
Khái ni m n côngệ ợ
N côngợ là m t khái ni m t ng đi ph c t p. Tuy nhiên, h u h t nh ng cách ti p c n hi nộ ệ ươ ố ứ ạ ầ ế ữ ế ậ ệ
nay đu cho r ng,ề ằ n công là kho n n mà Chính ph c a m t qu c gia ph i ch u tráchợ ả ợ ủ ủ ộ ố ả ị
nhi m trong vi c chi tr kho n n đó.ệ ệ ả ả ợ Vì v y, thu t ng n công th ng đc s d ng cùngậ ậ ữ ợ ườ ượ ử ụ
nghĩa v i các thu t ng nhớ ậ ữ ư n Nhà n cợ ướ hay n Chính phợ ủ. Tuy nhiên, n côngợ hoàn toàn
khác v iớ n qu c giaợ ố . N qu c gia là toàn b kho n n ph i tr c a m t qu c gia, bao g mợ ố ộ ả ợ ả ả ủ ộ ố ồ
hai b ph n là n c a Nhà n c và n c a t nhân (doanh nghi p, t ch c, cá nhân). Nhộ ậ ợ ủ ướ ợ ủ ư ệ ổ ứ ư
v y, n công ch là m t b ph n c a n qu c gia.ậ ợ ỉ ộ ộ ậ ủ ợ ố
N công xu t phát t nhu c u chi tiêu côngợ ấ ừ ầ [i] quá l n c a Chính ph . Chi tiêu côngớ ủ ủ
nh m:ằ Th nh tứ ấ , phân b ngu n l c;ổ ồ ự Th haiứ, phân ph i l i thu nh p;ố ạ ậ Th baứ, n đnh kinh tổ ị ế
vĩ mô. Tuy nhiên, chi tiêu công quá l n hay kém hi u qu cũng s gây ra nh ng b t n choớ ệ ả ẽ ữ ấ ổ
n n kinh t . Nhu c u chi tiêu quá nhi u (đc bi t cho các kho n đu t công) so v i ngu nề ế ầ ề ặ ệ ả ầ ư ớ ồ
thu có đc (t thu , phí, l phí thu đc) s d n đn thâm h t ngân sách bu c Chính phượ ừ ế ệ ượ ẽ ẫ ế ụ ộ ủ
ph i đi vay ti n (trong ho c ngoài n c) đ trang tr i thâm h t ngân sách d n đn n công.ả ề ặ ướ ể ả ụ ẫ ế ợ
Thâm h t ngân sách kéo dài làm cho n công gia tăng. N không tr s m, đ lâu thành “lãi mụ ợ ợ ả ớ ể ẹ
đ lãi con” và ngày càng ch ng ch t thêm. Gia tăng chi tiêu công là xu h ng n i b t trong thẻ ồ ấ ướ ổ ậ ế
k XX. Xu h ng chi tiêu công di n ra ngày càng nhanh và m nh. Cu i th p niên đu th kỷ ướ ễ ạ ố ậ ầ ế ỷ
XXI, các n c trên th gi i ph i đi m t v i cu c kh ng ho ng n công ngày càng n ng n ,ướ ế ớ ả ố ặ ớ ộ ủ ả ợ ặ ề
mà nguyên nhân ch y u do chính sách gia tăng chi tiêu công và quá trình qu n lý chi tiêu côngủ ế ả
kém hi u qu , d n đn ph i đi vay quá l n đ ph c v các nhu c u chi tiêu. Cu c kh ngệ ả ẫ ế ả ớ ể ụ ụ ầ ộ ủ
ho ng tài chính toàn c u năm 2008 tr thành ch t xúc tác làm cho kh ng ho ng n công càngả ầ ở ấ ủ ả ợ
tr nên tr m tr ng h n.ở ầ ọ ơ
N công là do s m t cân đi thu chi và d n t i thâm h t ngân sách. Nhu c u chi tiêu quáợ ự ấ ố ẫ ớ ụ ầ
nhi u trong khi các ngu n thu không đáp ng n i bu c chính ph ph i đi vay ti n thông quaề ồ ứ ổ ộ ủ ả ề
