ử ừ ệ ướ ợ ấ X lý n x u nhìn t kinh nghi m các n c.
ệ ợ ề 1. Khái ni m v mua bán n :
ạ ộ ợ ế ể ể ầ ổ Mua bán n là ho t đ ng kinh t đ trao đ i và chuy n giao ph n
ặ ả ả ợ ố tài s n đ c bi ả ệ là các "kho n n ph i thu" t t ừ ố ượ đ i t ng này sang đ i
ượ ự ệ ể ấ ượ ạ ồ ợ ề t ng khác. Th c ch t, đó là vi c chuy n nh ng l i "quy n thu h i n "
ừ ộ ủ ợ ố ớ ủ ả ả ợ ợ t ợ m t "kho n n ph i thu" c a Bên bán n (ch n ) đ i v i Khách n
ụ ư ợ ở ể ợ ủ ợ sang cho Bên mua n (ví d nh DATC) đ Bên mua n tr thành ch n
ạ ộ ớ ủ ợ ượ ợ ự ệ ư ậ m i c a Bên Khách n . Nh v y, ho t đ ng mua bán n đ c th c hi n
ủ ợ ủ ả ả ả ợ ợ ả ố ớ đ i v i các kho n n ph i thu (c a bên ch n ) mà không ph i là n ph i
ả ủ ợ tr (c a bên khách n ).
ố ớ ủ ợ ụ ả ả ợ Ví d : Bên A (ch n ) có "kho n n ph i thu" 1000$ đ i v i Bên B
ệ ợ ộ ế ữ ế (khách n ) do phát sinh trong m t quan h kinh t gi a 2 bên. Đ n nay,
ể ầ ư ầ ả ồ ộ ự ư ầ Bên A c n thu h i ph n tài s n này đ đ u t vào m t d án khác nh ng
ư ượ ề ặ ả Bên B ch a thanh toán đ ợ ư c do khó khăn v tài chính ho c kho n n ch a
ạ ả ợ ớ ả ế đ n h n. Và Bên A bán kho n n ph i thu này cho DATC v i giá 1000$,
ồ ợ ể ể ờ ộ ề ồ đ ng th i chuy n giao toàn b "quy n thu h i n " cho DATC đ DATC
ủ ợ ớ ủ ệ ở tr thành ch n m i c a Bên B và khi đó Bên B có trách nhi m thanh
ữ ả toán 1000$ cho DATC mà không ph i thanh toán cho Bên A n a.
ả ồ ủ ệ ợ ọ
ộ • DATC: Công ty mua bán n và tài s n t n đ ng c a Doanh nghi p) ộ thu c B tài chính.
ả ả ệ t Nam. • VAMC: Công ty Qu n lý và khai thác tài s n Vi
ử ừ ệ ướ ợ ấ 2. X lý n x u nhìn t kinh nghi m các n c.
ờ ỳ ủ ữ ả Trong th i l kh ng ho ng tài chính Châu Á nh ng năm 1997 – 1998,
ầ ớ ướ ậ ả ả ph n l n các n ự c Đông Á đã l p các Công ty Qu n lý tài s n (AMC) tr c
ộ ướ ờ ớ ợ ấ ự ệ ằ ấ ồ thu c Nhà n c nh m thanh lý n x u đ ng th i v i th c hi n tái c u
ệ ố ề ế trúc h th ng ngân hàng nói riêng và n n kinh t nói chung.
ủ ướ ố Chính ph các n c Indonesia, Malaysia, Hàn Qu c và Thái Lan đã thành
ả ậ ể ử ả ợ ồ ậ l p các công ty qu n lý tài s n t p trung (AMCs) đ x lý n , thu h i và
ợ ấ ủ ụ ể ả ế ậ ơ ấ ạ c c u l i các kho n n x u c a ngân hàng. C th : Indonesia thi t l p
ổ ứ ử ấ ơ ớ ợ C quan tái c u trúc ngân hàng (IBRA), v i Malaysia là T ch c x lý n
ậ ả ả ố qu c gia (DANAHARTA), Hàn Qu c ố l p Công ty Qu n lý Tài s n
ầ ậ ấ ơ ỉ (KAMCO). Riêng Thái Lan ban đ u ch thành l p C quan tái c u trúc tài
ể ử ề ủ ế ấ chính (FRA) đ x lý các v n đ c a các công ty tài chính và đ n năm
ậ ả ả ớ 2001, Thái Lan m i thành l p Công ty Qu n lý Tài s n (TAMC). Các công
ạ ộ ộ ố ấ ị ỉ ty này ch ho t đ ng trong m t s năm nh t đ nh.
