B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP. H CHÍ MINH
NGUYN THÀNH CÔNG
NGHIÊN CU TRÍCH LY VÀ VI BAO MT S HP CHT CÓ
HOT TÍNH SINH HC T TRÁI NHÀU (Morinda L.)
Chuyên ngành: Công ngh thc phm Mã s: 9.54.01.01
TÓM TT LUN ÁN TIN NGÀNH CÔNG NGH THC PHM
Thành ph H Chí Minh, Tháng 11/2024
Công trình được hoàn thành ti:
-
Trưng Đại hc Nông Lâm TP.HCM - Phưng Linh Trung, TP. Th Đức,
TP.HCM
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Kha Chấn Tuyền
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại Trường Đại học
Nông Lâm TP.HCM
Vào hồi ………. giờ ……….ngày…………tháng......................................... năm 2024
thể tìm hiểu luận án tại:
-
Thư vin Trưng Đại hc Nông Lâm TP.HCM
-
Thư vin Khoa hc Tng hp TP.HCM
1
A. PHN M ĐẦU
Tính cp thiết ca lun án
Đề tài nghiên cu khai thác các hp cht có hot tính sinh hc t trái nhàu trong các điều kin
vi bao khc khe m ra trin vng ng dng các hp cht này mt cách hiu qu trong chế biến
và bo qun thc phm.
Đề tài s dng các k thut h tr tách chiết như enzyme kết hp sóng siêu âm tiên tiến thân
thin với môi trường đ thu dch chiết t trái nhàu. Bên cạnh đó, đảm bo gi được các hp
cht sinh hc cao nht trong và sau quá trình sy phun thu sn phm dng bt. Bt nhàu vi bao
có tính ổn định và hiu qu làm tiền đề cho các các nghiên cu gii phóng và là cơ sở cho các
nghiên cu tim năng ng dụng xa hơn.
Xác định được thời điểm thu hoch bo qun trái nhàu. Kết qu của đề tài sở để gia
tang giá tr s dng của trái nhàu có hàm lượng hp cht sinh hc cao. Là tiền đề sn xut cht
chng oxy hóa t nhiên ngun gc thc vật, cũng như sử dụng để phát trin các sn phm
thc phm chức năng.
Mc tiêu
Nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu nhm (1) xác định s ảnh hưởng ca thi gian bo
quản, độ chín sau thu hoạch đến hàm lượng hp cht có hot tính sinh hc polyphenols (TPC),
flavonoids (TFC), saponin (TSC) acid ascorbic; (2) điều kin trích ly tối ưu để thu nhn dch
chiết m ng hp cht hot tính sinh hc cao nht t trái nhàu; (3) tối ưu hoá điu
kin sy phun dịch trích trái nhàu cho phương pháp vi bao; (4) xác định điều kin gii phóng
và hiu qu bo qun bt vi bao dch trích trái nhàu.
Những đóng góp của lun án
Đây là công trình nghiên cứu có tính h thng trên mt đi tưng nguyên liu mi là trái nhàu
(Morinda citrifolia L). Tối ưu hóa điều kin trích ly thân thin với môi trường làm giàu các
hp cht hot tính sinh hc cao trong trái nhàu. Ti ưu a được nguyên liu v kết hp
gum arabic maltodextrin, nhiệt độ sy phun cho vi bao phù hợp để gi đưc cao nht
TPC, TFC TSC. Xác định được các hình đánh giá bột nhàu vi bao cũng như khả ng
gii phóng và bo v các hot cht có hot tính sinh hc trong các điều kin khác nhau. Đề tài
la chọn các phương pháp khả năng ng dng trên quy mô ln công nghip. Bn thân sn
phm bt nên có th lưu gi lâu, thun lợi hơn trong vn chuyn và s dung ít b thay đổi
2
tính cht hóa lý. ng vi vic o dài thi gian gim hàm lượng hp cht hot tính sinh
hc, bt nhàu vi bao s giúp tương thích các sn xut ng dng.
