
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kế toán: Quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội; Đề xuất các giải pháp để cải tiến và nâng cao chất lượng công tác quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kế toán: Quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ YẾN QUẢN LÝ CHI TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 TÓM TẮT ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH KẾ TOÁN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. ĐỖ KIỀU OANH Hà Nội - 2024
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề án nghiên cứu Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các trường về công tác đào tạo dạy và học, cùng với chủ trương của NN về việc tăng cường tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ sở giáo dục cần tích cực tạo ra và sử dụng hiệu quả nguồn thu của mình. Quản lý tài chính, dù cần thiết, vẫn là một nhiệm vụ phức tạp và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển lâu dài của đơn vị. Trong quản lý tài chính, quản lý chi ngày càng được chú trọng hơn, trở thành một yếu tố quan trọng góp phần vào thành công cho công tác tự chủ tài chính. Quản lý chi tốt không những giúp đơn vị đảm bảo việc thực hiện chi theo đúng tiêu chuẩn định mức, theo quy định của pháp luật kế toán mà còn giúp đơn vị hoàn thành chức năng và nhiệm vụ được giao. Khi quản lý chi được thực hiện hiệu quả, đơn vị có nguồn kinh phí đảm bảo để thực hiện các nhiệm vụ đồng thời nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên. Nó là một trong những nhân tố góp phần tạo nên một môi trường làm việc hiệu quả, tăng cường sự gắn bó của người lao động. Tại các trường, việc quản lý chi là nhiệm vụ vô cùng quan trọng giúp các đơn vị đảm bảo sự phát triển bền vững của mình đặc biệt trong bối cảnh tăng cường tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục. Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội, trực thuộc UBND thành phố Hà Nội, chịu sự quản lý NN về dạy nghề của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có sứ mệnh cung cấp dịch vụ giáo dục dạy nghề chất lượng cao. Nhà trường cam kết tạo ra môi trường học tập thuận lợi để mỗi học viên có năng lực kỹ thuật vững vàng, thể chất khỏe mạnh và tinh thần trong sáng, từ đó đạt được hiệu quả làm việc. Hiện tại, trường đang xây dựng lộ trình cụ thể để hoàn thành sứ mệnh của mình, đặc biệt trong giai đoạn mới sát nhập có nhiều sự thay đổi cơ cấu tổ chức. Trong những năm vừa qua trường đã không ngừng cố gắng phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ sứ mệnh của mình, dù đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, song trường vẫn không thể tránh khỏi những khó khăn phải đối mặt đặc biệt về khả năng tự chủ tài chính. Sự không ổn định của hệ thống chính sách, văn bản quy định liên quan đến hoạt động quản lý chi cũng gây ra khó khăn cho Trường trong việc áp dụng quy chế chi tiêu nội bộ và các nghị định, thông tư mới. Với vai trò là một đơn vị tự chủ 100% chi thường xuyên, đối với Nhà trường nói riêng, vấn đề quản lý chi có vai trò hết sức to lớn trong công tác quản lý tài chính của đơn vị. 1
- Quá trình nghiên cứu, tìm hiểu công tác kế toán tại trường, bên cạnh nhiều thành tựu mà trường đã đạt được trong công tác quản lý chi vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần hoàn thiện. Tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội” làm nội dung nghiên cứu cho đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp để cải tiến và nâng cao chất lượng công tác quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Đánh giá thực trạng quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội trong giai đoạn 2021-2023, bao gồm các thành tựu, vấn đề tồn tại và nguyên nhân của các vấn đề đó. - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội đồng thời đề xuất một số kiến nghị với cơ quan Nhà nước 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng Quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội như thế nào? - Những giải pháp cần thiết có thể áp dụng để nâng cao chất lượng công tác quản lý chi tại trường là gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu cụ thể của đề án là Quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội nhằm đánh giá những mặt đạt được, những mặt hạn 2
