!
!
3
TÌNH TRNG KINH TVĨ MÔ VÀ TC ĐĐIU CHNH ĐÒN BY
MỤC TIÊU - NGHIÊN CU THC NGHIM TI VIT NAM
ThS. Hunh Th Cm Hà
ThS. Lê Th Hng Minh
PGS.TS. Lê Th Lanh
Trường Đại hc Kinh tế TP. H Chí Minh
Tóm tt
Bài viết s dng hình điu chnh cu trúc vn tng phn đ ước lưng tác đng
ca tình trng kinh tế vĩđến tc đ điu chnh đòn by v đòn by mc tiêu, thông qua
d liu doanh nghip Vit Nam trong giai đon t năm 2005-2014. Các biến s kinh tế vĩ
dùng đ xác đnh tình trng kinh tế t sut c tc th trưng, chênh lch k hn lãi
sut và tc đ tăng trưng GDP thc. Kết qu cho thy, các công ty điu chnh đòn by v
đòn by mc tiêu khi nn kinh tế tình trng tt nhanh hơn tình trng kinh tế xu, cho
công ty có b hn chế tài chính hay không. Xét cp đ phân loi doanh nghip thì vic
tn ti chi phí điu chnh làm cho công ty hn chế tài chính có tc độ điu chnh chm hơn
so vi công ty không hn chế tài chính tình trng kinh tế xu, trong khi đó tình
trng kinh tế tt thì điu này xy ra ngược li.
T khóa: cu trúc vn (đòn by), chi phí điu chnh, tc đ điu chnh, tình
trng kinh tế vĩ mô.
Abstract
This paper uses dynamic partial adjustment capital structure model to estimate
the impact of macroeconomic conditions on the speed of debt leverage adjustment
toward target leverage, based on macroeconomic factors including market dividend
yield, term spread and real GDP growth, by analyzing the data sample of Vietnamese
firms in the period from 2005 to 2014. We find evidence that firms adjust their
leverage toward target faster in good macroeconomic states relative to bad states,
whether or not firms are financially constrained. At firm level, due to the existence of
adjustment costs, financially constrained firms tend to adjust more slowly than
financially unconstrained firms in bad states. Meanwhile, in good states, this is in
inverse event.
Key words: capital structure (leverage), adjustment costs, speed of adjustment,
macroeconomic conditions.
!
4
1. Gii thiu
Các lý thuyết nghiên cu cu trúc vn (đánh đổi, trt t phân hng định thi
đim th trường) gii thích quyết đnh la chn ngun tài tr ca doanh nghip, nhưng
li không đồng nht quan đim doanh nghip hot đng xoay quanh đòn by ti ưu.
Các bng chng thc nghim gn đây li ng h vic tn ti đòn by mc tiêu (Fama
French, 2002; Leary và Roberts, 2005; Flannery Rangan, 2006; Harford cng
s, 2009; Huang và Ritter, 2009; Cook và Tang, 2010; Tzang và cng s, 2013).
Theo Castanias (1983), doanh nghip s điu chnh đòn by thc tế v đòn by
mc tiêu để cân bng li ích chi phí, t đó ti đa hóa giá tr doanh nghip. theo
hình lý thuyết đánh đổi đng thì đòn by mc tiêu ca doanh nghip th thay
đổi theo thi gian do tác động ca chi phí bt cân xng thông tin, chi phí đại din,...
Nhng yếu t này làm doanh nghip không th lp tc điu chnh v đòn by mc tiêu
cn thi gian để điu chnh vic điu chnh v mc tiêu được gi tc đ điu
chnh. nhiu công trình đã kết hp c đặc đim vi doanh nghip yếu t kinh
tế vĩ khi nghiên cu vic điu chnh đòn by v mc tiêu, nhưng hn chế ca các
nghiên cu khi đó gi định các doanh nghip cùng tc đ điu chnh (Fama
French, 2002; Leary Roberts, 2005; Flannery Rangan, 2006). Nghiên cu ca
Choe cng s (1993) cũng cho rng tình trng kinh tế vĩ yếu t quan trng
đến quyết đnh ngun tài tr ca doanh nghip. Banjeree cng s (2004), Cook
Tang (2010) cho thy giai đon chu k kinh doanh là yếu t quan trng để xác định ri
ro v n doanh nghip và điu này tác động đến chi phí để gia tăng ngun vn.
Các nghiên cu v đòn by hoc cu trúc vn ca doanh nghip Vit Nam
không mi, tuy nhiên phn ln tác gi tp trung vào hình dng tĩnh khi phân tích
các yếu t tác đng đến đòn by (Đỗ Văn Thng Trnh Quang Thiu, 2010; Phan
Th Bích Nguyt, 2011; Đạt Chí, 2013) hoc nghiên cu đến đòn by mc tiêu
tc đ điu chnh (Trn Hùng Sơn, 2011; Phm Tiến Minh Nguyn Tiến Dũng,
2015) nhưng tác gi chưa nghiên cu các tình trng kinh tế vĩ khác nhau. Mc
tiêu ca bài viết nhm khai thác s khác bit này khi làm mi quan h gia chi phí
điu chnh, tc đ điu chnh đòn by v đòn by mc tiêu các tình trng kinh tế vĩ
mô khác nhau. C th, nghiên cu s tr li các câu hi sau:
- Các tình trng kinh tế vĩ (macroeconomic conditions) khác nhau tác đng
như thế nào đến tc độ điu chnh đòn by v đòn by mc tiêu?