B cc ca lun án
Lun án 134 trang, 34 hình, 32 bng, 197 tài liu tham kho, bao gm chương Mở đu;
Chương 1: Tổng quan; Chương 2: Vt liu và phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Kết qu
tho lun; và chương Kết lun và kiến ngh.
B. PHN NI DUNG
1. Tng quan
Phn tng quan ca luận án đã trình bày tóm tắt v: tng quan v trái nhàu, thành phn hóa hc
trong trái nhàu, tng quan v phương pháp trích ly, và tng quan vi bao bằng phương pháp sấy
phun. T đó rút kết ra hướng nghiên cu và ni dung nghiên cu ca lun án.
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1 Nguyên liu và hóa cht s dng
Nguyên liu nghiên cu
Nguyên liệu nhàu tươi: được thu hoch và cung ng bi công ty Mekong Herbals, Tin Giang,
Vit Nam. Thi gian thu hoch và vn chuyn trái nhàu trong điều kin mát không quá 6 tiếng
đến Trường Đại hc Nông Lâm TP. HCM.
Sau đó đem nguyên liệu đã được thu mua đi phân loại làm sạch dưới vòi nước để loi b tp
cht và tiến hành ct lát mng by 4mm, sy khô 60C trong 7-8 gi đến khi nguyên liu
độ ẩm i 12%. Nhàu sau khi sy khô được xay, nghin rây với kích thước lưới sàng
0,5 mm thành bt. Bt Morinda L. được cho vào túi nhôm hút chân không và được bo qun
(-18oC ± 3oC) để nghiên cu thêm.
Hóa cht s dng:
Enzyme với tên thương mại Mashzyme (Advanced Enzyme Technologies Ltd) bao gm:
pectinase (85000 115000 PBU/g), cellulase (4675 6325 CMC U/g); đặc điểm: bt màu
trng nht đến kem, tan trong nưc, pH hot đng 3,5 4,5. Hóa cht s dng chính bao gm:
Folin Ciocalteu, ethanol, H2SO4, ascorbic acid, NaOH, Na2CO3, AlCl3. H2O, NaNO2, vanillin,
acid oxalic, 2,6-dichlorophenol-indophenol (DCPIP), gallic acid. Cht chun s dng bao gm:
Gallic acid (G7384), quercetin (Q4951), aescin (E1378), and ascorbic acid (A92902) ca hãng
Sigma-Aldrich.
3
2.2 Phương pháp bố trí thí nghim
Hnh 2.1 Sơ đồ nghiên cu tng quát
Kho sát nguyên liu, nh hưng của đ chín thu hoch và thi gian bo quản đến hàm
ng các hp cht có hot tính sinh hc và các ch tiêu hoá lý
Độ chín khi thu hoch: 90-95 ngày, 100-107 ngày, 110-115 ngày. Hàm lưng các hp
cht sinh hc (flavonoid, polyphenol, triterpenoid axít ascorbic), các ch tiêu hoá
lý (màu sắc, độ m, khi lưng quả) và dinh dưỡng (protein, béo, carbohydrate và xơ)
S thay đổi theo thi gian bo qun: 0, 3-5 và 5-7 ngày cho đến khi trái hng
Kho sát tin x lý và nhit đ sy bng khí nóng cho nguyên liệu đầu vào
Nhàu ct lát (4-5 mm) được kho sát tin x trong các điều kin (i) chn trong ni hp trong
3 phút, (ii) ngâm trong dung dch axit ascorbic 1% (w/v) trong 1 gi, hoc (iii) ngâm trong
dung dch natri metabisulfite 1% (w/v) trong 1 gi. Độ ẩm ban đầu ca các lát nhàu trên 88%.
Sau đó, các mẫu này đưc làm khô nhiệt độ khác nhau 50, 60, 70 80 oC trong t sy
(khong 2 kg/m2). Các mu được thu định k cho đến khi độ m cui cùng khong dưới 6%.
Quy trình công ngh trích ly các hp cht có hot tính sinh hc t trái nhàu
Khảo sát điều kin trích ly:
nh hưng ca t l enzyme b sung
Yếu t thí nghim: T l enzyme: 0%; 0,1%; 0,5% và 1%.