t Nam

Vi ở ệ

ài ọ ợ

ả à Nguy n Th Nh Nguy t ệ * ị ầ

ộ ố ừ ữ à m t ph n quan tr ng v ướ ư à không th thi u trong t ế ể ế châu Phi đ n èo nh t c ngh ấ ở

t Nam ể ư ệ , Campuchia hay nh ngữ

ậ ộ ư ỹ ì đ uề àu có v i trớ ình đ phát tri n cao nh M , Nh t, EU th ể

ằ ầ ợ ể ụ ụ ụ ủ ợ c s d ng h p

ì kh ng ho ng n công có th ả ả ế ợ ủ ể ả à qu n lý t ốt, n u không th

ào t i b t c th i đi m nào và đ l ể ạ ữ i nh ng ớ ấ ứ ố ạ ấ ứ ờ ể

êm tr ng. Trong khi đó, n công c a Vi t Nam hi n nay ợ ọ ủ ệ ệ

ớ ng n hàng năm trên 15%. V i ớ ố ộ ưở ợ

t 100% GDP, m t con s đáng t Nam s v ẽ ượ ủ ợ ộ ố ệ

nh đang phát tri n v ộ ể à ph thu c ế ỏ ụ

ẩ ả ẽ ậ

đó đ a ra d báo v t t Nam đ t ề ình hình n công Vi ở ệ ể ừ ư ự ợ

t Nam cũng nh m t s đ xu t v chính sách nh m qu n lý có ư ộ ố ề ấ ề ằ ả

ả ợ

t Nam

ã đ t đ ệ

c 25 năm và đ òng 10 năm, GDP c a Vi c c nh ng b ữ ướ ã tăng t Nam đ t Nam. Vi ở ệ Vi ở ệ ợ t Nam m c a kinh t đ ế ượ ở ử t b c. Ch trong v ỉ ạ ượ ủ ể ượ ậ ệ

USD năm 2001 l USD năm 2010 ên 102 t 32,7 t (Bi u để ồ ừ ầ ỷ ỷ

à qu n lý n công Tình hình n công v TS. Mai Thu Hi n về ễ N công l chính m i qu c gia. T nh ng n ỗ nh ngữ qu c gia đang phát tri n nh Vi ố ngườ c qu c giố ph iả đi vay đ ph c v cho các nhu c u chi ti êu và s d ng c a chính ph ử ụ nh m các m c đích khác nhau. N công c n ph i đ ả ượ ử ụ ầ lý, hi u qu v ệ x yả ra v i b t c qu c gia n h uậ qu nghi ả đang ở m c 54,3% GDP v i t c đ tăng tr ứ t cố đ nộ ày, n công c a Vi báo đ ng đ i v i m t n n kinh t ố ớ ộ ề ộ nhi uề à công nghi p nh . Do đó, vào xu t kh u s n ph m nông nghi p thô v ệ ệ ẩ ấ bài vi õ h n tơ ình hình n ợ công và qu nả t nế ày s t p trung phân tích r lý n công ợ c aủ Vi ệ hi uệ qu n công 1. Tình hình n công Vi phát tri n v lên g p 3 l n, t ấ 4).

c đang phát tri n, quy mô ẫ ể ệ ướ t Nam v n thu c nhóm các n ộ

c a Vi t Nam v n ớ ỏ ệ ủ ế ủ ế ớ i; ẫ là nh so v i m t b ng chung c a th gi ặ ằ

à ấ ệ ề ẩ ả ế ụ ph thu c nhi u v ộ ào xu t kh u s n ph m nông nghi p thô v ẩ

i và trong t ng lai g n, vi c tăng ầ ệ ươ ủ ế ệ ạ ẹ à ch y u. Do đó, hi n t

ì t y u v à m t nhu c u t êng và n công nói chung l ộ ợ ủ ầ ấ ế

ợ ẫ ấ ầ ự ỗ ợ ề ặ ài chính (t c lứ à vay n vợ à vi n trệ

i đ các t ng, đa ph ch c đ n ph ng trên th gi ừ ứ ươ ươ ế ớ ể ổ ứ ơ

h n n a. ế ơ ữ

ng

ng đ USD, t c a Vi ệ ủ ình quân m i ng ỷ ươ t Nam năm 2001 i gánh ườ ỗ

ươ ỉ

ạ ấ

ã tăng ư ế ế ợ

ng 54,3% GDP và hi n t t Nam đ USD, t i, Vi ng đ ượ ế c x p ệ ạ ươ ươ ệ ỷ

c có m c n cô òng 10 năm ứ ợ ng trên trung bình. Nh v y, trong v ư ậ ướ

ã tăng g p g n 5 l n v i t c đ tăng ầ ớ ố ộ ấ ầ ợ

ế ngưở

N u ti p t c v i t c đ n (Bi u đ 1). ế ụ ớ ố ộ ày thì chỉ ể ế ỗ ồ

ệ ợ

ế c th t Nam s v ủ ướ ư ớ

đang phát tri n v ộ ề ế ể ố

ào xu t kh u s n ẩ ả ph m nông nghi p thô v ỏ ố ớ ấ ộ ỏ ụ ệ ộ

ề ẹ ư ệ

ình hình n công v

t Nam năm 2001

à n n

-2010

c ngo

t Nam. ợ

ài c a Vi ủ

ợ ướ

Tuy nhiên, Vi n nề kinh t n nề kinh t công nghi p nh l ệ vay n chính ph nói ri ợ tệ Vi Nam v n r t c n s h tr v m t t phát tri n chính th c) t ể phát tri n n n kinh t ề ể Quy mô n công Theo The Economist Intelligence Unit, n công ợ m i lớ à 11,5 t ng 36% GDP, b ươ số * Đại h c Ngo i th n công x p x 144 USD. Nh ng tính đ n h t năm 2010, n công đ ợ lên 55,2 t vào nhóm n từ 2001 đ n nay, quy mô n công đ tr n trợ ên 15% m i năm trong ẽ ượt quá 100% vòng 5 năm n a, đ n năm 2016, n công c a Vi ủ ữ ào kh ng ho ng n công g n ành viên EU m i lâm v GDP nh hai n ầ ợ ả ạ ên 100% GDP là đây là Hy L p (133,6%), Ailen (129,2%). N công đ t tr ợ à quy mô m t con s không nh đ i v i m t n n kinh t à công nh , ph thu c nhi u v ẩ nghi p nh nh Vi ệ Bi u đ 1: T ể ồ 11.5 13.3 16.1 19.4 23.2

