Tình hình n công và qu n lý n công Vi t Nam
TS. Mai Thu Hi n và Nguy n Th Nh Nguy t ư *
N công là m t ph n quan tr ng v à không th thi u trong t ế ài
chính m i qu c gia. T nh ng n c ngh ướ èo nh t châu Phi đ n ế
nh ng
qu c gia đang phát tri n nh Vi t Nam ư , Campuchia hay nh ng
c ngườ
qu c giàu có v i trình đ phát tri n cao nh M , Nh t, EU th ư ì đ u
ph i
đi vay đ ph c v cho các nhu c u chi ti êu và s d ng c a chính ph
nh m các m c đích khác nhau. N công c n ph i đ c s d ng h p ượ
lý,
hi u qu v à qu n lý t t, n u không thếì kh ng ho ng n công có th
x y
ra v i b t c qu c gia n ào t i b t c th i đi m nào và đ l i nh ng
h u
qu nghiêm tr ng. Trong khi đó, n công c a Vi t Nam hi n nay
đang
m c 54,3% GDP v i t c đ tăng tr ng n hàng năm trên 15%. V i ưở
t c
đ này, n công c a Vi t Nam s v t 100% GDP, m t con s đáng ượ
báo
đ ng đ i v i m t n n kinh t nh đang phát tri n v ế à ph thu c
nhi u
vào xu t kh u s n ph m nông nghi p thô v à công nghi p nh . Do đó,
bài vi t nếày s t p trung phân tích r õ h n tơình hình n công và qu n
n công Vi t Nam đ t đó đ a ra d báo v t ư ình hình n công
c a
Vi t Nam cũng nh m t s đ xu t v chính sách nh m qu n lý có ư
hi u
qu n công Vi t Nam.
1. Tình hình n công Vi t Nam
Vi t Nam m c a kinh t đ c 25 năm và đ ế ượ ã đ t đ c nh ng b c ượ ướ
phát tri n v t b c. Ch trong v ượ òng 10 năm, GDP c a Vi t Nam đ ã tăng
lên
g p 3 l n, t 32,7 t USD năm 2001 l ên 102 t USD năm 2010 (Bi u đ
4).
Tuy nhiên, Vi t Nam v n thu c nhóm các n c đang phát tri n, quy mô ướ
n n
kinh t c a Vi t Nam v n ế là nh so v i m t b ng chung c a th gi i; ế
n n
kinh t ph thu c nhi u vế ào xu t kh u s n ph m nông nghi p thô v à
công
nghi p nh l à ch y u. Do đó, hi n t i và trong t ng lai g n, vi c tăng ế ươ
vay
n chính ph nói ri êng và n công nói chung là m t nhu c u t t y u v ế ì
Vi t
Nam v n r t c n s h tr v m t t ài chính (t c là vay n và vi n tr
phát
tri n chính th c) t các t ch c đ n ph ng, đa ph ng trên th gi i đ ơ ươ ươ ế
phát
tri n n n kinh t h n n a. ế ơ
Quy mô n công
Theo The Economist Intelligence Unit, n công c a Vi t Nam năm 2001
m i là 11,5 t USD, t ng đ ng 36% GDP, b ươ ươ ình quân m i ng i gánh ườ
s
* Đi h c Ngo i th ng ươ
n công x p x 144 USD. Nh ng tính đ n h t năm 2010, n công đ ư ế ế ã tăng
lên
55,2 t USD, t ng đ ng 54,3% GDP và hi n t i, Vi t Nam đ c x p ươ ươ ượ ế
vào
nhóm n c có m c n ướ ng trên trung bình. Nh v y, trong vư òng 10 năm
t
2001 đ n nay, quy mô n công đế ã tăng g p g n 5 l n v i t c đ tăng
tr ngưở
n trên 15% m i năm (Bi u đ 1). N u ti p t c v i t c đ nế ế ày thì ch
trong
vòng 5 năm n a, đ n năm 2016, n công c a Vi t Nam s v ế ượt quá 100%
GDP nh hai n c thư ướ ành viên EU m i lâm vào kh ng ho ng n công g n
đây là Hy L p (133,6%), Ailen (129,2%). N công đ t tr ên 100% GDP là
m t con s không nh đ i v i m t n n kinh t đang phát tri n v ế à quy mô
nh , ph thu c nhi u v ào xu t kh u s n ph m nông nghi p thô v à công
nghi p nh nh Vi t Nam. ư
Bi u đ 1: T ình hình n công và n n c ngo ướ ài c a Vi t Nam năm 2001 -2010
11.5 13.3
16.1
19.4
23.2
27.9
35.5
40.9
47.7
55.2
0
10
20
30
40
50
60
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
N ng (T USD) N n c ngoài (T USD) N công (%GDP) ướ
Ngu n: The Economist Intelligence Unit
C c u n côngơ
Theo kho n 2 Đi u 1 Lu t Qu n lý n công c a Vi t Nam, n công
bao g m t t c các kho n n chính ph , n đ c chính ph b o l ượ ãnh và
n
chính quy n đ a ph ng. C c u n công c a Vi t Nam năm 2006 ươ ơ - 2010
g m n chính ph chi m 78,1%, c ế òn l i là n đ c chính ph b o l ượ ãnh và
n chính quy n đ a ph ng ươ . Trong n chính ph , n n c ngo ướ ài chi mế
61,9%; n trong n c chi m 38,1%. Trong n n c ngo ướ ế ướ ài, ODA chi m tế
tr ng l n. C th , năm 2009, n công c a Vi t Nam g m n chính ph
chi m 79,2%, n đ c chính ph b o lế ượ ãnh chi m 17,6% vếà n chính
quy n
đ a ph n ươ g chi m 3,1%; trong n chính ph , n n c ngoế ướ ài chi m 60%,ế
trong đó có 85% là ODA.
