Trang 55
ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ
1. Công thc phân t
Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) hay công thức ti gian là công thc biu din
t l ti gin v s nguyên t ca các nguyên t trong phân t. Xét hp cht hữu cơ
có cha C, H, O vi s mol các nguyên t lần lượt là nC, nH, nO.
T l s nguyên t C : H : O =
C H O
tØ lÖ tèi gian
n : n : n x : y : z
CTĐGN là CxHyOz.
Công thc phân t (CTPT) biu th s ng nguyên t ca mi nguyên t trong
phân t. Nếu CTĐGN của mt hp cht CxHyOz thì CTPT dng
x y z n
C H O
vi n mt h s nguyên. Khi biết CTĐGN khối lượng mol thì
th xác định được n và CTPT ca hp cht.
2. Công thc cu to
Công thc cu to (CTCT) biu din th t và cách thc liên kết gia các nguyên
t trong phân t. Dng CTCT mà toàn b các nguyên t và liên kết đưc biu din
hết lên mt phng giấy được gi là công thức “khai triển”.
Thông thường, khi biu din cu to thì nên s dng công thc cu tạo “thu
gọn”, trong đó một s liên kết đơn c bit liên kết đơn giữa hiđro vi các
nguyên t khác) b c b.
Trang 56
3. Đồng đẳng và đồng phân
Đồng đẳng hiện tượng các cht cu to tính chất tương t nhau, nhưng
CTPT hơn kém nhau một hay nhiu nhóm CH2. Các chất đó hợp thành dãy cht
gọi là dãy đồng đẳng.
VD2: Dãy đồng đẳng các ankan là
2 2 2
4 2 6 3 8 4 10
CH CH CH
2
CH C H C H C H ...
ChÊt sau nhiÒu h¬n ct tríc t nhãm CH
Đồng phân cu to hiện tượng các cht cùng CTPT nhưng cấu to khác
nhau, do đó tính cht hóa khác nhau. Các chất đó gọi các đồng phân cu to
ca nhau.
VD3: ng vi CTPT ca C2H6O hai cht khác nhau: etanol (CH3CH2OH)
đimetyl ete (CH3OCH3). Hai cht này có tính cht lí hóa khác nhau rt nhiu.
4. Liên kết trong hp cht hữu cơ
Liên kết trong hp cht hu cơ được chia thành hai loi
Liên kết đơn: còn gi là liên kết xích-ma (σ), kí hiu: .
Liên kết bi: gm 1 liên kết σ, còn li là các liên kết pi (π).
Liên kết đôi: 1σ + , kí hiệu là “=”.
Liên kết ba: 1σ + 2π, kí hiệu là “”.
Liên kết σ dng liên kết bn vng, ch th b thay thế ch khó b phá v.
Do vậy, PƯ đặc trưng của hp cht ch cha liên kết σ là PƯ thế.
Liên kết π là dạng liên kết kém bn, d b phá v khi tham gia hóa hc. Do
vậy, PƯ đặc trưng của hp cht cha liên kết π là PƯ cộng (phá v liên kết π).
5. Phn ứng đốt cháy
Khi đốt cháy hp cht hữu cơ thì các nguyên t C, H, N, … b oxi hóa như sau
2
2
2
2
2
2
O
2 C CO
O
2 H H O
O
2 N N
O n n
O n 2n
n 2n
CC
HH
NN
Trang 57
HIĐROCACBON
1. Danh pháp ankan mch thng
Ankan là hiđrocacbon no18, mch h, có công thc chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. Danh pháp gc ankyl
Khi bt mt nguyên t hiđro từ ankan s thu được mt gc ankyl.
Tên gọi của ankyl cũng tương tự ankan, chỉ đổi đuôi “an thành đuôi “yl”.
3. Danh pháp ankan mch phân nhánh
Cu to ca ankan phân nhánh th chia làm hai phn: (1) mch chính19; (2)
nhánh. Tên ca mạch chính được gọi theo ankan tương ng còn tên ca các nhánh
thì gi theo tên gc ankyl. Các bước cơ bản để gi tên ankan:
c 1: Xác định mch chính, là mch dài nht và nhiu nhánh nht.
c 2: Đánh số ch v trí, bắt đầu t phía phân nhánh sớm hơn và tng s
ch v trí các nhánh là nh nht.
c 3: Xác định tên gi các nhánh và s ch v trí.
Nếu có nhiu nhánh ging nhau thì thêm: đi (2), tri (3) trước tên nhánh.
Nếu nhiều nhánh khác nhau thì ưu tiên gi nhánh nào ch cái đầu
tiên xếp trước trong bng chi alphabet (ABC).
c 4: Gi tên theo công thc
V trí phân nhánh + tên các nhánh + tên mch chính
18 Hp cht no: Trong phân t ch cha liên kết đơn.
19 Mch chính: mch dài nht (nhiu cacbon nht), nhiu nhánh nht.
Trang 58
VD1:
Lưu ý: Tên gi ankan phi tuân theo các nguyên tc
Ch vi ch phi viết lin nhau.
• Giữa s vi s phi có du phẩy “,”.
• Giữa ch vi s phi có du gạch ngang “–”.
4. Danh pháp anken và ankin
Anken là hiđrocacbon không no, mch h, trong phân t có cha mt liên kết đôi
C=C, công thc chung là CnH2n (n ≥ 2).
Có 5 bước gi tên anken
c 1: Chn mch chính mch cha liên kết đôi, dài nhất nhiu
nhánh nht.
c 2: Đánh số các nguyên t cacbon trên mch chính, bt đầu t phía gn
liên kết đôi nhất và phân nhánh sm nht.
c 3: Xác định s ch v trí liên kết đôi.
c 4: Xác định tên các mch nhánh (kèm ch s). Nếu nhiu nhánh thì
gi tên nhánh theo th t alphabet (ABC) trong bng ch cái.
c 5: Gi tên anken theo công thc
V trí phân nhánh + tên các nhánh + tên mch chính*
(*) Tên mch chính là tên ankan, đổi đuôi “an” bằng “s ch v trí liên kết đôi + en
Ankin hiđrocacbon không no, mạch h, trong phân t cha mt liên kết ba
CC, công thc chung là CnH2n2 (n ≥ 2). Cách gọi tên ankin cũng tương tự, ch đổi
đuôi “en” thành đuôi “in”.
5. Tên gọi thông thường
ANKAN: Mt s ankan cha nhóm CH(CH3)2 gi isoankan; mt s ankan
cha nhóm C(CH3)3 gi là neoankan.
CTCT
CTPT
Tên gi
CH2=CH2
C2H4
Etilen
CH≡CH
C2H2
Axetien
CH≡C–CH=CH2
C4H4
Vinylaxetilen
CH=CH2
C2H3
Gc vinyl
CH2CH=CH2
C3H5
Gc anlyl
Trang 59
6. Tính cht của hiđrocacbon no
Trong hiđrocacbon no chỉ liên kết σ bền vng (ch th b thay thế ch rt
khó để phá vỡ), do đó tính cht chính của hiđrocacbon no là PƯ thế.