ử ủ ể ặ ợ ượ ủ Đ c đi m chung c a 4 công ty x lý n nói trên là đ c Chính ph tài
ợ ố ổ ứ ậ ệ ử ụ ỉ ự ơ ộ tr v n và t ch c t p trung h n vi c s d ng m t mô hình ch d a vào
ề ẽ ấ ặ ệ ố ề ấ ngân hàng. Đi u này có l là do tính ch t đ c thù có h th ng v các v n
ợ ấ ề đ ngân hàng và quy mô n x u.
ủ ướ ỉ ấ ả ả ụ ứ Chính ph các n c nói trên áp d ng hình th c mua s t t c các kho n
ơ ấ ạ ề ấ ả cho vay có v n đ và c c u l ợ ấ ủ i các kho n n x u c a ngân hàng.
ề ả ủ Mô hình AMCs mang tính kh thi cao do nhi u ngân hàng không đ
ồ ự ể ự ợ ấ ủ ấ ả ngu n l c đ t tái c u trúc các kho n n x u c a mình thông qua các
ơ ữ ơ ở ị ự ủ ộ ơ đ n v tr c thu c hay các công ty con c a ngân hàng. H n n a, c s pháp
ế ớ ở ự ẩ ớ ướ ạ ậ ẫ lý so v i các chu n m c th gi i các n c này v n còn l c h u cũng
ầ ạ ự ầ ế ả góp ph n t o ra s c n thi t ph i có AMCs.
ử ề ạ ặ ợ ậ (1) Malayxia: Các công ty x lý n t p trung cũng có các quy n h n đ c
ệ ể ắ ụ ổ ứ ử ủ ụ ả ợ ố bi t đ c t gi m các th t c pháp lý. Ví d , T ch c x lý n qu c gia
ề ử ấ ả ợ ấ ể ả Malaysia có quy n x lý t t c các kho n n x u chuy n giao mà không
ử ụ ủ ủ ả ả ầ c n ph i xin phép các ch tài s n. TAMC c a Thái Lan cũng s d ng
ạ ủ ể ề ả ộ ợ ồ quy n h n c a mình đ bu c các con n ph i ng i vào bàn đàm phán cho
ủ ệ ợ ả vi c thanh toán các kho n n vay c a mình…
ướ ị ủ ữ ả ấ ọ c b kh ng ho ng nghiêm tr ng nh t trong nh ng (2) Hàn Qu cố : n
ệ ặ ệ ấ năm 19971998, vai trò tái c u trúc doanh nghi p, đ c bi ậ t là các t p đoàn
ế ả ụ ợ ấ ớ ế ộ kinh t (Chaebol) trong quá trình gi i quy t m t danh m c n x u l n là
ụ ấ ố ượ ề ệ ừ ấ r t rõ ràng, cho dù nhi m v m u ch t đ c đ ra ngay t khi AMC đ ượ c
ả ế ợ ấ ớ ố ậ thành l p là gi i quy t n x u càng s m càng t t.
ủ ượ ậ ớ c thành l p ngay năm 1998 v i (3) Indonesia: IBRA c a Indonesia đ
ụ ệ ầ ậ ấ ơ m c tiêu ban đ u là t p trung h n vào tái c u trúc doanh nghi p. Tuy
ướ ợ ấ ự ể ả ả nhiên, tr c áp l c ph i nhanh chóng thanh lý các kho n n x u đ tài tr ợ
ụ ả ộ ị cho m t ngân sách ngày càng b thâm h t, Công ty IBRA đã ph i bán các
ư ượ ả ể ừ ầ ấ ợ ấ kho n n x u ch a đ c tái c u trúc k t đ u năm 2002.
ồ ự ề ờ ấ (4) Trung Qu cố , sau 4 năm giành r t nhi u th i gian và ngu n l c cho
ệ ệ ấ ướ ỡ ớ ế vi c tái c u trúc hàng trăm doanh nghi p Nhà n ả c c l n (chi m kho ng
ợ ấ ượ ả ổ ị ả ả 1/3 t ng giá tr các kho n n x u đ c 4 công ty qu n lý tài s n mua) ch ủ
ệ ụ ế ầ ạ ả ợ ổ ế y u thông qua nghi p v bi n các kho n n thành c ph n t i các doanh
ủ ệ ệ ậ ố ơ nghi p này, 4 AMC c a Trung Qu c sau đó đã t p trung h n vào vi c bán
ợ ấ ụ ả và thanh lý các kho n n x u thông qua các công c khác nhau...