c ngoài (T USD) N công (%GDP)

ợ ướ

t Nam, n công ủa Vi ệ ợ ả ậ ề

c chính ph b o l ợ ủ ợ ượ ủ ả ãnh và

ơ ấ ị ươ

ệ ợ ượ ợ

ng. C c u n công c a Vi ủ ợ òn l i lạ à n đ ế ươ . Trong n chính ph , n n ợ - 2010 ủ ả ãnh và ài chi mế ề

c chi m 38,1%. Trong n n ỷ ng ế

ủ t Nam năm 2006 c chính ph b o l c ngo ài, ODA chi m tế ủ ủ ợ ướ c ngo ồ ọ ớ

ợ ướ ợ ệ ủ ả ãnh chi m 17,6% v c chính ph b o l t Nam g m n chính ph ợ à n chính ế ợ ợ ượ

c ngo n ươ g chi m 3,1%; trong n chính ph , n n ủ ợ ướ ài chi m 60%, ế ế ợ

- 2010

t Nam năm 2006

ơ c u n công c a Vi

ấ ợ

ị 2006 2007 2008 2009 2010 Bình

27.9 35.5 40.9 47.7 55.2 0 10 20 30 40 50 60 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 N công (T USD) N n ỷ Ngu n: The Economist Intelligence Unit C c u n công ơ ấ ợ Theo kho n 2 Đi u 1 Lu t Qu n lý n công c ả bao g m t t c các kho n n chính ph , n đ ợ ả ấ ả ồ nợ chính quy n đ a ph ề g m n chính ph chi m 78,1%, c ủ ồ n chính quy n đ a ph ị ợ 61,9%; n trong n ướ ợ tr ng l n. C th , năm 2009, n công c a Vi ụ ể chi m 79,2%, n đ ế quy nề đ a ph ị trong đó có 85% là ODA. B ng 1: C ả ủ Đ n v ơ quân N chính ợ phủ Tỷ USD 23,7 24,1 31,2 37,8 45,3 32,4 N chính ợ phủ %GDP 39,0 33,8 36,5 40,4 44,6 38,9 N chính ợ phủ % Nợ công

ình đ u t n công c a Vi ợ ượ ệ

i v ươ ể ả ào các d án đ u t ầ ư ầ ư ằ ợ ng tr ự c ủ ề nh m c i thi n c s h t ng, t o n n ệ ơ ở ạ ầ t Nam đ ạ công, ả

b n v ng. Tuy nhi ên, tình hình s d ng n công ế ề ữ ự ể ử ụ ợ

hai khía c nh sau: ạ ạ

ạ ể ệ ở ả ố

t i ngân v n: T ngân sách Nhà n ạ c v ệ ứ ấ tình tr ng ch m tr trong gi i ngân ngu n v n đ u t ồ t Nam không đ t hi u qu cao, th hi n ệ ậ ố ả ễ ầ ư ừ ả ình tr ng ch m tr ễ ố ướ à ngu n v n ậ ồ

85,0 68,0 76,2 79,2 82,1 78,1 N n c ợ ướ ngoài c aủ chính phủ Tỷ USD 14,6 17,3 18,9 23,9 25,1* 20 c N n ợ ướ ngoài c aủ chính phủ % Nợ chính phủ 61,6 71,6 60,7 60,0 55,4%** 61,9 N n c ợ ướ ngoài c aủ khu v cự công % GDP 26,7 28,3 25,1 29,3 N/A N n c ợ ướ ngoài c aủ khu v cự công % Nợ công 58,2 56,9 52,4 57,5 N/A Nguồn: B ộ Tài Chính, Bản tin n ợ nước ngoài s ố 6 Chú thích: *, **: S ố li u 6 tháng đ u năm 2010 ệ Tình hình s d ng n công ử ụ Thông qua các ch chuy n t t ngả cho s phát tri n kinh t ở Vi Th nh t, trong gi trái

ng xuy ạ ên. Theo báo cáo c a Kho b c ủ ườ ủ ễ

i ngân đ c 26.586 trong c, h t tháng 10/2009, m i gi ỷ ớ ả ế ượ s 64.000 t ố

ình tr ng d án, ạ ạ ế ế ự ủ ằ

ậ ế ộ ẫ

c ượ công ắ ế ở ề ế ể ớ ự ài, ch m ti n đ v n ch m đ ậ ày cùng v i s thi u k lu t tài chính trong đ u t ầ ư ỷ ậ

