ợ ố ủ ộ ể Tìm hi u mô hình công ty mua bán n qu c gia c a C ng hòa Ai –
len.
ủ ả ả ộ ạ ộ ệ ố Cu c kh ng ho ng h th ng ngân hàng x y ra t i C ng hòa Ailen vào
ố ả ớ ầ cu i năm 2008 và đ u năm 2009, đã đ l ể ạ ố ượ i s l ợ ng l n các kho n n
x u.ấ
ể ố ủ ả ớ ộ ở ọ Đ đ i phó v i cu c kh ng ho ng ngày càng tr nên nghiêm tr ng, Chính
ủ ư ế ậ ợ ố ph Ailen đã đ a ra sáng ki n thành l p công ty mua bán n qu c gia
ệ ố ằ ạ (NAMA) năm 2009 nh m lành m nh h th ng ngân hàng.
ướ ứ ố ớ ệ ố Tr ự c đó, h th ng ngân hàng Ailen đã cho vay quá m c đ i v i lĩnh v c
ị ườ ả ể ừ ạ ấ ộ b t đ ng s n, và khi th tr ả ng này suy gi m m nh k t năm 2007 thì n ợ
ọ ồ ố ấ ủ ệ ố x u c a h th ng ngân hàng đã tăng v t. Tình hình đó làm cho ngu n v n
ủ ị ươ ạ ả ậ pháp đ nh c a các ngân hàng th ng m i suy gi m nhanh chóng, do v y
ử ả ằ ỏ ộ ợ ỉ ượ ạ đòi h i ph i có hành đ ng ch nh s a thích h p nh m v t qua tình tr ng
ụ ạ ả ế ố ị ị ấ ổ b t n đ nh và khôi ph c l ả ủ i b ng cân đ i tài s n c a các đ nh ch tài
ượ ậ ớ ậ chính. Chính vì v y, NAMA đã đ c thành l p vào ngày 21/12/2009 v i 5
ế ế ồ ươ ị đ nh ch thành viên g m Ngân hàng Liên k t Ailen, Ngân hàng th ng
ự ệ ạ ộ ố m i Ailen, Ngân hàng Ănglô Ailen, Hi p h i xây d ng toàn qu c Ai
ạ ộ ự ệ ộ ể ạ len, và Hi p h i xây d ng EBS. Đ t o ra khung pháp lý cho ho t đ ng
ộ ạ ậ ợ ố ượ ủ c a Công ty mua bán n qu c gia này, m t đ o lu t cũng đã đ ị c Ngh
ệ vi n Ailen thông qua vào tháng 11/2009.
ậ ệ ủ ử ụ ấ Lu t l ỹ c a Liên minh Châu Âu c m không cho s d ng công qu
ướ ể ứ ả ố ử ể ậ ị nhà n c đ c u ngân hàng vì có th gây ra h u qu đ i x thiên v cho
ộ ố ổ ứ ự ạ ấ ị m t s t ch c nh t đ nh, do đó bóp méo s c nh tranh trong toàn Liên
ư ữ ườ ạ ệ ợ ụ ằ ẫ minh, nh ng v n có nh ng tr ng h p ngo i l ắ nh m kh c ph c tình
ấ ổ ề ạ tr ng b t n trong n n kinh t ế ủ ướ c a n c thành viên Liên minh. Tuy nhiên,
ạ ệ ợ ả ượ ự ấ ậ ủ ấ ứ ộ ườ b t c m t tr ng h p ngo i l nào cũng ph i đ c s ch p thu n c a
Ủ ề ượ ứ y ban Liên minh. Ngày 26/2/2010 đ án NAMA đã đ c chính th c
ề ả ầ ố ừ ướ thông qua, và cu i tháng 2 các kho n ti n đ u tiên t ngân sách nhà n c
ượ ả đã đ c gi i ngân cho NAMA.
ể ạ ầ ặ ượ ả Trong giai đo n đ u, NAMA đã mua ho c chuy n nh ng tài s n
ỷ ả ừ ợ ượ ả ợ ơ ợ ị n tr giá 71 t b ng Anh t 850 con n và h n 11.000 kho n n đ c th ế
ấ ộ ằ ấ ả ả ố ch p b ng 16.000 công trình b t đ ng s n. Kho ng 2/3 trong s các công
ế ấ ấ ộ ả ả ằ ạ ầ trình b t đ ng s n th ch p cho các kho n vay này n m t i Ailen, h u
ạ ằ ạ ỳ ế ố h t s còn l ậ i n m t p trung t ể i Anh, Hoa k và trên toàn Châu Âu. Đ có
ượ ứ ả ợ đ ủ c các kho n n này, NAMA đã phát hành ch ng khoán do chính ph
ủ ơ ị ả b o lãnh cho 5 đ n v thành viên c a mình.
