Hi tho khoa hc khoa Công ngh thc phm 2018
TỐI ƯU HÓA XÂY DNG ĐỘNG HC QUÁ TRÌNH TRÍCH LY
PROTEIN T BÈO TM LEMNA MINOR
Lương Trí Phong*, Lê Ngc Qunh Nhi, Trn Chí Hi
Trường Đại hc Công nghip Thc phm Thành ph H Chí Minh
*Email: triphong163@gmail.com
Ngày nhn bài: 07/7/2018 ; Ngày chp nhận đăng: 12/7/2018
TÓM TT
Nguyên liu bèo tm (Lemna minor) với hàm lượng protein 242,3 mg/g đã đưc thu nhn t đầm
rau nhút tnh Tin Giang, sau đó được ra sạch, phơi khô, xay và rây để tiến hành trích ly protein. Trong
nghiên cu này, bn yếu t: nồng độ NaOH, t l nguyên liu/dung môi, nhiệt độ trích ly và thi gian trích
ly được sàng lc theo hình Plackett Burman. Kết qu cho thy 2 yếu t nng độ NaOH nhiệt độ
trích ly ảnh hưởng đến hàm mc tiêu hiu sut trích ly protein. hình b mặt đáp ng được s
dụng để tối ưu hóa cho hiu suất trích ly protein đt cực đại 42,02% tại điều kin NaOH 1,13%, t l
nguyên liu/dung môi 1/20, nhiệt độ trích ly 54,3oC thời gian trích ly 75 phút. Ngoài ra, động hc quá
trình trích ly tuân theo mô hình bc hai vi kh ng trích Ce là 117,647 mg/g, vn tốc trích ly ban đầu v0
là 11,325 (mg.g-1.phút-1), hng s tốc độ trích ly k là 8,1823.10-4 (g.mg-1.phút-1) và R2 = 0,9876.
T khóa: Bèo tm, động hc, Plackett Burman, protein, tối ưu hóa.
1. GII THIU
Bèo tm (Lemna minor L) loi thc vt thy sinh mt lá mm tốc độ sinh trưởng mnh,
chúng th gấp đôi so vi khối lượng ban đầu trong 16 gi đến 2 ngày nếu được cung cấp đầy đủ dinh
dưỡng, ánh sáng mt tri, nhiệt độ nước tối ưu [1]. Bèo tấm hàm lượng protein cao (20-35%) với đầy
đủ các acid amin thiết yếu, cht béo 4-7% [2]. nhiều nước Nam Á như Ấn Độ, Bangladesh Pakistan,
thc phẩm giàu carbohydrates nhưng lại chứa ít protein. Do đó, protein t bèo tm s mt cht b sung
hoàn ho cho thc phm những nước này. Hơn nữa, bèo tm còn có th cung cp protein cho các chế độ
ăn kiêng, ăn chay kiu sng rt ph biến c nước phát trin hin nay [2]. Theo khuyến ngh nhu cu
dinh dưỡng ca B Y tế nh cho người Vit Nam, mi ngày trung bình một người trưởng thành cn cung
cp 1,25g protein trên 1kg th trng. So với protein động vt, protein thc vt chiếm t trng thấp hơn
nhưng rất hiu qu trong vic phòng nga các bnh v tim mch, béo phì và giảm lượng cholesterol trong
máu [3]. Do vy, protein t bèo tm ngun cung cp rt hữu ích cho con người. Trong nghiên cu này,
các thông s như nồng độ dung môi NaOH, t l nguyên liu/dung môi, nhiệt độ, thời gian đã được sàng
lc bng hình Placket Burman tối ưu hóa quá trình trích ly vi hàm mc tiêu hiu sut trích ly
của quá trình và độ tinh sch ca protein trong dch trích.
