
Tr c tình hình đó, Ngân hàng Nhà n c (NHNN) đã ban hành k ho ch hành đ ngướ ướ ế ạ ộ
nh m tri n khai th c hi n Đ án "X lý n x u c a các t ch c tín d ng (TCTD)" vàằ ể ự ệ ề ử ợ ấ ủ ổ ứ ụ
Đ án "Thành l p Công ty Qu n lý tài s n c a các TCTD Vi t Nam". Theo đó, các đ nề ậ ả ả ủ ệ ơ
v thu c NHNN và TCTD có trách nhi m th c hi n nhi m v , gi i pháp x lý n x u,ị ộ ệ ự ệ ệ ụ ả ử ợ ấ
báo cáo c quan thanh tra, giám sát ngân hàng v ti n đ , k t qu đ t đ c, khó khăn,ơ ề ế ộ ế ả ạ ượ
v ng m c và đ xu t gi i pháp x lý; đ c bi t t p trung x lý n x u c a các TCTDướ ắ ề ấ ả ử ặ ệ ậ ử ợ ấ ủ
có t l n x u trên 3% t ng d n và n x u có tài s n b o đ m, trong đó u tiên xỷ ệ ợ ấ ổ ư ợ ợ ấ ả ả ả ư ử
lý n có tài s n b o đ m là b t đ ng s n. Công ty qu n lý tài s n c a các TCTDợ ả ả ả ấ ộ ả ả ả ủ
(VAMC) ki m tra t ng món n , v i nh ng món có nguy c cao, sau đó s làm vi c v iể ừ ợ ớ ữ ơ ẽ ệ ớ
t ch c c n bán n . VAMC s mua n theo ph ng th c mua n x u c a TCTD theoổ ứ ầ ợ ẽ ợ ươ ứ ợ ấ ủ
giá tr ghi s s d n g c, sau khi kh u tr s ti n d phòng c th đã trích l p ch aị ổ ố ư ợ ố ấ ừ ố ề ự ụ ể ậ ư
s d ng c a kho n n b ng trái phi u đ c bi t do VAMC phát hành. Ho c, VAMCử ụ ủ ả ợ ằ ế ặ ệ ặ
mua n x u theo giá th tr ng b ng ngu n v n không ph i trái phi u đ c bi t.ợ ấ ị ườ ằ ồ ố ả ế ặ ệ
Đ i di n NHNN l i cho r ng, n x u c a các ngân hàng và TCTD không đáng ng iạ ệ ạ ằ ợ ấ ủ ạ
n u so v i t l n x u c a nhi u n c trong khu v c, c th : N x u c a Hàn Qu cế ớ ỷ ệ ợ ấ ủ ề ướ ự ụ ể ợ ấ ủ ố
là 17%, Thái Lan là 47,7%, Malaysia: 11,4%, Indonesia h n 50%... Gi i quy t tri t đơ ả ế ệ ể
n x u không ch vào m nh l nh c a c quan ch c năng, hay m t đ n v nh VAMCợ ấ ờ ệ ệ ủ ơ ứ ộ ơ ị ư
mà còn c n s n l c c a chính các ngân hàng th ng m i. Các ngân hàng c n th ngầ ự ỗ ự ủ ươ ạ ầ ẳ
th n nhìn nh n nh ng kho n n đ con s n x u là th t, ch không ch đ làm đ pắ ậ ữ ả ợ ể ố ợ ấ ậ ứ ỉ ể ẹ
báo cáo. Ch đi u đó m i giúp c quan ch c năng đ a ra nh ng c ch đi u ch nh phùỉ ề ớ ơ ứ ư ữ ơ ế ề ỉ
h p.ợ
1.1.4 : Kinh nghi m x lý n x u c a các n c trên th gi i ệ ử ợ ấ ỏ ướ ế ớ
T kinh nghi m th c t c a th gi i cho th y, đ gi i quy t v n đ n x u trong n nừ ệ ự ế ủ ế ớ ấ ể ả ế ấ ề ợ ấ ề
kinh t ph i m t m t th i gian khá dài t 5 đ n 10 năm, do v y đ i v i Vi t Nam,ế ả ấ ộ ờ ừ ế ậ ố ớ ệ
chúng ta c n ph i có m t l trình mang tính chi n l c c th thì m i có th gi iầ ả ộ ộ ế ượ ụ ể ớ ể ả
quy t t n g c r c a v n đ . C n x d ng đa d ng các bi n pháp can thi p, c vaiế ậ ố ễ ủ ấ ề ầ ử ụ ạ ệ ệ ả
trò h tr c a Nhà n c và s ch đ ng c a các ngân hàng th ng m i, trong s ph iỗ ợ ủ ướ ự ủ ộ ủ ươ ạ ự ố
h p v i các Doanh nghi pợ ớ ệ
Theo kinh nghi m nhi u n c, c n l p y ban Nhà n c x lý n , có s tham giaệ ề ướ ầ ậ Ủ ướ ử ợ ự
c a NHNN, B Tài chính và các c quan giám sát khác nhau, t o đi u ki n cho Nhàủ ộ ơ ạ ề ệ
n c ch đ ng can thi p đ h tr th tr ng. C n quan tr ng nh t là công khai minhướ ủ ộ ệ ể ỗ ợ ị ườ ầ ọ ấ
b ch quá trình x lý này, v i s ch đ o th ng nh t, tránh b l i d ng, t ng b c đ tạ ử ớ ự ỉ ạ ố ấ ị ợ ụ ừ ướ ạ
chu n n x u theo thông l qu c t . Hình thành công ty mua bán n x u qu c gia, cóẩ ợ ấ ệ ố ế ợ ấ ố
ch c năng, nhi m v x lý n x uứ ệ ụ ử ợ ấ thông qua ho t đ ng mua bán ho c ch ng khoánạ ộ ặ ứ
hoá tài s n x u c a các DN. Các công ty này s xác đ nh t ng tài s n x u c n x lý,ả ấ ủ ẽ ị ổ ả ấ ầ ử
xác đ nh giá tr th tr ng tài s n x u, xây d ng ph ng án th c thi, tìm ki m đ i tácị ị ị ườ ả ấ ự ươ ự ế ố
và ti n hành thanh lý; có th chuy n quy n ch n đ i v i DN (n m trong danh m cế ể ể ề ủ ợ ố ớ ằ ụ
n x u) thành quy n c đông c a DN,ợ ấ ề ổ ủ sau đó chuy n nh ng c ph n đ thu v ti nể ượ ổ ầ ể ề ề
m t; các kho n n t i khu v c DNNN có th chuy n hoàn toàn sang cho công ty muaặ ả ợ ạ ự ể ể
bán n này. Khi đó, b ng các gi i pháp t p trung, công ty mua bán n qu c gia có thợ ằ ả ậ ợ ố ể
d dàng trao đ i v i bên ch u trách nhi m tái c u trúc các DNNN đ x lý các kho nễ ổ ớ ị ệ ấ ể ử ả