BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

MINISTRY OF EDUCATION & TRAINING TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI UNIVERSITY OF TRANSPORT AND COMMUNICATIONS HOÀNG THANH TÚ HOANG THANH TU QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM THEO HƯỚNG BỀN VỮNG SUSTAINABLE VIETNAM ROAD TRANSPORT INFRASTRUCRTURE DEVELOPMENT MANAGEMENT (Tên cũ theo Quyết định: Tổ chức quản lý phát triển bền vững hạ tầng giao

thông đường bộ Việt Nam)

(Formerly under Decision: Organization of Sustainable Vietnam Road Transport

Infrastructure Development Management)

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ ABSTRACT OF ECONOMICS DOCTORAL DISSERTATION

HÀ NỘI – 2015/ HANOI, 2015

The Dissertation was completed at the University of Transport and Communications

Người hướng dẫn khoa học/Scientific instructor:

Phản biện/Reviewer 1:

………………………………………………………

………………………………………………………

Phản biện/Reviewer 2:

………………………………………………………

………………………………………………………

Phản biện/Reviewer 3:

………………………………………………………

………………………………………………………

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sỹ cấp

Trường họp tại: Trường Đại học Giao thông vận tải.

Vào hồi: ….. giờ…. Ngày…. Tháng…..năm 2015.

The Dissertation will be defended to the Institution-Level Doctoral Dissertation Reviewer Council

Place: University of Transport and Communications Time: ....................., 2015......:..........

MỞ ĐẦU

INTRODUCTION

1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu/ Overview

Đề tài “Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt

Nam theo hướng bền vững” ngoài phần Mở đầu, Kết luận và các

Phụ lục có liên quan còn có 4 chương./ The study on “ Sustainable

Vietnam Road Transport Infrastructure Development Management”

consists of 4 Chapters, in addition to the Introduction, Conclusions

and Appendices.

2. Lý do chọn đề tài/ Rationale

Tìm ra các giải pháp về công tác quản lý nhằm tạo HTGTĐB

hiện đại, có chất lượng tốt, tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí hạn chế các tác

động tiêu cực đến môi trường, cũng như các tác động tiêu cực của môi

trường đến quá trình phát triển HTGTĐB…nhằm đáp ứng nhu cầu phát

triển KTXH, củng cố ANQP, hạn chế tác động tiêu cực đến môi

trường./ The reason for the study is to find management solutions to

create a modern, high-quality, long-life and economical road

transportation system with limited negative impacts on the environment

as well as negative environmental impacts on the road transport

infrastructure development, etc. to meet the needs of socio-economic

development, strengthen national defense and security and minimize

negative impacts on the environment.

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài/ Objectives of the Study

- Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về quản lý phát

triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững;/ To

codify, clarify and provide additional rationale for sustainable

Vietnam road transport infrastructure development management;

1

- Đánh giá thực trạng; đề xuất các giải pháp về quản lý …/ To

assess the current situation and make recommendations on

management solutions, etc.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu/Subjects &Scope of the

Study

Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn.

Subjects of the study: Theoretical and practical matters.

Phạm vi nghiên cứu/Scope of the study:

- Về không gian: Vai trò cơ quan quản lý nhà nước để nghiên

cứu lý luận và thực tiễn của Việt Nam và kinh nghiệm của nước

ngoài;/ Space: Role of State management authoritiees to study the

theoretical and practical experiences of Vietnam and foreign countries;

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng Việt Nam từ 2007 - 2013.

Giải pháp phục vụ mục tiêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030./

Time: Study on actual situation of Vietnam from 2007 – 2013; solutions

for the goal by 2020, with a vision to 2030.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu/

Scientific and Practical Significance

- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa, làm rõ cở sở lý luận về quản

lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững;/

Scientific significance: To codify and clarify rationale for sustainable

Vietnam road transport infrastructure development management;

- Ý nghĩa thực tiễn: Thực trạng từ 2007 đến 2013 và kinh nghiệm

của nước ngoài; Giải pháp đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2035./

Practical significance: Actual situation of Vietnam and international

experiences from 2007 – 2013; solutions by 2025, with a vision to 2035.

2

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

CHAPTER 1

OVERVIEW OF STUDIES ON ROAD TRANSPORT

INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT MANAGEMENT

1.1. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu ở trong và

ngoài nước liên quan đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ / Analysis and Evaluation of Domestic and International

Research on Road Transport Infrastructure Development

1.1.1. Các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước/

Studies carried out by foreign authors

Đã đề cập đến 12 công trình của các tác giả trong nước/ There

have mentioned 12 studies of foreign authors.

1.1.2 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài/ Studies carried out

overseas

Đã đề cập đến 7 công trình của các tác giả ở nước ngoài/ There

have mentioned 7 studies carried out by authors abroad.

1.1.3 Nhận xét về các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước

liên quan đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ/

Evaluation on Domestic and Foreign Research on Management of

Road Transport Development

1.1.3.1 Nhận xét chung / Overall Evaluation

Qua các công trình nghiên cứu trên đã/ The said studies have:

1. Cung cấp luận cứ khoa học để tác giả đưa ra phương hướng,

giải pháp về quản lý nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững;/

provided the scientific foundation for the authors to propose

management directions and solutions to develop the road transport

3

system sustainably;

2. Đã giúp tác giả: đưa ra khái niệm và nội dung của quản lý

phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững; thấy các bất cập, các vấn

đề cần tập trung nghiên cứu trong quản lý phát triển HTGTĐB;/

Helped the author introduce the concept and contents of sustainable

road transport infrastructure development management; and identify

the shortcomings and mattes to be focused on the management of road

transport system development;

3. Một số các: mục tiêu, quan điểm, định hướng, nguyên tắc, tiêu

chí, kinh nghiệm, mối quan tâm của các nhà khoa học đã được tác giả

tiếp thu, kế thừa và phát triển để xây dựng cơ sở lý luận./ Enable the

author to acquire, inherit and develop a number of objectives,

perspectives, orientations, principles, criteria, experience and

concerns of the scientists to establish a literature review.

1.1.3.2 Các vấn đề chưa nghiên cứu/ Matters to be further studies

Qua các công trình nghiên cứu trên, cho thấy/ The said studies

have also shown:

1. Chưa gắn kết với vấn đề củng cố an ninh quốc phòng;/ the

absence of security and defense consolidation involvement;

2. Chưa có công trình nghiên cứu: về quản lý phát triển hạ tầng

giao thông đường bộ ở Việt Nam theo hướng bền vững ở tất cả các

giai đoạn: dự báo, quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai

thác./the lack of studies on sustainable road transport infrastructure

development management of Vietnam in all phases of forecasting,

planning, construction investment and operation.

1.1.4 Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu/ Implications

Các vấn đề cần tập trung nghiên cứu, gồm/ The following are

implications for futher studies:

4

1. Về mục tiêu/ Objectives:

Ngoài các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi

trường cần gắn với mục tiêu củng cố an ninh quốc phòng; hạn chế

các tác động tiêu cực của quá trình phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ; cần có các giải pháp để nâng cao hiệu quả khai thác của

các tuyến giao thông hiện hữu; kết hợp xây dựng các tuyến giao

thông mới, phù hợp với nhu cầu sử dụng trong tương lai;/ In addition

to the goals of socio-economic development and environmental

protection, it should be linked with the aims of strengthening security

and defense; limiting the negative impacts of the road transport

infrastructure development; taking solutions to improve the effective

operation of the existing roads; and building new roads, in

accordance with the needs of use in the future;

2. Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ cần: tích

hợp với vấn đề biến đổi khí hậu; gắn với các quy hoạch có liên

quan;/ The management of road transport infrastructure planning

should be integrated with climate change issues in association with

the relevant planning;

3. Quản lý ĐTXD cần tăng cường giám sát của cộng đồng,

gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân có liên quan;/

The construction investment management should have more public

supervision and ensure the responsibilities and rights of individuals

and organizations concerned;

4. Quản lý vận hành khai thác cần kết hợp nhiều giải pháp./

Multiple solutions should be combined in the operational

management.

1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu/ Objectives of the Study

1. Hệ thống hóa, xây dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển

5

hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững;/ To codify and

provide rationale for the sustainable road transport infrastructure

development management;

2. Phân tích thực trạng quản lý phát triển HTGTĐB Việt

Nam;/ To analyze the current situation of Vietnam road transport

infrastructure development.

3. Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển

(nhanh, an toàn, tiết kiệm chi phí đi lại, phục vụ mục tiêu phát triển kinh

tế xã hội, góp phần bảo vệ môi trường, củng cố an ninh quốc phòng)/ To

propose management solutions to meet the needs of travelling (in a fast,

safe and cost-saving manner, serving the objectives of socio-economic

development and contributing to environmental protection and security

and defense consolidation)

1.3. Phương pháp nghiên cứu/ Methodology

- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; kết hợp

nghiên cứu định tính với nghiên cứu định lượng;/ Methods of

dialectical materialism and historical materialism; qualitative and

quantitative approaches;

- Cụ thể có các phương pháp như so sánh, đối chiếu, phân tích,

tổng hợp vấn đề và phương pháp chuyên gia; thu thập, xử lý thông

tin thứ cấp, phương pháp tiếp cận hệ thống./Specifically, such

methods as comparison, analysis, syndissertation and expertise;

secondary data collection and processing and system approach.