- Chi phí điu chnh (adjustment costs) nh hưởng như thế nào đến tc đ điu
chnh đòn by v đòn by mc tiêu các tình trng kinh tế khác nhau?
!
!
5
2. Cơ s lý thuyết và bng chng thc nghim
2.1. Cơ s lý thuyết
Các nghiên cu v hình lý thuyết đánh đổi đng (Stiglitz, 1973; Kane
cng s, 1984; Brennan Schwartz, 1984; Goldstein cng s, 2001) cho rng đòn
by mc tiêu ca doanh nghip th thay đổi theo thi gian, tng thi k. Bi
trong quá trình hot đng, do s tn ti chi phí điu chnh đòn by, như chi phí
thanh toán c tc, chi phí đại din, chi phí hn chế tài chính… hoc s thay đổi v
trin vng hot đng làm doanh nghip không kp phn ng khi thay đổi khiến đòn
by thc tế lch khi mc tiêu doanh nghip cn mt khong thi gian điu chnh.
Vic điu chnh v đòn by mc tiêu gi tc đ điu chnh. Tc đ điu chnh khác
nhau gia các doanh nghip, khác nhau gia các ngành. Tc đ điu chnh ph thuc
vào chi phí điu chnh.
Bên cnh đó, lý thuyết đánh đổi thì đòn by mc tiêu được xác định mc cân
bng gia li ích tm chn thuế t n vay chi phí phá sn. C hai yếu t này đều
ph thuc vào các tình trng kinh tế. Bi vì li ích t thuế ph thuc vào mc thu nhp
chu thuế và mc thuế sut doanh nghip - mt hàm s ca tình trng kinh tế vĩ mô.
Tương t, xác sut kit qu tài chính, v n hoc thua l th tác đng đến chi phí
phá sn. Th tc phá sn ph thuc vào h thng pháp lý ca mt quc gia, gn lin
vi tình trng kinh tế vĩ ca mt đất nước. vy, biến động v tình trng kinh tế
vĩ s tác đng đến vic thay đổi đòn by mc tiêu nên cn được xem xét yếu t
khi phân tích đòn by mc tiêu ca doanh nghip.
2.2. Các bng chng thc nghim và gi thuyết nghiên cu
Mi quan h gia tc độ điu chnh đòn by v mc tiêu và tình trng kinh tế vĩ
Cook Tang (2010) đã kim đnh tác động ca các biến s kinh tế vĩ đến
tc đ điu chnh đòn by v mc tiêu trong khong thi gian t năm 1977-2006 ca
các doanh nghip M bng các biến s kinh tế vĩ : chênh lch k hn lãi sut (term
spread), chênh lch li sut trái phiếu (default spread), tc đ tăng trưởng GDP thc
(GDP growth) và t sut c tc th trường (market dividend yield). Kết qu cho thy
tình trng nn kinh tế tt thì tc đ điu chnh đòn by v mc tiêu nhanh hơn tình
trng kinh tế xu. Trước đó, nghiên cu ca Hackbarth cng s (2006) cũng
chung kết lun như vy. Tzang và cng s (2013) khi nghiên cu ti Indonesia t năm
1992-2010 li cho thy rng, các doanh nghip điu chnh đòn by nhanh hơn tình
trng nn kinh tế xu.
!
6
Chúng tôi dùng các biến s chênh lch k hn lãi sut (term spread), tc đ tăng
trưởng GDP thc (GDP growth) t sut c tc th trường (market dividend yield)
ca Cook Tang (2010) làm biến s kinh tế vĩ để ước lưng xác định tình
trng kinh tế.
(1) Chênh lch k hn lãi sut (term spread). Stock Watson (1989), Estrella
và Mishkin (1998) cho rng giá tr biến s chênh lch k hn cao được xem như là mt
yếu t d báo mnh m cho mt nn kinh tế tt. Nghiên cu ca Cook và Tang (2010)
đo lường chênh lch k hn lãi sut chênh lch gia lãi sut trái phiếu chính ph k
hn 20 năm và tín phiếu kho bc k hn 3 tháng. Để phù hp vi d liu nghiên cu ti
Vit Nam, chúng tôi s dng biến s term spread chênh lch gia lãi sut trái phiếu
Chính ph k hn 5 năm tín phiếu kho bc k hn 3 tháng. Tác gi k vng rng
tình trng kinh tế vĩ tt thì giá tr term spread càng cao thì tc đ điu chnh đòn
by s nhanh hơn. Thng nht vi Cook Tang (2010), gi thuyết nghiên cu được
đề xut.