ư ự c Đông Nam Á khác, Thái Lan th c
ơ ả ằ
ướ i pháp c b n. ố ơ ả ồ ả ả (5) Thái Lan: Cũng nh các n ả ợ ấ ệ ử hi n x lý n x u b ng 03 gi i pháp Các gi ự ế này bao g m b m v n tr c ti p, công ty qu n lý tài s n
ơ ấ ợ AMC (Asset Management Company) và trung gian tái c c u n CDRC
ộ (Corporate Debt Restructuring Committee), trong đó AMC là m t trong
ữ ả ả ừ ờ ỳ ủ ụ ệ nh ng gi i pháp mà Thái Lan đã áp d ng khá hi u qu t th i k kh ng
ế ả ho ng cho đ n nay.
ủ ề ả ặ ộ Kh ng ho ng tài chính Châu Á năm 1997 đã gây nhi u tác đ ng n ng
ệ ố ở ặ ệ ự ề n lên h th ng tài chính Thái Lan, đ c bi ợ t là khu v c ngân hàng. N
ụ ứ ự ạ ố ấ ủ x u c a khu v c ngân hàng liên t c gia tăng, cu i năm 1997 đ t m c cao
ủ ả ư ợ ụ ự ạ ổ ỷ ụ k l c 46% trên t ng d n tín d ng đã t o áp l c cho Chính ph ph i
ữ ả ề ấ ờ ị ư nhanh chóng đ a ra nh ng gi ể i pháp k p th i ki m soát v n đ này.
ợ ấ ủ ự ử ể ệ Kinh nghi m x lý n x u c a Thái Lan d a trên các AMC có th chia
ờ ỳ ậ ự thành 02 th i k : phân tán và t p trung, trong đó mô hình phân tán có s
ủ ả ở ữ ướ ỗ ợ ở ể tham gia c a c AMC s h u nhà n ỹ c (h tr b i Qu Phát tri n các
ở ữ ở ế ị ư Đ nh ch tài chínhFIDF) và các AMC s h u b i ngân hàng t nhân đ ượ c
ầ ượ ụ ự ậ áp d ng l n l t năm 1998 và 1999; còn mô hình AMC t p trung d a trên
ậ ủ ả ả ự s thành l p c a Công ty qu n lý tài s n Thái Lan (Thai Asset
ơ ế Management Corporation – TAMC) vào năm 2001. Ba c ch AMC có
ể ề ở ố ổ ứ ề ề ệ ả ồ nhi u đi m khác nhau ngu n g c t ch c, đi u kho n và đi u ki n các
ể ả ỉ ự ự ả ế ợ ấ ả xem B ng 1 tài s n chuy n giao ( ). Thái Lan ch th c s gi i quy t n x u
ụ ậ ạ thành công theo mô hình AMC t p trung áp d ng trong giai đo n sau
ủ ả kh ng ho ng.
ơ ế ủ ể ả ặ B ng 1: Đ c đi m c a 3 c ch AMC
ị
ị ườ
ướ
ướ
ậ ướ
Phân tán và đ nh ng ng th tr h
ị Phân tán và đ nh ướ c ng nhà n h
T p trung và đ nh ng nhà n h
ị ướ c
ố
ộ
S AMC
12 AMC ho t đ ng
ạ ộ 4 AMC thu c 5 ngân
1: Thai Asset Management Corporation (TAMC)
c (BAM, PAM,
ở ữ hàng s h u nhà ướ n SAM, và Radhanasin AMC)
ộ
ỹ
ể
ở ữ S h u
ư
B Tài chính
ị
Các ngân hàng t nhân
Năm thành l pậ 8/1998
2001 nay
ử
ủ ụ
ậ
ộ ụ M c tiêu / đ ng ơ c thành l p
ợ ấ ế ợ ấ X lý n x u, tránh i quy t n x u và ố ồ các th t c pháp lý và i ngu n v n tòa án
Qu Phát tri n các ế Đ nh ch tài chính (FIDF) 1998 (BBC), 1999 (UOBR), 2000 (KTB), và 2002 (BMB và SCIB) ả Gi ơ ấ ạ c c u l ngân hàng
ự
ạ
ế
ơ ở C s ho t đ ngộ
ự ả ể ạ
ể c chuy n sang