6

CHƯƠNG 2

CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN

HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

CHAPTER 2

LITERATURE REVIEW ON MANAGEMENT OF

SUSTAINABLE ROAD TRANSPORT INFRASTRUCTURE

DEVELOPMENT

2.1. Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ/ Road Transport

Infrastructure Development

2.1.1. Khái niệm về hạ tầng và phân loại hạ tầng/ Definition and

Classification of Infrastructure

2.1.2. Khái niệm về hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng giao

thông đường bộ/ Definitions of Transport Infrastructure and Road

Transport Infrastructure

2.1.3. Các đặc trưng của hạ tầng giao thông đường bộ/ Features of

Road Transport Infrastructure

Tính hệ thống; tính đồng bộ; tính tiên phong, định hướng; tính

công cộng; tính vùng; tính cố định, lâu dài, chi phí lớn./ Systematic,

synchronized, pioneering, oriented, public, regional, fixed, long-

lasting and high cost features.

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ/ Influences on Road Transport Infrastructure

Bao gồm: Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên; Điều kiện kinh tế

xã hội; Cơ chế chính sách liên quan đến phát triển HTGTĐB./

Include geographic location and natural conditions; socio-economic

conditions and mechanisms and policies related to road transport

infrastructure development.

2.1.5. Tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ đến

7

kinh tế xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng/ Socio-

economic, Environmental, Security and Defense Effects of Road

Transport Infrastructure Development

Có tác động trực tiếp và gián tiếp; tích cực và tiêu cực; ngắn

hạn, trung hạn và dài hạn; hữu hình và vô hình; mạnh và yếu./ There

are direct and indirect; positive and negative; short-medium and

long term; tangible and intangible & strong and weak effects.

Khi xem xét tác động của HTGTĐB cần xem xét các tác động

đến KTXH; môi trường, sức khỏe của người dân; ANQP. Cùng đối

tượng và quy mô của các tác động về mặt không gian và thời gian./

With regards to effects of road transport infrastructure, it is required

to consider effects on the economy, society, environment, human

health, security and defense in association with the objects and scope

of these effects in terms of both space and time.

Làm cạn kiệt TNTN; tạo ra sự thiếu công bằng giữa các đối

tượng khi tham gia giao thông; tạo gánh nặng cho nền kinh tế; tác

động xấu đến cơ cấu sử dụng đất, môi trường sinh thái, mất

ANLT;.../ Some effects are depletion of natural resources; inequity

for traffic participants; burdens for the economy and adverse

impacts on land use structure, ecology and food security losses, etc.

2.2. Phát triển và quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ

theo hướng bền vững/ Development and Sustainable Road

Transport Infrastrucre Development Management

2.2.1. Khái niệm phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo

hướng bền vững/ Definition of Sustainable Road Transport

Infrastructure Development

“Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững là

phát triển một cách hài hoà, đồng bộ liên thông, đảm bảo đáp ứng nhu

8

cầu và lợi ích sử dụng hiện tại, có tính đến sự gia tăng và mức độ phù

hợp của nhu cầu và lợi ích sử dụng trong tương lai được an toàn, công

bằng và tốt nhất góp phần phát triển kinh tế - xã hội – bảo vệ môi

trường – củng cố an ninh quốc phòng”. / “Sustainable road transport

infrastructure development is to develop it in a harmonized and

synchronous way, ensuring to meet current use needs and interests,

taking into account the rise and relevance of the fairest, safest and

best future use needs and interests, contributing to the socio-economic

development - environmental protection and security and defense

consolidation."

Muốn vậy, cần có quy hoạch, có chiến lược ổn định lâu dài./

To do so, it is necessary to make planning and stable and long-term

strategies.

2.2.2. Các nguyên tắc phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo

hướng bền vững/ Principles of Sustainable Road Transport

Infrastructure Development

Gồm có: bảo vệ môi trường; phát huy vai trò quản lý của cộng

đồng; công bằng và hiệu quả kinh tế; hiệu quả xã hội; đi trước, có

chiến lược lâu dài với tầm nhìn dài hạn; đồng bộ/ The principles

include protecting the environmental; promoting the role of public

management; ensuring fairness and socio-economic efficiency;

pioneering, having long term strategies with a long-term vision; and

ensuring synchronization.

Cuối cùng là nguyên tắc quy hoạch HTGTĐB gắn với các quy

hoạch khác và công tác dự báo cần theo trình tự sau: Môi trường =>

Vùng sử dụng đất => Các đường cao tốc, các tuyến quốc lộ => Tổng

thể phát triển KTXH => Phân khu chức năng trong vùng sử dụng đất

=> Quy hoạch giao thông, trong vùng sử dụng đất./ Finally, the

9

planning of road transport infrastructure should be associated with

other planning and the forecasting needs in the following order:

Environment => Land use areas => expressways & national roads

=> Overall socio-economic development => functional division of

land use areas => transport planning in land use areas.

2.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ theo hướng bền vững/ Criteria for Assessment of

Sustainable Road Transport Infrastructure Development

Tiêu chí về kinh tế gồm 5 chỉ tiêu: chi phí và thời gian vận

chuyển; giá trị của đất; tốc độ tăng trưởng kinh tế; thu chi của ngân

sách/ Economic criteria include 5 criteria of cost and transportation

time; land value; economic growth; budget revenue and expenditure

Tiêu chí về xã hội gồm 2 chỉ tiêu: ATGT; khả năng tiếp cận/

Social criteria include two indicators of traffic safety and access

Tiêu chí về môi trường gồm chỉ tiêu về: môi trường không khí

và tiếng ồn; liên quan đến hệ sinh thái/ Environmental criteria

include air environment and noise indicator and ecosystem related

indicator.

2.2.4. Khái niệm, nội dung quản lý phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ theo hướng bền vững/ Definition and Contents of

Management of Sustainable Road Transport Infrastructure

Development

2.2.4.1 Quản lý dự báo phát triển hạ tầng giao thông đường bộ/

Management of Forecasts on Road Transport Infrastructure

Development

Bao gồm quản lý: công tác khảo sát thống kê; công tác phân

tích đánh giá các dự báo; phân tích các số liệu dự báo và các chính sách;

quy trình dự báo; phương pháp và lựa chọn phương pháp dự báo./ This

10

includes the management of statistical survey; forcast analysis and

evaluation; forecast data and policy analysis; forecasting processes;

forecasting methods and selection.

2.2.4.2 Quản lý quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông đường bộ/

Management of Planning of Road Transport Infrastructure

Development

Theo truyền thống nhằm mục đích cải thiện HTGTĐB để đáp

ứng nhu cầu đi lại của các phương tiện giao thông/ Traditionally, it

aims at improving the road transport infrastructure to meet the

travelling needs of vehicles.

Theo hướng bền vững sẽ: tập trung vào việc di chuyển của

người, hàng hóa hơn là việc di chuyển của PTGT nhằm đạt được sự di

chuyển cao nhất với lưu lượng, mật độ của các PTGT thấp nhất; giảm

thiểu các tác động tiêu cực; góp phần định hướng cho QHXD và đưa

ra các nguyên tắc quy hoạch HTGTĐB theo hướng bền vững gồm: 07

nguyên tắc về quy hoạch HTGTĐB; 03 nguyên tắc quy hoạch giao

thông đô thị; 06 nguyên tắc quy hoạch HTGTĐB trong các đô thị./

Towards sustainability, it will focus more on the movement of people

and goods than that of vehicles to achieve the highest transporation

with the thinnest density of vehicles, minimizing negative impacts;

contributing to orienting the construction planning and making the

sustainable road transport infrastructure planning principles,

including: 07 road transport infrastructure principles, 03 urban

transport planning ones; 06 urban road transport infrastructure

planning ones.

2.2.4.3. Quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ/

Management of Investment in Construction of Road Transport

Infrastructure

11

Mục tiêu: Về tổng thể để hiện thực hóa các quy hoạch đã thiết

lập trước đó; Tạo ra được công trình có chất lượng tốt, đáp ứng các

tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế, tiết kiệm chi phí …./Objectives: In

general, it is to realize the set-out planning and create good quality

structures, meeting technical design standards with the lowest costs,

etc.

2.2.4.4. Quản lý vận hành khai thác hạ tầng giao thông đường bộ/

Management of operation of road transport infrastructure

Là các hoạt động có mục đích nhằm khai thông và duy trì năng

lực thông qua của các tuyến đường và các công trình phụ trợ phục vụ

cho việc di chuyển của người và hàng hóa theo đúng thiết kế. / As the

operation is intended to inform and sustain implementation capacity

through the routes and the ancillary works to serve the mobility of

people and goods in accordance with design.

2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển hạ tầng giao

thông đường bộ theo hướng bền vững/ Influences on

Manangement of Sustainable Road Transport Infrastructure

Development

- Do công tác dự báo có 11 yếu tố gồm: Trình độ của người làm

công tác dự báo; Thời gian cần dự báo; Quy mô, phạm vi khảo sát;

Các số liệu, tài liệu thu thập được; Các chỉ tiêu cần dự báo …./ The

forecasting includes 11 factors of forecasters’ qualifications; Time to

be forecasted; Size and scope of surveys; data and documents

collected and criteria to be forecasted, etc..