Gi thuyết H1: Khi tình trng kinh tế vĩ xét theo phân loi term spread, tc
độ điu chnh đòn by v mc tiêu là nhanh hơn tình trng kinh tế tt.
(2) Tc đ tăng trưởng GDP thc (GDP growth). Nghiên cu ca Wanzenried
(2002), Cook và Tang (2010) cho rng có mi quan h gia đòn by mc tiêu và tc đ
tăng trưởng GDP là cùng chiu, vì khi nn kinh tếxu hướng đi lên, giai đon phát
trin, doanh nghip trước hết tn dng ngun ni b để khai thác cơ hi đu tư khi
ngun ni b s dng hết thì vic phát hành n la chn tiếp theo ca doanh nghip
khi tìm kiếm tài tr mi. Thng nht vi Cook Tang (2010), tác gi đề xut gi
thuyết sau:
Gi thuyết H2: Khi tình trng kinh tế vĩ xét theo phân loi GDP growth, tc
độ điu chnh đòn by v mc tiêu là nhanh hơn khi tình trng nn kinh tế là tt.
(3) T sut c tc th trưng (market dividend yield). Drobetz Wanzenried
(2006) cho rng mc chi tr c tc thường có xu hướng ít biến động nên t sut c tc
cao cho thy gchng khoán trên th trường gim đi, điu này thường xy ra nhiu
hơn tình trng kinh tế xu, nhiu biến động. Thng nht vi Drobetz
Wanzenried (2006), Cook Tang (2010), chúng tôi k vng rng tc đ điu chnh
đòn by s cao hơn khi t sut c tc mc thp hơn. Gi thuyết nghiên cu được đ
xut như sau:
Gi thuyết H3: Khi tình trng kinh tế vĩ xét theo phân loi market dividend
yield, tc độ điu chnh đòn by v mc tiêu là nhanh hơn tình trng kinh tế tt.
!
!
7
nh hưng ca chi phí điu chnh đến tc đ điu chnh đòn by v mc tiêu
Các nghiên cu thc nghim chng minh đưc tc đ điu chnh đòn by thc tế
v mc tiêu còn ph thuc vào chi phí đ điu chnh đòn by. C th, nghiên cu ca
Fama French (2002) cho 3.264 doanh nghip M t năm 1965-1999 chng minh
doanh nghip xu hưng dch chuyn v đòn by mc tiêu, tuy nhiên trong quá trình
hot đng, do có s tn ti chi phí điu chnh đòn by phát sinh do chi phí thanh toán c
tc, hoc chi phí đi din, hn chế tài chính, chi phí phát sinh do bt cân xng thông
tin,… làm doanh nghip không kp phn ng khiến đòn by thc tế lch khi mc tiêu
tc đ điu chnh v đòn by mc tiêu ca các doanh nghip khá chm t 7-17% mi
năm. Tuy nhiên, hai ông cho rng các doanh nghip đều có chung mt tc đ điu chnh.
Korajczyk Levy (2003) chia hai mu doanh nghip: hn chế tài chính
không hn chế tài chính M (t năm 1984-1998). Hn chế tài chính đây được hiu
doanh nghip b cn tr khi tiếp cn ngun vn bên ngoài. Tác gi phát hin đối vi
nhóm không hn chế tài chính thì tc đ điu chnh đòn by theo hướng phn chu k
(counter-cyclical) vi yếu t kinh tế vĩ mô, nhưng li thun chu k (pro-cyclical) đối
vi nhóm hn chế tài chính. Nhóm tác gi ng h gi thuyết khi cho rng các doanh
nghip không hn chế tài chính thì có nhiu thi gian hơn để chn la phát hành chng
khoán khi nn kinh tế vĩ tình trng tt, còn các doanh nghip hn chế tài chính thì
s phát hành ngay khi có th làm được.
Leary Roberts (2005) dùng mu 3.494 doanh nghip M t năm 1984 đến năm
2001, dùng ch s đi din cho kit qu tài chính, chi phí phát hành n đại din cho chi
phí điu chnh và kết qu tn ti chi phí điu chnh nên doanh nghip s điu chnh v
đòn by mc tiêu nhưng ít thưng xuyên (trung bình là mi năm mt ln).
Cook và Tang (2010) chn tiêu chí hn chế tài chính ca doanh nghip nhm ch
kh năng hn chế phát hành ngun tài tr để điu chnh đòn by thc tế v mc tiêu.
Đây cũng được xem chi phí nh hưởng đến quá trình điu chnh đòn by v đòn by
mc tiêu ca doanh nghip. Kết qu cho thy doanh nghip rơi vào hn chế tài
chính hay không khi tiếp cn vi ngun vn bên ngoài, thì tc đ điu chnh đòn by
ca doanh nghip là nhanh hơn khi tình trng kinh tế tt.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Mu quan sát và d liu
Chúng tôi chn khong quan sát t năm 2005 đến 2014 để thu thp d liu biến
s kinh tế vĩtheo chui thi gian đủ dài để xác định tình trng kinh tế. Nghiên cu
chn các công ty phi tài chính được niêm yết trên hai sàn chng khoán Vit Nam là H