B ng 1: C ơ c u n công c a Vi t Nam năm 2006 - 2010
Đ n v ơ 2006 2007 2008 2009 2010 Bình
quân
N chính
ph
T
USD
23,7 24,1 31,2 37,8 45,3 32,4
N chính
ph
%GDP 39,0 33,8 36,5 40,4 44,6 38,9
N chính
ph
% N
công
85,0 68,0 76,2 79,2 82,1 78,1
N n c ướ
ngoài c a
chính ph
T
USD 14,6 17,3 18,9 23,9 25,1* 20
N n c ướ
ngoài c a
chính ph
% N
chính
ph
61,6 71,6 60,7 60,0 55,4%** 61,9
N n c ướ
ngoài c a
khu v c
công
%
GDP
26,7 28,3 25,1 29,3 N/A
N n c ướ
ngoài c a
khu v c
công
% N
công
58,2 56,9 52,4 57,5 N/A
Ngun: B Tài Chính, Bn tin n nước ngoài s 6
Chú thích: *, **: S li u 6 tháng đ u năm 2010
Tình hình s d ng n công
Thông qua các ch ng trươ ình đ u t công, ư n công c a Vi t Nam đ c ượ
chuy n t i v ào các d án đ u t nh m c i thi n c s h t ng, t o n n ư ơ
t ng
cho s phát tri n kinh t b n v ng. Tuy nhi ế ên, tình hình s d ng n công
Vi t Nam không đ t hi u qu cao, th hi n hai khía c nh sau:
Th nh t, tình tr ng ch m tr trong gi i ngân v n: T ình tr ng ch m tr
trong gi i ngân ngu n v n đ u t t ngân sách Nhà n c v ư ướ à ngu n v n
trái
phi u Chính ph di n ra khá th ng xuyế ườ ên. Theo báo cáo c a Kho b c
Nhà
n c, h t tháng 10/2009, m i gi i ngân đ c 26.586 trong ướ ế ượ s 64.000 t
đ ng
v n trái phi u Chính ph , b ng 47,5% k ho ch năm. T ế ế ình tr ng d án,
công
trình thi công d dang, chuy n ti p, kéo d ế ài, ch m ti n đ v n ch m đ c ế ượ
kh c ph c. Đi u n ày cùng v i s thi u k lu t tài chính trong đ u t công ế ư
trong ho t đ ng c a các doanh nghi p Nhà n c cũng nh các t p đo ướ ư àn
l n,
d n đ n đ u t dàn tr i, l ế ư ãng phí, th t thoát v n đ u t t t c các khâu ư
c a
quá trình qu n lý d án đ u t . ư
Th hai, hi u qu đ u t th p, th hi n qua ch s ICOR (xem Bi u đ ư
2): Năm 2009, trong khi t ng m c đ u t toàn x ư ã h i lên t i 42,2% GDP,
thì
t c đ tăng tr ng l i ch đ t 5,2%. Ch s ICOR năm 2009 đ ưở ã tăng t i
m c
quá cao, trên 8 so v i 6,6 c a năm 2008. Đi u n ày có nghĩa là, n u nămế
2001 Vi t Nam c n 5,24 đ ng v n đ t o ra đ c 1 đ n ượ g s n l ng, th ượ ì
gi
đây c n ph i đ u t thêm g n 3 đ ng v n n a. ư
Bi u đ 2: Ch s ICOR ca Vi t Nam năm 2001 – 2009
5.24 5.04
6.15
8
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2001-2003 2004-2006 2007-2008 2009
Ch s ICOR
Ngun: Tng cc Thng kê
Tình hình tr n công
T năm 2006 đ n nay, t ế ình hình tr n công c a Vi t Nam kh ông n
đ nh và h u nh không có s gia tăng đáng k v giá tr , trung b ư ình hàng
năm Vi t Nam dành ra trên 3,5% GDP đ chi tr n v à vi n tr . T l tr