nhi u hình th c (nh phát hành công trái, trái phi u, hi p đnh tín d ng) và vay ti n tr c ti pề ứ ư ế ệ ị ụ ề ự ế
t các ngân hàng th ng m i, các th ch tài chính qu c t … đ bù vào kho n thâm h t, từ ươ ạ ể ế ố ế ể ả ụ ừ
đó d n đn tình tr ng n . Không ph i cho đn bây gi n công m i x y ra. N công đã t ngẫ ế ạ ợ ả ế ờ ợ ớ ả ợ ừ
đc bi t đn vào đu th p niên 80 c a th k XX khi Mêhicô là qu c gia đu tiên tuyên bượ ế ế ầ ậ ủ ế ỷ ố ầ ố
không tr đc n vay c a Qu ti n t qu c t (năm 1982). Ti p đn kh ng ho ng n côngả ượ ợ ủ ỹ ế ệ ố ế ế ế ủ ả ợ
Áchentina (năm 2001) v i kho n n 90 t USD – m c n l n nh t trong l ch s đt n c.ở ớ ả ợ ỷ ứ ợ ớ ấ ị ử ấ ướ
Hàng lo t qu c gia v i t ng s n lên đn 240 t USD đã tuyên b hoãn tr n . Tuy nhiên,ạ ố ớ ổ ố ợ ế ỷ ố ả ợ
xung quanh khái ni m và n i hàm n công v n còn nhi u quan đi m ch a th ng nh t. Theoệ ộ ợ ẫ ề ể ư ố ấ
Ngân hàng Th gi i (WB) và Qu ti n t qu c t (IMF),ế ớ ỹ ề ệ ố ế N công,ợ theo nghĩa r ngộ, là nghĩa
v n c a khu v c công, bao g m các nghĩa v c a Chính ph trung ng, các c p chínhụ ợ ủ ự ồ ụ ủ ủ ươ ấ
quy n đa ph ng, ngân hàng trung ng và các t ch c đc l p (ngu n v n ho t đng doề ị ươ ươ ổ ứ ộ ậ ồ ố ạ ộ
ngân sách nhà n c quy t đnh hay trên 50% v n thu c s h u nhà n c và trong tr ng h pướ ế ị ố ộ ở ữ ướ ườ ợ
v n , nhà n c ph i tr n thay).ỡ ợ ướ ả ả ợ Theo nghĩa h pẹ, n công bao g m nghĩa v n c a Chínhợ ồ ụ ợ ủ
ph trung ng, các c p chính quy n đa ph ng và n c a các t ch c đc l p đc Chínhủ ươ ấ ề ị ươ ợ ủ ổ ứ ộ ậ ượ
ph b o lãnh thanh toánủ ả . Quan ni m v n công c a Ngân hàng Th gi i cũng t ng t nhệ ề ợ ủ ế ớ ươ ự ư

quan ni m c a H th ng qu n lý n và phân tích tài chính c a Di n đàn Th ng m i và Phátệ ủ ệ ố ả ợ ủ ễ ươ ạ
tri n Liên h p qu c, bao g m b n nhóm ch th : (1) n c a Chính ph Trung ng và cácể ợ ố ồ ố ủ ể ợ ủ ủ ươ
B , ban, ngành trung ng; (2) n c a các c p chính quy n đa ph ng; (3) n c a Ngân hàngộ ươ ợ ủ ấ ề ị ươ ợ ủ
Trung ng; và (4) n c a các t ch c đc l p mà Chính ph s h u trên 50% v n, ho c vi cươ ợ ủ ổ ứ ộ ậ ủ ở ữ ố ặ ệ
quy t l p ngân sách ph i đc s phê duy t c a Chính ph ho c Chính ph là ng i ch uế ậ ả ượ ự ệ ủ ủ ặ ủ ườ ị
trách nhi m tr n trong tr ng h p t ch c đó v n .ệ ả ợ ườ ợ ổ ứ ỡ ợ
Tùy thu c vào th ch kinh t và chính tr , quan ni m v n công m i qu c gia cũng có sộ ể ế ế ị ệ ề ợ ở ỗ ố ự
khác bi t. Theo quy đnh c a pháp lu t Vi t Nam, n công đc hi u bao g m ba nhóm là: nệ ị ủ ậ ệ ợ ượ ể ồ ợ