- Do công tác quy hoạch có 10 yếu tố ảnh hưởng gồm: Vị trí địa

lý, điều kiện tự nhiên; Trình độ khoa học kỹ thuật, phương pháp, chất

lượng công tác khảo sát; Tiềm năng và tốc độ phát triển kinh tế; Đánh

giá nhu cầu hiện tại và dự báo nhu cầu giao thông trong tương lai; …/

12

The planning has 10 influences, including geographical location &

natural conditions; Scientific and technical levels, methods and quality

of surveys; economic potential and growth; assessment on current

traffic needs and forecasts on future demands, etc.

- Do công tác đầu tư xây dựng có 9 yếu tố gồm: Vi trí địa lý,

địa hình, thời tiết khí hậu; khả năng cung ứng vật tư thiết bị; Công

tác chuẩn bị; Tình hình kinh tế; Cơ cấu tổ chức; trình độ chuyên

môn, phẩm chất đạo đức của các cá nhân có liên quan; …/The

construction investment involves in 9 factors of geographic location,

topography, climate and weather; availability of materials and

equipment; preparation; economic status; organizational structure;

professional qualifications, moral qualities of individuals concerned;

etc.

- Do công tác quản lý vận hành khai thác có 9 yếu tố gồm: Sự

phù hợp của phương án quy hoạch; chất lượng ĐTXD; Mức độ chi tiết

của các yêu cầu đặt ra; Sự tác động của vị trí địa lý, thời tiết khí hậu; …/

The operation management includes 9 factors of the appropriateness of

planning options; construction investment quality; details of

requirements; impacts of geographic location, climate and weather;

etc..

2.2.6. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý phát triển hạ tầng

giao thông đường bộ theo hướng bền vững/ The criteria for

evaluating the management of the infrastructure development of

road transport towards sustainability

2.2.6.1. Tiêu chí về sự phù hợp/ Compatibility criteria

Đặt ra 04 yêu cầu và các nhóm chỉ tiêu: Về sử dụng PTGT công

cộng ở các đô thị; Về chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông ở các đô thị;

Về chất lượng đường quốc lộ; Về vốn bảo trì; Về ý thức của người

13

tham gia giao thông; Về mật độ các phương tiện tham gia giao thông; /

It sets out 04 requirements and indicator groups of urban public

transport use; quality of urban transport infrastructure; quality of

national roads; maintenance funds; awareness of traffic participants;

and density of traffic vehicles;

2.2.6.2 Tiêu chí về kết nối/ Connection criteria

Đặt ra 02 yêu cầu và 06 chỉ tiêu cơ bản về kết nối/ It provides

02 basic requirements and 06 criteria on connection

2.2.6.3. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế/ Economic Performance Criteria

Đặt ra 03 yêu cầu và 04 chỉ tiêu cơ bản về hiệu quả kinh tế./ It

sets out 03 basic requirement and 04 criteria on ecconomic

performance.

2.2.6.4. Tiêu chí về các tác động/ Impact Criteria

Đặt ra 03 yêu cầu và 04 chỉ tiêu cơ bản về các tac động./ It sets

out 03 basic requirements and 04 criteria on impacts.

2.2.6.5. Tiêu chí về tính bền vững/ Sustainability Criteria

Tiêu chí này đặt ra các yêu cầu và các điều kiện (ổn định chính

trị và đồng thuận của các tầng lớp nhân dân; Nguồn tài chính; nguồn

nguyên vật liệu; quỹ đất phục vụ phát triển HTGTĐB; Khả năng đáp

ứng và nhu cầu sử dụng GTĐB) để duy trì sự tồn tại và phát triển của

các công trình về HTGTĐB; cùng 04 nhóm chỉ tiêu về tính bền

vững/ It sets out the requirements and the conditions (on political

stability and consensus among all classes of people; financial

resources; material resources; land fund for road transport

infrastructure development; ability to meet needs of road transport

use) to maintain and develop road transport infrastructure; and 04

groups of sustainability indicators

2.2.7. Kinh nghiệm của một số nước về công tác quản lý phát triển

14

hạ tầng giao thông đường bộ/ Experiences of Some Countries on

Management of Road Transport Infrastructure Development

Công khai minh bạch; có tầm nhìn dài hạn, xây dựng các tuyến

giao thông chính để định hướng cho các tuyến giao thông phụ; tập

trung vào quản lý nhu cầu giao thông, giáo dục ý thức khi tham gia

giao thông …. Tuy nhiên, chưa có kinh nghiệm của nước nào thực sự

góp phần quản lý phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững./ Some

experiences are transparency; long-term vision, major roads aiming to

direct auxiliary ones; focus on traffic demand management and

education on traffic participation awareness, etc. However, none of

them has actually contributed to the management of sustainable road

transport infrastructure development.

Do đó, quản lý phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững cần/

Therefore, the management of sustainable road transport

infrastructure development should:

1. Về mục tiêu: GTĐB hiện đại, đáp ứng nhu cầu đi lại nhanh và

an toàn chính là động lực để phát triển, góp phần tăng thu cho ngân

sách, tạo điều kiện thuận lợi về tài chính để phát triển HTGTĐB;/ With

regard to objectives: ensure the modern road transport, meeting the

needs of fast and safe travel which is the drive for development,

contributing to increased budget revenues and financially facilitating

the road transport infrastructure;

2. Về quản lý quy hoạch: Cần có tầm nhìn dài hạn với các trục

giao thông chính mang tính định hướng; Cần có một cơ quan chuyên

trách, làm đầu mối quản lý quy hoạch HTGTĐB;/ With regard to

planning: have a long-term vision with oriented main roads and a

specialized agency to act as a focal point in managing road

transport infrastructure planning;

15

3. Về quản lý đầu tư xây dựng: Cần có chính sách huy động từ

nhiều nguồn khác nhau, đặc biệt nguồn vốn của tư nhân;/ With

regard to management of construction investment: propose policies

mobilized from various sources, particularly private funding;

4. Về quản lý vận hành khai thác: Hạn chế nhu cầu sử dụng

PTGT cá nhân bằng cơ giới, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng./

With regard to operation management: Limit personal motored vehicle

use needs and encourage public vehicle use.

Kết luận Chương 2/ Conclusions of Chapter 2

- Đưa ra khái niệm, các đặc trưng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát

triển HTGTĐB; cùng các tác động ngược lại của phát triển HTGTĐB;/

Concepts and features of and influences on road transport

infrastructure development along with its opposite effects;

- Đưa ra khái niệm, bảy nguyên tắc và sáu tiêu chí về phát

triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững;/ Concepts,

seven principles and six criteria concerning sustainable road transport

infrastructure development;

- Đưa ra khái niệm, trình bày nội dung, các yếu tố ảnh hưởng,

các tiêu chí (cùng các yêu cầu và các chỉ tiêu) đánh giá công tác quản

lý phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững ở cả bốn giai đoạn;/

Concepts and contents of and influences on and criteria (with

requirements and indicators) for evaluating the management of

sustainable road transport infrastructure development in all four stages;

- Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của một số nước để rút ra bài

học cho Việt Nam về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ./

Lessons from some countries on management of road transport

infrastructure development for Vietnam.

16

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

CHAPTER 3

ANALYSIS & ASSESSMENT OF CURRENT SITUATION OF

VIETNAM ROAD TRANSPORT INFRASTRUCTURE

DEVELOPMENT MANAGEMENT

3.1 Thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ

Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2013/ Management of Vietnam

road transport infrastructure development from 2007 to 2013

3.1.1. Công tác lập và quản lý quy hoạch phát triển hạ tầng giao

thông đường bộ Việt Nam/ Preparation and management of

Vietnam road transport infrastructure development planning

Chưa đáp ứng yêu cầu (đặc biệt ở các đô thị lớn), bị chồng

chéo, thiếu đồng bộ, chưa gắn kết với nhau, gây lãng phí, thời gian

quy hoạch thường ngắn, thường xuyên thay đổi, điều chỉnh, chưa có

đầu mối quản lý chính. Ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT (do bị mất

diện tích đất nông nghiệp). Công tác đền bù GPMB gặp khó khăn./

This planning does not meet the requirements (especially in large

urban areas), shows an overlapping relationship, lacks uniformity

and combination, causes waste, has short period of planning time,

makes continuous change and adjustment, and has no key

management unit. What is more, it affects food security issue (due to

loss of agricultural land) and shows difficulties in land clearance

compensation.

3.1.2. Công tác quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông

đường bộ/ Road transport infrastructure construction investment

17

management

Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP cao hơn các nước khác, nhưng

không hiệu quả (tất cả các chỉ số đều ở vị trí cuối của bảng xếp

hạng), chỉ số ICOR gần gấp đôi so với các nước trong khu vực./ The

investment-to-GDP ratio is higher than that of other countries, but

the investment turns out to be inefficient (all indexes appear on the

lowest rank positions), ICOR almost doubles that of other countries

in the region.

