TCHC THƠNG MI TH
GII SGIA NHP CA TRUNG
QUC
PHN I : TCHC THƠNG MI THGII SGIA NHP CA TRUNG
QUC
I/Tính tt yếu ca vic hi nhp
1.Khái nim ca vic hi nhp:
Hi nhp mt trong nhng xu thếchyếu ca quan hquc tếhinđại. Cuc
cách mnh khoa hc kthut công ngh đã đang thúc đẩy mnh mquá trình chuyên
môn hoá hp tác gia các quc gia, làm cho lc lng sn xutđợc quc tếh cao độ.
Điu này đã đa các quc gia gn kết li gn nhau, dn ti shình thành mng li toàn cu
hay hi nhp kinh tếquc tế. Vy quá trình hi nhp kinh tếquc tế mt quá trình điu
chnh chính ch kinh tế, xây dng mt nn kinh tếthtrng mnh để thc hin tdo hoá
trong lĩnh vc thơng mi hàng hoá, thơng mi dch v,đầu t, hp tác i chính, tin t.
2. Li ích ca vic hi nhp :
Tham gia vào quá trình hi nhp kinh tếlàm tăng khnăng phi hp chính sách,
giúp các quc gia thvt qua đợc ththách to ln gii quyết c vnđề kinh tế
mang tính toàn cu. Mt khác n to khnăng phân bmt cách hp có hiu qu
ngun tài nguyên, trình độ khoa hc, công nghca nhân loi ngun tài chính trên
phm vi toàn cu góp phnđẩy mnh tcđộ phát trin kinh tế mi quc gia. Quá trình
hi nhp giúp các nc sn sàng tn dng u đãi ca các thành viên khác đem li cho nh
để phát trin sn xut mrng thtrng hàng hoá đầu t nc ngoài. Chính thế
tham gia hi nhp kinh tế mt tt yếu, khách quan, đòi hi cp thiếtđối vi mi quc
gia nói chung Vit Nam nói riêng.
+ Thnht, xu hng khu vc hoá, toàn cu hoá trên cơsli ích kinh tếca các bên
tham gia đã trthành nn tgóp phnnđịnh khu vc, tođiu kin cho c nc gim
bt các khon chi van ninh, quc phòng để tp trung các ngun lc cho vic phát trin
kinh tế, chính tr, hi. S nđịnh này chính điu kin kiên quyếtđể thu hút đầu t
nc ngoài.
+ Thhai, nhquá trình hi nhp mi quc gia thhc hi kinh nghim
trong vic hoch định chính sách phát trin kinh tếca các ncđi trc, tránh đợc nhng
sai sót, tng bcđiu chnh c chính sách chế độ kinh tếphù hp chun mc ca các
tchc, các định chếkinh tếquc tếto ra môi trng chuyn giao c công nghkthut
cao, rút ngn thi gian khong cách đui kp các nc trong khu vc quc tế.
+ Thba, quá trình hi nhp to ra mi kinh tế, chính tr đa dng, đan xen, ph
thuc ln nhau, góp phn nâng cao vthếquc tếcho các quc gia tham gia bình đẳng
trong giao lu quan hkinh tếquc tế. Mt khác sgim dn các hàng rào thuếquan
phi thuếquan, các phân biêt đối xchính thc phi chính thc, kinh tế phi kinh tếs
to cơhi không chcho c công ty ln, các nn kinh tếln còn cho ccác công ty
nh, nn kinh tếnhtham gia bình đẳng rng rãi o gung máy kinh tếthếgii.
+ Tht, các quc gia môi trng quan trng để thtchc chn chnh qun
sn xut, đổi mi công ngh, nm vng thông tin, tăng cng khnăng cnh tranh không
nhng trên thtrng quc tế ctrên thtrng niđịa.
+Thnăm, nhquá trình này còn tođiu kinđể mrng thtrng
thơng mi dch v đầu t do đợc hng nhng u đãi cho các ncđang phát
trin chm phát trin. Các quc gia đợc hng quy chếti huquc (MFN),
đãi ngquc gia (NT) mc thuếquan thp cho các ncđối tác.