Chính ph , n đc Chính ph b o lãnh và n chính quy n đa ph ng.ủ ợ ượ ủ ả ợ ề ị ươ N Chính phợ ủ là
kho n n phát sinh t các kho n vay trong n c, ngoài n c, đc ký k t, phát hành nhânả ợ ừ ả ướ ướ ượ ế
danh Nhà n c, nhân dân Chính ph ho c các kho n vay khác do B Tài chính ký k t, phátướ ủ ặ ả ộ ế
hành, y quy n phát hành theo quy đnh c a pháp lu t. N Chính ph không bao g m kho nủ ề ị ủ ậ ợ ủ ồ ả
n do Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam phát hành nh m th c hi n chính sách ti n t trong t ngợ ướ ệ ằ ự ệ ề ệ ừ
th i k .ờ ỳ N đc Chính ph b o lãnhợ ượ ủ ả là kho n n c a doanh nghi p, t ch c tài chính, tínả ợ ủ ệ ổ ứ
d ng vay trong n c, n c ngoài đc Chính ph b o lãnh.ụ ướ ướ ượ ủ ả N chính quy n đa ph ngợ ề ị ươ là
kho n n do y ban nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trung ng (g i chung là UBND c pả ợ Ủ ỉ ố ự ộ ươ ọ ấ
t nh) ký k t, phát hành ho c y quy n phát hành.ỉ ế ặ ủ ề
Nh v y khái ni m v n công theo quy đnh c a pháp lu t Vi t Nam đc đánh giá là h pư ậ ệ ề ợ ị ủ ậ ệ ượ ẹ
h n so v i thông l qu c t . T i h u h t các n c trên th gi i, Lu t Qu n lý n công đuơ ớ ệ ố ế ạ ầ ế ướ ế ớ ậ ả ợ ề
xác đnh: N công g m n c a Chính ph và n đc Chính ph b o lãnh. M t s n c vàị ợ ồ ợ ủ ủ ợ ượ ủ ả ộ ố ướ
vùng lãnh th , n công còn bao g m c n c a chính quy n đa ph ng (Đài Loan, Bungari,ổ ợ ồ ả ợ ủ ề ị ươ
Rumani…), n c a doanh nghi p nhà n c phi l i nhu n (Thái Lan, Inđônêxia…).ợ ủ ệ ướ ợ ậ
M t cách khái quát nh t, có th hi u “ộ ấ ể ể n công (n Chính ph ho c n qu c gia) là t ng giáợ ợ ủ ặ ợ ố ổ
tr các kho n ti n mà Chính ph thu c m i c p t trung ng đn đa ph ng đi vay nh mị ả ề ủ ộ ọ ấ ừ ươ ế ị ươ ằ
bù đp cho các kho n thâm h t ngân sách”ắ ả ụ . Vì th , n Chính ph , nói cách khác, là thâm h tế ợ ủ ụ
ngân sách lũy k tính đn m t th i đi m nào đó. Đ d hình dung quy mô c a n Chính ph ,ế ế ộ ờ ể ể ễ ủ ợ ủ
ng i ta th ng đo xem kho n n này b ng bao nhiêu ph n trăm so v i t ng s n ph m qu cườ ườ ả ợ ằ ầ ớ ổ ả ẩ ố
n i (GDP).ộ
2/ Đc tr ng c b n c a n côngặ ư ơ ả ủ ợ
Tuy có nhi u cách ti p c n r ng h p khác nhau v n công, nh ng v c b n, n công cóề ế ậ ộ ẹ ề ợ ư ề ơ ả ợ
nh ng đc đi m ch y u sau:ữ ặ ể ủ ế
Th nh t, n công là kho n n ràng bu c trách nhi m tr n c a Nhà n cứ ấ ợ ả ợ ộ ệ ả ợ ủ ướ . Khác v i cácớ
kho n n thông th ng, n công đc xác đnh là m t kho n n mà Nhà n c (bao g m cácả ợ ườ ợ ượ ị ộ ả ợ ướ ồ