ố ế ị ệ ả ả Nhân t chính quy t đ nh giá c do NAMA chi tr cho vi c mua các
ị ườ ả ợ ế ấ ủ ế ủ ệ kho n n là giá th tr ả ng hi n hành c a các tài s n th ch p (ch y u là
ả ả ợ ố ấ ồ ấ ộ b t đ ng s n) cho các kho n n . Các nhân t khác bao g m tính ch t hoàn
ồ ơ ị ủ ượ ủ ặ ỉ ỉ ch nh ho c không hoàn ch nh c a các h s vay m n, giá tr c a các tài
ấ ộ ư ổ ế ề ả ả ả ặ ẩ ả s n đ m b o ngoài b t đ ng s n (nh c phi u, ti n m t, các tác ph m
ế ấ ợ ượ ế ế ệ ậ ngh thu t v…v…) và các khi m khuy t trong th ch p vay n đ c coi
ầ ắ ộ ấ ả ế là m t ph n trong quá trình xem xét cân nh c. Tính chung t t c các y u
ố ộ ạ ể ệ ắ ả ả t c ng l ợ i, vi c NAMA cân nh c đánh giá đ chi tr cho các kho n n
ượ ố ư ủ ả ị mua đ c trong năm 2010 tr giá kho ng 42% s d danh nghĩa c a các
ứ ả ế ấ ợ ạ kho n n , đ t m c chi t kh u bình quân là 58%.
ặ ộ ệ ộ ồ ổ ị NAMA là m t công ty đ c bi ả t có H i đ ng qu n tr và T ng giám
ạ ộ ộ ồ ề ẩ ả ơ ổ ộ ị ệ ố đ c do c quan th m quy n b nhi m. H i đ ng qu n tr ho t đ ng đ c
ậ ị ủ ệ ả ậ l p theo đúng lu t đ nh và tuân th trách nhi m gi i trình công khai ở ứ m c
ộ ọ ộ ồ ự ả ả ố ổ ị ộ đ cao. T ng giám đ c và H i đ ng qu n tr ph i tham d các cu c h p
Ủ ệ ế ấ ướ Ủ ủ và cung c p tài li u cho y ban K toán nhà n c và các y ban khác c a
ệ ủ ấ ứ ượ ệ ầ ị ệ hai vi n c a ngh vi n b t c lúc nào đ ố c yêu c u. Ngoài vi c công b
ế ả ả ườ ả ộ chi ti ố t b ng cân đ i tài s n th ng niên, NAMA ph i n p các báo cáo
ạ ộ ể ả ề ả ợ ợ ồ ho t đ ng hàng quý, k c các thông tin v các kho n n , các h p đ ng
ề ả ẩ ơ mua bán và các kho n thu chi cho c quan th m quy n. Các báo cáo này
ả ượ ả ệ ử ả ệ ủ ộ ph i đ c đăng t i trên b ng tin đi n t sau khi đã n p cho hai vi n c a
ị ệ ngh vi n.
ạ ộ ổ ứ ứ ạ ư ố Nói tóm l i, NAMA là m t t ch c ph c t p. Không gi ng nh các doanh
ạ ộ ụ ể ệ ằ ờ nghi p khác ho t đ ng nh m m c đích phát tri n quy mô qua th i gian,
ắ ầ ạ ộ ả ớ ố ộ ả NAMA b t đ u ho t đ ng v i m t b ng cân đ i tài s n hoành tráng và
ướ ớ ụ ệ ẹ ầ ạ h ng t ụ i m c tiêu thu h p d n qua các giai đo n. NAMA có nhi m v
ạ ộ ạ ế ả ố ấ ho t đ ng làm sao đem l i k t qu kinh doanh t t nh t cho nhà n ướ ừ c t
ữ ả ờ ỳ ầ ượ nh ng tài s n mua đ ượ Ở c. vào th i k đ u, NAMA đã mua đ c 11.500
ử ừ ế ả ấ ợ ế ị kho n vay n liên quan đ n đ t đai và nhà c a t 5 đ nh ch nêu trên, và
ợ ể ể ự ệ ế ố ộ ớ ti p theo sau đó là xây d ng m i quan h sâu r ng v i các con n đ hi u
ắ ầ ạ ộ ự ế ộ ủ ọ rõ thêm ho t đ ng kinh doanh c a h và b t đ u xây d ng m t chi n
ượ ả ợ ề ạ ấ ạ ố ộ ộ l c tr n . Giai đo n cu i cùng và lâu dài nh t là đ ra m t lo t các c t
ố ắ ả ằ ợ ấ ả ầ ủ ụ ủ ả ệ m c c t gi m n nh m hoàn t t vi c chi tr đ y đ nghĩa v c a c các
ả ợ ủ con n và các kho n vay c a NAMA vào năm 2019.
ạ ộ ư ậ ự ệ ợ ứ Nh v y, NAMA th c hi n 3 ch c năng ho t đ ng chính là mua n ,
ệ ớ ự ả ả ợ ợ xây d ng quan h v i các con n và chi tr các kho n n .