Chất lượng HTGTĐB có thể khái quát qua các biểu đồ sau/

Quality of road transport infrastructure is shown in the following pie

charts

Biểu đồ/Chart No. 3.8: Tỷ lệ các loại đường ở Việt

Nam/Percentage of types of Vietnam’s roads

(Nguồn: Tác giả tổng hợp và từ [72]) (Source: data collected by the author and from [72])

18

Biểu đồ/Chart No. 3.9: Chất lượng đường ở Việt Nam/Vietnam’s

road quality

(Nguồn: Tác giả tổng hợp và từ [72]) (Source: data collected by the author and from [72])

Biểu đồ 3.10: Kết cấu mặt đường ở Việt Nam

(Nn: Tác giả tổng hợp và từ [72]) Pie chart 3.10: Vietnam’s road surface structure (Source: data collected by the author and from [72])

Các chỉ tiêu về chất lượng HTGTĐB (nhằm phát triển theo

hướng bền vững) đạt rất thấp với các chỉ tiêu đặt ra ở Chương 2. /

The indicators of road transport infrastructure quality reached

19

(toward sustainable development) are very low compared with those

set out in Chapter 2.

Dẫn đến chi phí vận chuyển và xuất khẩu cao, làm giảm khả

năng canh tranh của Việt Nam (xem biểu đồ 3.12 và Bảng 3.5)./ This

consequently leads to an increase in transportation & export costs,

and a decrease in competition ability of Vietnam (see pie chart 3.12

and Table 3.5).

Chưa mang tính hệ thống, việc phân cấp chưa rõ ràng, bị chồng

chéo, chưa có cơ quan độc lập; chưa quan tâm đúng mức đến quản lý

chất lượng đối với các dự án do các quận, huyện, thị làm chủ đầu tư./

There have not been a systematic management, clear decentralization

which still has overlapping functions, and an independent management

body; additionally, there has been a lack of adequate attention to

management of quality of projects owned by districts and towns as

employers.

3.1.3. Công tác quản lý khai thác sử dụng hạ tầng giao thông

đường bộ/ Road transport infrastructure operation management

Vốn bảo trì: quốc lộ mới đáp ứng được khoảng 55% nhu cầu;

đường giao thông địa phương khoảng 20 đến 30% nhu cầu; đường

GTNT hầu như không có, năm 2013 cũng chỉ đạt 15%./ Maintenance

funding meets about 55% of demand with respect to new national

roads; about 20% to 30% - local roads; and almost no funding for

rural roads, (only 15% in 2013).

20

Biểu đồ/Chart No. 3.12 : Các trụ cột của năng lực cạnh tranh của Việt

Nam/advantages of competitiveness of Vietnam (Nguồn: The Global Competitiveness Report 2013 – 2014) (Source: The Global Competitiveness Report 2013-2014)

Hệ thống khung tiêu chuẩn, định mức còn thiếu, chưa đồng bộ.

Mất cân đối giữa vốn ĐTXD cơ bản (từ 88-94%) và vốn bảo trì (từ 6-

12%); nên nhiều hạng mục sửa chữa không được thực hiện [73,

tr.23]./ There has been a lack of standard and synchronic framework

system. Besides, the imbalance between basic construction investment

fund (88-94%) and maintenance fund (6-12%) leads to the failure to

implement lots of repair items [73, p.23].

TNGT nhiều so với các nước khác (xem biểu đồ 3.13 và 3.14],

ngày càng gia tăng trên các tuyến quốc lộ. Do ý thức của người tham

gia giao thông; giao thông hỗn hợp; chất lượng HTGTĐB kém./

21

Traffic accident rate being higher than that in other countries (see

the pie charts 3.13 and 3.14] has increased on national roads due to

drivers’ noncompliance with traffic laws, complex traffic situations,

and poor quality of road transport infrastructure.

UTGT ngày càng trở nên trầm trọng trong các đô thị lớn Chưa

có giải pháp hữu hiệu. Nguyên nhân: chủ yếu là do TNGT (chiếm

44%), do lưu lượng PTGT đông (chiếm 23%) [5], PTGT cộng cộng

chỉ đáp ứng khoảng 10% nhu cầu. Ngoài ra do: mật độ phương tiện,

mật độ dân số, cơ cấu phương tiện bất hợp lý, hạ tầng lạc hậu …/

Traffic congestion appears to be more serious in large urban areas

without being resolved with effective solutions. The issue is caused

mainly by traffic accidents (44%), and large number of vehicles

(23%) [5]; meanwhile, means of public transport can only meet

about 10% of demand. In addition, other causes include high density

of vehicles & population, irrational structure of vehicles, backward

infrastructure, etc.

3.1.4. Đánh giá tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường

bộ đối với môi trường, sức khỏe con người/ Assessing impacts of

road transport infrastructure development on environment and

human health

GTVT là ngành tiêu thụ xăng dầu nhiều nhất (chiếm 55%) [11]

và nhu cầu ngày càng cao - xem Biểu đồ 3.23 và 3.24./ Transport

sector is the largest consumer of fuel (accounting for 55%) [11] with

increasing demand - see Charts 3.23 and 3.24.

ÔNMT luôn vượt tiêu chuẩn cho phép, chủ yếu do các PTGT

gây ra. Chất lượng không khí đứng thứ 123/132; ảnh hưởng của môi

trường đến sức khỏe của người dân đứng thứ 77/132 trên thế giới./

Environmental pollution always exceeds permissible limit, mainly

22

caused by means of transport on roads. Air quality ranks 123th among 132 countries in the world; and environmental impact on human health – 77th among 132 countries.

Hoạt động GTVT là một trong những nguyên nhân chính gây

ÔNMT. Nghiên cứu cho thấy 80% bệnh tật của con người do ÔNMT/

Transport activity is one of the main causes of environmental

pollution. Research shows that, 80% of human diseases results from

environmental pollution.

3.1.5. Đánh giá tác động của môi trường đối với hạ tầng giao

thông đường bộ/ Assessing environmental impacts on road

transport infrastructure

Hàng năm: Thiệt hại do thiên tai gây ra từ 1,2% đến 2% GDP;

Đường giao thông cơ giới bị hỏng do thiên tai bình quân khoảng hơn

1.000 Km. Chi phí đảm bảo giao thông phải chi hàng trăm tỷ đồng./

Annually, damage caused by natural disasters makes up for 1.2% to

2% of GDP; about more than 1,000 Km of roads for motor vehicles

are damaged by natural disasters on average. Hundreds of billions

of dongs have been annually spent on costs of transport assurance.

Tình trạng ÔNMT ngày càng trầm trọng gây tác động xấu. / The

increasing environmental pollution has negative effects.

Mưa bão, lốc, lũ quét ngày càng bất thường (xem biểu đồ 3.25

[14, tr.39] và liên tục gia tăng (xem biểu đồ 3.26 [14, tr.39] (xem biểu

đồ 3.27 [14, tr.40] gây hại đến chất lượng và tuổi thọ HTGTĐB./

Rainstorm, tornado, and flash flood conditions seem to have become

more severe (see chart 3.25 [14, p.39] and constantly increasing (see

chart 3.26 [14, p.39] (see chart 3.27 [14, p.40] causing harm to the

quality and useful life of road transport infrastructure.

Xu hướng, nhiều vùng đất, nhiều tuyến đường giao thông ở

23

một số địa phương … sẽ bị sẽ bị ngập vĩnh viễn./ A lot of lands and

transport roads in some areas tend to be permanently inundated.

Nhiệt độ trung bình hàng năm luôn tăng. Theo dự báo, đến năm 2100 sẽ tăng từ 1,510C - 2,90C [9, tr.10,11] sẽ gây ảnh hưởng đến chi phí và an toàn của hoạt động vận hành khai thác HTGTĐB./ The

annual average temperature has risen, being forecast to increase by 1,51oC - 2,9oC by 2100 [9, p.10,11] affecting the cost and safety of road transport infrastructure utilization.

3.1.6. Về quản lý môi trường liên quan đến phát triển hạ tầng giao

thông đường bộ/ Environmental management in connection to

road transport infrastructure development.

Tổng cục ĐBVN có Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và

Hợp tác quốc tế; Bộ GTVT có Vụ Môi trường làm công tác này. Đã

có nhiều văn bản ban hành, nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập./ The

Department of Science & Technology, Environment and

International Cooperation from Directorate for Roads of

Vietnam; and Department of Environment from Ministry of

Transport have undertaken this task. Although many documents

have been issued, shortcomings still remain.

3.1.7. Đánh giá tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ

đến kinh tế xã hội / Assessing impacts of road transport

infrastructure development on socio-economic aspect.

Vận tải bằng GTĐB chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngành

GTVT và ngày càng tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP lại giảm

và chưa bằng ½ so với tốc độ tăng trưởng vận chuyển./ Increasing

road transportation accounts for the largest proportion in transport

sector; the GDP growth rate, however, has declined, being less than

half of growth rate of transport.

24

3.1.8. Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trước tác

động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng / Road transport

infrastructure development management exposing to impacts of

climate change and sea-level rise

Đã ban hành rất nhiều chủ trương chính sách, nhiều giải pháp./

Many policies, strategies and solutions have been issued and

applied.

3.1.9. Công tác dự báo ảnh hưởng đến quản lý phát triển giao

thông đường bộ/ Forecasting impacts on road transport

development management.

Không phù hợp so với thực tế, nên các chiến lược phát triển

GTVT phải điều chỉnh nhiều lần./ Transport development strategies

should be significantly adjusted due to their inadequacy and

inappropriateness.