ự ử ồ Ngu n nhân l c x ơ ợ ấ ở lý n x u các c quan không đ và ủ ể đ tránh s can ệ ị ề thi p v chính tr ợ ấ ủ N x u c a các ngân hàng m ẹ ượ đ AMC con
ả ả FIDF đ m b o các ế ượ trái phi u đ c phát ể ạ ợ ấ ra đ mua l i n x u ừ t các ngân hàng nhà cướ n
ả
ị ủ
ị
Trung bình 53%
ả
TAMC phát hành trái ả phi u (có s b o đ m ủ c a FIDF) đ t o ợ ố ồ ngu n v n mua n ấ ủ x u c a các TCTD. ế ắ Nguyên t c gi i quy t ấ ẻ ả tài s n x u là Chia s ỗ ữ ờ gi a TAMC và i – l l các TCTD ự D a trên giá tr c a tài ả ả s n b o đ m (33,2%)
m c 33% cho ự ế
ặ
Không có tiêu chí l a ự ụ ị ọ ch n và đ nh giá c ể Ở ứ th . BAM, và giá th c t cho SAM và PAM
ỏ
ể
R t nhấ
Đáng k (52% cho KTB)
Đ nh giá ể chuy n giao tài ả s n trung bình ị ủ (% c a giá tr ầ ban đ u ho c ị ổ giá tr s sách) ợ ấ ượ c N x u đ ổ ể chuy n (% t ng ư ợ d n )
ỷ
ế
ơ ấ
ậ
Tái c c u ch m
Không xác đ nhị
ả ừ ứ ấ ả m c T t c tài s n t ố ở ẩ ướ i chu n tr xu ng, d ị ớ ổ v i t ng giá tr là 784,4 t Baht 73,46% tính đ n tháng 6/2003
ơ ấ Tái c c u tài ợ ấ ả s n (% n x u
ể
ể
ể
ể
ể ượ c chuy n) đ ừ ệ ợ vi c L i ích t ợ ấ chuy n n x u
ợ ấ ự ự
Đáng k vì cho phép các ngân hàng đáp ầ ơ ấ ứ ng nhu c u c c u ố ồ ạ i ngu n v n l
ổ
Đáng k vì các ngân ể hàng có th tách tài ỏ ả ấ ả s n x u kh i b ng cân ờ ỗ ượ ố c chia đ i. L il đ ẻ ế ự ắ s theo s s p x p ữ gi a TAMC và các t ứ ch c tài chính
ế
ể Không đáng k do chuy n n x u không th c s tách ỏ ả ợ ấ n x u kh i b ng ố ủ cân đ i c a các ngân hàng. Các ả ngân hàng ph i duy ố ứ trì m c an toàn v n ệ ả ợ ấ cho c n x u hi n có và các AMC, ả khi n cho tài s n ứ ầ c n đáp ng tăng ấ g p đôi
ế ợ ữ ị ướ ướ ướ AMC phân tán – k t h p gi a đ nh h ng nhà n ị c và đ nh h ng
ị ườ th tr ng
ượ ụ ỗ Mô hình AMC phân tán đ c áp d ng theo cách m i ngân hàng thành
ẽ ượ ữ ể ợ ấ ủ ậ l p AMC riêng và n x u c a các ngân hàng s đ c chuy n sang nh ng
ố ớ ự ướ ậ ẽ AMC đó. Đ i v i khu v c nhà n c, các AMC sau khi thành l p s phát
ợ ấ ừ ả ủ ự ả ế ể hành trái phi u (có s đ m b o c a FIDF) đ mua n x u t các ngân
ế ẽ ượ ở ữ ế ạ hàng s h u nó, trái phi u không bán h t s đ c FIDF mua l ợ i, còn n
ị ườ ầ ư ấ ẽ ượ x u s đ c bán ra ngoài th tr ng cho các nhà đ u t trong và ngoài
ướ ự ư ư ợ ấ ượ ể n ố ớ c. Nh ng đ i v i khu v c t nhân, sau khi n x u đ c chuy n
ị ườ ự ố ộ ị ổ ặ xu ng các AMC tr c thu c theo giá th tr ng ho c giá tr s sách ròng,
ả ướ ẽ ả ự ệ ả ngân hàng s thuê các công ty qu n lý tài s n n c ngoài th c hi n qu n
ả ủ ứ ớ ừ ả ị lý các tài s n c a AMC v i m c phí t 2 – 5% trên giá tr tài s n ròng.