àn ậ ệ ủ ướ c cũng nh các t p đo ư

t c các khâu dàn tr i, l ố ầ ư t ầ ư ở ấ ả ả ãng phí, th t thoát v n đ u t ấ

. ự

hi u qu đ u t ả ệ

ồ ể i 42,2% GDP, toàn x ớ ỉ ố ã h i lộ ên t

ng l ã tăng t ạ ưở ỉ ạ i ch đ t 5,2%. Ch s ICOR năm 2009 đ ỉ ố iớ

ề ớ

c 1 đ n ng, th ì ày có nghĩa là, n u năm ế ồ g s n l ả ượ ượ ể ạ ệ ầ ố

thêm g n 3 đ ng v n n a. ồ ầ ố ữ t Nam năm 2001

– 2009

ầ ả ầ ư ể ồ 2: Ch ỉ s ố ICOR của Vi

ỉ ố

ình hình tr n công c a Vi t Nam kh ông nổ ả ợ ệ

ả ợ ế ư ủ ể ề ự ị

phi u Chính ph di n ra khá th ế Nhà n ướ đ ngồ v n trái phi u Chính ph , b ng 47,5% k ho ch năm. T ố công trình thi công d dang, chuy n ti p, kéo d kh c ph c. Đi u n ụ và trong ho t đạ ộng c a các doanh nghi p Nhà n l n,ớ d n đ n đ u t ế ẫ c aủ quá trình qu n lý d án đ u t ầ ư th p, th hi n qua ch s ICOR (xem Bi u đ Th hai, ể ệ ả ầ ư ấ ứ 2): Năm 2009, trong khi t ng m c đ u t ứ ầ ư ổ thì t c đ tăng tr ố ộ m cứ quá cao, trên 8 so v i 6,6 c a năm 2008. Đi u n ủ 2001 Vi t Nam c n 5,24 đ ng v n đ t o ra đ ồ giờ đây c n ph i đ u t Bi u đ 5.24 5.04 6.15 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 2001-2003 2004-2006 2007-2008 2009 Ch s ICOR Nguồn: Tổng cục Thống kê Tình hình tr n công T năm 2006 đ n nay, t ừ đ nh v ị năm Vi ầ t Nam dành ra trên 3,5% GDP đ chi tr n v à h u nh không có s gia tăng đáng k v giá tr , trung b ệ ả ợ à vi n tr . T l ệ ể ình hàng tr ợ ỷ ệ ả

ợ ầ

9,09% năm 2006 xu ng c ợ

t Nam c òn ày càng ình hình sử ễ i nhi u b t c p nh ch m tr ư ậ ề ệ ồ ạ ả ặ ấ ậ ớ ố ộ Vi ở

i ngân v à s kém hi u qu trong s d ng v n vay v ầ ào các d án đ u ự ố ả ệ ự ử ụ

t Nam trong t êu c c t ày tác đ ng ti i kh năng tr n c a Vi ươ ng ộ ả ệ ự ớ ả ợ ủ

- 2010

t Nam năm 2006

ình hình tr n v

ợ ủ

ể ồ

ả ợ à vi n tr c a Vi ệ

ả ợ ồ

t Nam, ta s d ợ ông c a Vi ệ ả ệ

ế ớ ẽ ùng ủ i (2005) áp d ng đánh giá ụ

c ngh èo có ư ình tr ng n công c a các n ợ ướ ủ ả ạ ợ

t t t l ề ệ ả ế ắ à HIPCs). Các tính toán v hi u qu qu n lý n công ả ợ

b ng 4. ở ả

ài ủ ợ ướ

à m c đ b n v ng c a n công đ c ủ ợ ị ượ

c ngo ứ ộ ề ữ ỉ êu sau:

ài/xu t kh u (NPV/X): Đo l ng giá tr hi n t ườ ấ ẩ

c ngo ấ ài liên quan đ n kh năng tr n c a qu c gia l y ả ợ ủ ế ả i ị ệ ạ ố

àn c a t ng an to n ủ ỷ ệ ày là 150%. ưỡ ẩ

l c (NPV/DBR): Đo l c ngoài/thu ngân sách nhà n ng n /t ng n công gi m d n qua các năm, t ố ừ ả ợ ổ 6,53% năm 2010. Trong khi đó, quy mô c a các kho n n công ng ủ tăng lên v i t c đ chóng m t v i g n 20%/năm; m t khác, t ặ ớ ầ òn đang t n t d ng n công ợ ụ trong gi ả .ư t Đi u nề lai. Bi u đ 3: T 2.53 3.07 3.02 3.18 3.6 27.9 35.5 40.9 47.7 55.2 0 10 20 30 40 50 60 2006 2007 2008 2009 2010 Tr n và vi n tr N công ợ ợ ệ ộ ài chính Ngu n: B T 2. Tình hình qu n lý n công ả c hi u qu qu n lý n c Đ đánh giá đ ể ả ượ ơ ở à Ngân hàng Th gi ng pháp và c s m ph ươ hi uệ qu qu n lý n công cũng nh t ả tỷ l n cao (vi ệ ợ đ cượ trình bày Đánh giá tính n đ nh c a n n ổ ị Vi c đánh giá tính n đ nh v ệ ổ th c hi n qua vi c đánh giá các ch ti ệ ệ ự n n - T l c ngo ỷ ệ ợ ướ ròng c a n n ủ ợ ướ từ ngu n thu xu t kh u. Ng ồ ấ n n - T l ỷ ệ ợ ướ ướ ườ

ủ ợ ướ ị ệ ạ òng c a n n

ả ng an to àn c a t c. Ng ngu n thu ngân sách nhà n c ngoài liên quan đ n kh năng tr n c a ả ợ ủ ế ủ ỷ ệ l ưỡ ướ ồ i r l y t ấ ừ

