Nh ng gi i pháp giúp các ngân hàng th ng ươ
m i x lý 60% n x u
M c l c :
Ch ng I : N x u và Kinh nghi m x lý n x u c a các n cươ ướ
trên th gi iế
1.1. N X u Ngân Hàng Là Gì ? Tác đ ng c a n x u đ n n n kinh t ế ế
1.1.1 : N X u Ngân Hàng Là Gì
1.1.2 : Tác đ ng c a n x u đ n n n kinh t ế ế
1.1.3 S c n thi t ph i x lý n x u ế
1.1.4 : Kinh nghi m x lý n x u c a các n c trên th gi i ướ ế
Ch ng II : Th c tr ng tình hình n x u trong năm 2012 và 6ươ
tháng đ u năm 2013
2.1. Th c tr ng n x u c a H th ng ngân hàng và Doanh nghi p nhà n c ướ
2.1.1: . Th c tr ng n x u c a H th ng ngân hàng
2.1.2 : Th c tr ng n x u c a Doanh nghi p nhà n c ướ
2.1.3: Nguyên nhân khi n n x u c a DNNN tăng caoế
2.2. Bi u đ T l n x u qua 7 tháng năm 2013 (đ n v :%) - ngu n: Ngân hàng ơ
Nhà n c.ướ
2.3 . K t qu t ng n x u đ c x lý trong năm 2012 và 7 tháng đ u năm 2013 ế ượ
Ch ng III : Nh ng gi i pháp giúp các ngân hàng th ngươ ươ
m i x lý n x u
Gi i pháp 1 . Gi i pháp thành l p Công ty Qu n lý tài s n c a các t ch c tín d ng Vi t
Nam (VAMC).
Gi i pháp 2 : Ngân hàng Th ng m i ch đ ng tăng m c trích l p d phòng cácươ
kho n n x u
Gi i pháp 3: Phá băng th tr ng b t đ ng s n ườ
Gi i pháp 4: Chuy n n quá h n, n x u thành c ph n
Gi i pháp 5:Tăng t l s h u c a nhà đ u t n c ngoài trong ngành ngân ư ướ
hàng
Gi i pháp 6: Cho phép Ngân hàng n c ngoài mua l i các ngân hàng y u trongướ ế
n cướ
Gi i pháp 7: Khuy n khích các ngân hàng th c s m nh trong n c mua l i cácế ướ
ngân hàng y uế
Gi i pháp 8: Mi n các lo i thu v ho t đ ng mua bán n v n x u ế
Gi i pháp 9 : mi n thu thu nh p doanh nghi p cho nghi p v phát hành trái ế
phi u doanh nghi pế
Gi i pháp 10: Tăng chi ngân sách cho lĩnh v c phát tri n c s h t ng ơ
Ch ng I : N x u và Kinh nghi m x n x u c aươ
c n c trên th gi iướ ế
1.1. N X u Ngân Hàng Là Gì ? Tác đ ng c a n x u đ n n n kinh t ế ế
N x u s t n t i t t y u trong ho t đ ng c a h th ng ngân hàng. ế S t n
t i c a n x u ch th c s nguy hi m khi v t lên ng ng cao, tình hình tài chính ưỡ
hi n t i c a các ch th trong n n kinh t th đ y n x u lên m c nguy hi m ế
trong t ng lai. V i Vi t Nam, tình hình n x u ch a t i m c báo đ ng, song r t c nươ ư
x lý quy t li t đ không gây h u qu nghiêm tr ng. ế
1.1.1 :N X u Ngân Hàng Là Gì
Theo Ti n s Lê Xuân Nghĩa – V tr ng V chi n l c phát tri n ngân hàng (Ngân hàng Nhàế ưở ế ượ
n c)ướ
Đ nh nghĩa n x u c a Vi t Nam t i Quy t đ nh 493/2005/QĐ-Ngân hàng Nhà n c ngày ế ướ
22/4/2005 c a Ngân hàng Nhà n c nh sau: “N x u là nh ng kho n n đ c phân lo i vào ướ ư ượ
nhóm 3 (d i chu n), nhóm 4 (nghi ng ) và nhóm 5 (có kh năng m t v n).”ướ
C th nhóm 3 tr xu ng g m các kho n n quá h n tr lãi và/ho c g c trên 90 ngày, đ ng
th i t i Đi u 7 c a Quy t đ nh nói trên cũng quy đ nh các ngân hàng th ng m i căn c vào kh ế ươ
năng tr n c a khách hàng đ h ch toán các kho n vay vào các nhóm thích h p.