ạ ộ ừ ệ ợ ợ ợ ự Ho t đ ng mua n : NAMA th c hi n mua n theo t ng đ t. Trong
ướ ế ầ ả ả ợ ị ị b c đi đ u tiên, 5 đ nh ch thành viên ph i xác đ nh các kho n vay h p
ệ ậ l ụ ể ấ theo đúng lu t pháp, sau đó cung c p cho NAMA các thông tin c th
ể ả ả ế ố ư ấ ộ ả ả ủ ừ c a t ng kho n vay, k c chi ti t s d kho n vay, các b t đ ng s n và
ượ ế ấ ế ả ả các tài s n khác đ ọ c cam k t làm th ch p. H cũng ph i thông báo cho
ế ế ả ả ọ NAMA bi ế t m i khó khăn pháp lý liên quan đ n kho n vay và kho n th
ấ ơ ả ế ệ ả ố ị ch p c b n. Cu i cùng, các đ nh ch ph i thông báo cho NAMA vi c
ả ơ ả ấ ộ ế ị ị đ nh giá các b t đ ng s n c b n. Thông tin do các đ nh ch thành viên
ấ ượ ế ứ ỹ ưỡ ệ cung c p đ c NAMA xem xét, đánh giá h t s c k l ồ ng, bao g m vi c
ủ ở ữ ủ ề ặ ấ ộ ề ẩ ả ị ể th m đ nh v m t pháp lý quy n ch s h u c a các b t đ ng s n đ
ữ ế ế ể ệ phát hi n ra nh ng khi m khuy t có th gây khó khăn cho NAMA trong
ệ ử ự ệ ệ ả ặ ắ ợ ộ vi c x lý kho n n ho c trong vi c th c thi hành đ ng. Vi c cân nh c
ợ ẳ ủ ể ả ặ ả ạ đánh giá cũng ph i xem xét các đ c đi m c a chính kho n n ch ng h n
ể ạ ư ả ậ ợ ố ị ả nh kho n thu nh p mà kho n n đó có th t o ra. Nhân t chính xác đ nh
ợ ụ ể ứ ộ ấ ộ ả ả ộ m c đ mà NAMA chi tr cho m t kho n n c th chính là b t đ ng
ế ấ ấ ộ ụ ế ả ượ ả ợ ả ượ s n đ c th ch p cho kho n n đó. Ví d n u b t đ ng s n đ ế c th
ệ ệ ả ấ ộ ỉ ả ch p cho m t kho n vay 100 tri u b ng Anh mà giá hi n hành ch là 60
ệ ệ ả ả ả ợ ỉ ả tri u b ng Anh, thì NAMA ch chi tr 60 tri u b ng Anh cho kho n n đó
mà thôi.
ự ế ệ ớ ự ả ố ợ Xây d ng m i quan h v i con n . NAMA qu n lý tr c ti p 180 con
ế ấ ỷ ả ủ ổ ị ợ ớ n l n nh t (chi m 61 t b ng Anh trong giá tr danh nghĩa c a t ng các
ả ượ ệ ớ ự ố ợ ợ kho n n mua đ c) và xây d ng m i quan h v i các con n này ngay
ượ ộ ọ ả ầ ợ ượ ổ ứ sau khi mua đ c các kho n n . Các cu c h p đ u tiên đã đ ch c c t
ợ ớ ụ ợ ủ ệ ả ớ ể đ cho các con n gi i thi u v i NAMA nhóm qu n lý danh m c n c a
ự ự ệ ệ ề ế ổ ấ ọ h và th c hi n vi c trao đ i các v n đ liên quan đ n các d án và các
ế ạ ầ ạ ỗ ợ ế k ho ch. NAMA yêu c u m i con n trình bày k ho ch kinh doanh mà
ụ ớ ầ ủ ệ m c đích chính là gi ế i thi u đ y đ tình hình tài chính và trình bày k
ạ ế ề ệ ờ ấ ả ả ho ch chi ti t v các bi n pháp và th i gian thanh toán t t c các kho n
ủ ế ạ ợ ườ ượ ợ n cho NAMA. K ho ch kinh doanh c a con n thông th ng đ ộ c m t
ư ấ ộ ậ ủ ẩ ợ ị ả chuyên viên t v n đ c l p th m đ nh tính h p lý c a các gi ế thuy t do
ợ ư ộ ế ự ư con n đ a ra, phân tích m t cách chi ti ề t d tính dòng ti n và đ a ra đánh
ộ ậ ề ế ẽ ượ ạ ộ ồ ả giá đ c l p v k ho ch đó. Sau đó, đánh giá này s đ c H i đ ng qu n
ố ủ ụ ổ ố ổ ị ặ tr , Ban tín d ng, T ng giám đ c ho c Phó t ng giám đ c c a NAMA xem
ộ ồ ơ ở ự ế ả ủ xét d a trên c s ý ki n phân tích c a nhóm công tác do H i đ ng qu n
ế ố ị ủ ượ ứ ộ ợ ế ồ ề tr y quy n. Các y u t khác đ ủ c tính đ n bao g m m c đ h p tác c a
ợ ớ ấ ượ ị ề ủ ả ợ con n v i NAMA và ch t l ng qu n tr đi u hành c a con n . Quy trình
ẽ ẫ ủ ế ế ệ ấ ậ ạ ố này cu i cùng s d n đ n vi c ch p nh n k ho ch kinh doanh c a con
ả ử ụ ỉ ượ ệ ệ ặ ặ ặ ợ n ho c ph i s d ng bi n pháp áp đ t. Bi n pháp áp đ t ch đ ự c th c
ệ ườ ể ứ ợ ợ ượ hi n trong tr ng h p các con n không th ch ng minh đ ả c kh năng
ữ ặ ườ ợ ụ ợ thanh toán các nghĩa v n ho c trong nh ng tr ấ ợ ng h p b t h p tác trong
ố ủ ệ ế ặ ả ở quy trình. Vi c áp đ t không ph i là k sách mong mu n c a NAMA, b i
ụ ượ ố ắ ố ủ ạ ượ ự ấ vì m c tiêu đ c công b c a nó là c g ng đ t đ c s nh t trí trong x ử
ợ ớ ề ợ ố ạ ộ ẫ ượ ụ lý n v i càng nhi u con n càng t t. Ho t đ ng tín d ng v n đ ế c ti p
ệ ớ ự ễ ệ ẫ ố ợ ụ t c trong khi v n di n ra vi c xây d ng m i quan h v i con n .