3.2 Đánh giá thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ Việt Nam/ Assessing the current status of Vietnam road

transport infrastructure development management

3.2.1 Các mặt được/ Strong points

1. Về công tác quản lý quy hoạch: Góp phần kết nối các

phương thức vận tải; tăng mật độ đường, góp phần giảm ùn tắc

TNGT;/ On the planning management: Contributing to combine

modes of transport; increase road density, and reduce traffic

congestion and accidents;

2. Về công tác quản lý ĐTXD: đã mở rộng, nâng cấp, làm mới

nhiều tuyến đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cấp cao; phát triển giao

thông địa phương … nên tốc độ tăng trưởng của vận tải đường bộ

tăng/ On construction investment management: expanding, upgrading

and renovating many high technical standard roads; developing local

25

transport, etc. that lead to an increase in growth rate of road

transport.

3. Về công tác quản lý vận hành khai thác: Số vụ ùn tắc và tai

nạn giao thông đã bắt đầu giảm. Đã hình thành quỹ bảo trì đường bộ/

On operation management: The number of traffic congestion and

accidents has declined. Road maintenance fund has been established.

3.2.2 Các mặt còn tồn tại, hạn chế/ Limitations

1. Về quản lý quy hoạch: quy hoạch ngắn, bị chồng chéo, thiếu

đồng bộ, không có chiến lược ổn định dài hạn cho nhiều năm …/ On

planning management: short period of planning time, overlapping

and non-synchronous planning, without any long-term strategy for

many years, etc.

2. Về quản lý đầu tư xây dựng: Thiếu vốn; Đầu tư ở mức cao,

nhưng chất lượng GTĐB có nhiều bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu./ On

construction investment management: There has been a lack of capital;

Investment is at high level, but road transport quality is unable to meet

the requirements.

3. Về quản lý vận hành khai thác: Thiếu vốn. Chưa có giải pháp

hữu hiệu để kiềm chế TNGT, UTGT, đối phó với BĐKH và NBD.

ÔNMT từ hoạt động GTVT ngày càng vượt tiêu chuẩn cho phép ... /On

operation management: There has been a lack of capital. There has no

effective measure for reducing traffic congestion & accidents, and

dealing with climate change and sea-level rise. Environmental pollution

caused by transport activities increasingly exceeds permissible limit,

etc.

3.2.3 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế/ Causes of limitations

Văn bản, cơ chế chính sách có nhiều bất cập; Công tác quy hoạch

có nhiều tồn tại; Vốn thiếu và bị thất thoát; Đất chật người đông; .../

26

Documents, mechanisms and policies and the planning show many

shortcomings; there has been a shortage and loss of capital, together

with a high density of population, etc.

Kết luận Chương 3/ Conclusions of Chapter 3

1. Về quản lý quy hoạch: căn cứ, số liệu, trình tự công tác lập phê

duyệt quy hoạch có nhiều bất cập; chưa mang tính lâu dài, tầm quy

hoạch ngắn, mất cân đối; các Bộ (Ngành) chưa có tiếng nói chung trong

quy hoạch; gặp khó khăn trong đền bù giải phóng mặt bằng;/ Planning

management: bases, data and procedures for making planning approval

are inadequate; the planning is unbalanced and prepared for a short

run; Ministries (Sectors) have not well coordinated in the planning;

there have been many difficulties in land clearance compensation;

2. Về quản lý đầu tư xây dựng: Công tác quản lý chất lượng

công trình giao thông có nhiều bất cập; hiệu quả ĐTXD hạ tầng thấp

(chỉ số ICOR cao), chất lượng đường bộ luôn ở vị trí cuối bảng, nên

chi phí vận chuyển thường cao; GTĐB là phương thức vận tải

chính;/ Construction investment management: the management of

traffic work quality is inadequate; infrastructure construction

investment is inefficient (high ICOR), road quality occupies the

lowest positions, leading to high costs of transportation; road

transport is the main mode of transport;

3. Về quản lý vận hành khai thác/Operation management:

Vốn bảo trì đường bộ luôn bị thiêu; TNGT luôn ở mức cao so

với các nước khác, chủ yếu do ý thức của người tham gia giao thông;

TNGT thường xuyên; ÔNMT luôn vượt tiêu chuẩn; Các văn bản thiếu,

có nhiều bất cập; Chưa thích ứng với tình trạng BĐKH và NBD; Các

chỉ tiêu về phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững đều ở mức thấp/

Road maintenance funds are always insufficient; traffic accidents rate

27

is higher than that of other countries, mainly due to drivers’ non-

compliance; Traffic accidents happen frequently; Environmental

pollution exceeds permissible limit; Documents are insufficient

showing many shortcomings; the operation and utilization have not

adapted well to the climate change and sea-level rise; Targets on

sustainable development of road transport infrastructure are all at low

level.

Nên phát triển HTGTĐB Việt Nam theo hướng bền vững cần:/

Therefore, for sustainable development of road transport

infrastructure:

1. Về quản lý quy hoạch, cần đổi mới toàn diện;

On planning management: to carry out a comprehensive

renovation;

2. Về quản lý đầu tư xây dựng, cần đưa ra giải pháp để quản lý

chất lượng và tiến độ của dự án;

On construction investment management: to provide solutions

for managing project quality and progress;

3. Về quản lý vận hành khai thác cần đổi mới công tác bảo trì,

có các giải pháp để quản lý nhu cầu giao thông …

On operation and utilization management: to adjust

maintenance work, and take measures for traffic demand

management.

28

CHƯƠNG 4

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP

VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

VIỆT NAM THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

CHAPTER 4

A STUDY ON SOLUTIONS

FOR SUSTAINABLE VIETNAM ROAD TRANSPORT

INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT MANAGEMENT

Với chi phí hợp lý, tạo ra hệ thống HTGTĐB hiện đại, có chất lượng

tốt, tuổi thọ cao, sử dụng tiết kiệm TNTN, không gây các tác động xấu,

đóng vai trò kết nối các vùng miền, các phương thức vận tải, đáp ứng

nhu cầu đi lại được nhanh, an toàn, tiết kiệm chi phí góp phần phát triển

KTXH, củng cố an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường. /With a

reasonable cost, a modern, qualified, durable and natural resources

saving road transport infrastructure systems can be created without

causing adverse impacts while connecting the regions, means of

transport, meeting a fast, safe and cost saving demand for socio-

econoic development, security and defense consolidation and

environmental protection.

4.1 Quan điểm phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam

đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030/ Perspectives of

Vietnam road transport development by 2020 and a vision to 2030

4.2 Mục tiêu phát triển giao thông vận tải đường bộ đến năm

2020, tầm nhìn đến năm 2030/ Objectives of road transport

development by 2020 with a vision to 2030

Mục 4.1 và 4.2 được nêu trong Quyết định số 356/QĐ-TTg

ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ/ Section 4.1 and 4.2 are

29

stated in Decision No. 356 / QD-TTg dated 25/02/2013 of the Prime

Minister

4.3. Các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững/ Solutions for

sustainable Vietnam road transport infrastructure development

management

4.3.1. Các giải pháp về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông

đường bộ/ Solutions for road transport infrastructure planning

management

4.3.1.1 Thành lập Ban Chỉ đạo Chính phủ về quy hoạch/

Establishment of the Government Steering Committee on planning.

Với các nhiệm vụ phối hợp với các Bộ (Ngành), địa phương về

lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch trên phạm vi cả nước nhằm đảm

bảo công tác quy hoạch mang tính tổng thể, không chống chéo, không

gây lãng phí, phát huy tối đa tiềm năng thế mạnh./With the task of

coordinating with other Ministries (Departments) and local authorities

to prepare, approve and manage the planning nationwide in order to

ensure the general planning without overlapping, wasting and taking

advantage of the best potential and strengths.

4.3.1.2 Điều chỉnh công tác quản lý các quy hoạch/ Adjustment of

the planning management

Quy hoạch có nhiều bất cập, chưa dự tính được hết xu thế phát

triển trong tương lai; chưa có đơn vị làm đầu mối trong công tác lập,

thẩm định và phê duyệt quy hoạch. Chính vì vậy, tác giả kiến

nghị:/As the plan has many shortcomings without considering to the

future trends and there is no focal unit for preparing, appraising and

approving the plan, it is proposed to:

30

1. Điều chỉnh thứ tự theo hướng QHSDD lập trước QHXD. Vì

chưa quy định về thứ tự thực hiện, nhưng trên thực tế: QHXD thường

làm trước QHSDD và không quan tâm đến QHSDD đã được phê duyệt/

Adjust the order, in which, the Land Use Planning should be prepared

before the Construction Planning. As although there is no regulation on

the execution order, in fact, Construction Planning is usually

implemented before Land Use Planning without considering to the

approved Land Use Planning;

2. Điều chỉnh thứ tự theo hướng QHSDD phải được lập, thẩm

định và phê duyệt trước QHPTKTXH. Vì theo quy định hai quy

hoạch được làm song hành, nhưng trên thực tế quy trình, trình tự về

lập, thẩm định, phê duyệt hai quy hoạch này khác nhau./ Adjust the

order, in which, the Land Use Planning must be prepared, appraised

and approved before the Economic and Social Development Planning

because as prescribed, these two plans must be implemented

simultaneously, but in fact, the process and sequence of preparation,

appraisal and approval of these two plans are different.