- chế trong công tác quản lý chi. Trên cơ sở những đánh giá đó, tác giả mạnh dạn đề xuất một số giải pháp thực hiện nhằm nâng cao chất lượng công tác Quản lý chi tại trường. - Phạm vi không gian: Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội. - Phạm vi thời gian: Vì số liệu trên báo cáo tài chính của đơn vị được cập nhật theo từng năm, các báo cáo tài chính cho năm 2024 vẫn chưa hoàn tất và số liệu từ các cơ quan, đơn vị liên quan chưa được thu thập đầy đủ. Nên tác giả quyết định lựa chọn phạm vi thời gian nghiên cứu đề án là từ năm 2021 đến năm 2023. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Thông tin dữ liệu phục vụ cho đề án nghiên cứu chủ yếu được thu thập bằng nguồn dữ liệu thứ cấp, được lấy qua hệ thống báo cáo tài chính của trường, văn bản có liên quan của Nhà trường cùng những Văn bản, nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính về kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, các quy định hiện hành… Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng phương pháp thu thập thông tin sơ cấp thông qua phỏng vấn cán bộ phòng tài chính kế toán của trường cũng như phỏng vấn một số chuyên gia, kết hợp gửi phiếu khảo sát đến các chuyên gia có hiểu biết về lĩnh vực quản lý chi tại các đơn vị hành chính sự nghiệp để có được những ý kiến đóng góp chia sẻ nhằm hoàn thiện đề án của mình. 5.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin Dựa trên những dữ liệu tổng hợp được, đề án sử dụng các kỹ thuật phân tích, tích hợp như phương pháp so sánh, phương pháp vẽ đồ thị, phương pháp lập bảng, tính toán các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động Quản lý chi tại trường. 6. Kết cấu của đề án nghiên cứu Kết cấu của đề án gồm 04 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận chung về Quản lý chi trong đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội Chương 4: Giải pháp cải thiện chất lượng công tác quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội. 3
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu Năm STT Tên tác giả Tên đề tài nghiên cứu công bố TS. Nguyễn Quốc Huy - Th.S Trương Phát huy nguồn lực thực hiện tự chủ tài 1 Ngọc Tâm - Th.S chính tại Trường Cao đẳng cơ điện và xây 2024 Doãn Phương dựng Bắc Ninh Nhung Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tự Hoàng Thị Thu 2 chủ của các trường cao đẳng thuộc bộ 2023 Hiền nông nghiệp và phát triển nông thôn ThS. Nguyễn Thị Kế toán thu chi tại trường cao đẳng nghề 3 2023 Hồng Nhung công nghệ cao Hà Nội Đổi mới cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập: Bài 1: Các đơn vị 4 TS. Lê Đình Thăng 2022 khác nhau nhưng lại cùng chung một cơ chế ThS. Nguyễn Ngọc Tăng cường quản lý chi tại Trường ĐH 5 2018 Vượng Trần Quốc Tuấn Bộ Quốc Phòng Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính các cơ 6 Đỗ Thành Nam sở giáo dục đại học công lập thực hiện tự 2018 chủ ở Việt Nam Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại ThS. Nguyễn Lan 7 các trường cao đẳng và trung cấp chuyên 2016 Oanh nghiệp tỉnh Lai Châu 4