ố ớ ầ ế ả ả ợ ợ Chi tr các kho n n : Đ i v i h u h t các con n , quy trình đánh giá
ế ự ỏ ạ ẫ ậ ớ ế ể ế k ho ch kinh doanh d n đ n s th a thu n v i NAMA và cam k t đ
ả ợ ả ợ ự ệ ệ ậ ậ ỏ ỏ ồ th c hi n vi c chi tr n theo th a thu n. Th a thu n tr n còn bao g m
ộ ố ự ệ ể ổ ượ ả ổ ư m t s lĩnh v c khác nh hoán đ i vi c chuy n nh ng tài s n, t ng chi
ấ ộ ậ ừ ệ ủ ả ả phí c a công ty, các tài s n phi b t đ ng s n và thu nh p t vi c cho thuê
ủ ế ả ạ ợ ồ ố ờ ấ ộ b t đ ng s n. K ho ch kinh doanh c a con n bao g m các m c th i
ả ợ ẽ ượ ẽ ế ặ ợ gian tr n s đ c NAMA giám sát ch t ch . N u con n không tuân th ủ
ể ượ ụ ệ ặ ợ ồ các nghĩa v nêu trong h p đ ng, thì bi n pháp áp đ t có th đ ự c th c
ẽ ỉ ề ệ ả ộ ộ ị hi n. Đi u này có nghĩa là NAMA s ch đ nh m t cán b qu n lý các tài
ế ấ ụ ả ả ợ ợ ệ ả s n làm th ch p cho kho n n . Vi c hoàn thành các m c tiêu gi m n đã
ượ ậ ả ỏ ộ ươ ạ ả đ ầ ầ c th a thu n yêu c u c n ph i có m t ch ng trình phát m i tài s n
ạ ấ ộ ể ệ ạ ợ ờ ộ ở b i con n . Th i đi m cho vi c phát m i này tùy thu c vào lo i b t đ ng
ế ạ ủ ủ ấ ộ ể ả ờ ồ ợ ị ả s n, đ a đi m c a b t đ ng s n và th i gian h t h n c a các h p đ ng
ộ ồ ị ủ ụ ề ả cho thuê liên quan. H i đ ng qu n tr c a NAMA đã đ ra các m c tiêu
ạ ộ ủ ả ả ổ ố ờ ợ ắ c t gi m t ng s các kho n n trong th i gian ho t đ ng c a mình, trong
ụ ắ ả ả ổ ợ ố đó có m c tiêu c t gi m 25% t ng s các kho n n vào năm 2013, 80%
vào năm 2017 và 100% vào năm 2019.
ộ ố
ợ ấ
ử
ệ
ệ
M t s kinh nghi m x lý n x u cho Vi
t Nam.
ưở ủ ủ ả ợ ộ ớ ứ ề ữ ả Nh ng nh h ng c a cu c kh ng ho ng n công t ỏ i “s c kh e” n n
ộ ấ ề ấ ờ ợ kinh t ế ế ớ th gi i trong th i gian qua cho th y, n công là m t v n đ mang
ấ ứ ộ ế ầ ạ ố tính toàn c u, mà b t c m t qu c gia nào dù m nh hay y u cũng có nguy
ọ ượ ữ ả ừ ế ế ơ ặ c g p ph i. Vì th , nh ng bài h c đ c rút ra t ề các n n kinh t đã và
ủ ễ ệ ả ợ ệ đang di n ra kh ng ho ng n công là kinh nghi m quý giá cho Vi t Nam
trong quá trình phát tri n.ể
ạ ủ ả ộ ợ Nhìn l i 2 cu c kh ng ho ng n công trên th gi ế ớ i
ữ ủ ự ả ợ ỹ 1. Kh ng ho ng n khu v c M Latinh nh ng năm 1980
ợ ễ ủ ộ ở ữ ố ỹ ả Cu c kh ng ho ng n di n ra các qu c gia M Latinh nh ng năm 1970
ượ ọ ớ ể ừ ử ự ả ấ ị và 1980 đ c xem là th m h a l n nh t trong l ch s khu v c này, k t
ủ ữ ủ ạ ả ộ ộ sau cu c Đ i kh ng ho ng nh ng năm 1930 và đây cũng là cu c kh ng
ử ầ ả ợ ị ế ệ ủ ả ạ ộ ho ng n công đ u tiên trong l ch s kinh t hi n đ i. Cu c kh ng ho ng
ố ỡ ợ ầ ố ắ ầ ừ b t đ u t ế Mexico (1982) khi qu c gia này tuyên b v n , sau đó h u h t
ự ề ố ỏ các qu c gia trong khu v c cũng đ u không tránh kh i vòng xoáy này đó
là: Argentina (1982, 1989), Bolivia (1980, 1986, 1989), Brazil (1983, 1986
1987) và Ecuador (1982, 1984).