33
Lương Trí Phong, Lê Ngọc Qunh Nhi, Trn Chí Hi
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu nghiên cu
Nguyên liu chính trong nghiên cu này bèo tm (Lemna minor L) đưc thu nhn t các đầm rau
nhút tnh Tiền Giang. Sau đó, bèo tấm s đưc ra sạch, phơi krồi chuyển lên Trường Đại hc Công
nghip Thc phm Thành ph H Chí Minh để tiến hành xay, rây với kích thước 0,3mm. Sn phm bèo
tấm khô độ m 5,15±0,07%, hàm lượng béo chiếm 2,04±0,10%, hàm ng tro chiếm 12,15±0,07%,
hàm lượng carbohydrat tng chiếm 47,57±2,38% hàm lượng protein trong bèo tm 24,23±1,21%
Thuc th Nessler được cung cp bi Công ty Merck KgaA, các hóa chất phân tích khác đạt yêu cu ca
hóa cht phòng thí nghim.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Đánh giá sự tác động ca các yếu t bng mô hình Plackett Burman
Các yếu t s được sàng lc ảnh hưởng đến hiu sut trích ly protein t bèo tm thông qua
hình Plackett Burman vi 16 thí nghim cho bn yếu t (nồng độ NaOH, t l nguyên liu/dung môi, nhit
độ trích ly, thi gian trích ly) vi các giá tr 2 biên ca các yếu t lần t là 0,5% 1,5%; 1/15
1/25; 50oC và 60oC; 60 phút và 90 phút.
2.2.2. Tối ưu hóa quá trình trích ly protein từ bèo tm
Các yếu t đã được sàng lc có ảnh hưởng đến hiu sut trích ly protein s được chọn để tiến hành ti
ưu hóa theo mô hình ma trận trc giao cp hai (3 thí nghim tâm).
2.2.3. Xây dựng động hc quá trình trích ly protein t bèo tm
Các thông số động học của quá trình trích ly protein được xác định bao gồm: khả năng trích ly Ce
(mg/g), tốc độ trích ly ban đầu vo (mg.g-1.phút-1), và hằng số tốc độ trích ly k (g.mg-1phút-1) [4]. Điều kiện
trích ly là kết quả tối ưu tìm được từ phương pháp quy hoạch thực nghiệm 2.2.2.
Quá trình trích ly protein có th đưc biu diễn dưới dạng phương trình bậc hai tng quát (1). Tốc độ
trích ly ban đầu vo (mg.g-1.phút-1) là Ct/t khi t tiến đến 0 và được xác đnh bởi phương trình (2) [5].
t
Ct
= 1
Ce
× t + 1
k.Ce
2
(1)
v0 = k.Ce
2
(2)
2.2.4. Phương pháp phân tích
Cân chính xác 1g bèo tm khô vào ng ly m s dụng dung môi để trích ly protein bng b n
nhit và ly tâm vi vn tc 5500 vòng/phút trong 15 phút lc để thu nhn dch trích protein. Hàm lượng
protein được xác định thông qua m lượng Nitơ có trong mẫu. Hàm lượng Nitơ này được xác định bng
phương pháp Kjeldahl kết hp với phương pháp đo quang bng thuc th Nessler (vi mt s thay đổi):
ly 0,5ml dch trích protein t bèo tm khô, 5ml H2SO4đđ, 1ml H2O2 2ml HClO4 để thc hin phá mu
trong 2 gi. Chnh pH mu phá v pH trung tính trong bình định mức 100ml và định mc ti vch, tiếp tc
hút 5ml mẫu vào bình định mc 25ml, có s dụng đệm kali natri tartrate 10% và định mc ti vch. Thc
hiện đo quang vi thuc th Nessler c sóng 400nm.
34
Tối ưu hóa và xây dựng động hc quá trình trích ly protein t bèo tm Lemna minor
Hiu suất trích ly protein được tính theo các công thc (4), trong đó C hàm lượng protein trong
dch trích, V th tích dch trích, m khối lượng mẫu, f là độ pha loãng, 6,25 h s chuyn t Ni
sang protein, h là hàm lượng protein trích ly được trong 1g mu, H là hiu sut trích ly protein t bèo tm,
h0 là hàm lượng protein tng trong bèo tm:
h(mg/g) = C × V
m× f × 6,25
1000
(3)
H (%) = h
ho
×100
(4)
2.2.5. Phương pháp x lý s liu
Thí nghiệm được lp li 3 ln kết qu được th hiện dưới dng giá tr trung bình. Thiết kế thí
nghim và x lý kết qu sàng lc, tối ưu hóa bằng phn mm MODDE 5.0.