Nh v y n x u đ c xác đ nh theo 2 y u t : (i) đã quá h n trên 90 ngày và (ii) kh năng tr nư ượ ế
đáng lo ng i. Đây đ c coi là đ nh nghĩa c a VAS. ượ
Còn theo đ nh nghĩa n x u c a Phòng Th ng kê – Liên h p qu c, “v c b n m t kho n n ơ
đ c coi là n x u khi quá h n tr lãi và/ho c g c trên 90 ngày; ho c các kho n lãi ch a tr tượ ư
90 ngày tr lên đã đ c nh p g c, tái c p v n ho c ch m tr theo tho thu n; ho c các kho n ượ
ph i thanh toán đã quá h n d i 90 ngày nh ng có lý do ch c ch n đ nghi ng v kh năng ướ ư
kho n vay s đ c thanh toán đ y đ ”. ượ
Nh v y, n x u v c b n cũng đ c xác đ nh d a trên 2 y u t : (I) quá h n trên 90 ngày vàư ơ ượ ế
(ii) kh năng tr n nghi ng . Đây đ c coi là đ nh nghĩa c a IAS đang đ c áp d ng ph bi n ượ ượ ế
hi n hành trên th gi i. ế
Và khi khách hàng b n x u t nhóm 3 tr lên s r t khó đ c ngân hàng duy t vay l i ít nh t ượ
là 5 năm.
1.1.2 Tác đ ng c a n x u đ n n n kinh t ế ế
N x u đang tr thành gánh n ng không ch cho ho t đ ng ngân hàng, doanh nghi p
mà cho c n n kinh t . ế n n kinh t s m t đi m t l ng v n l n, do v n không đ c ế ượ ượ
quay, dòng ti n trong n n kinh t không l u thông đ c, h th ng ngân hàng ti p t c ế ư ượ ế
khó khăn v thanh kho n. Đi u này s đe d a đ n s phát tri n b n v ng c a h ế
th ng tài chính. Khi n x u quá ng ng cho phép (d i 5% trên t ng d n là bình ưỡ ướ ư
th ng), thì ph i có bi n pháp x lý n x u t nhi u phía, trong đó có bi n pháp tườ
phía c quan qu n lý nhà n c.ơ ướ
1.1.3 S c n thi t ph i x lý n x u ế
N x u đ c ví nh "c c máu đông" làm t c ngh n n n kinh t , nên x lý n x u là ượ ư ế
m t trong nh ng vi c c p thi t hi n nay c a h th ng ngân hàng. ế
N u nh cách đây h n m t năm, theo công b c a NHNN, n x u c a toàn h th ngế ư ơ
lên t i 202 nghìn t đ ng, chi m 8,6% t ng d n tín d ng, thì đ n nay theo báo cáo ế ư ế
k t qu kinh doanh c a các ngân hàng cho th y t l n x u đã gi m. Nh ng trên th cế ư
t , đây v n là v n đ đáng báo đ ng.ế