3. Điều chỉnh về cấp lập QHPTKTXH: chỉ nên có một cấp duy

nhất ở phạm vi quốc gia, do Bộ Kế hoạch dầu tư là đơn vị chủ trì. Vì

hiện nay các địa phương lập để trình cấp trên phê duyệt; nên dẫn đến

đầu tư dàn trải; đầu tư theo phong trào, cạnh tranh không lành mạnh;

/Adjust the agency implementing Economic And Social Development

Planning: This planning should be implemented by a single agency at

the national level, chaired by the Ministry of Planning and

Investment as this planning is currently prepared by a local agency

and then submitted to higher authority for approval, causing

spreading investment; investment by trend and unfair competition;

4. Bổ sung quy hoạch môi trường vào hệ thống quy

31

hoạch/Supplementing environmental planning into the planning

system

Việt Nam chưa có quy hoạch môi trường, mặc dù luôn chịu

ảnh hưởng nhiều của vấn đề môi trường, BĐKH và NBD; đây cũng

là vấn đề quan tâm của các quốc gia trên thê giới./ Vietnam has no

environmental planning in spite of continuously influenced by many

environmental issues, climate change and sea level rise; this is also

the concern of many nations around the world.

5. Điều chỉnh thứ tự các quy hoạch trong hệ thống quy hoạch:/

Adjust the planning order in the planning system:

Quy hoạch: môi trường, kết hợp với tích hợp vấn đề BĐKH và

NBD => vùng sử dụng đất => ngành kinh tế => phát triển KTXH của

cả nước mạng lưới giao thông quốc gia => Xây dựng chi tiết trong

vùng sử dụng đất => Quy định phân cấp trong QHSDD và GTĐB:/

Environmental planning should be combined with climate change

issues and sea level rise => land using region => economic sector

=> socio-economic development and national traffic network =>

Establishment of the details in the land using region => Regulation

on decentralization in Land Use Planning and Road Traffic:

7. Điều chỉnh về thời gian cho một kỳ quy hoạch: Kiến nghị kỳ

QHSDD, quy hoạch xây dựng, quy hoạch GTĐB đều là 50 năm./

Adjust the time for planning: The period of Land Use Planning,

construction planning, Road transport planning is proposed to be 50

years.

8. Quản lý quy hoạch khai thác vật liệu xây dựng/ Manage the

planning on exploitation of construction materials

Nhiều nơi xảy ra tình trạng khai thác trái phép gây thất thoát

và ÔNMT. Giải pháp này nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực;

32

đảm bảo cấp VLXD đúng tiến độ, chất lượng cho các dự án./ Illegal

exploitation happens in many areas, causing losses and

environmental pollution. This solution is to reduce the negative

impacts and ensure promptly supply of qualified construction

materials to the projects.

9. Ban hành Luật Quy hoạch/ Issue Planning Law

Xuất phát từ thực tế và quy định hiện hành, cần soạn thảo,

thông qua Luật quy hoạch để thay thế cho các Luật và các quy định

hiện hành về công tác quy hoạch với các mục tiêu và phạm vi cụ

thể./ From the current status and the existing regulations, the

Planning Law should be prepared and adopted to replace the

existing Law and regulations on planning with the specific goals and

scopes.

4.3.2. Các giải pháp về quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông

đường bộ / Solutions for road transport infrastructure construction

investment management

4.3.2.1 Gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân liên

quan đến dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ /

Attaching the responsibilities and rights of the individuals and

organizations related to the projects to road transport infrastructure

construction investment.

1. Lập trang webside về thông tin của các nhà thầu./ Establishing

website on contractors’ information

Lập webside với các quy định cụ thể (trong Luận án), vì:/ A

website should be established with the specific regulations (in the

dissertation), because:

- Nhiều nhà thầu cung cấp hồ sơ năng lực không trung thực;/

Many contractors provide untruthful capacity profile;

33

- Năng lực của nhà thầu cần cập nhật trung thực, minh bạch,

công khai; Cần tăng cường giám sát đối với các dự án giao thông. / The

contractors’ capacity should be updated honestly, transparently and

clearly; The supervision of transportation projects should be enhanced.

2. Lập Webside lịch sử của các con đường, các dự án HTGTĐB/

Establishment a Website on history of the roads and Road transport

Infrastructure projects.

Nhằm cung cấp thông tin kịp thời, công khai, minh bạch; Tăng

cường sự giám sát của nhân dân nhằm xóa bỏ các bất hợp lý sau:/

This solution aims to provide the information promptly, transparently

and clearly and strengthen the residents’ supervision to eliminate the

shortcomings as follows:

- Có nhiều công trình thường xuyên sửa chữa cải tạo nâng cấp

không theo quy trình, không phù hợp với trình tự thi công;/ Many

works are frequently repaired, renovated and upgraded unorderly

and inappropriately with the construction sequence;

- Các tuyến đường do các phường, các xã làm chủ đầu tư; các

tuyến đường liên huyện, liên xã ở các vùng xa có chất lượng quá kém;/

The routes constructed by the wards, communes; the inter-district

inter-commune routes in remote areas are unqualified.

- Phần lớn khi sửa chữa đường, phá vỡ môi trường cảnh quan,

kiến trúc và công năng sử dụng của các công trình xung quanh …;/

When repairing road, most of the landscape and utility of the

surrounding buildings are affected.

- Chưa có quy hoạch về cốt san nền thống nhất trên phạm vi cả

nước; Chưa quan tâm chú ý đến công tác quản lý cao độ san nền./

There is no nationwide consistent planning on ground levelling

reinforcement; The management of ground levelling has not been

34

focused.

3. Quy định lại về thời gian bảo hành tối thiểu phải bằng 50%

so với thời hạn sửa chữa vừa./ Adjust the minimum warranty period

to be 50% compared to the average repairing term.

4.3.2.2 Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng công

trình giao thông đường bộ ở Việt Nam/ Solution for speeding up and

improving the quality of Vietnam road transport works.

1. Đổi mới cơ chế đền bù giải phóng mặt bằng (GPMB) /

Renovating the site clearance compensation mechanism

Nhằm: tiết kiệm nhân lực, tài chính, nâng cao trình độ chuyên

môn; có cơ chế đền bù GPMB thống nhất trên phạm vi cả nước; nâng

cao hiệu quả sử dụng đất, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước./

Purpose: To reduce the amount of employees, save the money,

improve the professional qualifications; establish a consistent site

clearance compensation mechanism ; improve land use efficiency and

increase revenues for the State budget.

2. Công khai thông tin yêu cầu kỹ thuật và đơn giá công việc.

/Disclosing the technical requirements and unit price.

Giải pháp được trình bày với các biện pháp cụ thể trên cơ sở: /

The solutions are presented with the specific measures on the basis of:

- Việt Nam đã đầu tư hơn 10% GDP [59] vào cơ sở hạ tầng,

nhưng chỉ số cạnh tranh luôn đứng ở vị trí gần cuối bảng xếp hạng./

Vietnam has invested more than 10% of the GDP [59] in the

infrastructure, but the competitiveness index always ranks closely to

the bottom of the rankings.

- Nếu như các thông tin cơ bản được công khai, khi đó nhiều

người hoàn toàn có thể biết được nhà thầu thi công đúng hay sai; / If

the basic information is declared, many people can fully aware of the

35

right or wrong actions of the contractors;

- Ở Việt Nam, giá giao thầu chưa minh bạch./ In Vietnam, bid

offer prices are not transparent.

3. Quản lý chặt chẽ sử dụng vốn ở các dự án của nhà nước

/Managing strictly the capital used in the State projects

a) Không để nhà thầu thi công chiếm dụng vốn / Not allowing

the contractors to appropriate capital

Vì các dự án lớn luôn bị chậm tiến độ, phát sinh chi phí đầu tư,

nguyên nhân do nhiều nhà thầu bị chiếm dụng vốn; năng lực tài chính

yếu, số nợ đều lớn hơn (thậm chí gấp nhiều lần) vốn chủ sở hữu, nên

khi có tiền về tài khoản ngân hàng sẽ bị ngân hàng thu để khấu trừ nợ/

The large projects are always completed later than scheduled,

incurred investment costs because of the contractor’s capital

appropriation; weak financial capacity and the debts amount larger

than the equity (for several times), therefore, when the money is

transferred to the bank account, it will be collected for debts

deduction.

b) Không để chủ đầu tư chiếm dụng vốn / Not allowing the

Owners to appropriate capital

Nhiều nhà thầu đã bị phá sản, vỡ nợ vì bị chủ đầu tư chiếm dụng

vốn; Vấn đề nợ đọng vốn đầu tư xây dựng ở các dự án HTGTĐB diễn

ra tràn lan ở hầu hết các dự án: từ những công trình đang triển khai đến

những dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng nhiều năm./ Many

contractors went bankrupt and insolvent because of the Owner’s capital

appropriation; outstanding debts in construction investment capital of

road transport infrastructure projects can be seen in most of the

projects: from the works under construction to the projects completed

and put into use for many years.

36

Nên cần: Ràng buộc trách nhiệm thanh toán của chủ đầu tư; Tăng

cường vai trò quản lý của Bộ Tài chính đối với công nợ trong XDCB./

Therefore, it is necessary to: Bind the payment responsibility for the

Owner; strengthen the management role of the Ministry of Finance for

construction liabilities.

4. Đánh giá năng lực của nhà thầu thông qua xem xét tiến độ

và chất lượng thực tế của các công trình đã thi công/ Assessing

Contractor capacity in terms of completion time and actual quality of

the construction works

Giải pháp này đưa ra với một loạt các biện pháp cụ thể nhằm

minh bạch hóa năng lực nhà thầu thông qua các công trình đã thực hiện./

This solution is given with many specific measures to clarify the

contractor’s capacity through the works performed.