+ Xu thếhi nhp xut hin tnhng năm 1950, đã đang phát trin
mnh mcho ti ngày nay vi sra đời ca hơn 40 tchc trong mt khu vc
trên thếgii. Nhn thcđợc xu thếca thiđại để động viên đợc mi
ngun lc cho snghip CNH, HĐHđất nc, trong đại hi IX caĐảng đã
đề ra chtrơng Tiếp tc mrng quan hkinh tế đối ngoi theo hng đa
phơng hoá, đa dng hoá, ch động hi nhp kinh tếquc tếtheo ltrình phù
hp viđiu kin ca nc ta đảm bo thc hin nhng cam kết trong quan
hsong phơng đa phơng nh AFTA, APEC, Hipđịnh thơng mi Vit- M,
tiến ti gia nhp WTO”. Mt khác Tiếp tc chính sách mca ch động
hi nhp kinh tếquc tế để phát trin, tích ccđể chun bcác điu kin v
kinh tế, thchế, cán b để thc hin thành công quá trình hi nhp trên cơs
phát huy ni lc, đảm bođộc lp, tch, bình đẳng cùng li ”.
+ Tuy nhiên, trong quá trình hi nhp cũng to ra nhng khó khăn, đặc bit đối
vi nhng ncđang phát trin chm phát trin vcác vnđề nh: gim thuếquan, kh
năng cnh tranh các mt hàng, các chính ch, hthng pháp lut.. Do vy, vnđề
chcác quc gia phing toán, vn dng khéo léo các nguyên tc ca tchcđể vn
dng vào vic thc thi chính sách va phù hp vi quc tế, va bo h kích thích s
phát trin ca các ngành sn xut trong tng lĩnh vc cth.
II/ Tchc thơng mi thếgii (WTO)
1.Khái nim vtchc WTO :
Tchc thơng mi thếgii (WTO) thành lp ngày 01-01-1995 kết quca vòng
đàm phán U-ru-goay o dài trong sut tám năm. Đây tchc quc tếduy nht qun
lut lgia các quc gia trong thơng mi quc tế. đợc tha kế mrng phm vi
điu kin thơng mi quc tếca tchc tin thân Hipđịnh chung vThuếquan
Thơng mi (GATT). Sra đời ca tchc WTO đã góp phn tiếp tc thchếhoá vthiết
lp trt tmi ca hthng thơng miđa phơng ca thếgii.
2.Cơcu ca tchc WTO :
WTO mt cơcu tchc hoàn thin gm 3 cp: các cơquan lãnh đạo chính tr
(decision- making power) bao gm Hi nghBtrng, Đại hiđồng WTO, Cơquan gii
quyết tranh chp Cơquan kimđim chính sách thơng mi; các cơquan thi hành
giám sát vic thc hin các hipđịnh thơng miđa phơng, bao gm Hiđồng Thơng mi
hàng hoá, Hiđồng Thơng mi dch v Hiđồng vcác khía cnh liên quan đến Thơng
mi ca quyn shu trí tu.
+ Hi nghBtrng WTO: cơquan lãnh đạo chính trcao nht ca WTO, hp ít
nht 2 năm 1 ln, thành viên đại din cp Btrng ca tt ccác thành viên. Hi ngh
Btrng WTO cũng có quyn quyếtđịnh vtt ccác vnđề trong khuôn khbt kmt
hipđịnh đa phơng nào ca WTO.
+Đại hiđồng WTO: Trong thi gian gia các khoá hp ca Hi nghBtrng
WTO, các chc năng ca Hi nghBtrng WTO do Đi hiđồng (General Council) đảm
nhim. Đại hiđồng quyn thành lp các uban giúp vic báo cáo trc tiếp lên Đại
hiđồng là: Uban vthơng mi phát trin; Uban vcác hn chếcán n thanh toán;
Uban vngân sách, tài chính qun tr; Uban vcác hipđịnh thơng mi khu vc.