Xu ly no xau Da den luc nhin thang vao su that
Riêng v i nhóm ngân hàng niêm y t trên sàn ch ng khoán (8 ngân hàng), v i t ng d ế ư
n chi m h n 70% trên toàn h th ng cho th y, các kho n n x u v n đáng ng i, ế ơ
m c g n 29 nghìn t đ ng. Nhóm c phi u nn hàng tr c đây t ng có th i kỳ "làm ế ướ
m a, làm gió" trên sàn ch ng khoán, v i t c đ tăng phi mã, nh ng gi đây "chìmư ư
ngh m". Theo s li u các ngân hàng công b , n x u c a Ngân hàng TMCP Đ u t - ư
Phát tri n (BIDV) chi m 2,57% t ng d n (tr c đó là 2,77%); Ngân hàng TMCP ế ư ướ
Ngo i th ng (Vietcombank) chi m 2,81%; Ngân hàng TMCP Công th ng ươ ế ươ
(VietinBank) 2,1%. M c dù t l n x u c a 3 nn hàng này đ u d i ng ng nguy ướ ưỡ
hi m là 3% t ng d n c a t ng ngân hàng song n u làm m t phép c ng thì n x u ư ế
c a c 3 cũng là h n 20 nghìn t đ ng. Có quy mô nh h n, Ngân hàng TMCP Sài Gòn ơ ơ
- Hà N i (SHB) sau khi hoàn t t th ng v sáp nh p v i Habubank đã ph i gánh m t ươ
kho n n x u khá l n, chi m 9,04% t ng d n . Sau SHB, Ngân hàng TMCP Nam ế ư
Vi t (Navibank) có kho n n x u 6,1%. Nh ng ngân hàng có báo cáo khá "s ch", v i
n x u d i 3% là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB): 2,99%; Ngân hàng TMCP Sài gòn ướ
Th ng tín (Sacombank) 2,55%; Ngân hàng TMCP Xu t nh p kh u (Eximbank)ươ
1,49%; Ngân hàng TMCP Quân đ i (MB) 2,44%. K t qu t m t s ngân hàng không ế
niêm y t có v kh quan khi n x u có xu h ng gi m. Ngân hàng TMCP Vi t Namế ướ
Th nh v ng (VPBank) gi m t 2,72% xu ng 2,62%; Ngân hàng TMCP Tiên Phong ượ
(TienPhong Bank) t 3,47% xu ng 2,77%...
Nh v y, theo báo cáo c a các ngân hàng, n x u có v đã gi m, song v n m c cao.ư
Đáng báo đ ng là các kho n n có kh năng m t v n (n m trong nhóm 5) l i tăng,
chi m t i kho ng 48% t ng d n , t c là ch tính riêng v i nhóm các ngân hàng niêmế ư
y t đã lên t i h n 14 nghìn t đ ng. Đ gi i quy t n x u, các ngân hàng s ph i tínhế ơ ế
đ n bài toán trích l p d phòng r i ro, t c là s ph i ch p nh n đi u ch nh gi m l iế
nhu n.