ả ế ợ ấ Tuy nhiên, gi i quy t n x u thông qua mô hình AMC phân tán đã
ợ ấ ở ư không thành công khi n x u ủ các AMC c a ngân hàng t ư ầ nhân g n nh
ử ượ ứ ậ ả ố không x lý đ c, th m chí m c an toàn v n mà các ngân hàng ph i duy
ấ ở ướ ủ ế ụ trì đã tăng lên g p đôi. Còn các ngân hàng nhà n c, m c tiêu ch y u
ơ ấ ạ ể ả ứ ồ ố ủ c a chuy n hóa tài s n là c c u l i ngu n v n ngân hàng ch không
ọ ố ị ạ ủ ợ ấ ả tr ng tâm vào t i đa hóa giá tr hoàn l i c a các kho n n x u.
ậ ị ướ ướ AMC t p trung – theo đ nh h ng nhà n c
ả ậ ậ ả ộ Năm 2001, Thái Lan thành l p m t công ty qu n lý tài s n t p trung có tên
ớ ơ ế ạ ộ Thai Asset Management Corporation (TAMC) v i c ch ho t đ ng khá
ệ ố h th ng:
ơ ở ạ ộ ơ ở ự ị ị C s pháp lý: TAMC ho t đ ng d a trên c s pháp lý là Ngh đ nh
ụ ấ ớ TAMC (TAMC Emergency Decree B.E. 2544) v i m c đích duy nh t là x ử
ệ ể ấ ề ợ ấ ấ ả lý tri t đ v n đ n x u cho t t c các TCTD.
ơ ế ạ ộ ồ ủ ộ ồ ủ C ch ho t đ ng: H i đ ng thành viên c a TAMC bao g m y ban
ạ ộ ủ ể ồ ố ki m toán và các thành viên bên ngoài. Ngu n v n ho t đ ng c a TAMC
ủ ế ừ ế ạ ỗ ợ ừ ch y u t ế phát hành trái phi u chi m 96%, còn l i 0,4% là h tr t
ờ ạ ủ ự ế ệ ớ Chính ph . TAMC th c hi n phát hành trái phi u có th i h n 10 năm v i
ả ủ ợ ấ ả ượ ẽ ị ể ể ự ả s đ m b o c a FIDF đ mua n x u. Tài s n đ c chuy n giao s đ nh
ợ ấ ẽ ự ả ả ả ị ắ ệ ử giá theo giá tr tài s n b o đ m. Vi c x lý n x u s d a trên nguyên t c
ẻ ờ ỗ ữ ợ ế ợ ấ ể chia s l i – l gi a TAMC và các TCTD bán n . N u n x u có th sinh
ờ ợ ẽ ượ ưở ầ ợ ế ậ l i thì ngân hàng bán n s đ c h ng 80% ph n l ợ i nhu n, còn n u n
ả ỗ ấ ẽ ả ị ấ ạ ỗ x u t o l thì ngân hàng đó s ph i ch u 20% kho n l y.
ả ử ế ợ ấ ủ ể ầ i pháp x lý: Gi H u h t n x u c a các ngân hàng chuy n sang TAMC
ấ ả ừ ố ớ ấ ộ ệ ả ả ấ qu n lý xu t phát t các doanh nghi p b t đ ng s n và s n xu t. Đ i v i
ế ấ ả ợ ự ệ ả ả các kho n vay có th ch p không còn kh năng tr n , TAMC th c hi n
ế ấ ự ể ả ầ ố ị t ch thu tài s n th ch p và bán thanh lý đ hoàn ph n v n vay d a trên
ẻ ờ ỗ ố ớ ả ậ ấ ắ nguyên t c chia s l il . Đ i v i các kho n vay mà TAMC nh n th y
ố ợ ả ợ ả ạ ớ ơ ủ ộ còn kh năng tr n , TAMC đã ch đ ng ph i h p v i các c quan đ i
ự ệ ế ể ư ả ụ ạ di n cho các khu v c kinh t đ đ a ra các gi i pháp khôi ph c l ạ i ho t
ả ợ ủ ự ả ấ ạ ố ồ ộ đ ng s n xu t kinh doanh c a các khu v c đó, t o ngu n v n tr n . Các
ả ầ ượ ượ ể ứ ự ư ự ệ ệ gi i pháp đi n hình l n l t đ c th c hi n khá toàn di n theo th t u
ư tiên nh sau:
ố ớ ố ợ ấ ộ ả ả ộ + Đ i v i các kho n vay thu c ngành b t đ ng s n: TAMC đã ph i h p
ẽ ớ ơ ặ ở ố ch t ch v i C quan Nhà ể Qu c Gia (National Housing Authority) đ
ẽ ỗ ợ ọ ọ ự ề ề ơ ch n l c các d án còn nhi u ti m năng và c quan này s h tr phát
ầ ư ự ề ể ả ấ ồ ố tri n và qu n lý bán d án; riêng v n đ ngu n v n đ u t ự cho d án,
ệ ớ ế ệ TAMC làm vi c v i hai TCTD là BankThai và Ngân hàng Ti t ki m Chính
ự ủ ể ấ ph (Government Saving Bank) đ cung c p tài chính cho các d án trên
ị ườ ể ệ ắ ấ ờ phát tri n, hoàn thi n và bán ra th tr ng trong th i gian ng n nh t có
th .ể
ự ả ố ớ ả ấ ậ ợ ả + Đ i v i các kho n n trong khu v c s n xu t: TAMC t p trung gi i
ề ợ ấ ủ ế ấ ụ ủ ủ ặ quy t v n đ n x u c a 13 nhóm m c tiêu c a Chính ph , trong đó đ t
ọ ế ế ể ế ạ tr ng tâm vào các ngành thi t y u phát tri n kinh t ư cũng nh mang l i
ơ ộ ữ ệ ị ế Ư nh ng c h i vi c làm và giá tr kinh t ầ cao. u tiên đ u tiên là ngành
ệ ớ ệ ắ ệ ắ công nghi p s t thép. TAMC làm vi c v i Vi n S t Thép Thái Lan (Iron
ư ả and Steel Institute of Thailand) đ a ra các gi ư ỗ ợ ợ i pháp phù h p nh h tr
ư ấ ệ ể ậ ạ ỹ (tài chính, t ả v n k thu t) đ các doanh nghi p trong tình tr ng khó tr
ể ả ồ ự ể ậ ấ ớ ợ n sáp nh p v i nhau đ tăng quy mô, ngu n l c và phát tri n s n xu t.
ố ớ ứ ệ ợ ị + Đ i v i các doanh nghi p vay n đang giao d ch trên Sàn Ch ng khoán
ố ợ ớ Thái Lan (Stock Exchange of Thailand – SET), TAMC ph i h p v i SET
ơ ấ ụ ạ ế ể ạ ế ể đ phát tri n các k ho ch tái c c u và khôi ph c l ị ổ i giá tr c phi u
ộ ố ệ ứ ự ẽ ệ ầ ẫ m t s doanh nghi p d n đ u ngành, qua đó s có hi u ng tích c c cho
ỏ ơ ệ ộ các doanh nghi p nh h n thu c ngành đó.
ư ỉ ử ầ ượ ợ ấ Trong khi AMC phân tán h u nh ch x lý đ c n x u v i t ớ ỷ ệ ấ l r t nh ỏ
ố ợ ấ ượ ậ ớ ế thì v i AMC t p trung, tính đ n tháng 6/2003, s n x u đ c TAMC
ả ế ỷ ố ợ ầ ử ạ ổ gi i quy t là 784,4 t Baht, đ t 73,46% t ng s n c n x lý. T l ỷ ệ ợ n
ệ ả ố ấ ủ ệ ố x u c a h th ng ngân hàng Thái Lan gi m rõ r t xu ng 12,9% năm 2003,
ế ụ ầ ở ứ ổ ả ị ừ 10% năm 2004 và ti p t c gi m d n m c n đ nh qua các quý t năm
ả xem B ng 2 ế 2005 đ n nay ( ).
ỷ ệ ợ ấ ổ ả B ng 2: T l ư ợ ủ ệ ố n x u (%/t ng d n ) c a h th ng ngân hàng Thái
ạ Lan (giai đo n 2005 – 2011)
ồ ươ Ngu n: Ngân hàng trung ng Thái Lan (BoT)
ợ ấ ử ệ ả ả Kinh nghi m x lý n x u thông qua công ty qu n lý tài s n AMC ở
ọ ữ ự ự ệ ộ Thái Lan th c s là m t bài h c h u ích cho Vi t Nam trong quá trình tái
ệ ố ặ ệ ố ả ợ ấ ầ ơ ấ c c u h th ng ngân hàng,đ c bi t trong b i c nh n x u đang d n leo
thang.
* Đánh giá.