4.3.2.3 Thành lập Tổng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công

trình giao thong/ Establishing the General Transport Engineering

Construction and Quality Management Department

Là cơ quan chuyên trách (trực thuộc Bộ GTVT), làm nhiệm vụ

quản lý chất lượng công trình giao thông trên phạm vi cả nước. /This is

a specialized agency (under the Ministry of Transport), managing the

quality of the traffic work nationwide.

4.3.3. Các giải pháp về quản lý khai thác, vận hành hạ tầng giao

thông đường bộ/ Solutions for road transport infrastructure

operation management

4.3.3.1 Các giải pháp chống ùn tắc và gia tăng tai nạn giao thông/

Solution for preventing congestion and increase in traffic accidents

Vì: Lưu thông trên hầu hết các tuyến đường vẫn là dòng xe hỗn

hợp; Ý thức tự giác của người tham gia giao thông hạn chế; Mật độ

và chất lượng HTGTĐB chưa đáp ứng yêu cầu; Số lượng các PTGT cá

37

nhân ngày càng tăng … Các giải pháp đề nghị gồm có (Xem hình 4.8):/

Reason: On most of the routes, there are different kinds of vehicles;

The self-discipline of the traffic participants is limited; The density

and quality of road transport infrastructure have not met the

requirements; The amount of personal vehicles is increasing ... The

proposed solution includes (see Figure 4.8):

1. Quy định giá bán nhiên liệu, lệ phí giao thông, thuế môi trường

và phí bảo trì đường bộ theo đối tượng, mục đích sử dụng/ Regulating

the fuel price, traffic charges, environment tax amount and road

maintenance fee by participants and using purpose

Nhằm tạo ra sự công bằng cho các đối tượng tham gia giao

thông; hạn chế tình trạng tăng giá các mặt hàng khi tăng giá nhiên

liệu./ This solution aims to create fairness for the traffic participants

and limit the increase in fuel price.

2. Quy định về thuế suất, đăng ký xe, nơi để xe và phí tắc

đường/ Regulating tax rate, vehicle registration, parking lots and

congestion charges

Giải pháp này nhằm: hạn chế sử dụng PTGT cá nhân bằng cơ

giới ở các thành phố lớn, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng;

tạo điều kiện để người dân (ở các vùng xa, dân cư thưa …) đầu tư và

sử dụng PTGT cá nhân; kiểm soát, hạn chế các các bất cập hiện nay./

This solution aims to limit the use of personal motored vehicles in

large cities, encourage the use of public vehicles; create favorable

conditions for the people (in remote and minority area ...) to invest

and use personal vehicles as well as control and limit the current

shortcomings.

3. Phát triển giao thông công cộng kết hợp quy định một số

tuyến đường không được sử dụng xe máy, hoặc ô tô/ Developing

38

public transportation and regulating some restricted routes for

motorcycles or automobiles.

Mục đích để hạn chế nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông

cá nhân bằng cơ giới ở các thành phố lớn./ This solutions aims to

limit the demand for using personal motored vehicles in large cities.

4. Quản lý bãi để xe ô tô ở các thành phố/ Management of

automobile parking lots in the cities

Giải pháp này nhằm: hạn chế nhu cầu sử dụng PTGT cá nhân

bằng cơ giới trên cơ sở thắt chặt các quy định liên quan đến nơi để xe

ở các thành phố; đồng thời hạn chế tình trạng hỏa hoạn, ÔNMT./

This solution aims to limit the demand for using personal motored

vehicles based on restricting the rules relating to parking lots in the

cities while limiting fire and environmental pollution.

5. Xây dựng các bãi để xe đạp gần các bến xe buýt

/Constructing bicycle parking lots near the bus station

Giải pháp này đề xuất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người

sử dụng PTGT công cộng và các PTGT thân thiện với môi trường./

This solution aims to create favorable conditions for the people using

public vehicles and environmental friendly vehicles.

4.3.3.2 Giải pháp quản lý bảo trì đường bộ theo hợp đồng chất lượng

/Solution for maintenance management of road under quality

contracts

Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo chất lượng theo các tiêu

chuẩn kỹ thuật của từng loại kết cấu trong một số năm nhất định./

The contractors shall ensure the quality in line with the standards for

each structures in a certain number of years.

Kết luận Chương 4/ Conclusions of Chapter 4

1. Về quy hoạch đưa ra 02 giải pháp/ 02 solutions for

39

planning:

- Thành lập Ban chỉ đạo Chính phủ về quy hoạch nhằm điều

phối, quản lý công tác quy hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước; /

Establishing the Government Steering Committee on planning to

coordinate and manage the planning consistently nationwide.

- Đưa ra giải pháp nhằm đổi mới toàn diện công tác quy

hoạch./ Providing a solution to comprehensively reform the

planning.

2. Về đầu tư xây dựng có 03 giải pháp/ 02 solutions for

investment:

- Gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân có liên

quan trong hoạt động ĐTXD (với nhiều biện pháp) để tăng cường sự

giám sát, nâng cao hiệu quá, hạn chế đầu tư không cần thiết; /

Attaching the responsibilities and rights of the individuals and

organizations involved to the construction investment (with various

measures) to strengthen supervision, improve efficiency and limit

unnecessary investment;

- Đẩy nhanh tiến độ, chất lượng công tác xây dựng thông qua

các biện pháp nhằm: đổi mới cơ chế đền bù GPMB; lập webside để

công khai thông tin của các dự án và nhà thầu; tăng cường quản lý sử

dụng vốn; đánh giá và lựa chọn được nhà thầu đáp ứng năng

lực;/Speeding up and improving the quality of construction via

measures to innovate site clearance compensation mechanism; set up

website to declare information on projects and contractors;

strengthen the management of capital use; and evaluate and select

qualified contractors;

- Thành lập Tổng Cục quản lý xây dựng và chất lượng công

trình giao thông để thống nhất quản lý chất lượng công trình giao

40

thông của cả nước, không phân biệt chủ đầu tư và nguồn vốn đầu tư;/

Establishing the General Transport Engineering Construction and

Quality Management Department to unify the management of

transport construction quality within the country, irrespective of the

Owners and investments;

3. Về vận hành khai thác có hai giải pháp/ 02 solutions for

operation:

- Chống ùn tắc và TNGT trên cơ sở điều chỉnh các quy định về

giá, thuế, phí liên quan đến chi phí sử dụng để hạn chế nhu cầu sử dụng

PTGT cá nhân bằng cơ giới, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng;/

Addressing congestion and accidents on the basis of adjustments to

regulations on land use related prices, taxes and fees to limit the

demands for personal motored vehicles and encourage public vehicle

use;

- Đổi mới công tác quản lý bảo trì theo hợp đồng chất lượng:

Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo chất lượng trong theo tiêu chuẩn của

từng loại kết cấu trong một số năm nhất định./ Reforming the

maintenance management under quality contracts, according to which

the contractors shall ensure the quality in line with the standards for

each structures in a certain number of years.

41

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS

Để phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững cần có hệ thống

HTGTĐB hiện đại, có thể hạn chế đến mức thấp nhất các tác động xấu

đến môi trường, cũng như các tác động xấu từ môi trường, nhằm đáp

ứng nhu cầu đi lại nhanh, an toàn, tiết kiệm chi phí, tạo động lực để

phát triển KTXH, bảo vệ môi trường, củng cố an ninh quốc phòng. / In

order to develop Road Transport Infrastructure sustainably, it is

necessary to have modern Road Transport Infrastructure which could

minimize negative environmental impacts as well as adverse impact

from the environment in order to meet the demand of fast, safe and

cost-saving travelling and create a drive for socio-economic

development, environmental protection and defense & security

consolidation.

Tuy nhiên, việc phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt

Nam chưa mang tính bền vững, vì công tác quản lý có nhiều bất cập./

However, the development of Vietnam road transport infrastructure

has not been sustainable due to shortcomings in the management.

1. Các kết quả đã đạt được/ Results

1) Giới thiệu, đánh giá 19 công trình nghiên cứu để nhấn mạnh

các ý tưởng, các kết quả sẽ kế thừa, các khoảng trống cần tiếp tục

nghiên cứu về quản lý nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền

vững;/ 19 studies were introduced and evaluated to emphasize ideas

and results to be inherited and gaps for futher studies on the

management of sustainable Road Transport Infrastructure

development;

2) Hệ thống hoá lý luận trên cơ sở/ The literature was codified

42

on the basis of:

- Xây dựng khái niệm, phân tích các đặc trưng, các yếu tố ảnh

hưởng đến phát triển HTGTĐB; cũng như các tác động của quá trình

phát triển HTGTĐB. Đưa ra các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết,

các yêu cầu phải tuân thủ nhằm hạn chế các yếu tố bất lợi;/

Developing the concepts of and analyzing the features of and

influences on the Road Transport Infrastructure development as well

as its impacts; Providing key tasks to be solved, requirements to be

complied with in order to limit adverse factors;

- Đưa ra bảy nguyên tắc, xây dựng các tiêu chí, các chỉ tiêu để

đánh giá sự phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững;/Providing

seven principles, developing criteria and indicators to evaluate the

sustainable development of Road Transport Infrastructure;

- Đánh giá công tác quản lý quy hoạch theo truyền thống, đưa

ra khái niệm mới về quy hoạch phát triển HTGTĐB theo hướng bền

vững. Đồng thời đưa ra 21 nguyên tắc liên quan đến quy hoạch: xây

dựng, HTGTĐB, giao thông đô thị; phân khu chức năng trong đô

thị;/ Assessing the traditional planning management, setting up a new

concept of sustainable Road Transport Infrastructure development

planning and providing 21 planning related principles concerning

construction, Road Transport Infrastructure, urban transport;

functional division of urban areas;

- Đưa ra khái niệm, trình bày rõ nội dung, các yếu tố tác động

ảnh hưởng quản lý HTGTĐB, xây dựng các tiêu chí (và các chỉ tiêu có

liên quan) về quản lý nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững/

Providing the concept and content of and influences on Road

Transport Infrastructure management; developing criteria (and

related indicators) on management to develop the Road Transport

43

Infrastructure in a sustainable way

3) Tổng kết kinh nghiệm của các nước để rút ra bài học về quản

lý cho Việt Nam nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững./

Lessons from other countries on management for Vietnam to develop

its Road Transport Infrastructure in a sustainable way.