Tr c tình hình đó, Ngân hàng Nhà n c (NHNN) đã ban hành k ho ch hành đ ngướ ướ ế
nh m tri n khai th c hi n Đ án "X lý n x u c a các t ch c tín d ng (TCTD)" và
Đ án "Thành l p Công ty Qu n lý tài s n c a các TCTD Vi t Nam". Theo đó, các đ n ơ
v thu c NHNN và TCTD có trách nhi m th c hi n nhi m v , gi i pháp x lý n x u,
báo cáo c quan thanh tra, giám sát ngân hàng v ti n đ , k t qu đ t đ c, khó khăn,ơ ế ế ượ
v ng m c và đ xu t gi i pháp x lý; đ c bi t t p trung x lý n x u c a các TCTDướ
có t l n x u trên 3% t ng d n và n x u có tài s n b o đ m, trong đó u tiên x ư ư
lý n có tài s n b o đ m là b t đ ng s n. Công ty qu n lý tài s n c a các TCTD
(VAMC) ki m tra t ng món n , v i nh ng món có nguy c cao, sau đó s làm vi c v i ơ
t ch c c n bán n . VAMC s mua n theo ph ng th c mua n x u c a TCTD theo ươ
giá tr ghi s s d n g c, sau khi kh u tr s ti n d phòng c th đã trích l p ch a ư ư
s d ng c a kho n n b ng trái phi u đ c bi t do VAMC phát hành. Ho c, VAMC ế
mua n x u theo giá th tr ng b ng ngu n v n không ph i trái phi u đ c bi t. ườ ế
Đ i di n NHNN l i cho r ng, n x u c a các ngân hàng và TCTD không đáng ng i
n u so v i t l n x u c a nhi u n c trong khu v c, c th : N x u c a Hàn Qu cế ướ
là 17%, Thái Lan là 47,7%, Malaysia: 11,4%, Indonesia h n 50%... Gi i quy t tri t đơ ế
n x u không ch vào m nh l nh c a c quan ch c năng, hay m t đ n v nh VAMC ơ ơ ư
mà còn c n s n l c c a chính các ngân hàng th ng m i. Các ngân hàng c n th ng ươ
th n nhìn nh n nh ng kho n n đ con s n x u là th t, ch không ch đ làm đ p
báo cáo. Ch đi u đó m i giúp c quan ch c năng đ a ra nh ng c ch đi u ch nh phù ơ ư ơ ế
h p.
1.1.4 : Kinh nghi m x lý n x u c a các n c trên th gi i ướ ế
T kinh nghi m th c t c a th gi i cho th y, đ gi i quy t v n đ n x u trong n n ế ế ế
kinh t ph i m t m t th i gian khá dài t 5 đ n 10 năm, do v y đ i v i Vi t Nam,ế ế
chúng ta c n ph i có m t l trình mang tính chi n l c c th thì m i có th gi i ế ượ
quy t t n g c r c a v n đ . C n x d ng đa d ng các bi n pháp can thi p, c vaiế
trò h tr c a Nhà n c và s ch đ ng c a các ngân hàng th ng m i, trong s ph i ướ ươ
h p v i các Doanh nghi p
Theo kinh nghi m nhi u n c, c n l p y ban Nhà n c x n , s tham gia ướ ướ
c a NHNN, B Tài chính các c quan giám sát khác nhau, t o đi u ki n cho Nhà ơ
n c ch đ ng can thi p đ h tr th tr ng. C n quan tr ng nh t công khai minhướ ườ
b ch quá trình x này, v i s ch đ o th ng nh t, tránh b l i d ng, t ng b c đ t ướ
chu n n x u theo thông l qu c t . Hình thành công ty mua bán n x u qu c gia, ế
ch c năng, nhi m v x n x u thông qua ho t đ ng mua bán ho c ch ng khoán
hoá tài s n x u c a các DN. Các công ty này s xác đ nh t ng tài s n x u c n x lý,
xác đ nh giá tr th tr ng tài s n x u, xây d ng ph ng án th c thi, tìm ki m đ i tác ườ ươ ế
ti n hành thanh lý; th chuy n quy n ch n đ i v i DN (n m trong danh m cế
n x u) thành quy n c đông c a DN, sau đó chuy n nh ng c ph n đ thu v ti n ượ
m t; các kho n n t i khu v c DNNN có th chuy n hoàn toàn sang cho công ty mua
bán n này. Khi đó, b ng các gi i pháp t p trung, công ty mua bán n qu c gia th
d dàng trao đ i v i bên ch u trách nhi m tái c u trúc các DNNN đ x các kho n
n này theo h ng bán các gói n cho các t ch c tín d ng ho c chuy n đ i các gói ướ
n thành c ph n.
Các ngân hàng s d ng các công c d phòng c a mình, cũng nh vi c tái c c u DN ư ơ
ngân hàng đ tình tr ng n x u đ c lành m nh h n, v n đ này có th x ượ ơ
đ gi m nh m t ph n tình tr ng n x u; khuy n khích và t o đi u ki n thu n l i đ ế
các ngân hàng th ng m i nh , y u kém h p nh t, sáp nh p v i các ngân hàng l n, sươ ế
d ng ti m l c tài chính c a các ngân hàng l n đ x lý n x u.