3. KT QU VÀ BÀN LUN
3.1. Đánh giá sự tác động ca các yếu t bng mô hình Plackett Burman
Kết qu đánh giá sự tác động ca các yếu t đưc th hin bng 1 bng 2. Các khong giá tr
biên ti tâm ca bn yếu t được chn da vào kết qu thí nghim khảo sát đơn yếu t đã được tiến
hành trước đó.
Bng 1. Bng b trí thí nghim theo mô hình Plackett Burman
STT
Biến mã hóa
Hiu sut
trích ly
(%)
Nng
độ
NaOH
(X1)
T l
nguyên
liu/dung
môi (X2)
Nhit
độ
trích
ly
(X3)
Thi
gian
trích
ly
(X4)
Nng
độ
NaOH
(%)
T l
nguyên
liu/du
ng môi
(w/v)
Nhit
độ
trích ly
(oC)
Thi
gian
trích ly
(phút)
1
1
-1
-1
-1
1,5
15
50
60
38,13
2
1
1
-1
-1
1,5
25
50
60
38,28
3
1
1
1
-1
1,5
25
60
60
35,64
4
1
1
1
1
1,5
25
60
90
32,64
5
-1
1
1
1
0,5
25
60
90
27,25
6
1
-1
1
1
1,5
15
60
90
29,26
7
-1
1
-1
1
0,5
25
50
90
30,51
8
1
-1
1
-1
1,5
15
60
60
35,14
9
1
1
-1
1
1,5
25
50
90
38,33
10
-1
1
1
-1
0,5
25
60
60
27,69
11
-1
-1
1
1
0,5
15
60
90
27,09
12
1
-1
-1
1
1,5
15
50
90
38,54
13
-1
1
-1
-1
0,5
25
50
60
29,77
14
-1
-1
1
-1
0,5
15
60
60
27,16
15
-1
-1
-1
1
0,5
15
50
90
29,14
16
-1
-1
-1
-1
0,5
15
50
60
28,25
35
Lương Trí Phong, Lê Ngọc Qunh Nhi, Trn Chí Hi
Bng 2. Kết qu x lý thng kê ca b trí thí nghim theo mô hình Plackett Burman
Yếu t nh
hưởng đến
hiu sut trích
ly
H s nh
hưởng
p value vi
mức ý nghĩa
5%
Yếu t nh
hưởng đến
hiu sut trích
ly
H s nh
hưởng
P value vi
mức ý nghĩa
5%
Nồng độ
NaOH (%)
3,69468
3,37536.10-19
Nhiệt độ trích
ly (oC)
-1,81871
1,62956.10-9
T l nguyên
liu:dung môi
(v/w)
0,462072
0,059355
Thi gian
trích ly (phút)
-0,457742
0,0616791
Kết qu thu được cho thy trong khong giá tr kho sát t l nguyên liu/dung môi thi gian trích
ly ảnh hưởng không có ý nghĩa đến hàm mc tiêu hiu sut trích ly, còn nồng độ NaOH (p = 3,37536.10-
19) và nhiệt độ trích ly (p = 1,62956.10-9) có ảnh hưởng mạnh đến hiu sut trích ly protein t bèo tm.
Theo thuyết, khi tăng nồng độ dung môi s dng thì hiu suất trích ly tăng do s chênh lch gradient
nồng độ ca cu t cn trích ly gia nguyên liu và dung môi càng ln. Ngoài ra, khi tăng nhiệt độ d làm
protein biến tính, làm giảm hàm lượng protein tan trong dung môi [6]. R.J. Kain cũng có báo cáo tương tự
khi kho sát v ảnh hưởng ca nhiệt độ trích ly đến quá trình trích ly protein t đậu phng, kết qu cho
thy hiu sut trích ly gim 15 17,6% khi nhiệt độ tăng từ 40oC lên 60oC [7].