ợ ạ ủ ẫ ả ộ ỹ ế Nguyên nhân chính d n đ n cu c kh ng ho ng n t i M Latinh là: (i)
ệ ầ ư ế ấ ạ ầ ề ệ ằ ẩ ạ Vi c đ u t quá nhi u vào k t c u h t ng nh m đ y m nh công nghi p
ủ ộ ệ ế ẫ ầ ộ hóa d n đ n vi c chính ph b i chi ngân sách kéo dài m t cách tr m
ọ ậ ệ ề ậ ẩ ậ tr ng; (ii) Gia tăng t ỷ ệ l nh p siêu do nh p kh u nhi u nguyên, v t li u,
ệ ả ư ệ ượ cũng nh công ngh s n xu t t ấ ừ ướ n ể ự c ngoài đ th c hi n đ ụ c m c tiêu
ế ự ề ệ ẫ ớ ầ công nghi p hóa. Hai đi u trên d n đ n s gia tăng ngày càng l n nhu c u
ố ủ ề ừ ủ ề ấ ả ồ ọ ề v ngu n v n c a chính ph . Do đó, h đã ph i đi vay r t nhi u ti n t
ể ố ổ ứ ố ế các qu c gia phát tri n khác và các t ch c tài chính qu c t .
ợ ướ ệ ề ủ ớ ớ Vi c vay n n ề ẩ c ngoài v i quy mô l n ti m n nhi u r i ro và không
ể ế ễ ượ ệ ạ th ti p di n đ ỹ ự c mãi. Vào năm 1979, M th c hi n hàng lo t chính
ề ấ ặ ẩ ắ ươ ự ả ớ sách th t ch t và đ y lãi su t gia tăng. Đi u này t ng t x y ra v i các
ầ ư ế ố ố ả ầ ượ qu c gia châu Âu, khi n dòng v n đ u t ắ ầ toàn c u b t đ u ch y ng c ra
ể ấ ố ỏ ồ ờ kh i các qu c gia đang phát tri n. Đ ng th i, lãi su t gia tăng làm cho
ụ ợ ạ ả ố ỹ nghĩa v n t ả i các qu c gia M Latinh tăng lên. Ngoài ra, kh năng tr
ủ ỹ ạ ủ ế ụ ộ ợ ướ n n ố c ngoài c a các qu c gia M Latinh l i ph thu c ch y u vào
ẩ ấ ế ầ ữ ẹ ươ xu t kh u. Do suy thoái kinh t đ u nh ng năm 1980 làm thu h p th ng
ố ế ạ ế ớ ư ệ ả m i qu c t ả cũng nh giá c hàng hóa th gi ặ i, đ c bi t là giá c các
ệ ế ồ ừ ấ ẩ ạ ả ố nguyên li u thô, khi n ngu n thu t xu t kh u t i các qu c gia này gi m
m nh.ạ
ầ ư ả ố ổ ề ỏ ố ớ ỹ B ng 1: T ng v n đ u t các qu c gia l n, nh và M Latinh qua nhi u
ạ giai đo n (% GDP)
1950 1958 1968 1975 1981 1991 1998 2004 2008
1957 1967 1974 1980 1990 1997 2003 2008 2010
Trung bình c ngộ Các qu cố
23,9 20,1 21,6 24,3 19,1 19,6 18,3 21,5 23,3
gia l nớ Các qu cố
14,2 15,7 18,1 21,5 17,0 19,2 20,0 19,8 19,1 19,1 17,6 19,5 22,6 17,8 19,4 19,4 20,5 20,8
gia nhỏ ỹ M Latinh Trung bình
ố ọ
tr ng s Các qu cố 21,0 19,5 22,2 25,1 18,9 18,2 18,0 19,9 20,9
gia l nớ Các qu cố
15,8 16,8 17,7 22,2 16,9 18,6 19,3 19,1 18,7 20,7 19,1 21,9 24,9 18,8 18,2 18,1 19,8 20,7
gia nhỏ ỹ M Latinh ồ Ngu n: Bertola & Ocampo (2012)
ượ ự ổ ế ả ể Không th duy trì đ ị c s n đ nh kinh t ợ ị , trong khi giá tr các kho n n
ạ ợ ướ ủ ạ ủ ỹ l i gia tăng m nh làm cho r i ro n n ự c ngoài c a khu v c M Latinh đã
ượ ố ỡ ợ ậ ứ ỏ ầ ể v t quá kh i t m ki m soát. Khi Mexico tuyên b v n đã ngay l p t c
ế ươ ổ ứ ố ế ế khi n các ngân hàng th ạ ng m i và t ch c tài chính qu c t si ặ t ch t và
ố ớ ờ ạ ự ế ạ ỹ ả trì hoãn vô th i h n đ i v i các kho n vay đ n khu v c M Latinh. L i do
ầ ớ ợ ề ệ ả ắ ạ ượ ơ ph n l n các kho n n đ u trong ng n h n, nên vi c không đ c b m
ị ố ụ ế ố ti p tín d ng làm cho các qu c gia này nhanh chóng b cu n vào vòng
ủ ế ề ẫ ả ộ ộ xoáy, d n đ n m t cu c kh ng ho ng dây chuy n.
ủ ả ợ 2. Kh ng ho ng n công châu Âu
ắ ầ ừ ử ủ ả ộ ợ Cu c kh ng ho ng n công châu Âu b t đ u t ớ ự n a sau năm 2009 v i s
ứ ợ ủ ồ gia tăng m c n công c a nhóm PIIGS (B Đào Nha, Ireland, Italya, Hy
ạ ạ ầ ố ướ L p và Tây Ban Nha). Hy L p là qu c gia đ u tiên b c vào vòng xoáy
ạ ớ ứ ụ ớ ạ này, v i m c thâm h t ngân sách đ t t ợ i 13,6% GDP. N công Hy L p
ớ ỷ ủ ế ả ạ cũng lên t i 236 t Euro, chi m kho ng 115% GDP c a Hy L p vào năm
ứ ứ ạ ở 2009. Vào tháng 11/2010, Ireland chính th c tr thành n n nhân th hai
ả ầ ủ ệ ả ợ ớ ủ ơ c a c n bão kh ng ho ng n công khi ph i c u vi n v i EU và IMF.