C n n m ch c tình tr ng n x u v i s li u chính xác đ x đúng th c t b ng ế
các gi i pháp k p th i, sát th c (s li u c a h th ng ngân hàng còn s khác bi t
l n gi a báo cáo c a các DN, đánh giá c a NHNN và đánh giá c a y ban Giám sát Tài
chính Qu c gia và các chuyên gia, các t ch c qu c t ). ế
Tranh th s ng h c a các đ nh ch tài chính và t o đi u ki n cho nhà đ u t trong ế ư
và ngoài n c tham gia vào quá trình x lý n x u. Tham v n kinh nghi m c a cácướ
đ nh ch tài chính l n (IMF, WB...) trong quá trình c i cách h th ng tài chính, ngân ế
hàng, đ ng th i tranh th ngu n v n c a các t ch c này nh ng không ch p nh nư
đi u ki n ràng bu c đ tránh s tác đ ng, can thi p vào các quy t sách đi u hành kinh ế
t ; yêu c u các ngân hàng th ng m i công b c th n x u và khuy n khích các nhàế ươ ế
đ u t t nhân góp v n ho c tham gia đ u th u, thanh lý tài s n đ m b o c a các ư ư
ngân hàng y u kém đ thu h i ti n m t; cho phép ngân hàng th ng m i bán tr c ti pế ươ ế
các kho n n x u cho nhà đ u t n c ngoài: ư ướ n i r ng gi i h n s h u cho các nhà
đ u t n c ngoài t i các ngân hàng trong kho ng th i gian nh t đ nh (t 10 đ n 20 ư ướ ế
năm), nh ng yêu c u ph i gi m d n t l s h u trong các năm ti p theo thông quaư ế
vi c bán l i c ph n cho c đông trong n c. ướ
Ch ng IIươ : Th c tr ng tình hình n x u trong năm 2012
6 tháng đ u năm 2013
2.1. Th c tr ng n x u c a H th ng ngân hàng và Doanh nghi p nhà n c ướ
2.1.1: . Th c tr ng n x u c a H th ng ngân hàng
Theo tính toán c a Ngân hàng Nhà n c, n x u c a h th ng ngân hàng th ng m i đang ướ ươ
m c 8,6%, t p trung ch y u vào lĩnh v c b t đ ng s n và ch ng khoán; trong đó n x u t i ế
khu v c DNNN r t l n. S li u c a m t s nhà khoa h c cho th y khu v c DNNN hi n đóng góp
vào 70% n x u c a toàn h th ng, trong đó các t p đoàn kinh t , t ng công ty chi m 53% s ế ế
n x u. Theo Đ án tái c u trúc khu v c DNNN c a B Tài chính năm 2012 thì d n c a 80/96 ư
t p đoàn, t ng công ty nhà n c đ n cu i 2010 là 872.860 t đ ng, b ng 1,6 l n v n ch s ướ ế
h u. Tính đ n tháng 9/2011, d n vay ngân hàng c a DNNN l n đ t trên 415.000 t đ ng, ế ư
t ng đ ng g n 17% t ng d n tín d ng t i các ngân hàng. Trong đó, n vay c a 12 t p đoànươ ươ
kinh t nhà n c lên t i g n 218.740 t đ ng, d n l n nh t thu c v nh ng DN l n nh T pế ướ ư ư
đoàn D u khí (PVN - 72.300 t đ ng), đi n l c (EVN - 62.800 t đ ng), than & khoáng s n
(Vinacomin - 19.600 t đ ng). V i nh ng con s nh trên thì n x u c a khu v c t p đoàn, t ng ư
công ty trong h th ng ngân hàng s chi m t i 30-35% t ng d n c a kh i này. ế ư