NPV/X nh h n c xem l ế ượ

l ư ỷ ệ ứ à an toàn n u nh t ỏ ơ

ng c a HIPCs, ch ỉ xu t ấ à l ỷ ệ ỉ ượ ử ụ ả ớ

ỏ ơ NPV/DBR nh h n 250%. Theo m c ng ủ ưỡ ề ki n: T l c s d ng n u nh đáp ng hai đi u ỷ ệ ệ ư ế thu ngân sách nh ặ ằ ơ ả ớ

năm 2004 đ n năm 2010, t ế l ỷ ệ ấ ừ

m c cao, trung b X/GDP c a ủ l ỷ ệ ở ứ ệ

ình là 64,28%; trong khi t ấ ấ

ượ ề ệ

i m c 60%) v à DBR/GDP m c 31,75%, th p nh t là 22,35% vào năm 2009. Do đó, Vi t ệ à DBR/GDP 15%. Trong ướ ứ

ượ êu c u v n b n ề ợ ề ầ ủa Vi

c y àn mà Ngân hàng Th gi c đánh giá l ệ à v n c hai đi u ki n X/GDP 30% v NPV/X 150% (NPV/X th p, luôn d ấ i 150%). ướ ứ ng an to ế ớ i ợ ượ t Nam đáp ng đ ng ẫ ở ưỡ

ng chính sách qu n lý n n c ngo ài ể ế à ch t l ạ ợ ướ

ấ ượ ộ ả à Ngân hàng Thế

ể ợ ấ ượ

ầ i đ a vào đ đánh giá ch t l ng chính sách v ế ậ ớ ng qu n lý n công đó l ả à th ch . Các qu c gia có chính sách v ì ể ế ố à d a vự ào ch tấ t th à th ch t ể ế ố

ỡ ượ ể ố ứ ợ

ứ ổ ng d a v ớ ưỡ ỷ l

ế ậ ể ơ ở c m c n cao h n so v i m c n đ nh n c b n. ợ ơ ả n truy n ề ệ ợ ự ào ố ơ ị ự ào t ị ứ ể ế à chính sách c a qu c gia. D a v ủ

àng Th gi ng, Ngân h ị ưỡ ế ớ i phân lo i 3 m c th c hi n chính sách: ự ứ ệ ạ

ình đánh giá chính sách, qu n lý đ ả c ượ

ưỡ

ộ ào chính sách và th ch theo ti

ể ế

êu chu n c a ẩ ủ

ưỡng (%) Kém

giá tr hi n t qu c gia ố này là 250%. M t qu c gia đ ố ộ 150%; t l ỷ ệ tiêu th hai ch đ ứ kh u/GDP (X/GDP) ph i l n ho c b ng 30%; t ẩ n c/GDP (DBR/GDP) ph i l n h n 15%. ướ Qua tính toán, ta th y t t Nam luôn Vi trung bình ở ứ Nam đáp ng đ ứ khi đó, t l ỷ ệ NPV/DBR 250% (NPV/DBR luôn d Nh v y, n công c ư ậ v ng và đ ữ đ aư ra. S c m nh th ch v ứ Trong vài năm g n đây, m t cách ti p c n m i m gi ớ ư l ượ có th ch ng đ đ Cách ti p c n này đ a ra giá tr m c ng ư th ng đ làm c s đánh giá th ch v ố giá tr ng kém, v a vừ à m nh (B ng 2). Trong quá tr ả ạ ố ớn nh t.ấ xem là có tr ng s l B ng 2: M c ng ng ph thu c v ụ ứ ả HIPCs Đánh giá sức mạnh th ể ch ế và ch t lấ ượng chính sách M c ngứ CPIA ≤ 3 Vừa 3 < CPIA < 3.9 Mạnh CPIA ≥ 3.9

i (2005)

àng th gi

c ngo

năm 2004 đ n năm 2010, ba ch s n công ỉ ố ợ ấ

ài/GDP ế

à NPV/GDP 30% trong khi NPV/X < 60%, NPV/DBR < ài c ngo ày cho th y th ch v ể ế à chính sách qu n lý n n ợ ướ ả ấ

m c kém. ào ch s CPIA3, t c l ở ứ ứ à

ỉ ố c ướ

c/GDP v ướ

ỉ ố à N trong n ợ c/GDP nh N trong n à ìn chung luôn ở l ớ ỷ ệ ợ c đánh giá qua hai ch s l ướ ế ợ c đ ướ ượ c/DBR. V i t ướ

-25%, t

c/DBR luôn ự ợ ưỡ , N trong ả ng 92% (B ng ớ ấ ở ứ ươ ớ ư g khá sát v i ng ưỡ ơ ng 20% ng t m c th p h n nh ng khá sát v i ng ư

à n đ nh. t Nam đ c c a Vi c đánh giá l ị ệ ượ ướ ủ

ng

ỷ ệ M c ng

ưỡ

i v

ế ớ ề

ợ ữ ế ệ ệ ạ à th hế ệ

ng lai

c trở ên, thông qua ch s ICOR, ta th y r ng hi u qu à hi u qu c a các d án đ u t ỉ ố ự ệ ợ ấ ằ ầ ư òn r t th p. Vi ấ ả ủ ả ệ t ấ

ộ ng lai t ợ ể ầ ư ồ ế - xã h i, song hi u qu đ u t ươ ệ các d án n ự th p ả ầ ư ấ à bị ày th p vấ ừ

à chi tiêu hi n t i c a chính ph khô ên ệ ạ ủ ủ ả ng t o nạ

ng lai; chúng làm tăng s c ép l ươ ứ ả ậ ên b i chi m i. H u ộ ớ

ế ệ ươ ẽ ả ợ ơ ị ng lai s ph i ch u gánh n ng n cao h n th h hi n t ặ ế ệ ệ ạ i.