Đại hiđồng WTO cũng đồng thi là "Cơquan gii quyết tranh chp"(DSB - Dispute
Settlement Body) khi thc hin chc năng gii quyết tranh chp và "Cơquan kim
đim chính sách thơng mi"(TPRB - Trade Policy Review Body) khi thc hin chc
năng kimđim chính sách thơng mi.
+ c Hiđồng giám t vic thc thi c hipđịnh thơng miđa phơng WTO 3
Hiđồng (Council) đợc thành lpđể giám sát vic thc thi 3 hipđịnh thơng miđa
phơng Hiđồng GATT, Hiđồng GATS Hiđồng TRIPS.
+ Tng giám đốc và Ban Th WTO
Khác vi GATT 1947, WTO có mt Ban Th rt quy mô, bao gm khong 500
viên chc nhân viên thuc biên chếchính thc ca WTO. Đứng đầu Ban Th WTO là
Tng giám đốc WTO. Tng giám đốc WTO Btrng bnhim vi nhim k4 năm.
Ngoài vai trò điu hành, Tng giám đốc ca WTO còn mt vai trò chính trrt quan
trng trong hthng thơng miđa phơng. Chính vy vic la chn các ng cviên
vào chc vnày luôn mt cuc chyđua ác lit gia các nhân vt chính trquan trng,
cp btrng, Phó Thtng hoc Tng thng (Trong scác ng cviên vào chc vTng
giám đốcđầu tiên ca WTO ông Salinas, cu Tng thng Mê-hi-cô).
3.Thtc khi tham gia vào tchc thơng mi thếgii WTO
+Để ththam gia vào tchc này thì các quc gia phi thomãn các điu kin
nh: độc lp vchính ch thơng mi quc tế, công khai ràng các sliu kinh tế, quc
gia đó phi có nn kinh tếthtrng có nguyn vng tham gia trthành thành viên có
khnăng đápng yêu cu trong vic thc hin các hipđịnh trong WTO.
+ Thtc gia nhp WTO:
- Hiđồng ni các lp uban xét duyt giao cho nc mun tham gia dmt danh
mc các câu hi dtho ngh định gia nhp WTO.
- Trên cơsbáo cáo trli câu hi, chtch uban striu tp các thành viên
nc mun tham d để bàn bc, tìm hiu đặt thêm c câu hi (nếu có).
- Nc mun tham gia đàm phán v điu kin gia nhp u đãi thuếquan vi các
nc thành viên. Các nc mun tham gia npđơn lên tng giám đốc WTO. Uban xét
duytđệ trình lên hiđồng chung để phê duyt. Quc gia npđơn trthành thành viên khi
đợc s đồng ý ca ít nht 2/3 sthành viên hin đợc quc hi ncđó thông qua.
+ Li thếca các nc khi thành viên ca WTO
WTO vi t cách mt tchc quc tếca tt ccác nc trên thếgii vói mcđích
nâng cao mc sng ca nhân đân thành viên c nc, sdng mt cách hiu qu
nht các ngun lc ca thếgii, đảm bo vic làm và thúc đẩy tăng trng kinh tế thơng
mi.
- c thành viên khi tham gia vào tchc này s đợc hng quy chếti huquc
(MFN) quy chế đối xquc gia (NT), mc thuếquan đặc bitđối vi tng thành viên khi
xut nhp khu. Nh vy, các quc gia này thchuyên môn hoá sn xut xut khu
các mt hàng li thế, thúc đẩy tăng trng hành hoá, dch v.Đối vi các ncđang phát
trinđợc chế độ uđãi do WTO quy định, đợc phép bo hnhng ngành nghcòn non yếu
cao hơn các ncđang phát trin.