- 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu Các nghiên cứu trong nước đã đưa ra được những vấn đề trong quản lý tài chính trong đó có quản lý hoạt động chi tại các đơn vị hành chính sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, hiện tại vẫn còn ít nghiên cứu đi sâu vào việc phân tích quản lý chi tiết các khoản chi tại các trường, đặc biệt là các trường cao đẳng tự chủ tài chính. Trong bối cảnh một số đơn vị đang được sát nhập nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, việc quản lý chi tiêu sao cho tiết kiệm và hiệu quả trong điều kiện tài chính hạn hẹp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tại một số đơn vị, việc quản lý chi mới chỉ dừng lại trên sổ sách báo cáo tài chính, chưa thực sự được chú trọng đến công tác kế toán quản trị trong hoạt động quản lý khoản chi. Những số liệu được cung cấp mới chỉ dùng cho việc phân tích, chưa đưa ra được giải pháp cụ thể để những nhà quản lý có thể vận dụng để kiểm soát việc sử dụng nguồn tài chính tại đơn vị mình. Với những lý do được đưa ra, tác giả cảm thấy đây chính là khoảng trống chưa được đề cập đến các công trình nghiên cứu về quản lý tài chính cũng như quản lý chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục nói chung và tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội nói riêng. Bởi vậy, tác giả tập trung thực hiện đề án nghiên cứu của mình dưới góc độ xem xét hoạt động quản lý chi nhằm phục vụ cho công tác kế toán quản trị để nâng cao hiệu quả hoạt động của Nhà trường 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chi trong đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục 1.2.1. Một số khái niệm chính a) Đơn vị sự nghiệp công lập b) Quản lý tài chính 1.2.2. Nội dung quản lý chi của đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục a) Quản lý theo nội dung chi b) Quản lý theo quy trình 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi tại đơn vị sự nghiệp công lập trong hoạt động giáo dục a) Nhân tố khách quan 5
- Một là: Cơ chế tài chính, hệ thống văn bản, pháp luật quản lý của Nhà nước Hai là: Xu hướng thay đổi, phát triển của đất nước và ngành giáo dục. Ba là nhân tố khác. Theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, các nhân tố khác được đề cập đến ở đây là sự phát triển của khoa học công nghệ . Hay yếu tố đặc thù ngành nghề, văn bản quy định của địa phương cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi. b) Nhân tố chủ quan Thứ nhất là hệ thống tổ chức quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập trong đó có kể đến hệ thống kiểm soát tài chính của đơn vị. Thứ hai là chiến lược phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập. Thứ ba là ý thức tham gia của các bên liên quan trong việc sử dụng nguồn chi. Thứ tư là nhận thức và năng lực quản lý tài chính của cán bộ quản lý Thứ năm là hệ thống trang thiết bị hỗ trợ công tác tài chính Thứ sáu là nhân tố khác như thương hiệu, chất lượng của đơn vị sự nghiệp công lập 1.2.4. Cơ chế quản lý chi tại đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục a) Hệ thống chính sách, pháp luật của NN b) Hệ thống văn bản quy định đặc thù theo ngành nghề của từng đơn vị Tóm tắt chương 1 6
- CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Quy trình nghiên cứu Việc thực hiện triển khai đề án của mình, tác giả đã tiến hành theo quy trình sau đây: Xác định vấn đề Xây dựng khung nghiên cứu lý thuyết Thu thập thông tin Tổng hợp và Đưa giải pháp phân tích TT Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin a) Thu thập dữ liệu sơ cấp 03 bước Tìm hiểu cách Xác định thông Tổng hợp dữ liệu thức tiếp cận và tin cần lấy ý kiến thu được triển khai Hình 2.2: Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp b) Thu thập dữ liệu thứ cấp Là nguồn dữ liệu có sẵn, thông tin thu được không phải qua điều tra. Đây là nguồn dữ liệu mà tác giả sử dụng phần lớn trong đề án