
Khái ni m n côngệ ợ
N côngợ là m t khái ni m t ng đi ph c t p. Tuy nhiên, h u h t nh ng cách ti p c n hi nộ ệ ươ ố ứ ạ ầ ế ữ ế ậ ệ
nay đu cho r ng,ề ằ n công là kho n n mà Chính ph c a m t qu c gia ph i ch u tráchợ ả ợ ủ ủ ộ ố ả ị
nhi m trong vi c chi tr kho n n đó.ệ ệ ả ả ợ Vì v y, thu t ng n công th ng đc s d ng cùngậ ậ ữ ợ ườ ượ ử ụ
nghĩa v i các thu t ng nhớ ậ ữ ư n Nhà n cợ ướ hay n Chính phợ ủ. Tuy nhiên, n côngợ hoàn toàn
khác v iớ n qu c giaợ ố . N qu c gia là toàn b kho n n ph i tr c a m t qu c gia, bao g mợ ố ộ ả ợ ả ả ủ ộ ố ồ
hai b ph n là n c a Nhà n c và n c a t nhân (doanh nghi p, t ch c, cá nhân). Nhộ ậ ợ ủ ướ ợ ủ ư ệ ổ ứ ư
v y, n công ch là m t b ph n c a n qu c gia.ậ ợ ỉ ộ ộ ậ ủ ợ ố
N công xu t phát t nhu c u chi tiêu côngợ ấ ừ ầ [i] quá l n c a Chính ph . Chi tiêu côngớ ủ ủ
nh m:ằ Th nh tứ ấ , phân b ngu n l c;ổ ồ ự Th haiứ, phân ph i l i thu nh p;ố ạ ậ Th baứ, n đnh kinh tổ ị ế
vĩ mô. Tuy nhiên, chi tiêu công quá l n hay kém hi u qu cũng s gây ra nh ng b t n choớ ệ ả ẽ ữ ấ ổ
n n kinh t . Nhu c u chi tiêu quá nhi u (đc bi t cho các kho n đu t công) so v i ngu nề ế ầ ề ặ ệ ả ầ ư ớ ồ
thu có đc (t thu , phí, l phí thu đc) s d n đn thâm h t ngân sách bu c Chính phượ ừ ế ệ ượ ẽ ẫ ế ụ ộ ủ
ph i đi vay ti n (trong ho c ngoài n c) đ trang tr i thâm h t ngân sách d n đn n công.ả ề ặ ướ ể ả ụ ẫ ế ợ
Thâm h t ngân sách kéo dài làm cho n công gia tăng. N không tr s m, đ lâu thành “lãi mụ ợ ợ ả ớ ể ẹ
đ lãi con” và ngày càng ch ng ch t thêm. Gia tăng chi tiêu công là xu h ng n i b t trong thẻ ồ ấ ướ ổ ậ ế
k XX. Xu h ng chi tiêu công di n ra ngày càng nhanh và m nh. Cu i th p niên đu th kỷ ướ ễ ạ ố ậ ầ ế ỷ
XXI, các n c trên th gi i ph i đi m t v i cu c kh ng ho ng n công ngày càng n ng n ,ướ ế ớ ả ố ặ ớ ộ ủ ả ợ ặ ề
mà nguyên nhân ch y u do chính sách gia tăng chi tiêu công và quá trình qu n lý chi tiêu côngủ ế ả
kém hi u qu , d n đn ph i đi vay quá l n đ ph c v các nhu c u chi tiêu. Cu c kh ngệ ả ẫ ế ả ớ ể ụ ụ ầ ộ ủ
ho ng tài chính toàn c u năm 2008 tr thành ch t xúc tác làm cho kh ng ho ng n công càngả ầ ở ấ ủ ả ợ
tr nên tr m tr ng h n.ở ầ ọ ơ
N công là do s m t cân đi thu chi và d n t i thâm h t ngân sách. Nhu c u chi tiêu quáợ ự ấ ố ẫ ớ ụ ầ
nhi u trong khi các ngu n thu không đáp ng n i bu c chính ph ph i đi vay ti n thông quaề ồ ứ ổ ộ ủ ả ề
nhi u hình th c (nh phát hành công trái, trái phi u, hi p đnh tín d ng) và vay ti n tr c ti pề ứ ư ế ệ ị ụ ề ự ế
t các ngân hàng th ng m i, các th ch tài chính qu c t … đ bù vào kho n thâm h t, từ ươ ạ ể ế ố ế ể ả ụ ừ
đó d n đn tình tr ng n . Không ph i cho đn bây gi n công m i x y ra. N công đã t ngẫ ế ạ ợ ả ế ờ ợ ớ ả ợ ừ
đc bi t đn vào đu th p niên 80 c a th k XX khi Mêhicô là qu c gia đu tiên tuyên bượ ế ế ầ ậ ủ ế ỷ ố ầ ố
không tr đc n vay c a Qu ti n t qu c t (năm 1982). Ti p đn kh ng ho ng n côngả ượ ợ ủ ỹ ế ệ ố ế ế ế ủ ả ợ
Áchentina (năm 2001) v i kho n n 90 t USD – m c n l n nh t trong l ch s đt n c.ở ớ ả ợ ỷ ứ ợ ớ ấ ị ử ấ ướ
Hàng lo t qu c gia v i t ng s n lên đn 240 t USD đã tuyên b hoãn tr n . Tuy nhiên,ạ ố ớ ổ ố ợ ế ỷ ố ả ợ
xung quanh khái ni m và n i hàm n công v n còn nhi u quan đi m ch a th ng nh t. Theoệ ộ ợ ẫ ề ể ư ố ấ
Ngân hàng Th gi i (WB) và Qu ti n t qu c t (IMF),ế ớ ỹ ề ệ ố ế N công,ợ theo nghĩa r ngộ, là nghĩa
v n c a khu v c công, bao g m các nghĩa v c a Chính ph trung ng, các c p chínhụ ợ ủ ự ồ ụ ủ ủ ươ ấ
quy n đa ph ng, ngân hàng trung ng và các t ch c đc l p (ngu n v n ho t đng doề ị ươ ươ ổ ứ ộ ậ ồ ố ạ ộ
ngân sách nhà n c quy t đnh hay trên 50% v n thu c s h u nhà n c và trong tr ng h pướ ế ị ố ộ ở ữ ướ ườ ợ
v n , nhà n c ph i tr n thay).ỡ ợ ướ ả ả ợ Theo nghĩa h pẹ, n công bao g m nghĩa v n c a Chínhợ ồ ụ ợ ủ
ph trung ng, các c p chính quy n đa ph ng và n c a các t ch c đc l p đc Chínhủ ươ ấ ề ị ươ ợ ủ ổ ứ ộ ậ ượ
ph b o lãnh thanh toánủ ả . Quan ni m v n công c a Ngân hàng Th gi i cũng t ng t nhệ ề ợ ủ ế ớ ươ ự ư