ế ụ ướ ứ ồ ố ơ B c sang năm 2011, B Đào Nha ti p t c là qu c gia th ba r i vào
ố ứ ụ ủ ả ớ kh ng ho ng khi tuyên b m c thâm h t ngân sách đã lên t i 8,5%GDP,
ớ ượ ặ ợ cùng v i đó n công cũng đã v t quá 90% GDP. Ý và Tây Ban Nha m c
ự ự ơ ư ư ủ ơ ả dù ch a th c s r i vào kh ng ho ng, nh ng cũng r i vào vòng nguy
ụ ể ớ ỉ ở ứ ủ hi m. Thâm h t ngân sách c a Ý vào năm 2011 m i ch m c 5% GDP,
ư ấ ợ ợ ỉ ở ứ nh ng n công đã x p x 120% GDP. Tây Ban Nha n công m c 72%
ụ ạ ấ GDP, trong khi thâm h t ngân sách l ầ i r t cao, g n 9% GDP.
ụ ả ợ (% GDP) B ng 2: N công và thâm h t ngân sách nhóm PIIGS 20062011
2006 N ợ 2007 N ợ 2008 N ợ 2009 N ợ 2010 N ợ 2011 N ợ Thâm Thâm Thâm Thâm Thâm Thâm
công h tụ công h tụ công h tụ công h tụ công h tụ công h tụ
B ồ
Đào
64,7 3,9 63,6 2,6 66,3 2,8 76,8 9,4 85,8 8,5 91,1 7,9
43,9 7,3 64,0 14,3 98,6 32,0 25,0 0,1
Nha Ireland24,9 3,0 Italia 106,53,3 103,51,5 106,12,7 115,85,3 118,25,3 118,95,0 Hy
97,8 3,6 95,7 5,1 99,2 7,7 115,113,6 133,38,1 145,17,6
L pạ Tây
Ban
39,6 2,0 39,7 4,1 53,2 11,2 64,9 9,8 72,5 8,8
Nha 36,2 1,9 Ngu n:ồ Featherstone (2011)
ủ ủ ả ộ ợ Nguyên nhân chính c a cu c kh ng ho ng n công châu Âu là do chính
ề ữ ợ ủ ế ệ ố ự ấ sách tài khóa thi u b n v ng và s m t cân đ i trong vi c vay n c a các
ể ừ ể ạ ố ề ậ qu c gia. Đi n hình là Hy L p, k t ố ồ khi gia nh p kh i đ ng ti n chung
ứ ế ả ủ Eurozone vào năm 2001 cho đ n kh ng ho ng tài chính năm 2008, m c
ụ ượ ả ố ỗ thâm h t ngân sách đ c công b trung bình vào kho ng 5% m i năm,
ủ ả ả ố ố ỉ trong khi con s này c a c kh i Eurozone ch là kho ng 2% (IMF, 2009).
ể ế ạ ượ ữ ẩ Chính vì th , Hy L p đã không th duy trì đ ỉ ố c nh ng ch s theo chu n
ế ề ệ ủ ụ ứ ầ ớ ủ Ủ c a y ban Kinh t và Ti n t c a EU (EMU), v i m c tr n thâm h t
ợ ướ ạ ngân sách là 3% và n n c ngoài là 60% GDP. Tuy nhiên, Hy L p không
ấ ả ạ ố ở ế ph i là qu c gia duy nh t, b i có đ n 25/27 thành viên EU không đ t
ượ ế đ c cam k t này (Kirkegaard, 2009).
ượ ắ ế ấ ề ạ ề ế ố ạ Hy L p còn đ c báo chí nh c đ n r t nhi u v n n tr n thu , khi tăng
ưở ứ ạ tr ạ ng GDP danh nghĩa trong giai đo n 20002007 đ t m c trung bình
ế ỉ ứ ề 8,25%, thì m c tăng v thu thu ch là 7% (Servera & Moschovis, 2008).
ứ ườ ả ả ạ Ngoài m c chi tiêu công thông th ả ng, Hy L p còn ph i tr giá cho kho n
ổ ồ ụ ể ắ ả ầ ư đ u t công kh ng l cho Olympic 2004. Đ bù đ p cho kho n thâm h t
ị ườ ạ ố ế ố ố ộ kép này, Hy L p đã đi vay trên th tr ng v n qu c t và trong su t m t
ậ ỷ ướ ủ ễ ầ ộ th p k . Tr ả c khi di n ra cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u năm
ướ ố ợ ướ ớ ổ ở ợ ớ 2008, n c này đã tr thành “con n ”, v i t ng s n n c ngoài lên t i
ủ ế ấ ợ 115% GDP năm 2009. Đ n năm 2010, báo cáo c a OECD cho th y, n
ủ ạ ớ ỷ ươ ươ ớ công c a Hy L p đã lên t ố i con s 330 t Euro, t ng đ ng v i 147,8%
ế ế ự ạ GDP. Các chuyên gia kinh t cho bi t, dù Hy L p có th c hi n đ ệ ượ ế c k
ộ ụ ắ ư ợ ủ ế ạ ạ ho ch “th t l ng, bu c b ng” kéo dài 3 năm, n c a Hy L p đ n năm
ứ ẫ 2012 v n tăng lên m c 172% GDP.
