Trang 25
HALOGEN VÀ HP CHT
1. Gii thiu nhóm halogen
Nhóm nguyên t VIIA thường được gi nhóm halogen, gm: F, Cl, Br, I, At
trong đó At là nguyên tố phóng x, kém bn nên chúng ta không nghiên cu.
Các nguyên t halogen có đặc điểm:
• Đơn chất tn ti dng X2.
• Đều là phi kim, độ âm điện ln.
• Có cấu hình electron lp ngoài cùng dng: ns2np5 (7 electron).
Halogen có hai xu hướng phn ng chính là:
1
7
NhËn thªm 1e X
Nhêng ®i 7e X


Halogen va có tính oxi hóa, va có tính kh, tuy nhiên tính oxi hóa trội hơn.
SOH trong hp cht của halogen thường 1. Ngoài ra, các halogen (tr F) còn
có SOH +1, +3, +5, +7 trong hp chất (thường là vi oxi).
2. Khái quát v tính cht hóa hc
Trang 26
3. Điu chế halogen
Trong thiên nhiên, halogen tn ti ch yếu dng ion halogenua X (thường
trong muối khoáng). Do đó, đơn chất halogen thường được điều chế bng cách oxi
hóa các ion này: 2X 2e

X2.
Halogen X2 có tính oxi hóa càng mnh thì ion halogenua X có tính kh càng yếu
và càng khó điều chế. Tùy thuc vào tính oxi hóa ca halogen mà la chn tác
nhân oxi hóa phù hp.
Clo là halogen quan trng nht. Trong công nghiệp, clo được điều chế bng cách
đin phân dung dch mui NaCl. Giữa hai đin cực màng ngăn xốp để tránh
gia NaOH và Cl2.
4. Hiđro halogenua
Hiđro halogenua các hp cht của halogen hiđro, công thức chung HX,
có kh năng tan trong nước to thành dung dịch “axit halogenhiđric”. Tính axit ca
chúng tăng theo chiều tăng bán kính nguyên tử halogen:
axit yÕu axit m¹nh
HF HCl HBr HI
Dung dịch HX có đầy đủ tính cht ca một axit điển hình (xem PH LC 2).
5. Điu chế HX
Có hai phương pháp điều chế HX
Trang 27
Br I tính kh mạnh, trong khi đó H2SO4 đặc, nóng li cht oxi hóa
mnh nên không th điu chế HBr HI bằng phương pháp sunfat khi sinh ra
chúng s b H2SO4 oxi hóa thành Br2 và I2.
2HBr + H2SO4 c, nóng)
o
t
Br2 + SO2 + 2H2O.
8HI + H2SO4 c, nóng)
o
t
4I2 + H2S + 4H2O.
6. Nhn biết ion halogenua
Đa số muối halogenua đều tan trong nước, tr mt s mui ca ion Ag+, Pb2+.
Các mui halogenua (kết tủa) thường gp là: AgCl, PbCl2 u có màu trng).
Phương pháp để nhn biết ion halogenua trong dung dịch là với ion Ag+”:
ch có F không kết ta, còn lại các halogenua khác đều to ra kết ta.
——— ———
OXI VÀ HP CHT
1. Oxi và ozon
Oxi có hai dng thù hình16 là: O2 (oxi phân t) và O3 (ozon). C hai chất này đều
cht k điu kiện thường có tính oxi hóa rt mnh, tuy nhiên nh oxi hóa
ca O3 mạnh hơn O2.
Lưu ý: Trong đa số giữa O2 hoc O3 vi kim loi thì kim loại đều b chuyn
lên SOH cao nht, ngoi tr PƯ: 3Fe + 2O2
o
t
Fe3O4
Fe3O4 (oxit st t) là mt hn hp ca Fe2O3 và FeO (t l mol 1:1).
16 Thù hình: các dng tn ti khác nhau của đơn chất.
Trang 28
2. Điu chế oxi
——— ———
LƯU HUỲNH VÀ HP CHT
1. Tính cht của lưu huỳnh và hp cht: Xem trang bên.
2. So sánh tính cht ca SO2 và CO2
So sánh
SO2
CO2
Ging nhau
Đều PƯ với các bazơ / oxit bazơ tạo thành mui. PƯ
thưng gp nht là vi Ca(OH)2 to thành kết ta trng
Ca(OH)2 + XO2 → CaXO3↓+ H2O (X = S, C)
C S và C đều có SOH +4.
Khác nhau
SOH ca S là trung gian gia
SOH cao nht thp nht
SO2 va có tính oxi hóa, va có
tính kh.
SOH ca C là cao nht
CO2 ch tính oxi
hóa.
SO2 được vi các cht oxi hóa mnh: oxi, halogen,
KMnO4 còn CO2 thì không. thường dùng để nhn biết
hai khí là PƯ với nước brom (màu nâu đỏ), SO2 có th làm
nht màu dung dch.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
Trang 29