- Mt khác, các thành viên ca tchc còn đợc gii quyết mi btđồng, tranh chp
thơng mi trong khuôn khca hthng thơng miđa phơng, phù hp vi các nguyên tc
cơbn ca công pháp quc tế,đảm bo cho các ncđang phát trin các nc m phát
trin nhtđợc hng nhng li ích thc ststăng trng ca thơng mi quc tếphù hp
vi nhu cu phát trin kinh tếca các nc này khuyến khích các nc ngày ng hi
nhp sâu vào nn kinh tếthếgii.
- Hơn na, WTO có chc năng cơchếkimđim các chính sách thơng mi ca
các nc thành viên để đảm bo thc hin mc tiêu thúc đẩy tdo hoá thơng mi, tuân th
các quy định ca WTO quy định này đợc áp dng đối vi tt ccác thành viên. Điu
này giúp cho các thành viên ca tchc thun li cho vic thothun thơng mi, giao lu
buôn bán, thúc đẩy quá trình chuyn giao công ngh, du lch đem li li ích cho đông
đảo ngi dân đợc hng nhng thành quca tiến bkhoa hc công nghvi giá rnht.
4/ Nn kinh tếca Trung Quc trc khi gia nhp WTO :
Trung Quc mtđất nc có din tích 9.597.000 km2,đứng tht sau Liên Bang
Nga (17.075.000 km2), Canada (9.971.000 km2) M(9.629.000 km2), gp 30 ln so vi
din tích nc ta. Dân sgia năm 2000 khong 2.264,5 triu ngi, đông nht thếgii,
chiếm 20,8% dân stoàn cu, gp hơn 15 ln n sVit Nam. Tldân sthành th
năm 2000 ca Trung Quc 31% cao hơn tl23,5% ca Vit Nam. Tllao động nông
nghip năm 1998 ca Trung Quc là 47,5% thp hơn tl70% ca Vit Nam.
Sau 20 năm ci cách kinh tế, ngoi thơng ca Trung Qucđã vơn lên tvtrí th32
lên vtrí th7 trên thếgii, kim ngch xut khu tăng 10 ln. Năm 2001 va qua, tng
thu nhp quc dân (GNP) ca Trung Qucđạt 1.190 tUSD. Theo sliu ca hi quan
Trung Quc, riêng năm 2000, kim ngch xut khu ngoi thơng ca Trung Qucđạt 474
tUSD vi mc xut siêu 24 tUSD. Trung Quc cũng đứng đầu vxut khu trong
nhóm các ncđang phát trin. Khong mt na kim ngch đợc thc hin di hình thc
thu li” nghĩa Trung Quc mua nguyên vt liuđể chếbiến ri tái xut. Trong 20
năm qua, GDP ca Trung Qucđã tăng 16 ln. Tng sn phm trong nc (GDP) ca
Trung Quc năm 1999 đạt 8.205,4 tNDT, tính theo tgiá hiđoái bình quân (đợc duy trì
trong 5 năm lin ) là 8,28 NDT/USD thì GDP ca Trung Qucđạt xp x1.000 USD, gp
hơn 35 ln ca Vit Nam (28,54 tUSD).
Trung Quc quc gia tcđộ tăng trng kinh tếcao nht Châu A', quc gia
thtrng niđịa ln nht thếgii. Năm 2000, thu nhp hàng năm trên mtđầu ngi ca
Trung Quc ch đạt 850 USD so vi 9.000 USD ca Hàn Quc 35.000 USD ca Nht
Bn. Trung Quc tơng đối nhiu li thế: lao động di dào, quy dân sln cho nên
nhu cu còn rt ln; tài nguyên phong phú, đa dng, chế độ chính tr nđịnh; h
thng chính sách theo hng ci m.
T đầu nhng năm 90, Trung Qucđã chiếm vtrí thhai trên thếgii vthu hút
đầu t nc ngoài, chsau M. Trung Quc là nơi thu t đợc nhiu vnđầu t nc ngoài,
bình quân thi k1995-2000 lên đến 41 tUSD/năm, chiếm 70% tng vnđầu t trc tiếp