ữ ẫ ủ ế ả ộ ộ ợ ự M t nguyên nhân n a d n đ n cu c kh ng ho ng n công châu Âu là s
ự ử ụ ơ ế ố ợ ế ồ ề ạ h n ch trong c ch ph i h p đi u hành trong khu v c s d ng đ ng
ữ ề ệ ề ấ ố ti n chung Eurozone, nh t là gi a ti n t và tài khóa. Các qu c gia trong
ủ ế ề ệ ự ợ ằ ả ả khu v c ch y u h p tác trong các chính sách ti n t , nh m đ m b o duy
ị ồ ạ ượ trì giá tr đ ng Euro, trong khi các chính sách tài khóa l ư i ch a có đ c
ộ ự ồ ậ ươ ứ ữ m t s đ ng thu n và hài hòa t ặ ng ng. Rõ ràng, m c dù đã có nh ng
ụ ể ề ứ ư ợ ụ ư ị ạ quy đ nh c th v m c thâm h t ngân sách cũng nh n công, nh ng l i
ả ố ớ ừ ộ ơ ế ệ ố ả không có m t c ch giám sát và qu n lý hi u qu đ i v i t ng qu c gia
ỡ ợ ạ ự ệ ậ ạ ộ ố thành viên. Chính vì v y, s ki n v n t i m t qu c gia là Hy L p đã kéo
ủ ề ả ố theo kh ng ho ng ni m tin lan sang các qu c gia có chính sách tài khóa
ẻ ỏ l ng l o khác.
ủ ế ả ộ ộ ộ ơ M t nguyên nhân khác khi n cu c kh ng ho ng lan r ng và có nguy c
ế ơ ế ố ợ ứ ữ ệ ầ ọ ơ tr m tr ng h n chính là vi c thi u c ch ph i h p ng phó gi a các
ề ố ắ ự ự ế ệ ầ ố ố qu c gia trong khu v c. H u h t các qu c gia đ u c g ng th c hi n
ể ứ ữ ủ ớ ờ ế ự nh ng chính sách c a riêng mình và khi không th “c u” m i nh đ n s
ợ ủ ữ ề ệ ả ớ ớ ộ vi n tr c a EU và IMF, mà không h có nh ng c nh báo s m v i m t
ế ượ ử ạ ượ ư chi n l ề c x lý v dài h n đ c đ a ra.
ộ ố ệ ọ * M t s bài h c rút ra cho Vi t Nam
ợ ướ ụ ữ ả N n c ngoài cao, thâm h t ngân sách, chi tiêu quá kh năng là nh ng
ẫ ớ ủ ủ ề ả ợ ế nguyên nhân chính d n t i kh ng ho ng n công c a các n n kinh t , đó
ắ ố ớ ự ễ ữ ứ ố là nh ng minh ch ng th c ti n sâu s c đ i v i các qu c gia trong quá
ể ế ệ ế ầ trình phát tri n kinh t , trong đó có Vi t Nam. Vì th , chúng ta c n nhìn
ậ ợ ộ nh n và đánh giá n công trên các góc đ sau:
ứ ấ ể ệ ướ Th nh t, mô hình phát tri n kinh t : ế Vi t Nam là 1 n c đang phát
ể ề ầ ư ỉ tri n, nên có 1 t ỷ ệ l cao v đ u t là 40% GDP trong khi ch có 27~30%
ồ ố ế ủ ữ ề ệ ộ ơ GDP là ngu n v n ti t ki m c a các h gia đình, nhi u h n 10% nh ng
ố ừ ồ ữ ả ộ ngu n v n t bên ngoài (FDI, ODA, nh ng kho n vay khác). Đây là m t
ỷ ệ ấ ớ ướ ế ớ t r t cao so v i trung bình các n l ự c trong khu v c và trên th gi i. Mô
ưở ầ ư ự ề ồ ố hình tăng tr ng d a quá nhi u vào ngu n v n đ u t ẽ ễ ị bên ngoài s d b
ươ ế ư ệ ả ượ ầ ổ t n th ng n u kinh t ế ế ớ th gi i ng ng tr . Do đó, gi m l ố ng v n đ u
ự ụ ấ ả ố ộ ồ t ư ừ t ằ bên ngoài trong c u trúc v n nh m gi m s ph thu c vào ngu n
ể ự ầ ư ẩ ệ ả ầ ố ướ v n n c ngoài và thúc đ y phát tri n d a trên đ u t có hi u qu là c n
ế ể ế ủ ệ thi t trong mô hình phát tri n kinh t c a Vi t Nam.