4) Phân tích, đánh giá toàn diện đưa ra kết luận về thực trạng

và các vấn đề liên quan phát triển HTGTĐB Việt Nam./An

comprehensive analysis and evaluation came into conclusions on

facts and matters related to Vietnam Road Transport Infrastructure

development.

5) Các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông

đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững, bao gồm:/Solutions on the

management of sustainable road transport infrastructure

development in Vietnam include:

- Thành lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ về quy hoạch, để làm

đầu mối thống nhất trên phạm vi cả nước về quản lý quy hoạch;/

Establishing the Government Steering Committee on planning as the

focal point in the planning management nationwide;

- Bổ sung công tác quy hoạch môi trường vào hệ thống quy

hoạch; đề xuất thời gian của kỳ quy hoạch, thứ tự, trình tự, thẩm

quyền lập, phê duyệt, giám sát quản lý quy hoạch;/ Adding the

environmental planning into the planning system; Giving time of the

planning periods, order, competence of preparation, approval,

supervision and management of planning;

- Đưa ra các giải pháp (cùng các biện pháp có liên quan) nhằm

gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức, cá nhân có liên quan;

tăng cường sự giám sát của các cơ quan, của cộng đồng để đẩy nhanh

tiến độ, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư. /

44

Providing solutions (with relevant measures) in order to ensure the

responsibilities and interests of related organizations and individuals;

strengthening supervision of agencies and the community in order to

accelerate the progress, save costs and improve quality and efficiency

of investment.

- Đưa ra các giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng

của các dự án HTGTĐB thông qua việc: đổi mới cơ chế đền bù

GPMB; công khai thông tin yêu cầu kỹ thuật và đơn giá công việc của

các dự án; công khai để tăng cường sự kiểm tra giám sát của toàn xã

hội; đưa ra giải pháp nhằm đánh giá năng lực thực tế của nhà thầu;/

Providing solutions to accelerate the progress and improve the quality

of Road Transport Infrastructure projects by changing the site

clearance and compensation mechanism; disclosing technical

requirements and unit prices of projects; dislosing information to

enhance the control and supervision of the whole society; proposing

solutions in order to assess the actual qualifications of contractors;

- Thành lập Tổng Cục quản lý xây dựng và chất lượng công

trình giao thông với các chức năng nhiệm vụ cụ thể, độc lập trong việc

quản lý chất lượng và tiến độ của các dự án giao thông của cả nước;/

Establishing the General Transport Engineering Construction and

Quality Management Department with specific functions and tasks

and independence in managing the quality and the progress of

transport projects in the whole country;

- Đưa ra các giải pháp (với các chính sách về giá, thuế, lệ phí,

tiêu chuẩn nơi gửi xe …) để hạn chế nhu cầu sử dụng PTGT cá nhân

bằng cơ giới, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng; / Providing

solutions (with policies on prices, taxes, fees and parking standards,

etc.) to limit the personal motored vehicle use and encourage public

45

vehicle use;

- Quản lý công tác bảo trì đường bộ theo hợp đồng đảm bảo

chất lượng: nhà thầu có trách nhiệm duy trì đảm bảo chất lượng

HTGTĐB trong một số năm nhất định theo các tiêu chuẩn quy định./

Managing the road maintenance under quality assurance contracts

according to which the contractors shall ensure the Road Transport

Infrastructure quality in line with the standards in a certain number

of years.

2. Các kiến nghị/ Recommendations

1. Về công tác quản lý quy hoạch/ Planning management

Kiến nghị: với Quốc hội ban hành Luật quy hoạch, kết hợp với

đổi mới công tác lập quy hoạch; với Chính phủ thành lập Ban Chỉ

đạo của Chính phủ về công tác quy hoạch;/ The National Assembly

should promulgate the Planning Law in addition to the planning

reform; and the Government should establish the Government

Steering Committee on planning;

2. Về công tác quản lý đầu tư xây dựng/ Construction

investment management

Kiến nghị: với Chính phủ và Bộ TN & MT về việc thành lập

Trung tâm bồi thường giải phóng mặt bằng; với Chính phủ và Bộ

GTVT về việc thành lập Tổng Cục quản lý xây dựng và chất lượng

công trình giao thông; với Bộ GTVT về việc thành lập một số

Website để công khai thông tin và quản lý năng lực của các nhà

thầu, về phương án đầu tư và quá trình thực hiện đầu tư;/ The

Government and the Ministry of Natural Resources and Environment

should set up the center for compensation and site clearance;

meanwhile, the Government and the Ministry of Transport should

establish the General Transport Engineering Construction and

46

Quality Management Department;Moreover, the Ministry of

Transport is expected to set up some websites to disclose information

and manage the qualifications contractors on the investment options

and their implementation;

3. Về công tác quản lý vận hành khai thác/ Operation

management

Kiến nghị: với Bộ Công thương và Bộ Tài chính đổi mới cách

xây dựng giá bán lẻ nhiên liệu; với Tổng Cục thuế về việc đề nghị

thay đổi cách tính thuế, lệ phí liên quan đến sử dụng ô tô;/ The Ministry

of Industry and Trade and the Ministry of Finance should renew the

methods to set up fuel retail prices; Additionally, the General

Dapartment of Taxation should change the ways to calculate taxes and

fees related to uses of automobiles;

Kiến nghị: với Cục cảnh sát GTĐB, các địa phương về quản lý

việc đăng ký xe, thu phí tắc đường, quản lý các địa điểm gửi xe …; với

các thành phố lớn về việc quy định các tuyến đường không được lưu

thông ô tô, xe máy; với Tổng Cục đường bộ Việt Nam về việc ban hành

khung tiêu chuẩn về công tác bảo trì đối với từng cấp đường./ The Road

transport Police Department and local governments are proposed to

manage the vehicle registration, congestion charges and parking lots,

etc.; The governments of major cities should specify roads which are not

for cars and motorcycles; Moreover, the Directorate for Roads of

Vietnam should issue the standard framework on maintenance for each

grade of roads.

3. Hướng nghiên cứu tiếp theo/ Implications

47

Hướng nghiên cứu tiếp theo bao gồm: Các tác động của phát

triển HTGTĐB Việt Nam đối với ANQP; Tác động của công tác dự

báo đối với phát triển giao thông đường bộ; Mối quan hệ tác động qua

lại giữa tốc độ phát triển HTGTĐB Việt Nam với tốc độ phát triển

KTXH; Chi phí môi trường cho xây dựng các dự án giao thông đường

bộ; Quản lý vận tải hàng hóa trong đô thị theo hướng bền vững./

Further studies should focus on the impacts of Vietnam Road

Transport Infrastructure development on security and defense; the

impacts of forecasts on road transport development; the interactive

relationships between Vietnam Road Transport Infrastructure

growth and that of society and economy; the environmental costs for

road transport projects; and the sustainable management of urban

goods transportation.

48

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ/ LIST OF PUBLIC WORKS

1. Hoàng Thanh Tú (2011), Tăng cường quản lý nhà nước

đối với hoạt động đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng BOT –

Tạp chí Khoa học giao thông vận tải số 33 – tháng 3/2011./ Hoang

Thanh Tu (2011), Enhancing the State Management for Construction

Investment Activities in form of BOT Contracts - Journal of

Transportation Science Vol. 33 – March 2011.

2. Hoàng Thanh Tú (2011), Chính sách và biện pháp hạn chế

phương tiện giao thông cá nhân nhằm phát triển bền vững hạ tầng

giao thông đường bộ - Tạp chí Khoa học giao thông vận tải số 34 –

tháng 6/2011./ Hoang Thanh Tu (2011), Policies and Measures to

Limit Personal Vehicles for Sustainable Road Transport

Infrastructure Development - Journal of Transportation Science Vol.

34 – June 2011.

3. Hoàng Thanh Tú (2011), Gắn trách nhiệm và quyền lợi

của các cá nhân tham gia dự án góp phần phát triển bền vững hạ

tầng giao thông đường bộ Việt Nam – Tạp chí Giao thông vận tải –

tháng 11/2011./ Hoang Thanh Tu (2011), Integrating

Responsibilities and Interests of Individuals Involved in Projects to

Sustainable Vietnam Road Transport Infrastructure Development –

Journal of Transportation Science – November 2011.