c quan nhà n c có th m quy n) có trách nhi m tr kho n n y. Trách nhi m tr n c aơ ướ ẩ ề ệ ả ả ợ ấ ệ ả ợ ủ
Nhà n c đc th hi n d i hai góc đướ ượ ể ệ ướ ộ tr n tr c ti pả ợ ự ế và tr n gián ti p. Tr n tr cả ợ ế ả ợ ự
ti pế đc hi u là c quan nhà n c có th m quy n s là ng i vay và do đó, c quan nhàượ ể ơ ướ ẩ ề ẽ ườ ơ
n c s ch u trách nhi m tr n kho n vay.ướ ẽ ị ệ ả ợ ả Tr n gián ti pả ợ ế là tr ng h p c quan nhà n cườ ợ ơ ướ
có th m quy n đng ra b o lãnh đ m t ch th trong n c vay n , trong tr ng h p bênẩ ề ứ ả ể ộ ủ ể ướ ợ ườ ợ

vay không tr đc n thì trách nhi m tr n s thu c v c quan đng ra b o lãnh (ví d :ả ượ ợ ệ ả ợ ẽ ộ ề ơ ứ ả ụ
Chính ph b o lãnh đ Ngân hàng Đu t và Phát tri n Vi t Nam vay v n n c ngoài).ủ ả ể ầ ư ể ệ ố ướ
Th hai, n công đc qu n lý theo quy trình ch t ch v i s tham gia c a c quan nhà n cứ ợ ượ ả ặ ẽ ớ ự ủ ơ ướ
có th m quy n.ẩ ề Vi c qu n lý n công đòi h i quy trình ch t ch nh m đm b o hai m cệ ả ợ ỏ ặ ẽ ằ ả ả ụ
đích: M t là,ộđm b o kh năng tr n c a đn v s d ng v n vay và cao h n n a là đmả ả ả ả ợ ủ ơ ị ử ụ ố ơ ữ ả
b o cán cân thanh toán vĩ mô và an ninh tài chính qu c gia;ả ố Hai là, đ đt đc nh ng m cề ạ ượ ữ ụ
tiêu c a quá trình s d ng v n. Bên c nh đó, vi c qu n lý n công m t cách ch t ch còn cóủ ử ụ ố ạ ệ ả ợ ộ ặ ẽ
ý nghĩa quan tr ng v m t chính tr xã h i. Nguyên t c qu n lý n công Vi t Nam là Nhàọ ề ặ ị ộ ắ ả ợ ệ
n c qu n lý th ng nh t, toàn di n n công t vi c huy đng, phân b , s d ng v n vay đnướ ả ố ấ ệ ợ ừ ệ ộ ổ ử ụ ố ế
vi c tr n đ đm b o hai m c tiêu c b n trên.ệ ả ợ ể ả ả ụ ơ ả
Th ba, m c tiêu cao nh t trong vi c huy đng và s d ng n công là phát tri n kinh t – xãứ ụ ấ ệ ộ ử ụ ợ ể ế
h i vì l i ích c ng đngộ ợ ộ ồ . N công đc huy đng và s d ng không ph i đ th a mãn nh ngợ ượ ộ ử ụ ả ể ỏ ữ
l i ích riêng c a b t k cá nhân, t ch c nào, mà vì l i ích chung c a c ng đng. Vi tợ ủ ấ ỳ ổ ứ ợ ủ ộ ồ Ở ệ
Nam, xu t phát t b n ch t c a Nhà n c là thi t ch đ ph c v l i ích chung c a xã h i,ấ ừ ả ấ ủ ướ ế ế ể ụ ụ ợ ủ ộ
Nhà n c là c a dân, do dân và vì dân nên đng nhiên các kho n n công đc quy t đnhướ ủ ươ ả ợ ượ ế ị
ph i d a trên l i ích c a nhân dân, c th là đ phát tri n kinh t – xã h i c a đt n c vàả ự ợ ủ ụ ể ề ể ế ộ ủ ấ ướ
ph i coi đó là đi u ki n quan tr ng nh t.ả ề ệ ọ ấ
3/ B n ch t c a n côngả ấ ủ ợ
Vay n là m t cách huy đng v n cho phát tri n. B n ch t n không ph i là x u. N đem l iợ ộ ộ ố ể ả ấ ợ ả ấ ợ ạ