nghiên cứu của mình. Các nguồn dữ liệu mà tác giả dùng để nghiên cứu cho đề án của mình bao gồm Luật; Nghị định của Chính phủ; các thông tư của Bộ Tài chính; các quy định pháp luật về Kế toán; Chuẩn mực kế toán; các bài viết về công tác quản lý chi cũng như công tác quản lý tài chính của các tác giả được đăng trên các Website. Đặc biệt là các tài liệu giới thiệu về Trường cao đẳng công nghệ cao Hà Nội; về cơ cấu tổ chức cũng như hệ thống báo cáo tài chính của trường qua các năm; quy chế chi tiêu nội bộ của trường cùng các văn bản có liên quan. Ngoài ra, đề án cũng tham khảo các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý 7
- tài chính hay quản lý chi tại đơn vị sự nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau để kế thừa những điểm mạnh cũng như khắc phục một số tồn tại của các công trình nghiên cứu trước đó. 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin Khi thực hiện đề án, sau khi tổng hợp được dữ liệu dưới các hình thức như bảng biểu, đồ thị, tác giả dùng phương pháp phân tích so sánh để đưa ra những nhận định, phân tích đánh giá về vấn đề nghiên cứu. Có thể thấy đây là công cụ hữu hiệu để đánh giá và so sánh các yếu tố, dữ liệu nhằm rút ra những nhận định có giá trị. Trong quá trình phân tích, tác giả sử dụng phương pháp so sánh là chủ yếu để đánh giá từng khía cạnh của vấn đề. Tác giả tiến hành tính toán các chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối, trên cơ sở đó đưa ra những nhận định đánh giá của bản thân về thực trạng quản lý chi tại đơn vị. Chẳng hạn như so sánh mức tăng giảm tuyệt đối liên hoàn của chỉ tiêu nghiên cứu nhằm so sánh số liệu của kỳ này với kỳ trước, từ đó đánh giá xu hướng thay đổi theo thời gian. Ngoài ra, tác giả cũng áp dụng việc tính toán các số tương đối kết để đánh giá tỉ trọng của từng khoản mục trong Tổng chi. Tóm tắt chương 2 8
- CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHI TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI 3.1. Tổng quan chung về Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Hiện nay trường có 3 cơ sở đào tạo: CS1: Phố Nhuệ Giang, Phường Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội. CS2: 268 Vũ Hữu, P. Trung Văn, Q.Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. CS3: 181 Đình Thôn, P. Mỹ Đình 1, Q.Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội Những mốc lịch sử quan trọng 25/06/2009 07/07/2011 24/11/2014 15/12/2022 HHT được Được lựa chọn, Được UBND Sát nhập với thành lập với tên quy hoạch trở lựa chọn đầu tư trường CĐ gọi trường cao thành đơn vị và quy hoạch công nghệ tài đẳng nghề công đào tạo nghề nguyên và môi đạt chuẩn Quốc nghệ cao HN đạt chuẩn trường, đồi tên tế theo Quyết theo QĐ số Quốc tế theo thành: Trường 808/QĐ- Quyết định số định số cao đẳng công LĐTBXH 826/QĐ- 673/QĐ- nghệ cao HN LĐTBXH UBND 3.1.2 Chức năng của Trường Chức năng chính của Nhà trường là Đào tạo các ngành nghề theo các Hệ: Hệ Cao đẳng – Trung cấp; Hệ CĐ 9+ (THPT+CĐ) và Hệ sơ cấp - ngắn hạn 3.1.3. Giới thiệu chung về hoạt động của Trường cao đẳng Công nghệ cao HN a) Danh mục các ngành nghề đào tạo Bảng 3.1: Số lượng nghề đang được đào tạo tại Trường qua các năm Năm học Năm học Năm học STT Hệ đào tạo 2022-2023 2023-2024 2024-2025 1 CĐ, TC chính quy 32 ngành 40 ngành 42 ngành 2 Hệ 9+ 12 ngành 15 ngành 16 ngành b) Công tác tuyển sinh và giới thiệu việc làm Năm 2010, quy mô tuyển sinh 820 sinh viên nhưng đến nay quy mô đào tạo đã lên tới trên 5000 sinh viên (Cao đăng, Trung cấp, sơ cấp) và phấn đấu đạt 10.000 sinh viên vào năm 2025. 9