ên th h v gánh n ng n i, tính công b ng li Vi t Nam đ c đánh ế ệ ề ợ ở ệ ằ ặ ượ

NPV/GDP 30% 45% 60% NPV/X 100% 200% 300% NPV/DBR 200% 275% 350% Ngu n: Ngân h ế ớ Chú thích: NPV/GDP: N n ợ ướ Qua tính toán ta th y, t ừ c a Vi t Nam l ệ ủ 150%. Đi u nề c aủ Vi t Nam x p v ệ Đánh giá n trong n N trong n ợ N trong n ợ m cứ th p h n nh n ơ ấ n ướ 3), do đó, n trong n ổ ợ Bảng 3: Ngưỡng n ợ trong nước theo tiêu chuẩn của HIPCs T l ứ N ợ trong n cướ /GDP 20% – 25% N trong n c ướ /DBR 92% – 167% i (2005 Ngu n: Ngân h àng th gi ồ Tính công b ng v gánh n ng n gi a th h hi n t ặ ằ t ươ Nh đư ã phân tích s d ng n công v ử ụ Nam và phát tri n kinh t vay n đ đ u t khi n ngu n thu h i đ tr n trong t ồ ể ả ợ ế h nạ ch . Các kho n vay v ế ngu nồ thu hi u qu trong t ệ quả là, th h t Tóm l ạ giá là th p.ấ

t Nam năm

ng hi u qu qu n lý n công c a Vi

ườ

ộ ố ỉ ố

ng c a HIPCs (%)

ưỡ

c/GDP ợ ướ

37,12 37,07 34,44 50,65 59,07 88,01 91,42 56,82

c/DBR ợ ướ

ươ

ạ à t ng m i v ệ

t Nam

ợ ừ ộ ài chính, B Th ươ ế ớ

ủ ể ị

tính toán ng pháp đánh giá hi u qu qu n lý n công ả ả n công c a Vi i, có th kh ng đ nh r ng ệ ợ ằ ẳ

àn theo m c ng i h n an to ng c a HIPCs, song n u xét ớ ạ ưỡ ủ ứ ế

ên th h v gánh n ng n công th ủ t ệ

ợ c c i thi n t ặ ả ượ ả ả ầ ì qu n lý n công c a Vi ợ ả ờ t h n n a trong th i ệ ố ơ ữ

t Nam Vi tr ờ ợ ở ên, có th th y r ng kinh t t Nam trong th i gian t ư ình hình n công v ệ ể ấ ằ ủ ệ ế i ớ à qu n lýả ệ t Nam hi n

c châu Âu có t n cao, l ộ ố ặ ướ ể ố ớ ỷ ệ ợ

ồ ào Nha, Tây Ban Nha, Ý) khi lâm vào kh ngủ

à: ng GDP gi m k t sau kh ng ho ng t ể ừ ủ ả ài chính M nămỹ

B ng ả 4: M t s ch s đo l 2004 – 2010 theo m c ng 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Trung bình năm 2004 - 2010 NPV/X 55,08 51,03 50,91 45,96 35,44 51,41 40,49 47,19 NPV/DBR 116,42 92,48 89,96 81,29 67,56 137,74 101,28 98,10 NPV/GDP 32,32 31,28 33,07 30,72 24,12 30,79 28,43 30,10 N trong n 10,31 12,54 12,66 19,14 21,09 19,67 25,67 17,30 N trong n X/GDP 58,69 61,28 64,95 66,84 68,06 59,88 70,23 64,28 DBR/GDP 27,77 33,82 36,76 37,79 35,71 22,35 28,08 31,75 Ngu n: t ng h p t B T ổ ồ Nh v y, áp d ng ph ụ ư ậ c a Ngân h àng Th gi ủ v nẫ n m trong gi ằ tính công b ng li ằ ế ệ ề Nam còn kém hi u qu , c n ph i đ ệ gian i.ớ t 3. D ự báo tình hình n công Vi ở ệ Qua phân tích tình hình kinh t cũng nh t ế n công c a Vi ợ đang có m t s đ c đi m gi ng v i PIIGS (các n bao g m Hy L p, Ailen, B Đ ồ ạ ho ng n công, đó l ợ ả - Tăng tr ưở ả 2007 đ n nay (Bi u đ 4) ồ ế - Thâm h t ngân sách v

à n công l n, tăng m nh t ừ ụ ạ ợ ớ năm 2001 đ n ế

năm t Nam khi ướ t, năm 2009 l ạ à th i kỳ khó khăn c a Vi ặ ế ên 8% k t ể ừ ệ ủ ng tăng m nh, luôn cao tr ờ