r t nhi u tác đng tích c c cho n n kinh t c a các n c đi vay. Th c t , các n c mu nấ ề ộ ự ề ế ủ ướ ự ế ướ ố
phát tri n nahnh đu ph i đi vay. Nh ng n n kinh t l n nh t th gi i nh M , Trung Qu c,ể ề ả ữ ề ế ớ ấ ế ớ ư ỹ ố
Nh t B n… l i cũng chính là nh ng con n l n. N công có nhi u tác đng tích c c, nh ngậ ả ạ ữ ợ ớ ợ ề ộ ự ư
cũng có không ít tác đng tiêu c c.ộ ự Tác đng tích c cộ ự ch y u c a n công bao g m:ủ ế ủ ợ ồ
Th nh tứ ấ , n công làm gia tăng ngu n l c cho Nhà n c, t đó tăng c ng ngu n v n đ phátợ ồ ự ướ ừ ườ ồ ố ể
tri n c s h t ng và tăng kh năng đu t đng b c a Nhà n c. Mu n phát tri n c sể ơ ở ạ ầ ả ầ ư ồ ộ ủ ướ ố ể ơ ở
h t ng nhanh chóng và đng b , v n là y u t quan tr ng nh t. V i chính sách huy đng nạ ầ ồ ộ ố ế ố ọ ấ ớ ộ ợ
công h p lý, nhu c u v v n s t ng b c đc gi i quy t đ đu t c s h t ng, t đóợ ầ ề ố ẽ ừ ướ ượ ả ế ể ầ ư ơ ở ạ ầ ừ
gia tăng năng l c s n xu t cho n n kinh t ;ự ả ấ ề ế
Th haiứ, n công góp ph n t n d ng đc ngu n tài chính nhàn r i trong dân c . M t bợ ầ ậ ụ ượ ồ ỗ ư ộ ộ
ph n dân c trong xã h i có các kho n ti t ki m, thông qua vi c Nhà n c vay n mà nh ngậ ư ộ ả ế ệ ệ ướ ợ ữ
kho n ti n nhàn r i này đc đa vào s d ng, đem l i hi u qu kinh t cho c khu v cả ề ỗ ượ ư ử ụ ạ ệ ả ế ả ự
công l n khu v c t ;ẫ ự ư
Th ba,ứ n công t n d ng đc s h tr t n c ngoài và các t ch c tài chính qu c t . Tàiợ ậ ụ ượ ự ỗ ợ ừ ướ ổ ứ ố ế
tr qu c t là m t trong nh ng ho t đng kinh t – ngo i giao quan tr ng c a các n c phátợ ố ế ộ ữ ạ ộ ế ạ ọ ủ ướ
tri n mu n gây nh h ng đn các qu c gia nghèo, cũng nh mu n h p tác kinh t songể ố ả ưở ế ố ư ố ợ ế
ph ng. Bi t t n d ng t t nh ng c h i này, thì s có thêm nhi u ngu n v n u đãi đ đuươ ế ậ ụ ố ữ ơ ộ ẽ ề ồ ố ư ể ầ
t phát tri n c s h t ng, trên c s tôn tr ng l i ích đi tác, đng th i gi v ng đc l p,ư ể ơ ở ạ ầ ơ ở ọ ợ ố ồ ờ ữ ữ ộ ậ
ch quy n đt n c.ủ ề ấ ướ

Bên c nh nh ng tác đng tích c c, n công cũng gây ra nh ngạ ữ ộ ự ợ ữ tác đng tiêu c c:ộ ự N công giaợ
tăng s gây áp l c lên chính sách ti n t , đc bi t là t các kho n tài tr ngoài n c. N u kẽ ự ề ệ ặ ệ ừ ả ợ ướ ế ỷ
lu t tài chính c a Nhà n c l ng l o và thi u c ch giám sát ch t ch vi c s d ng và qu nậ ủ ướ ỏ ẻ ế ơ ế ặ ẽ ệ ử ụ ả
lý n công s d n đn tình tr ng tham nhũng, lãng phí tràn lan. Tình tr ng này làm th t thoátợ ẽ ẫ ế ạ ạ ấ