ụ ứ ả ộ Th hai, gi m chi tiêu công và thâm h t ngân sách: M t bài h c t ọ ừ
ủ ế ủ ả ộ ạ nguyên nhân ch y u gây ra cu c kh ng ho ng t ỹ ố i các qu c gia M
ụ ư ể ạ ố Latinh cũng nh các qu c gia châu Âu (đi n hình là Hy L p) là thâm h t
ệ ầ ậ ệ ắ ặ ố ngân sách. Do v y, vi c c n làm là Vi t Nam nên th t ch t công kh ,
ự ế ữ ự ệ ậ ợ ọ th c hành ti t ki m và chi tiêu công h p lý, th n tr ng trong nh ng d án
ớ ố ượ ố ừ ữ ợ ướ ả ớ ầ ư đ u t quy mô l n tiêu t n 1 l ng l n v n t nh ng kho n n n c
ầ ượ ề ự ệ ở ệ ngoài. Đi u này c n đ ệ c quan tâm th c hi n, b i hi n nay, Vi t Nam
ề ự ở ộ ư ự ớ ị đang có quá nhi u d án quy mô l n, nh : m r ng đô th , xây d ng nhà
ệ ạ ườ ắ ắ ố máy đi n h t nhân, đ ng s t cao t c B c Nam…
ứ ề ạ ướ Th ba, công khai minh b ch thông tin v ngân sách nhà n ợ c và n
ố ữ ằ ả ố công, công b nh ng thông tin và chính sách chính xác: Nh m qu n lý t t
ư ợ ụ ề ầ ọ ỗ thâm h t ngân sách cũng nh n công, đi u quan tr ng đ u tiên cho m i
ề ữ ự ệ ề ạ ấ ố qu c gia chính là th c hi n công khai minh b ch v nh ng v n đ này.
ủ ạ ự ữ ữ ệ ắ ằ ố Nh ng nguyên t c ch đ o nh m giúp các qu c gia th c hi n nh ng
ủ ệ ả ạ ả ượ chính sách c i thi n tính minh b ch trong qu n lý tài khóa c a mình đ c
ắ ầ ủ ẩ ạ tóm t t đ y đ trong C m nang Minh b ch Tài khóa (IMF, 2007).
ệ ả ố ệ ể ở ứ ể Vi c Athens làm gi s li u đ có th tr thành thành viên chính th c
ọ ố ớ ố ộ ồ ệ ế ủ c a kh i c ng đ ng chung châu Âu là bài h c đ i v i Vi t Nam. Vì th ,
ủ ệ ữ ệ ấ ợ ả Chính ph Vi t Nam nên cung c p nh ng thông đi p phù h p và gi i
ỗ ợ ơ ả ạ ộ ữ ậ ớ ỏ thích rõ ràng nh ng h tr c b n trong th a thu n v i ho t đ ng qu c t ố ế
ỉ ố ề ợ ụ ữ ẩ ạ và t o ra nh ng tiêu chu n trong các ch s v n công, thâm h t ngân
sách và chính sách công kh .ố
ệ ầ ư ủ ậ ổ ặ Đ c bi ộ t, Chính ph cũng c n đ a ra m t khuôn kh pháp lu t rõ ràng
ộ ơ ệ ơ ườ và giao trách nhi m cho m t c quan chuyên trách. C quan này th ng là
ợ ầ ụ ứ ự ộ ớ ọ B Tài chính, v i vai trò l a ch n các công c và hình th c vay n c n
ế ế ượ ự ộ ứ ề ợ ợ thi t, xây d ng chi n l c và l trình vay n h p lý, nghiên c u v các
ế ượ ỉ ố ề ớ ạ ề ữ ả ợ chi n l c qu n lý n công b n v ng thông qua các ch s v gi i h n n ợ
ố ề ủ ợ ạ ồ ờ ơ và các thông s v r i ro, mà n công mang l i. Đ ng th i, c quan này
ế ậ ụ ể ộ ộ ệ ậ ằ ầ cũng c n thi t l p m t b ph n làm nhi m v ki m tra giám sát nh m
ượ ố ố ự ữ ậ ư đ a ra đ ậ c nh ng con s th ng kê c p nh t rõ ràng và xác th c.
ầ ượ ề ớ ợ ạ ả Cùng v i đó, các đi u kho n vay n đi kèm cũng c n đ c minh b ch
ậ ầ ủ ạ ộ ự ệ ệ ể ậ và c p nh t đ y đ . Theo IMF, vi c th c hi n ki m toán các ho t đ ng
ủ ượ ủ ợ ộ ậ ộ ơ vay n hàng năm c a chính ph đ ằ c giao cho m t c quan đ c l p nh m
ề ữ ạ nâng cao tính khách quan và minh b ch v nh ng thông tin này.
ự ự ệ ữ ự ệ ố M i quan h gi a khu v c hành chính và khu v c s nghi p công cũng
ạ ặ ệ ầ ự ệ ầ ượ c n đ c minh b ch rõ ràng. Đ c bi t, c n có s rõ ràng trong vi c làm
ế ợ ổ ứ ự ệ ể th nào l ậ i nhu n thu đ ượ ừ c t các t ch c s nghi p có th đóng góp cho
ủ ủ ữ ổ ứ ầ Chính ph . Nh ng báo cáo tài chính hàng năm c a các t ch c này c n
ề ợ ả ầ ẽ ậ ph i công khai v l i nhu n và ph n s đóng góp vào ngân sách nhà n ướ c,
ầ ượ ạ ề thông tin này cũng c n đ c ghi l i trong báo cáo hàng năm v ngân sách
nhà n c.ướ
ươ ự ư ậ ụ ụ ợ ủ ằ ồ T ng t ủ nh v y, các ngu n chi tiêu c a Chính ph nh m ph c v l i
ổ ứ ả ượ ầ ề ủ ích c a các t ch c công c n ph i đ c công khai trong báo cáo v ngân
ướ ủ ư ổ ứ sách nhà n c, cũng nh báo cáo tài chính hàng năm c a các t ch c này./.