3.2. Tối ưu hóa quá trình trích ly protein từ bèo tm
T kết qu ca thí nghim sàng lc, có hai yếu t nồng độ NaOH nhiệt độ trích ly ảnh hưởng đến
hàm mc tiêu hiu suất trích ly được la chọn để tiến hành tối ưu hóa với giá tr trung tâm ln t là 1%
và 55oC. Khi đó, tỉ l nguyên liu/dung môi 1/20 và thời gian trích ly 75 phút được c định cho toàn b thí
nghim tối ưu hóa theo hàm mục tiêu hiu sut trích ly.
Bng 3. Kết qu b trí thí nghim tối ưu hóa theo hiu sut trích ly
STT
Biến mã hóa
Biến thc
Hiu sut trích
ly (%)
Nồng độ NaOH
(X1)
Nhiệt độ trích
ly (X3)
Nồng độ NaOH
(%)
Nhiệt độ trích
ly (oC)
1
-1
-1
0,5
50
31,93
2
1
-1
1,5
50
36,30
3
-1
1
0,5
60
28,04
4
1
1
1,5
60
32,67
5
-1
0
0,5
55
35,90
6
1
0
1,5
55
40,37
7
0
-1
1
50
37,94
8
0
1
1
60
37,01
9
0
0
1
55
41,21
10
0
0
1
55
41,09
11
0
0
1
55
41,12
36
Tối ưu hóa và xây dựng động hc quá trình trích ly protein t bèo tm Lemna minor
Bng 4. Kết qu hồi quy đa biến hiu sut trích ly
Hieu suat
Coeff. SC
Std. Err.
p value
Conf. int(±)
Constant
41,6137
0,390849
5,71519.10-37
0,801963
X1
2,24578
0,311046
9,14626.10-8
0,63822
X3
-1,40986
0,311046
0,00011
0,63822
X1*X1
-4,18418
0,47869
2,34425.10-9
0,9822
X3*X3
-4,84173
0,47869
1,11141.10-10
0,9822
X1*X3
0,0636833
0,380952
0,868482
0,781657
N = 33
Q2 =
0,875
Cond. no. =
3,0822
DF = 27
R2 =
0,921
Y-miss =
0
R2 Adj. =
0,907
RSD =
1,3197
Conf. lev. =
0,95
Y = 41,6137 + 2,24578.X1 1,40986.X3 4,18418.X12 4,84173.X32 (5)
Phương trình (5) cho thấy c 2 yếu t nồng độ dung môi NaOH và nhiệt độ trích ly đều tác động theo
quy lut hàm bậc 2 (có đỉnh lên hàm mc tiêu hiu sut thu hi), tuy nhiên không có s tương tác giữa 2
yếu t.
Hình 1. Đ th đáp ứng b mt hiu suất trích ly protein theo phương trình hồi quy trên không gian hai chiu
(a) và ba chiu (b)
Hiu suất trích ly đạt cực đại 42,02% ti nồng độ dung môi NaOH 1,1328% nhiệt độ trích ly
54,3oC (Hình 1). Chúng tôi tiến hành kim tra thc nghim vi s lp li 3 ln ti giá tr nồng độ dung môi
NaOH và nhiệt độ trích ly tối ưu, kết qu thu được là hiu suất trích ly đạt 42,17±0,72%. Kết qu kim tra
s chênh lch gia kết qu thc tế kết qu t phương trình hồi quy nhưng th chp nhận được.
Ngoài ra, giá tr R2 = 0,921 th hin 92% biến thiên ca biến ph thuộc được gii thích bi các biến độc
lp R2adj = 0,907 cho thy mức độ gii thích ca các biến độc lp trong hình không b nh hưởng
nhiu bi các bc t do. Giá tr R2 > 0,85 và Q2 = 0,875 cho thy mức độ tin cy ca mô hình hi quy cao,
và cho thy ảnh hưởng ca mi biến s trong hàm hi quy mức ý nghĩa 95%.
3.3. Xây dựng động hc quá trình trích ly protein t bèo tm
37