Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ộ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
ƯƠ Ễ NGUY N PH NG LIÊN
Ộ Ố Ặ
Ể
M T S Đ C ĐI M Ị THI PHÁP K CH TAGORE
ậ ố ọ Chuyên ngành: Lí lu n văn h c Mã s : 62 22 32 01
Ọ
Ắ
Ậ
Ế
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ VĂN H C
ộ Hà N i 2013
1
ọ ượ ạ Công trình khoa h c đ c hoàn thành t i:
ọ ườ ạ ọ ọ Khoa Văn h c, Tr ộ ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn, ĐHQGHN
ẫ ọ ứ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: ễ GS.TS. Nguy n Đ c Ninh
PGS. TS. Lý Hoài Thu
ệ ả Ph n bi n1:
ệ ả Ph n bi n 2:
ệ ả Ph n bi n 3:
ấ ơ ở ế
ượ ả ệ ướ c b o v tr ạ ọ ộ ồ ọ ườ ậ Lu n án đ ọ ạ h p t i Tr ấ ậ c H i đ ng ch m lu n án ti n sĩ c p c s ộ ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn ĐHQGHN
Vµo håi giê ngµy th¸ng n¨m
2
M Đ UỞ Ầ
ọ ề ự 1. Lý do l a ch n đ tài:
ơ ớ ả ậ ế ể
ơ ả ắ ấ ậ ề ể ở ị
ệ ng n, kho ng 60 v k ch, h n 20 ti u lu n, r t nhi u th t ọ ộ ự ể ạ ệ V i 52 t p th , kho ng 12 ti u thuy t, trên 100 truy n ư ừ ự , t ồ
ẩ ạ ữ ệ i m t s nghi p văn h c đ ề ệ ậ
ọ ạ ư ộ ậ ả ọ i Nobel văn h c 1913 cho t p th
nh h i h a, âm nh c... Gi ơ ự ự ấ ố Gitanjali (Th Dâng)
ổ ế ế ớ ể ắ ở truy n và các bài ca... Tagore đã đ l ộ ộ s bên c nh nh ng tác ph m thu c v các ngành ngh thu t khác ơ ờ th c s đóng vai trò là m c đánh d u th i ặ i, đ c đi m Tagore tr
thành nhà văn n i ti ng trên kh p th gi ớ ố ớ ươ ệ ế ng Tây. Cho đ n nay, trong gi i nghiên t là đ i v i văn đàn ph
ọ Ấ ư ẫ ộ
bi ứ c u văn h c n Đ ả ộ ở ướ n ể ậ ự ặ ẽ
ủ ủ ả ặ ộ ị c ta v n ch a có m t công trình hay ệ ố ộ chuyên kh o nào tìm hi u m t cách th t s c n k và có h th ng ề ị v k ch c a Tagore. M c dù k ch c a Tagore là m t m ng sáng tác
ấ ề ệ ượ ữ ợ t khi tích h p đ
ổ ể Ấ ộ ồ ờ ạ ặ khá đ c bi ủ c a thi pháp c đi n n Đ đ ng th i l
ớ ị ệ ươ c 08/60 v ng Tây, hi n nay chúng ta m i d ch đ
ượ ố ượ c nh ng v n đ mang tính hàn lâm ủ ả ữ i có c nh ng tinh hoa c a ở ượ ế t c công chúng bi ở ị ng các v k ch đã đ
ớ ẩ ả ế ị ữ
ứ ươ ấ ả ữ ủ ậ ph ng th c sáng tác t p trung t t c nh ng tinh hoa c a các b
ệ ậ ấ ở ơ
ộ ộ ệ ạ ậ ậ
ượ ủ ệ ấ c bàn t ớ ở i
ấ sân kh u ph ủ ị k ch c a Tagore và s l ỉ ế đ n m i ch kho ng 10 tác ph m. Không nh ng th , k ch còn là ộ ợ môn ngh thu t khác nhau, do đó sân kh u tr thành n i thích h p ể đ Tagore b c l ề ị là v n đ còn ít đ k ch c a Tagore ơ tài năng ngh thu t đa d ng. V y mà thi pháp ầ t Nam nên c n ơ ượ ể
ọ ủ ề ự ệ ế ằ ầ Vi ệ c cái nhìn toàn di n h n, phong phú ự t th c khai thác sâu h n đ có đ ơ h n v s nghi p văn h c c a Tagore, nh m góp ph n thi
ứ ệ ề ả ạ ở ệ vào công vi c nghiên c u và gi ng d y v Tagore Vi t Nam.