ã 24,4% (Bi u đ 4). Đ n năm 2010, d ộ i m t ồ ể ế ứ ướ l m phát đ t m c phi m ạ

, t ã đ ạ ắ ượ ư ề ứ c đ a v m c ặ ề ệ ỷ ệ l m phát đ l

i ti p t c có l n m c cao. Năm 2011, l m phát l ạ ế ụ ạ ở ứ ỷ ệ ày v n cẫ òn

i; ki m ch t l m phát v m c 15% l à m cụ ề ở ạ ề ứ l ế ỷ ệ ạ ng tăng m nh tr l ạ

ỷ ệ ế ệ t ki m r ệ

ớ ủ ề ơ

ề ế

c ngo ấ ầ ài trong t ng n công c a Vi ợ

t Nam chi m t ỉ c a các , th ợ t quan tâm, đ ệ ệ ủ ệ

i th p. ấ ợ ạ

ư ãi do tr thở ành ầ

các kho n n l ả ị ả ả ình; thay vào đó là các kho n vay th

ả ỏ ề ắ ờ ơ ng m i v i ạ ớ ươ ố òi h i vi c s d ng v n ệ ử ụ

ơ ữ ả ợ ự ề ả ơ ày càng l n h n và ớ

ng an to àn n côợ ng. ế

t Nam năm 2001

-

ưỡ ưởng GDP thực và t ỷ l

ệ lạm phát của Vi

ng GDP th c

ự T ỷ l

ưở

năm 2010 - L m phát luôn có xu h ạ 2006 đ n nay. Đ c bi ệ tỷ l ệ ạ lo tạ các chính sách th t ch t ti n t 11,8%, tuy nhiên t xu h ướ tiêu hàng đ u c a Vi t Nam trong năm 2011. ầ ủ c đi u ch nh (adjusted net savings) th p òng đã đ ti - T l ấ ỉ ượ ch 12ỉ ình c a châu Á -14% GNI m i năm, th p h n 5% so v i trung b ỗ ấ c Trung Đông. (không k các n ể ướ ì n công c a Ngoài nh ng đ c đi m gi ng v i PIIGS v kinh t ủ ố ữ ớ ể ặ ó là: òn có hai v n đ khác c n đ c bi t Nam c Vi ề ệ - C c u n n ế ổ ợ ướ ơ ấ tr ng l n và đang tăng nhanh (B ng 3), trong khi hi u qu đ u t ả ầ ư ủ ả ớ ọ dự án s d ng v n t ử ụ ố ừ - Vi t Nam s d n d n b gi m đi các kho n vay u đ ẽ ầ ệ c có thu nh p trung b n ậ ướ lãi su t cao h n, th i gian ng n h n. Đi u này đ ơ ấ ph iả hi u qu nhi u h n n a, n u không, áp l c tr n ng ế ệ tác đ ng ngay đ n ng ộ Bi u đ 4: Tăng tr ể ồ 2010 -5.00% 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tăng tr ệ lạm phát Nguồn: The Economist Intelligence Unit

t Nam có th s lâm v ể ẽ

c EU ợ ố ào ữ ệ ướ n u không có nh ng thay ế

t v ợ ả ế à tích c c v t ự ề ình hình kinh t vế à tình hình qu n lý n công;

ầ xin đ a ra ư toế àn c u. Do đó, d

Vi ệ

t Nam ằ ấ ướ ả ợ ệ ả t Nam. Vi ở ệ

àm ấ

ên ằ ào v n đ gia tăng h ề ẩ

ả ụ ệ ả ệ ầ ư

ả ệ ệ ượ ỗ ợ ấ ng công ngh cao trong s n xu t

c nhi u s n ph m tinh v ơ ẩ ẩ ả ẩ ề ả ẩ ượ ạ à ít s n ph m thô h n; đ y m nh

ng m i, nâng cao nh n bi t v ạ ế ươ ạ ộ ế à th c hự ành về ậ

ng th gi t Nam tr ên th tr i. ị ườ ế ớ ủ ệ

i ng hi u cho các s n ph m c a Vi ệ ẩ ả ài chính hi u quệ ả ề ài chính ên t c căn b n hàng đ u v ả ế ớ

ên th gi ệ à trong qu nả t l ả ị

ư ẩ ẫ ợ

ả ướ ài khóa (2007), c n đ c bi ủ t nh n m nh m t s y ng d n qu n lý n công c a IMF (2003) cũng nh C m ộ ố êu c uầ ệ ầ ặ ấ ạ

õ vai trò và trách nhi m tệ à yêu c u thi ài khóa c a các c ơ quan ủ t y u đ đ m b o trách nhi m gi ệ ả ế ế ể ả ả i ủ ầ

à th c thi chính sách t ạ ị

khu v c chính ph ph i đ õ ràng ra kh i ph n ài khóa. ạ ự ầ ỏ

i c a khu v c công v i c a n n kinh ; chính sách v à t ự ủ ả ượ à ph n cầ òn l c tách b ch r ạ ủ ề ự ế

c công b công khai. ượ ủ ố

ự ợ ả

ả õ ràng và đ v qu n lý n , pháp lu t qu n lý n n ề ng T ng l õ ợ ên giao trách nhi m rệ ự ài chính trong vi c: L a ả ậ à B tr ộ ưở ườ ệ

ên, ta th y r ng Vi T nh ng so sánh tr ừ ữ ấ ằ kh ng ho ng n công gi ng nh các n ư ả ủ đ iổ c n thi ầ nh tấ i đây nhóm tác gi là sau suy thoái kinh t m t s đ xu t nh m qu n lý có hi u qu n công ệ ở ả ằ ấ ộ ố ề ộ ố ề xu t nh m qu n lý có hi u qu n công 4. M t s đ ả ợ ả Phát tri n n i l c n n kinh t ể ộ ự ề ế c n t p trung v Phát tri n n i l c n n kinh t ế ầ ậ ộ ự ề ể ng giá tr gia tăng trong xu t kh u b ng cách: Gi m nh p kh u nguy l ẩ ậ ấ ị ượ ph li u cho s n xu t h ể phát tri n ẩu thông qua vi c đ u t ấ àng xu t khấ các ngành công nghi p h tr ; tăng hàm l để xu t kh u đ ấ h nơ n a ho t đ ng xúc ti n th ữ vấn đ th ề ươ ng t Xây d ng môi tr ườ ự - Công khai, minh b ch v t ạ Đây là m t nguy à ph bi n tr ổ ế ầ ắ ộ trong qu n tr công nói chung, qu n tr t ị ài khóa và đ c bi ặ ả trị n công. Theo h ợ nang minh b ch tạ cơ b n nh sau: ư ả Th nh t, ứ ấ xác đ nh r c a Chính ph . Đây l ủ trình trong vi c ho ch đ nh v ệ Th hai, ứ còn l ạ ủ vai trò qu n lý c a khu v c công ph i r ả Th ba, ứ ràng cho m t cá nhân, th ộ ch nọ

t ch o vi c vay n ; xây d ng chi n l ợ ả ệ ế ự ụ ầ ế ượ ợ c qu n lý n ;