các ngu n l c, gi m hi u qu đu t và đi u quan tr ng h n là gi m thu cho ngân sách.ồ ự ả ệ ả ầ ư ề ọ ơ ả
Nh n bi t nh ng tác đng tích c c và tiêu c c nh m phát huy m t tích c c, h n ch m t tiêuậ ế ữ ộ ự ự ằ ặ ự ạ ế ặ
c c là đi u h t s c c n thi t trong xây d ng và th c hi n pháp lu t v qu n lý n công.ự ề ế ứ ầ ế ự ự ệ ậ ề ả ợ
V b n ch tề ả ấ , n công chính là các kho n vay đ trang tr i thâm h t ngân ách. Các kho n vayợ ả ể ả ụ ả
này s ph i hoàn tr g c và lãi khi đn h n, nhà n c s ph i thu thu tăng lên đ bù đp. Vìẽ ả ả ố ế ạ ướ ẽ ả ế ể ắ
v y, suy cho cùng, n công ch là s l a ch n th i gian đánh thu : hôm nay hay ngày mai, thậ ợ ỉ ự ự ọ ờ ế ế
h này hay th h khác. Vay n th c ch t là cách đánh thu d n d n, đc h u h t chínhệ ế ệ ợ ự ấ ế ầ ầ ượ ầ ế
ph các n c s d ng đ tài tr cho các ho t đng chi ngân sách. T l n công/GDP chủ ướ ử ụ ể ợ ạ ộ ỷ ệ ợ ỉ
ph n nh m t ph n nào đó v m c đ an toàn hay r i ro c a n công. M c đ an toàn hayả ả ộ ầ ề ứ ộ ủ ủ ợ ứ ộ
nguy hi m c a n công không ch ph thu c vào t l n /GDP mà quan tr ng h n, ph thu cể ủ ợ ỉ ụ ộ ỷ ệ ợ ọ ơ ụ ộ
vào tình tr ng phát tri n c a n n kinh t .ạ ể ủ ề ế
Khi xét đn n công, chúng ta không ch c n quan tâm t i t ng n , n hàng năm ph i tr màế ợ ỉ ầ ớ ổ ợ ợ ả ả
ph i quan tâm nhi u t i r i ro và c c u n . V n đ quan tr ng ph i tính là kh năng tr nả ề ớ ủ ơ ấ ợ ấ ề ọ ả ả ả ợ
và r i ro trong t ng lai, ch không ch là con s t ng n trên GDP.ủ ươ ứ ỉ ố ổ ợ
Đ đánh giá tính b n v ng c a n công, tiêu chí t l n công/GDP đc coi là ch s đánh giáể ề ữ ủ ợ ỉ ệ ợ ượ ỉ ố
ph bi n nh t cho cách nhìn t ng quát v tình hình n công c a m t qu c gia. M c an toànổ ế ấ ổ ề ợ ủ ộ ố ứ
c a n công đc th hi n qua vi c n công có v t ng ng an toàn t i m t th i đi m hayủ ợ ượ ể ệ ệ ợ ượ ưỡ ạ ộ ờ ể
giai đo n nào đó không.ạTiêu chí đ đánh giá m c an toàn c a n công đc th hi n c thể ứ ủ ợ ượ ể ệ ụ ể
là:
Th nh t, gi i h n n công không v t quá 50% – 60% GDP ho c không v t quá 150% kimứ ấ ớ ạ ợ ượ ặ ượ
ng ch xu t kh u.ạ ấ ẩ Ngân hàng Th gi i đa ra m c quy đnh ng ng an toàn n công là 50%ế ớ ư ứ ị ưỡ ợ
GDP. Các t ch c qu c t cho r ng, t l n h p lý đi v i các n c đang phát tri n nên ổ ứ ố ế ằ ỷ ệ ợ ợ ố ớ ướ ể ở
m c d i 50% GDP.ứ ướ
Th hai, d ch v tr n công không v t quá 15% kim ng ch xu t kh u và d ch v tr n c aứ ị ụ ả ợ ượ ạ ấ ẩ ị ụ ả ợ ủ
Chính ph không v t quá 10% chi ngân sách.ủ ượ Tuy nhiên, trên th c t không có h n m c anự ế ạ ứ