- Nhà trường đặt mục tiêu: 100% sinh viên đạt chuẩn đầu ra có việc làm và có thể tự tạo việc làm. Từ năm học 2018-2019, Nhà trường đã ký cam kết với phụ huynh và sinh viên trong việc giới thiêu việc làm sau khi ra trường c) Công tác quản lý đào tạo Hiện nay, Nhà trường đã triển khai đào tạo thành công 04 nghề trọng điểm cấp quốc tế như công nghệ ôtô của CHLB Đức; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp và Thiết kế đồ họa của Úc. Đồng thời, triển khai, mở rộng đào tạo gắn kết với doanh nghiệp cho 09 nghề: Cơ điện tử, Cắt gọt kim loại, Vẽ và thiết kế trên máy tính, Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, Công nghệ ôtô, Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp, Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính. 3.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội 3.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Trường cao đẳng Công nghệ cao HN a) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tiền Kế toán KB, Kế toán vật Thủ quỹ Thủ kho mặt ngân hàng tư, TSCĐ Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Trường cao đẳng công nghệ cao HN 10
- b) Chế độ kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: Giai đoạn từ năm 2018 đến 2024, đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện hành là chế độ kế toán HCSN, ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính. Đến năm 2025, khi thông tư mới ra đời đơn vị thực hiện công tác kế toán theo Thông tư số 24/2024/TT-BTC ban hành 17/04/2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 3.2. Tình hình quản lý chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội 3.2.1. Cơ chế quản lý hoạt động chi tại Trường cao đẳng Công nghệ cao HN Thứ nhất là Hệ thống văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành Thứ hai là Hệ thống văn bản kiểm soát hoạt động chi do trường ban hành 3.2.2. Thực trạng quản lý chi tại Trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội 3.2.2.1. Thực trạng Quản lý chi theo quy trình tại trường CĐ công nghệ cao HN a) Về quy trình quản lý chi đối với các khoản có nguồn gốc Ngân sách tại trường. Lập dự toán chi Chấp hành dự Quyết toán chi toán chi Hình 3.3: Quy trình quản lý chi tại Trường cao đẳng công nghệ cao HN b) Với quy trình quản lý chi đối với các khoản thu sự nghiệp tại Trường Các khoản thu trong nguồn thu sự nghiệp của đơn vị bao gồm các khoản thu sau đây: Thứ nhất là: Các khoản thu về học phí của các hệ đào tạo tại trường. Mức thu học phí hàng năm được thực hiện theo Quyết định của Hiệu trưởng Trường cao đẳng công nghệ cao Hà Nội dựa trên quy định của NN về mức thu học phí. Thứ hai là : Nguồn thu từ việc thu học phí các chương trình liên kết đào tạo; Thứ ba là: Nguồn thu từ việc thu tiền Ký túc xá của sinh viên và các loại phí khác của HSSV theo đúng quy định Thứ tư là: Các khoản thu từ việc tài trợ của các cá nhân hay các tổ chức trong nước và nước ngoài. Thứ năm là: Thu khác như thu tiền lãi, tiền kinh doanh dịch vụ … c) Với quy trình thanh quyết toán các khoản chi Quy trình thanh quyết toán các khoản chi được Nhà trường quy định rất rõ trong 11
- QĐ 600/QĐ-CĐNCNC ban hành ngày 31 tháng 05 năm 2023 về việc ban hành thanh quyết toán tài chính. 3.2.2.2. Thực trạng quản lý chi theo nội dung chi tại trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội a) Chi thường xuyên giao tự chủ. Tổng hợp về nguồn kinh phí để thực hiện chi thường xuyên giao tự chủ trong đơn vị giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 được thể hiện qua bảng số liệu sau đây: Bảng 3.6: Tổng hợp nguồn kinh phí dùng cho hoạt động chi thường xuyên ĐVT: Triệu đồng Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Nguồn Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Nguồn NSNN 8.436 30,6% 10.300 31,1% 17.746 46,1% Nguồn học phí được khấu trừ để lại 18.917 68,7% 20.520 62% 18.389 47,8% Nguồn khác 190 0,7% 2.283 6,9% 2.351 6,1% Tổng 27.543 100% 33.104 100% 38.486 100% Quá trình tìm hiểu, tác giả cũng nhận thấy rằng nguồn thu từ hoạt động dịch vụ của Nhà trường xét về giá trị tuyệt đối có xu hướng tăng, nhưng vẫn chiếm một tỉ trọng rất nhỏ trong tỉ trọng các nguồn Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng nguồn chi tại Trường cao đẳng công nghệ cao 12