ợ ạ ả ự ố Nhìn chung, các kho n n t i các qu c gia trong khu v c Đông Á
ườ ộ ặ ượ ả ấ ộ ả ả ằ th ng có chung m t đ c tính là đ c đ m b o b ng b t đ ng s n. Vì
ậ ề ị ự ệ ề ả ậ v y, các đi u lu t v t ch biên tài s n không mang tính hi n th c cao
ự ả ủ ạ ả ả ộ ở (trong giai đo n cu c kh ng ho ng tài chính khu v c x y ra) đã c n tr
ả ả ả ả ợ ị ượ ngân hàng t ch thu tài s n đ m b o khi các kho n n không đ ả c tr đúng
ự ế ả ợ ấ ủ ế ễ ạ ạ h n. Th c t quá trình gi ả i quy t kh ng ho ng n x u di n ra t i
ấ ượ ả ủ ề ị Indonesia cho th y IBRA đã đ ủ ể c quy n t ch biên tài s n c a các ch th
ấ ờ ầ ế ầ ợ đi vay không h p tác mà không c n đ n các gi y t c n thi ế ừ t t phía toà
án.
ự ườ ạ Các AMC trong khu v c châu Á th ố ng xuyên công b tình hình ho t
ạ ộ ế ả ả ộ đ ng và k t qu ho t đ ng kinh doanh thông qua các b n báo cáo tháng,
ươ ợ ấ quý, trong đó nêu rõ các quy trình và ph ử ng pháp x lý n x u.
ủ ướ ự ậ ơ Chính ph các n c trong khu v c châu Á cũng đã thành l p các c quan
ạ ộ ủ ệ ả chuyên trách theo dõi và đánh giá hi u qu ho t đ ng c a các AMC thông
ứ ộ ụ ồ ủ ợ ấ ố ượ ư ấ qua các tiêu chí nh : M c đ ph c h i c a n x u, s l ng và ch t
ượ ả ượ l ng các kho n vay đ ấ c tái c u trúc…
ề ạ ạ ộ ả ỗ ủ ế ầ ệ H u h t ho t đ ng c a các AMC đ u t o ra các kho n l ậ , vì v y vi c
ệ ạ ừ ề ấ ạ ộ ủ ẻ chia s thi t h i phát sinh t các ho t đ ng c a AMC là đi u r t đáng
ượ ề ượ ự ợ ừ đ c quan tâm. Các AMC trong khu v c Đông Á đ u đ c tài tr t các
ủ ặ ướ ố ủ ồ ứ ngu n v n c a Chính ph ho c d ụ ợ i các hình th c phát hành công c n
ủ c a chính các AMC này.
ể ỗ ợ ủ ế Chính ph Indonesia đã phát hành trái phi u đ h tr cho thanh
ả ủ ươ ươ ả kho n c a ngân hàng Trung ng và ch ả ng trình đ m b o an toàn cho
ườ ử ề ộ ệ ố ấ ợ ng i g i ti n; tài tr cho quá trình tái c u trúc toàn b h th ng ngân
ư ệ ạ ợ ấ ủ ạ hàng cũng nh vi c mua l i n x u c a IBRA. Trong khi đó, t i Hàn
ợ ự ế ừ ố ủ Qu c, Thái Lan và Malaysia, tài tr tr c ti p t Chính ph là không đáng
ế ừ ố ầ ế ổ ồ ế ỉ ể k , ch chi m t 0,4% đ n 20% t ng ngu n v n c n thi t.
ố ượ ạ ố ồ ủ ữ ấ c Chính ph cung c p không nh ng T i Trung Qu c, ngu n v n đ
ị ợ ấ ượ ế ả ỉ ỉ ộ ể ầ ch chi m kho ng 3% giá tr n x u đ c chuy n giao mà ch m t ph n
ề ặ ồ ợ ưở trong ngu n tài tr này là ti n m t, còn l ạ ồ ạ ướ ạ i d i t n t i d ng nhà x ng,
ở ữ ở ả ướ ậ ụ v t d ng và các tài s n khác s h u b i các ngân hàng tr c đó.
ế ươ ượ ủ ướ Phát hành trái phi u AMC là ph ng pháp đ c Chính ph các n c
ử ụ ể ạ ự ạ ố ố khu v c Đông Á s d ng đ t o v n cho các AMC. T i Hàn Qu c và Thái
ế ế ợ ổ ồ ơ ố Lan, trái phi u AMC chi m h n 90% t ng ngu n tài tr cho AMC; con s
ả ạ ố này vào kho ng 60% t i Trung Qu c và Malaysia.