toàn chung cho các n n kinh t . Không ph i t l n công/GDP th p là trong ng ng an toànề ế ả ỷ ệ ợ ấ ưỡ
và ng c l i. M c đ an toàn c a n công ph thu c vào tình tr ng m nh hay y u c a n nượ ạ ứ ộ ủ ợ ụ ộ ạ ạ ế ủ ề
kinh t thông qua h th ng ch tiêu kinh t vĩ mô. M có t l n công b ng 96% GDP nh ngế ệ ố ỉ ế ỹ ỷ ệ ợ ằ ư
v n đc xem là ng ng an toàn b i năng su t lao đng c a M cao nh t th gi i là c sẫ ượ ở ưỡ ở ấ ộ ủ ỹ ấ ế ớ ơ ở
b o đm b n v ng cho vi c tr n . Nh t B n có s n lên t i h n 200% GDP v n đc coiả ả ề ữ ệ ả ợ ậ ả ố ợ ớ ơ ẫ ượ
là ng ng an toàn. Trong khi đó, nhi u n c có t l n /GDP th p h n r t nhi u nh ng đãưỡ ề ướ ỷ ệ ợ ấ ơ ấ ề ư
r i vào tình tr ng kh ng ho ng n nh : Venezuela năm 1981 v i t l n công ch là 15%ơ ạ ủ ả ợ ư ớ ỷ ệ ợ ỉ
GDP; Thái Lan năm 1996 v i t l n công là 40% GDP; Argentina năm 2001 v i t l nớ ỷ ệ ợ ớ ỷ ệ ợ
công là 45% GDP; Ucraina năm 2007 v i t l n công là 13% GDP;ớ ỷ ệ ợ

Th ba, đánh giá n công trong m i liên h v i các tiêu chí kinh t vĩ môứ ợ ố ệ ớ ế . Đ đánh giá đúngể
m c đ an toàn c a n công không th ch quan tâm đn t l n /GDP, mà c n ph i xem xétứ ộ ủ ợ ể ỉ ế ỷ ệ ợ ầ ả
n m t cách toàn di n trong m i liên h v i các ch tiêu kinh t vĩ mô, nh t là t c đ và ch tợ ộ ệ ố ệ ớ ỉ ế ấ ố ộ ấ
l ng tăng tr ng kinh t , năng su t lao đng t ng h p, hi u qu s d ng v n (qua tiêu chíượ ưở ế ấ ộ ổ ợ ệ ả ử ụ ố
ICOR), t l thâm h t ngân sách, m c ti t ki m n i đa và m c đu t xã h i… Bên c nh đó,ỷ ệ ụ ứ ế ệ ộ ị ứ ầ ư ộ ạ
nh ng tiêu chí nh : c c u n công, t tr ng các lo i n , c c u lãi su t, th i gian tr n …ữ ư ơ ấ ợ ỷ ọ ạ ợ ơ ấ ấ ờ ả ợ
cũng c n đc xem xét khi đánh giá b n ch t n công, tính b n v ng c a n công. Khi nầ ượ ả ấ ợ ề ữ ủ ợ ợ
công tăng cao, v t quá xa gi i h n đc coi là an toàn, n n kinh t r t d b t n th ng vàượ ớ ạ ượ ề ế ấ ễ ị ổ ươ
ch u nhi u s c ép c bên trong và bên ngoài.ị ề ứ ả
Tóm l iạ, vi c đánh giá đúng th c tr ng n công và b n ch t n công c a m t n n kinh t ,ệ ự ạ ợ ả ấ ợ ủ ộ ề ế
m t qu c gia là vô cùng quan tr ng, đc bi t trong nh ng th i đi m nh y c m. B i l , n uộ ố ọ ặ ệ ữ ờ ể ạ ả ở ẽ ế
ch chú tr ng vào con s t l n công cao m t cách thu n túy s gây nên hi u ng tâm lýỉ ọ ố ỷ ệ ợ ộ ầ ẽ ệ ứ
hoang mang, kích đng, thi u tin t ng, làm gia tăng căng th ng xã h i, b gi i đu c l iộ ế ưở ẳ ộ ị ớ ầ ơ ợ