- HN Bảng 3.7: Tổng hợp chi TX giao tự chủ theo các nhóm mục chi ĐVT: Triệu đồng Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 STT Nhóm mục chi Tỉ Tỉ Tỉ Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng Chi cho tiền lương, tiền 1 công, phụ cấp và các chi 16.240 59,0% 17.967 54,3% 21.206 55,1% phí khác cho NV Chi hoạt động chuyên 2 môn cung cấp dịch vụ sự 5.348 19,4% 6.130 18,5% 7.317 19,0% nghiệp Chi quản lý, chi mua sắm 3 sửa chữa bảo dưỡng TS 899 3,2% 894 2,7% 503 1,3% thường xuyên 4 Chi khác 5.056 18,4% 8.113 24,5% 9.460 24,6% Cộng 27.543 100% 33.104 100% 38.486 100% (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ BCTC qua các năm) Với đặc thù là một đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, cung cấp dịch vụ dạy học, việc tỉ lệ các khoản chi về tiền lương, về tiền công, phụ cấp và các khoản thanh toán khác cho cán bộ công nhân viên cho đơn vị chi chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng chi là hoàn toàn phù hợp. Đứng sau nhóm chi về tiền lương về tiền công là nhóm mục chi khác bao gồm các khoản chi về thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng hay thông tin tuyên truyền liên lạc … Trong nhóm mục chi khác, việc chi cho Thông tin tuyên truyền liên lạc chiếm tỉ trọng dao động từ 25%-38% tổng chi nhóm. Xét riêng từng nguồn chi cho hoạt động chi thường xuyên giao tự chủ, có thể thấy rằng đơn vị hiện tại đang thực hiện khá tốt hoạt động thu chi của mình. 13
- Bảng 3.8: Kinh phí NSNN cấp chi thường xuyên giao tự chủ ĐVT: Triệu đồng STT Nội dung Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 1 Dự toán giao 8.436 10.300 17.846 2 Số thực hiện 8.436 10.300 17.746 3 Số tiết kiệm được - - 100 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ BCTC các năm) Bảng 3.9: Số thu học phí qua các năm ĐVT: Triệu đồng STT Nội dung Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 1 Số thu được để lại chi 19.565 20.520 19.310 2 Số thực hiện chi 18.917 20.520 18.389 3 Số tiết kiệm được 648 - 921 (Nguồn: Tổng hợp từ BCTC năm 2021, 2022, 2023) Bảng 3.10. Thu chi hoạt động dịch vụ giai đoạn năm 2021 đến năm 2023 ĐVT: Triệu đồng STT Nội dung Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 1 Số thu được để lại chi 190 2.945 3.306 2 Số thực hiện chi 190 2.283 2.351 3 Số tiết kiệm được - 662 955 Mặc dù năm 2023 là năm thay đổi lớn với sự sát nhập của Trường cao đẳng công nghệ tài nguyên môi trường. Với những muôn vàn khó khăn khi sát nhập, nhưng nhà trường vẫn cố gắng làm tốt chức năng nhiệm vụ được giao của mình. Điều này thể hiện sự cố gắng không ngừng của đội ngũ lãnh đạo của Nhà trường cũng như toàn thể cán bộ trong đơn vị vì một HHT phát triển mạnh mẽ trong tương lai. 14
- Bảng 3.11: Đánh giá khả năng tự chủ tải chính của đơn vị qua các năm ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ BCTC qua các năm) b. Chi không thường xuyên/không giao tự chủ Nguồn kinh phí cấp cho các khoản chi không thường xuyên tại đơn vị là từ nguồn ngân sách cấp. Trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023, số liệu về các khoản chi không thường xuyên của đơn vị được thể hiện qua bảng sau đây: Bảng 3.12: Chi thường không thường xuyên từ năm 2021 đến năm 2023 ĐVT: Triệu đồng STT Nhóm mục chi Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 1 Sửa chữa duy tu tài sản 573 6.998 3.443 Mua sắm tài sản phục vụ cho 2 1.932 5.068 13.407 công tác chuyên môn Chi phí cho nghiệp vụ chuyên 3 2.946 2.635 2.816 môn của từng ngành 4 Chi khác 510 Cộng 5.451 14.701 20.176 15
