Tìm hiu v Supply Chain Management
(Phn 1)
Thut ng Supply Chain Management (SCM) vn còn khá mi m đối vi phn
ln các công ty, mc dù nó đang tr thành “mt thi thượng” trong các hot động
kinh doanh hin đại. Người ta bàn v vic thiết lp các gii pháp SCM, mng lưới
SCM, các b phn mm SCM,... nhưng vn băn khoăn t hi: Thc cht SCM là gì ?
ng dng SCM ra sao?...
Vy SCM là gì?
SCM là s phi kết hp nhiu th pháp ngh thut và khoa hc nhm ci thin
cách thc các công ty tìm kiếm nhng ngun nguyên liu thô cu thành sn phm/dch
v, sau đó sn xut ra sn phm/dch v đó và phân phi ti các khách hàng. Điu
quan trng đối vi bt k gii pháp SCM nào, dù sn xut hàng hoá hay dch v, chính
là vic làm thế nào để hiu được sc mnh ca các ngun tài nguyên và mi tương
quan gia chúng trong toàn b dây chuyn cung ng sn xut.
V cơ bn, SCM s cung cp gii pháp cho toàn b các hot động đầu vào ca
doanh nghip, t vic đặt mua hàng ca nhà cung cp, cho đến các gii pháp tn kho
an toàn ca công ty. Trong hot động qun tr ngun cung ng, SCM cung cp nhng
gii pháp mà theo đó, các nhà cung cp và công ty sn xut s làm vic trong môi
trường cng tác, giúp cho các bên nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh và phân phi
sn phm/dch v ti khách hàng. SCM tích hp h thng cung ng m rng và phát
trin mt môi trường sn xut kinh doanh thc s, cho phép công ty ca bn giao dch
trc tiếp vi khách hàng và nhà cung cp c hai phương din mua bán và chia s
thông tin.
Các mô hình dây chuyn cung ng được sp xếp t đơn gin đến phc tp.
Mt công ty sn xut s nm trong “mô hình đơn gin”, khi h ch mua nguyên
vt liu t mt nhà cung cp, sau đó t làm ra sn phm ca mình ri bán hàng trc
tiếp cho người s dng. đây, bn ch phi x lý vic mua nguyên vt liu ri sn
xut ra sn phm bng mt hot động và ti mt địa đim duy nht (single-site).
Trong mô hình phc tp, doanh nghip s mua nguyên vt liu t các nhà cung
cp (đây cũng chính là thành phm ca đơn v này), t các nhà phân phi và t các nhà
máy “ch em” (có đim tương đồng vi nhà sn xut). Ngoài vic t sn xut ra sn
phm, doanh nghip còn đón nhn nhiu ngun cung cp b tr cho quá trình sn xut
t các nhà thu phđối tác sn xut theo hp đồng. Trong mô hình phc tp này, h
thng SCM phi x lý vic mua sn phm trc tiếp hoc mua qua trung gian, làm ra
sn phm và đưa sn phm đến các nhà máy “ch em” để tiếp tc sn xut ra sn phm
hoàn thin. Các công ty sn xut phc tp s bán và vn chuyn sn phm trc tiếp đến
khách hàng hoc thông qua nhiu kênh bán hàng khác, chng hn như các nhà bán l,
các nhà phân phi và các nhà sn xut thiết b gc (OEMs). Hot động này bao quát
nhiu địa đim (multiple-site) vi sn phm, hàng hóa ti các trung tâm phân phi
được b sung t các nhà máy sn xut. Đơn đặt hàng có th được chuyn t các địa
đim xác định, đòi hi công ty phi có tm nhìn v danh mc sn phm/dch v đang
có trong toàn b h thng phân phi. Các sn phm có th tiếp tc được phân b ra th
trường t địa đim nhà cung cp và nhà thu ph. S phát trin trong h thng qun lý
dây chuyn cung ng đã to ra các yêu cu mi cho các quy trình áp dng SCM.
Chng hn, mt h thng SCM x lý nhng sn phm đưc đặt ti các địa đim ca
khách hàng và nguyên vt liu ca nhà cung cp li nm ti công ty sn xut.
Ngun gc ca SCM
SCM là mt giai đon phát trin ca lĩnh vc Logistic (hu cn). Trong tiếng
Anh, mt điu thú v là t Logistics này không h có liên quan gì đến t “Logistic”
trong toán hc. Khi dch sang tiếng Vit, có người dch là hu cn, có người dch là
kho vn, dch v cung ng. Tuy nhiên, tt c các cách dch đó đều chưa tho đáng,
không phn ánh đầy đủ và chính xác bn cht ca Logistics. Vì vy, tt hơn c
chúng ta hãy gi nguyên thut ng Logistics và sau đó tìm hiu tường tn ý nghĩa ca
nó.