ườ ớ ạ ợ ế

c n b n v ng; thi ị à ki m soát c quan/t ể

t l p quy ch ợ ế ậ ặ ằ à d a vự ào chi nế ng l ch c có trách nhi m ệ ổ ứ ế qu n lýả i h n n (n u lu t không quy đ nh r õ) - th ậ t l p v ơ ế ậ ài) và thi ề

, ị ả ả ậ ụ ể ấ ả

õ vai trò c a Ngân hàng Trung ị ươ

ớ ệ ủ ả ãnh. ng sao cho vi c ệ ệ ụ t c các kho n chính ph b o l ủ ị ẫ

i m t t . T t c c ghi có t ạ ả ộ ài ả ượ ề ệ ấ ả các kho n vay ph i đ

i s ki m tra c a B T ủ ụ ợ

c công b đ y đ cho công chúng. Minh b ch t ả

ề ả ãnh nợ

à công khai cho công chúng.

ả ậ ả ằ

ề ợ ng lai. Đi u ả t v i v ả ề này h t s c c n thi ệ ạ à d tính cho t ự ế ứ ầ ươ ứ ế ì thông

ng kh năng can thi p v à phòng ng aừ ườ ệ ằ ả

c th c hi n tr t c các ên t c c n đ ướ ầ ượ ệ

ấ ả ấ ượ

ch c b máy; xâ ầ

ự à nâng cao ch t l ng đ i ộ ng c ch giám sát c a ủ ơ ế ề àm rõ th m quy n, c, l ẩ y d ng vự ườ ướ ủ ơ

i quy t khi u n i c a nhân dân; ủ ơ ạ ủ ế ế ả

ên c nh đó, th i dân. B t vi c ti p nh n ý ki n, ph n h i c a ng ế ệ ố ồ ủ ườ ệ ế ậ ả ạ ủ

c đ n gi n hóa và thông tin đ y đ tr ầ ủ ên c ngổ ả ượ ơ ầ ả

ng đ t o thu n l i đa cho ng ể ạ ườ

ệ ử ủ ộ ị ch c nh m ti ổ ứ ế ồ

i t ơ ậ ợ ố t ki m chi phí, đ ng th i nâng cao trách nhi m c a ủ ờ i dân, c ệ t, c n chú c a b , đ a ph ằ ứ ươ ệ ả ệ ầ ủ ụ ặ

các công c c n thi xác đ nh gi ị l ượ ợ ề ữ qu n lý n (thu c quy n ho c n m ngo ộ ả n .ợ ứ ư lu t ph i quy đ nh c th t Th t Lu t cũng ph i xác đ nh r ả ậ phát hành qu ch ng khoán không b l n v i các bi n pháp nghi p v ỹ ứ thu cộ chính sách ti n t kho nả ộ ài chính, và nghĩa v n và các đi u ngân hàng d ề ướ ự ể ài kho n vay n ph i đ ạ ả ượ ợ ố ầ ủ khóa đòi h i c quan l p pháp ph i xác đ nh r áo cáo õ các yêu c u trong b ị ỏ ơ ầ ậ ề ư ợ à dòng chu chuy n n , k c s li u v b o l hàng năm v d n v ợ ể ả ố ệ ể c aủ chính ph trủ ình c quan l p pháp v ơ Ngoài ra, c n đ m b o r ng thông tin v n công ph i bao quát c quá ầ kh , hi n t tin ề ợ òn nh m tăng c công khai v n c tình hu ng x u x y ra. ả ấ - C i cách h ành chính ả Vi c c i cách hành chính nhà n ệ ả n i dung: Th ch ; t ể ế ổ ứ ộ ộ ngũ cán b , công ch c,... Trong đó, c n tăng c ộ ứ nhân dân đ i v i ho t đ ng c a c quan nhà n ạ ộ ố ớ trách nhi m c a c quan hành chính trong gi ệ th cự hi n t t cụ hành chính c n ph i đ thông tin đi n t quan, t cán b , công ch c trong c i cách th t c hành chính. Đ c bi ộ tr ngọ

ng đ i ngũ cán b , công ch c, trong đó có y u t ộ ộ ứ ấ ượ ế ố ế h t

ng nh m t o đ ng à c i cách ch đ , chính sách ti n l ộ ọ ằ ạ ả l cự ế ộ ề ươ

ng d ch v h ị ệ ấ ượ ụ ành ứ àm vi c, nâng cao ch t l

ị ệ ấ ượ

à ho t đ ng ngân h ả ể ệ ạ ộ àng, cụ ng d ch v s nghi p công. ạ ộ

ể ể ế ạ ộ ành ki m toán đ c l p các ho t đ ng ộ ậ

ệ ậ

t t p trung v ng d n t ào nâng cao ch tấ ch c t p hu n, b i d ồ ưỡ ng ấ ầ ẫ ổ ứ ậ ặ ả ướ

ên môn nghi p v , chú tr ng nghi p v marketing, k năng ỹ ọ ứ ề ệ ụ ệ ụ

ng th o ươ ả ờ

ẩ ồ ộ ả h p đ ng và văn hoá kinh doanh. Đ ng th i ph i th c ự ên chuy nể ồ ạ ỏ ế

cách đ o đ c, thi u trung ậ ụ ộ ế à kiên quy t lo i b , thuy ế ạ ứ ề ư

ên môn nghi p vệ ụ. ứ ế

ỷ ọ ợ

tr ng ự ự c nhi u h n n a. Đ thay đ i c c u n công, Chính ph t Nam th c s thay đ i c c u n công theo h ổ ơ ấ ơ ữ ng tăng t ướ ợ ổ ơ ấ ể ướ ủ ề

nhi u h n. Đ ộ ệ ể ủ ề ằ ơ

ng các đ t đ u th u mua trái phi u chính ph , chính ph nên ấ ượ ợ ấ ủ ủ ế ầ

ng v ù h p h n v i l ơ ớ ãi su t th tr ấ ầ ủ à yêu c u c a ứ ãi su t phấ ị ườ ộ ợ

.