- Tóm tắt bức tranh tổng quát về kết quả hoạt động thu chi của đơn vị giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 được thể hiện cụ thể qua bảng số liệu sau đây: Bảng 3.13: Kết quả các hoạt động từ năm 2021 đến năm 2023 ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ BCTC qua các năm) 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý chi tại trường cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội 3.3.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất là: hệ thống tổ chức quản lý chi ở Nhà trường tương đối hợp lý Thứ hai là: Quy trình thực hiện quản lý chi tại trường được hiện tương đối tốt Thứ ba là: Đơn vị đã đáp ứng được yêu cầu về quản lý chi- Chi đúng, chi đủ và 16
- kiểm soát chặt chẽ. Thứ tư là: Hiệu quả trong công tác quản lý chi giúp đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao là đơn vị tự chủ 100% chi thường xuyên trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023. Thứ năm là: Đơn vị đã tận dụng được những ưu điểm của việc áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý tài chính của mình. Thứ sáu là: Ban lãnh đạo Nhà trường đã nhận thức rõ ràng muốn việc quản lý chi có hiệu quả không chỉ là trách nhiệm của riêng nhà quản lý mà còn phụ thuộc vào ý thức thực hiện của người thực hiện. 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân a) Hạn chế - Bên cạnh những khoản chi định kỳ được thực hiện rất đầy đủ kịp thời thì vẫn còn một số khoản thanh toán đơn vị thực hiện chi còn chậm do quy trình thanh toán phức tạp. - Chưa có hệ thống báo cáo quản trị hoàn thiện và đầy đủ để phục vụ công tác quản lý. - Việc quản lý chi mới dừng lại ở tổng hợp toàn trường, chưa phân tách được cho từng cơ sở cho các hệ đào tạo, cho các ngành nghề đào tạo. - Công tác quản lý chi trong Nhà trường hiện tại còn thiếu sự kiểm soát nội bộ. - Mặc dù đơn vị đã cố gắng áp dụng công nghệ thông tin vào trong các hoạt động của Nhà trường cũng như trong hoạt động quản lý tài chính, nhưng mức hiệu quả còn chưa thực sự cao b) Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này Một là do hệ thống văn bản hướng dẫn của NN với các khoản chi đặc thù chưa có hướng dẫn cụ thể mà chỉ mang tính chung chung. Dẫn đến khó khăn cho đơn vị trong việc thực hiện chi Hai là do đơn vị chưa có đầy đủ hệ thống báo cáo quản trị để giúp lãnh đạo có đầy đủ thông tin trong việc ra quyết định kịp thời Ba là do ý thức của người lao động trong vấn đề quản lý chi chưa cao Bốn là do sự sát nhập của 2 trường dẫn đến việc gia tăng đột ngột trong bộ máy nhân sự cùng với những khó khăn ban đầu khi sát nhập như là sự khác biệt về văn hóa 17
- doanh nghiệp, dẫn đến những khó khăn trong công tác triển khai thực hiện công việc cũng như trong công tác quản lý chi Năm là do trình độ của đội ngũ nhân sự kế toán, của bộ phận quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu Sáu là do duy trình thanh quyết toán đã được ban hành nhưng tính phức tạp của Quy trình thanh quyết toán với nhiều bước khác nhau với thời gian kéo dài gây ra sự chậm trễ trong việc phê duyệt và giải ngân các khoản chi Bảy là do định mức tiêu chuẩn, chế độ của Nhà nước thiếu ổn định. Ngoài ra một số nguyên nhân khác có thể kể đến như là do thời điểm lập dự toán hàng năm quá sớm…. Tóm tắt chương 3 18
- CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯƠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI 4.1. Bối cảnh ảnh hưởng đến hoạt động chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục Giai đoạn năm 2021 đến nay là giai đoạn phục hồi của nền kinh tế do đại dịch covid. Sự khủng hoảng của nền kinh tế ảnh hưởng không chỉ đến ngành giáo dục nói riêng mà còn ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế nói chung. Ngoài ra với những thay đổi trong chính sách của NN cũng ảnh hưởng trực tiếp đến các nguồn lực và khả năng chi của các đơn vị sự nghiệp công lập. Sự điều chỉnh chính sách có thể làm thay đổi điều kiện tài chính của các trường học. Minh chứng về những quy định thay đổi trong việc thu chi học phí giai đoạn năm 2022-2023 để thấy rằng các trường học đã chịu sự tác động như thế nào. Những thay đổi về kinh tế, tình trạng lạm phát tăng lên, dẫn đến áp lực về chi tiêu. Tình trạng một số giáo viên nghỉ dạy, chuyển sang nghề khác hay lĩnh vực khác không còn xa lạ khi mà người ta vẫn nói rằng mức lương của giáo viên không đủ để sống. Điều này cũng tác động không nhỏ đến hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục. Thêm vào đó, xã hội ngày càng phát triển với sự cạnh tranh gay gắt của các trường học đặc biệt là giữa các trường công và tư, cũng như sự thay đổi trong thị trường giáo dục có thể ảnh hưởng đến các chiến lược chi của các đơn vị sự nghiệp công lập. Những yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục từ các bên liên quan như phụ huynh học sinh, người học và từ cơ quan quản lý đã đặt nhiều áp lực lên các trường học. Điều này buộc các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục phải thay đổi, phải quản lý thật tốt hoạt động chi của mình để có thể vừa đảm bảo được mục tiêu về tài chính cũng như đảm bảo được các mục tiêu về chất lượng dạy và học. Sự thay đổi thường xuyên của bối cảnh xã hội cùng với sự thay đổi nhanh chóng vượt bậc của Khoa học công nghệ mang lại nhiều cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức cho các đơn vị sự nghiệp công lập trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục và đảm bảo sự phát triển bền vững. 19

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ở Học viện An ninh nhân dân, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong giai đoạn 2024 -2030
24 p |
8 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay tài chính tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH Bưu Điện
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm mỹ phẩm Việt Nam của Gen Z tại hà nội trên nền tảng TikTok
29 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
23 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nhận diện thương hiệu doanh nghiệp ngành F&B: Nghiên cứu tại chuỗi Cà phê Thứ Sáu
22 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori
21 p |
2 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao trải nghiệm khách hàng tại Công ty Cổ phần Giám định Năng lượng Việt Nam
21 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu văn hoá doanh nghiệp của công ty TNHH PowerChina Việt Nam
14 p |
2 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và giáo dục Hanoi Academy
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực tại Khối Thẩm định – Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực tại Công ty TNHH Điện – Điện tử 3C
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kế toán: Kế toán quản trị tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Hoàng Ân Hợp Lực
24 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Viện Kỹ thuật nhiệt đới
24 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kế toán: Hiệu quả sử dụng tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế thuộc thành phố Hà Nội
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kế toán: Hiệu quả sử dụng tài sản công tại Trung tâm hỗ trợ sinh viên, Đại học Quốc gia Hà Nội
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của thay đổi tỷ lệ ký quỹ tới thị trường tương lai hàng hóa trên thế giới
28 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Cầu Giấy
27 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