Ban đầu, logistics được s dng như mt t chuyên môn trong quân đội, được
hiu vi nghĩa là công tác hu cn. Đến cui thế k 20, Logistics được ghi nhn như
mt chc năng kinh doanh ch yếu, mang li thành công cho các công ty c trong khu
vc sn xut ln trong khu vc dch v. U ban kinh tế và xã hi châu Á Thái Bình
Dương (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific - ESCAP) ghi nhn
Logistics đã phát trin qua 3 giai đon:
Giai đon 1: Phân phi (Distribution)
Đó là qun lý mt cách có h thng các hot động liên quan vi nhau nhm
đảm bo cung cp sn phm, hàng hoá cho khách hàng mt cách hiu qu nht. Giai
đon này bao gm các hot động nghip v sau:
- Vn ti,
- Phân phi,
- Bo qun hàng hoá,
- Qun lý kho bãi,
- Bao bì, nhãn mác, đóng gói.
Giai đon 2: H thng Logistics
Giai đon này có s phi kết hp công tác qun lý ca c hai mt trên vào cùng
mt h thng có tên là Cung ng vt tư và Phân phi sn phm.
Giai đon 3: Qun tr dây chuyn cung ng (SCM)
Theo ESCAP tđây là khái nim mang tính chiến lược v qun tr chui quan
h t nhà cung cp nguyên liu – đơn v sn xut - đến người tiêu dùng. Khái nim
SCM chú trng vic phát trin các mi quan h vi đối tác, kết hp cht ch gia nhà
sn xut vi nhà cung cp, người tiêu dùng và các bên liên quan như các công ty vn
ti, kho bãi, giao nhn và các công ty công ngh thông tin.
Vai trò ca SCM đối vi hot động kinh doanh
Đối vi các công ty, SCM có vai trò rt to ln, bi SCM gii quyết c đầu ra ln
đầu vào ca doanh nghip mt cách hiu qu. Nh có th thay đổi các ngun nguyên
vt liu đầu vào hoc ti ưu hoá quá trình luân chuyn nguyên vt liu, hàng hoá, dch
v mà SCM có th giúp tiết kim chi phí, tăng kh năng cnh tranh cho doanh nghip.
Có không ít công ty đã gt hái thành công ln nh biết son tho chiến lược và
gii pháp SCM thích hp, ngược li, có nhiu công ty gp khó khăn, tht bi do đưa ra
các quyết định sai lm như chn sai ngun cung cp nguyên vt liu, chn sai v trí
kho bãi, tính toán lượng d tr không phù hp, t chc vn chuyn rc ri, chng
chéo...
Ngoài ra, SCM còn h tr đắc lc cho hot động tiếp th, đặc bit là tiếp th hn
hp (4P: Product, Price, Promotion, Place). Chính SCM đóng vai trò then cht trong
vic đưa sn phm đến đúng nơi cn đến và vào đúng thi đim thích hp. Mc tiêu
ln nht ca SCM là cung cp sn phm/dch v cho khách hàng vi tng chi phí nh
nht.
Đim đáng lưu ý là các chuyên gia kinh tế đã nhìn nhn rng h thng SCM
ha hn tng bước nâng cao hiu qu hot động sn xut ca công ty và to điu kin
cho chiến lược thương mi đin t phát trin. Đây chính là chìa khoá thành công cho
B2B. Tuy nhiên, như không ít các nhà phân tích kinh doanh đã cnh báo, chiếc chìa
khoá này ch thc s phc v cho vic nhn biết các chiến lược da trên h thng sn
xut, khi chúng to ra mt trong nhng mi liên kết trng yếu nht trong dây chuyn
cung ng.
Trong mt công ty sn xut luôn tn ti ba yếu t chính ca dây chuyn cung
ng: th nht là các bước khi đầu và chun b cho quá trình sn xut, hướng ti
nhng thông tin tp trung vào khách hàng và yêu cu ca h; th hai là bn thân chc
năng sn xut, tp trung vào nhng phương tin, thiết b, nhân lc, nguyên vt liu và
chính quá trình sn xut; th ba là tp trung vào sn phm cui cùng, phân phi và mt
ln na hướng ti nhng thông tin tp trung vào khách hàng và yêu cu ca h.
Trong dây chuyên cung ng ba nhân t này, SCM s điu phi kh năng sn
xut có gii hn và thc hin vic lên kế hoch sn xut - nhng công vic đòi hi tính
d liu chính xác v hot động ti các nhà máy, nhm làm cho kế hoch sn xut đạt
hiu qu cao nht. Khu vc nhà máy sn xut trong công ty ca bn phi là mt môi
trường năng động, trong đó s vt được chuyn hoá liên tc, đồng thi thông tin cn
được cp nht và ph biến ti tt c các cp qun lý công ty để cùng đưa ra quyết định
nhanh chóng và chính xác. SCM cung cp kh năng trc quan hoá đối vi các d liu
liên quan đến sn xut và khép kín dây chuyn cung cp, to điu kin cho vic ti ưu
hoá sn xut đúng lúc bng các h thng sp xếp và lên kế hoch. Nó cũng mang li
hiu qu ti đa cho vic d trù s lượng nguyên vt liu, qun lý ngun tài nguyên, lp
kế hoch đầu tư và sp xếp hot động sn xut ca công ty.