ ệ ả ả ả ọ ướ ự ự ế
và sau đó là ti n t i m t NHTW hi n đ i. ế ớ ệ ạ ộ
Chính sách ti n t c a Vi ng, ề ệ ủ ệ t Nam thi u s đ c l p và đ tin c y c a Ngân hàng Trung ộ ế ự ộ ậ ậ ủ ươ
quá m h , đã khi n cho l m phát gia tăng. c ta cũng nh khuôn kh chính sách ti n t ổ ề ệ ư ơ ồ ế ạ n Ở ướ
Ngân hàng Nhà n ướ c thu c Chính ph , Th ng đ c Ngân hàng Nhà n ố ủ ộ ố ướ ủ c là thành viên c a
ng đ ng b tr ng. Do là m t t ch c thu c Chính ph và nh t là khi Chính ph có hàm t ủ ươ ươ ộ ưở ộ ổ ứ ủ ấ ộ
Chính ph còn "ch qu n" nhi u doanh nghi p nhà n c nên đôi khi Ngân hàng Nhà n ủ ả ủ ề ệ ướ ướ ấ c r t
c v i s m nh và các chính sách ti n t và các quy ch khó x khi có "m nh l nh" trái ng ệ ử ệ ượ ớ ứ ệ ề ệ ế
t h th ng ngân hàng th đi u ti ề ế ệ ố ươ ố ng m i c a mình. Trong quá kh nhi u ngân hàng qu c ạ ủ ứ ề
doanh đã ph i cho khách hàng này, khách hàng n vay theo m nh l nh hành chính t trên ệ ệ ả ọ ừ
xu ng. Hi n nay vi c này đã gi m đi, song v n còn có kh năng x y ra và gây méo mó cho ẫ ệ ệ ả ả ả ố
ho t đ ng c a h th ng ngân hàng. ủ ệ ố ạ ộ
Nhìn chung, chính sách ti n t c a Vi t Nam thi u s minh b ch và đ tin c y. Các công c ề ệ ủ ệ ế ự ạ ậ ộ ụ
th c hi n chính sách ti n t ề ệ ự ệ ữ thì b phân tán, không hi u qu và khó qu n lý cũng là nh ng ả ệ ả ị
nhân t góp ph n làm tăng l m phát. Trong năm 2010, đ ng b c Vi ố ạ ạ ầ ồ ệ ầ t Nam đã b phá giá ba l n ị
và co lúc t giá ch đen đã lên t i 21.400VND/1USD. ỷ ở ợ ớ
Qu c h i đ t ra ch tiêu l m phát ph i th p h n t c đ tăng tr ng GDP. Có l ơ ố ộ ố ộ ặ ấ ạ ả ỉ ưở ẽ ộ không có m t
ch tiêu ki u nh th này đ c đ t ra cho các n n kinh t trên th gi ư ế ể ỉ ượ ề ặ ế ế ớ ể ữ ạ i. B i có th gi a l m ở
phát và tăng tr ng có m t m i quan h nh t đ nh nào, nh ng hoàn toàn không có c s cho ưở ấ ị ơ ở ư ệ ộ ố
ng GDP đ n n kinh t nh n đ nh l m phát c n ph i th p h n t c đ tăng tr ả ơ ố ầ ấ ậ ạ ộ ị ưở ể ề ế có th tăng ể
tr ng b n v ng. Nói cách khác, không th l y m c tăng tr ưở ể ấ ứ ữ ề ưở ng GDP đ làm m c gi ể ố ớ ạ i h n
cho l m phát, vì GDP c a Vi t Nam không ph i luôn ch có tăng tr ng quanh qu n ủ ạ ệ ả ỉ ưở ẩ ở ứ m c
ng đ i cao (7-9%), mà hoàn toàn có th t t ươ ể ụ ố ừ t xu ng 4-5% ho c th p h n n a, nh đã t ng ấ ư ữ ặ ơ ố
x y ra trong quá kh . Tr khi có m t m c tiêu c th và có c s khoa h c h n cho l m phát, ả ọ ơ ụ ể ơ ở ụ ừ ứ ạ ộ
vi c “trói” l m phát trong h n m c tăng tr ng c a GDP (trong trung và dài h n) nh v y có ứ ệ ạ ạ ưở ư ậ ủ ạ
l ẽ là m t vi c làm không khoa h c và nguy hi m. B i l m phát ọ ở ạ ệ ể ộ ở ứ ữ m c 2-3% s đ t ra nh ng ẽ ặ
t khi xét đ n b i c nh tăng tr ng GDP. v n đ hoàn toàn khác v i m c 8-9%, đ c bi ấ ứ ề ặ ớ ệ ố ả ế ưở
H th ng ngân hàng là h th ng th n kinh c a n n kinh t ủ ề ệ ố ệ ố ầ ế ệ ố ặ , h th ng y ho t đ ng tr c tr c ạ ộ ụ ấ