ự ỗ ợ ủ ủ ủ ệ S h tr c a Chính ph trong vi c nâng cao vai trò c a AMC trong
ố ả ế ợ ấ ủ su t quá trình gi ụ ỗ ợ ệ ố i quy t n x u c a toàn h th ng luôn là công c h tr
ợ ấ ừ ệ ẩ ể ế ộ ắ ự đ c l c cho vi c đ y nhanh ti n đ chuy n giao n x u t các ngân hàng
sang các AMC.
ươ ợ ấ ừ ủ ệ ị * Ph ng pháp đ nh giá c a AMC trong vi c mua n x u t ngân hàng
ự ỳ ợ ấ ể ọ ộ ố ớ ế đóng vai trò c c k quan tr ng đ i v i ti n đ chuy n giao n x u. Có 2
ươ ượ ử ụ ph ị ng pháp đ nh giá đã đ ự c các AMC trong khu v c Đông Á s d ng:
(cid:0) ươ ị ổ ị ị Ph ng pháp 1: đ nh giá theo giá tr s sách và đ nh giá theo giá tr ị
phù h p. ợ
(cid:0) ươ ầ ớ ạ ự ố Ph ng pháp 2: Ph n l n AMC t i các qu c gia khác trong khu v c
ụ ươ ợ ấ ợ ị ị Đông Á áp d ng ph ng pháp đ nh giá n x u theo giá tr phù h p.
ạ ố ộ T i Thái Lan, Hàn Qu c và Malaysia, giá mua trung bình dao đ ng
ừ ợ ẩ ủ ế ả ả t ị ổ kho ng 1/3 đ n 1/2 giá tr s sách c a kho n n x u.
ợ ấ ừ ể ậ ậ Sau khi xác nh n mua và nh n chuy n giao n x u t các ngân hàng,
ụ ệ ạ ủ ổ ứ ợ ấ nhi m v còn l i c a các AMC là t ỳ ả ch c bán các kho n n x u này tu
ủ ừ ụ ủ ụ ể ệ ặ ụ ợ ấ theo đ c đi m c a t ng danh m c n x u, m c tiêu và nhi m v c a
ờ ỳ ừ ố ậ ử ỹ AMC trong t ng th i k hay các nhân t khác mà k thu t x lý các
ả ượ ọ ự ợ ấ kho n n x u này đ c các AMC ch n l a.
ế ớ ạ ề ạ ố * T i các qu c gia trên th gi i, có nhi u lo i mô hình công ty mua bán
ướ ố ư ố ợ n : Công ty do Nhà n ặ c góp v n ho c công ty do t nhân góp v n.
ố ớ ợ ư ộ ậ ộ ố ộ Đ i v i các công ty mua bán n t ạ ộ nhân, m t s ho t đ ng đ c l p, m t
ặ ơ ạ ộ ự ủ ị ố s khác là công ty con c a các ngân hàng ho c đ n v ho t đ ng tr c
ợ ủ ử ộ ướ ườ ạ ộ thu c ngân hàng. Các công ty x lý n c a Nhà n c th ng ho t đ ng
ề ợ ấ ệ ố ệ ả ấ ố khá hi u qu khi v n đ n x u mang tính h th ng và khung pháp lý đ i
ệ ử ợ ẫ ế ớ v i vi c x lý n v n còn y u.
ị ườ ữ ạ ẳ ợ ấ ả Ch ng h n có nh ng lúc trên th tr ng, các kho n n x u không có
ườ ợ ủ ướ ụ ể ng ử i mua thì công ty x lý n c a Nhà n ơ c có th là n i tiêu th các
ệ ử ợ ấ ợ ấ ư ả kho n n x u nói trên, và khi khung pháp lý cho vi c x lý n x u ch a
ượ ợ ủ ử ỏ ướ ể đ c “kh e” thì công ty x lý n c a Nhà n c có th giúp rút ng n đ ắ ượ c
ơ ữ ủ ử ệ ợ ạ ợ ấ quy trình x lý n . H n n a, vi c Chính ph mua l ả i các kho n n x u
ợ ủ ử ướ ủ c a ngân hàng thông qua các công ty x lý n c a Nhà n ể ạ c có th t o ra
ủ ề ệ ặ ấ ơ ộ c h i cho Chính ph áp đ t các đi u ki n giúp các ngân hàng tái c u trúc
ạ ấ ạ ộ ủ ề l ơ ấ i v n đ tài chính và c c u ho t đ ng c a mình.