ở ứ ợ

àn m c an to c đâu l ượ ầ ợ ị

n công/GDP v m c an to ở ứ àn (ví d : c n ph i xác đ nh các t ả

ạ ầ

ả c hay vay n n ợ ướ ủ à vay n trong n ợ ướ

ng c a n n kinh t a... Th c t , hay l ng d tr qu c gi ự ữ ố ủ ề ưở ượ ế ự ế ả x y

nâng cao ch t l s cứ quan tr ng l th cự s đ cán b , công ch c l ộ ự ể chính và ch t l ụ ự - Nâng cao hi u qu ho t đ ng ki m toán v th :ể + V ho t đ ng ki m toán: Ti n h ạ ộ ề qu n lý n hàng năm. ợ + V ho t đ ng ngân hàng: Đ c bi ạ ộ ề ng cán b tín d ng. C n ph i h l ụ ộ ượ ki nế th c v chuy bán hàng, th ợ êu chu n hoá cán b tín d ng v hi n tiệ sang b ph n khác nh ng cán b y u v t ữ ộ th c,ự nh ng cán b tín d ng thi u ki n th c chuy ế ụ ộ ữ Thay đ i c c u n công ổ ơ ấ ợ Vi ệ n trong n ợ Vi tệ Nam nên phát hành trái phi u chính ph ghi b ng n i t ế nâng cao ch t l đ aư ra m t m c l nhà đ u t ầ ư Ki m soát n công ể àn, c n ph i xác đ nh đ Đ ki m soát n công à ể ể ả m c an to l c à n n ợ ướ ỷ ệ ợ ị ụ ầ ứ ngoài/GDP). Tuy nhiên, bên c nh đó, c n chú ý phân tích b n ch t c a n ấ ủ ợ công. Đó là: n chính ph l ài; c ngo ợ t cố đ tăng tr ộ ra

i cho th y nh ng n ấ ề ữ ủ ế ớ ướ ơ c r i vào kh ng ho ng tài chính đ u có ả

đó ch ấ ụ l ỷ ệ ỉ ở ứ m c

ỉ ỉ

ệ ả ợ

ọ ả ả ợ ử ụ ể ử ụ

ề c chi ợ ầ ợ

ủ ầ ư ào các v n đ sau: ấ ả ượ ỉ ữ ạ ả ự ì chi tiêu dùng chính ph . Ch nh ng d án phát tri n thay v ể

i hi u qu kinh t ạ ả ệ ầ ư ự m i đ ế ớ ượ ệ th c hi n. c xét duy t và đ u t ệ

ình ; tránh t ng thanh tra, giám sát quá tr ự ầ ư ình th c hi n d án đ u t ệ ự

ộ ạ ự

ầ ự à th u có năng l c nh t. Đ doanh nghi p ngo ấ ằ ệ ể

nhi u h n, thay cho các doanh ầ ư ự ề ơ

c. ệ

ệ ướ à nâng cao trình đ qu n lý cũng nh tr ư ình đ nghi p v ộ ệ ụ ấ ậ ộ

ướ . c ả ệ

ệ ả

c ngo ài s 6.ố ả

ợ ướ ình Minh và S Đử ình Thành (2009), “Ph ươ ị

, T p chí Kinh t ng pháp ế ươ ế ậ ể phát tri n ệ ả ả ạ ợ

ướ

ậ ậ ợ

ê, www.gso.gov.vn trên th gi t lỷ ệ n trợ ên GDP khá th p. Ví d : Argentina năm 2001, t 45%; Ukraine (2007) ch 13%; Thái Lan (1996) ch có 15%; Venezuela (1981) ch ỉ có 15%; Rumania (2007) ch có 20%... ỉ S d ng hi u qu n công Đ s d ng hi u qu n công, c n ph i chú tr ng v ệ - Chi tiêu công ph i minh b ch, h p lý. Vay n công ph i đ cho đ u t th cự s đem l ự Tăng c ườ tr ngạ tham nhũng, quan liêu. - Đ u th u các d án m t cách công khai, minh b ch nh m ch n l a ầ ấ ọ ự đ ài qu cố c nh ng nh ữ ượ doanh ch u trách nhi m th u các d án đ u t ầ ị nghi p nhà n - T p hu n v cho các cán b tộ rong các doanh nghi p nhà n Tài li u tham kh o: 1. Benedict Bingham (IMF, 2010), “Vietnam Fiscal Strategy and Public Debt”. 2. B Tộ ài chính (2011), B n tin n n 3. D ng Th B ti p c n đánh giá hi u qu qu n lý n công” số tháng 9/2009. 4. Earth Trends (2010), Vietnam Economic Indicator 2010 5. Lu t Ngân sách Nhà n c. 6. Lu t Qu n lý n công. ả 7. Sandra Svaljek (1996-1999), “Public debt boundaries: a review of theories and methods of the assessment of public debt sustainability”, www.hrcak.srce.hr. 8. The Economists Intelligence Unit’s global public debt clock, www.buttonwood.economist.com 9. T ng c c Th ng k ố ụ ổ

10. World Bank (2005), Policy Research Working Paper No. 3674__