d ng t n công, d gây r i lo n n n kinh t , th m chí d n n n kinh t đn bên b v c pháụ ấ ễ ố ạ ề ế ậ ẫ ề ế ế ờ ự
s n. Ng c l i, n u yên tâm v i t l n công còn trong gi i h n an toàn mà không phân tíchả ượ ạ ế ớ ỷ ệ ợ ớ ạ
c n tr ng, chú ý đúng m c đn kho n n đó đc hình thành nh th nào, b ng cách nào,ẩ ọ ứ ế ả ợ ượ ư ế ằ
th c tr ng n n kinh t ra sao và kh năng tr n th nào…, cũng d đy n n kinh t r i vàoự ạ ề ế ả ả ợ ế ễ ẩ ề ế ơ
vòng xoáy thâm h t ngân sách, tác đng tiêu c c đn tăng tr ng.ụ ộ ự ế ưở
4/ Phân lo i n côngạ ợ
Có nhi u tiêu chí đ phân lo i n công, m i tiêu chí có m t ý nghĩa khác nhau trong vi c qu nề ể ạ ợ ỗ ộ ệ ả
lý và s d ng n công.ử ụ ợ
Theo tiêu chí ngu n g c đa lý c a v n vayồ ố ị ủ ố : N công g m có hai lo i:ợ ồ ạ N trong n c và nợ ướ ợ
n c ngoài. N trong n cướ ợ ướ là n công mà bên cho vay là cá nhân, t ch c trong n c.ợ ổ ứ ướ Nợ
n c ngoàiướ là n công mà bên cho vay là Chính ph n c ngoài, vùng lãnh th , t ch c tàiợ ủ ướ ổ ổ ứ
chính qu c t , t ch c và cá nhân n c ngoài.ố ế ổ ứ ướ
Vi c phân lo i n trong n c và n n c ngoài có ý nghĩa quan tr ng trong qu n lý n . Vi cệ ạ ợ ướ ợ ướ ọ ả ợ ệ
phân lo i này s giúp xác đnh chính xác h n tình hình cán cân thanh toán qu c t . Vi c qu nạ ẽ ị ơ ố ế ệ ả
lý n n c ngoài còn nh m đm b o an ninh ti n t , vì các kho n vay n c ngoài ch y uợ ướ ằ ả ả ề ệ ả ướ ủ ế
b ng ngo i t t do chuy n đi ho c các ph ng ti n thanh toán qu c t khác.ằ ạ ệ ự ể ổ ặ ươ ệ ố ế
Theo ph ng th c huy đng v nươ ứ ộ ố : N công có hai lo i:ợ ạ N công t th a thu n tr c ti pợ ừ ỏ ậ ự ế và Nợ
công t công c n . N công t th a thu n tr c ti pừ ụ ợ ợ ừ ỏ ậ ự ế là kho n n công xu t phát t nh ngả ợ ấ ừ ữ
th a thu n vay tr c ti p c a c quan nhà n c có th m quy n v i cá nhân, t ch c cho vay.ỏ ậ ự ế ủ ơ ướ ẩ ề ớ ổ ứ
Ph ng th c huy đng v n này xu t phát t nh ng h p đng vay, ho c t m qu c gia là cácươ ứ ộ ố ấ ừ ữ ợ ồ ặ ở ầ ố
hi p đnh, th a thu n gi a các nhà n c.ệ ị ỏ ậ ữ ướ N công t công c nợ ừ ụ ợ là kho n n công xu t phátả ợ ấ
t vi c c quan nhà n c có th m quy n phát hành các công c n đ vay v n. Các công cừ ệ ơ ướ ẩ ề ụ ợ ể ố ụ
n này có th i h n ng n ho c dài, th ng có tính vô danh và kh năng chuy n nh ng trênợ ờ ạ ắ ặ ườ ả ể ượ
th tr ng tài chính.ị ườ
Theo tính ch t u đãi c a kho n vay làm phát sinh n công:ấ ư ủ ả ợ N công có ba lo i:ợ ạ N công tợ ừ
v n vay ODA, N công t v n vay u đãiố ợ ừ ố ư và N th ng m i thông th ngợ ươ ạ ườ .