ng l n t c. Đ tránh nh ng hi n t ng gây méo mó s nh h ẽ ả ưở ớ ớ ự i s phát tri n c a đ t n ể ấ ướ ủ ệ ượ ữ ể
nh v y, đ h i nh p sâu h n và hi u qu h n thì vi c nghiên c u s a Lu t Ngân hàng Nhà ứ ử ư ậ ể ộ ả ơ ệ ệ ậ ậ ơ
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 30 ễ ị
Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3 ủ ề ể ế ậ ố
n c và Lu t Ngân hàng th ng m i theo h ng đ ngân hàng trung ng là m t t ướ ậ ươ ạ ướ ể ươ ộ ổ ứ ch c
t đ c l p là r t quan tr ng và c p bách. đi u ti ề ế ộ ậ ấ ấ ọ
V.K t lu n: ế ậ
Vi t Nam có kh năng áp d ng l m phát m c tiêu không? ệ ụ ụ ả ạ
Nh v y vi c áp d ng l m phát m c tiêu t i Vi t Nam t i th i đi m hi n nay không thích ư ậ ụ ụ ệ ạ ạ ệ ạ ể ệ ờ
c s đ c l p đ y đ trong c h p vì hàng lo t các nguyên nhân, c th : NHTW ch a có đ ợ ụ ể ư ạ ượ ự ộ ậ ủ ầ ơ
ch qu n lý- đi u hành, m c tiêu l m phát b ràng bu c trong m i t ố ươ ụ ề ế ạ ả ộ ị ố ng quan v i cân đ i ớ
NSNN và m c tăng tr ng kinh t , th tr ng tài chính trong n ứ ưở ế ị ườ ướ ế ệ ố c còn h n ch , h th ng ạ
ệ ngân hàng ch a th t v ng ch c, công vi c xây d ng ch s l m phát c b n ch a hoàn thi n. ỉ ố ạ ậ ữ ơ ả ư ự ư ệ ắ
H n n a, vi c ki m soát l m phát c n đ c d a trên n n t ng tăng tr ữ ể ệ ạ ầ ơ ượ ự ề ả ưở ng ti m l c kinh t ự ề ế ,
kh năng đi u ti ề ả ế t cao c a các công c CSTT và ph i có l ụ ủ ả ộ ề trình đ a ra các bi n pháp đi u ư ệ
ch nh l m phát phù h p, n u không chúng ta s r i vào là vòng lu n qu n trong đi u hành ẽ ơ ề ế ẩ ẩ ạ ợ ỉ
t Nam là m t n chuy n đ i và đang phát tri n, chúng CSTT. M t khác, Vi ặ ệ ộ ướ c có n n kinh t ề ế ể ể ổ
ta có nên đánh đ i giai đo n ''b t phá'' c n thi ng kinh t ứ ạ ầ ổ ế t cho vi c tăng tr ệ ưở ế ể ạ đ áp d ng l m ụ
ầ ớ ự phát m c tiêu ngay không? Ngoài ra, đ u vào c a n n s n xu t hàng hóa n i đ a ph n l n d a ủ ề ả ộ ị ụ ấ ầ
vào giá nguyên - v t li u thô nh p kh u, v i giá th gi ậ ệ ế ớ ẩ ậ ớ i bi n đ ng b t th ộ ế ấ ườ ng nh hi n nay ư ệ
khi n chúng ta càng nên c n tr ng. Vì v y ậ , n u chúng ta th c s mu n, thì đây chính là giai ự ự ế ế ẩ ọ ố
đo n ti n chu n b '' h p lý nh t ng lai, NHTW ị ợ ấ cho vi c áp d ng l m phát m c tiêu trong t ạ ụ ụ ệ ề ạ ẩ ươ
ộ ự ộ ậ hoàn toàn có kh năng th c thi c ch l m phát m c tiêu trong đi u ki n có m t s đ c l p ế ạ ự ụ ệ ề ả ơ
ng đ i, m t n n s n xu t hàng hóa n i đ a v ng ch c, l m phát dao đ ng m c h p lý, t ươ ộ ề ả ộ ị ữ ắ ấ ạ ố ộ ở ứ ợ
c m r ng và h th ng tài chính - ngân hàng phát tri n. c s ngu n thu c a ngân sách đ ơ ở ủ ồ ượ ệ ố ở ộ ể
M t s gi i pháp đ xu t: ộ ố ả ề ấ
-------------oo0oo----------------
GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoa Trang 31 ễ ị