3
ứ ụ ụ ệ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u
ậ ứ ữ
ị ằ ủ ư ữ ụ
ừ Ấ ộ ổ ể ề ộ ể ể ỹ ơ
ể ạ ươ
năng văn ch ọ ượ ứ ệ ậ ờ
ấ ặ Lu n án đi sâu vào nghiên c u nh ng tính ch t đ c ệ tr ng trong k ch c a Tagore b ng cách áp d ng nh ng khái ni m ủ c a thi pháp n Đ c đi n. T đó có th hi u k h n v m t tài ủ ề ng, thành công trong nhi u th lo i khác nhau c a ả ủ ệ c tính hi u qu c a ị ặ ắ ộ ộ Ấ ậ ộ
ể ạ ượ ươ ụ ệ c m c đích trên, nhi m v ng Đông. Đ đ t đ
ủ ạ ị ồ văn h c ngh thu t, đ ng th i ch ng minh đ ệ ố h th ng thi pháp n Đ , m t b ph n đ c s c và có giá tr cao ụ ỹ ọ ủ c a m h c ph ẩ ậ ủ c a lu n án là phân tích các tác ph m k ch c a Tagore, phân lo i và
ụ ữ ủ ậ ỉ ch ra nh ng th pháp khác nhau mà Tagore v n d ng trong
ươ ứ ướ Ấ ủ ộ ph ng th c sáng tác này d i góc nhìn c a thi pháp n Đ .
ứ ạ 3. Ph m vi nghiên c u
ả ậ ủ ứ
ể ủ ề ộ ố ặ Lu n án c a chúng tôi kh o sát, nghiên c u v m t s đ c ộ ố ở ị ủ ả
ư ễ ổ ị
ế ằ ở ị đi m thi pháp c a kho ng 60 v k ch c a Tagore. M t s v k ch ế có chút ít thay đ i khi đ a ra công di n hay khi d ch sang ti ng ả
Anh, hay có thêm tên khác b ng ti ng Bengali, chúng tôi có nêu c ẩ ọ ộ hai tên g i và tính là m t tác ph m.
ươ ứ 4. Ph ng pháp nghiên c u
ươ ươ ế Ph ng pháp chính: ph ọ ậ ng pháp ti p c n thi pháp h c,
ươ ươ ph ạ ng pháp lo i hình, ph ể ử ng pháp ti u s ,
ươ ươ ng pháp khác: ph ng pháp liên ngành, ph ươ ng
ươ ứ ườ ợ Các ph ọ pháp văn hóa h c, ph ng pháp nghiên c u tr ng h p
ủ ậ 5. Đóng góp c a lu n án
ầ ở ệ ứ ề Đây là công trình đ u tiên Vi
ủ ả ị ấ ả ở ị ượ pháp k ch c a Tagore, kh o sát t t c các v k ch đã đ t Nam nghiên c u v thi ố c công b
4
ả ế ế ạ ồ
ủ ề ề ủ ả ủ c a Tagore (bao g m c ti ng Anh và ti ng Beganli), phân lo i và ệ ố h th ng hóa m ng sáng tác này c a Tagore theo ch đ , đ tài,
ư ủ ể ả ặ ậ ố ị kh o sát đ c tr ng c a các ki u nhân v t, tình hu ng k ch và ngôn
ữ ị ng k ch Tagore.
ữ ụ ậ Lu n án là công trình mà chúng tôi đã áp d ng nh ng khái
ố ả ế ệ ấ ủ ộ ổ ể
ị ớ ươ ổ ạ ể sánh v i thi pháp k ch ph ng Tây c đ i đ khám phá đ th y s
ộ ạ ệ ủ ọ đa d ng, toàn di n trong sáng tác c a m t thiên tài văn h c ngh
ờ ồ ậ ữ ứ ầ ợ
ệ ử ụ ộ ổ ể ư ộ Ấ
ươ ứ
Ấ ni m căn b n nh t c a thi pháp n Đ c đi n và có đ i chi u, so ể ấ ự ệ ệ thu t. Đ ng th i cũng góp ph n ch ng minh tính h p lý, h u hi u ụ ủ c a thi pháp n Đ c đi n trong vi c s d ng nh m t công c ộ ọ Ấ ể đ nghiên c u văn h c n Đ nói riêng và ph ệ ậ ầ ổ ồ
ứ ộ ọ
ườ ệ ng Đông nói ề ề chung.Lu n án góp ph n b sung thêm ngu n tài li u chuyên đ v ả ị k ch và Tagore, m t tác gia quan tr ng trong nghiên c u và gi ng ạ ở d y t Nam. nhà tr ng Vi
ủ ấ ậ 6. C u trúc c a lu n án
ở ầ ế ệ ả ậ ụ ụ Ngoài m đ u, k t lu n tài li u tham kh o và ph l c,
ậ ồ ươ lu n án g m 4 ch ng:
ươ ề ấ ề ứ ổ Ch ng 1: T ng quan v v n đ nghiên c u
ươ ủ ề ư ưở ề ị Ch ng 2: Dhvani trong đ tài và ch đ t t ng k ch Tagore
ươ ệ ố ố ạ ậ Ch
ng 3: Rasa trong h th ng nhân v t và tình hu ng t o nên ộ ị xung đ t k ch Tagore
ươ ữ ị Ch ng 4: Alankara trong ngôn ng k ch Tagore
5
ƯƠ Ề Ấ Ổ Ề CH NG I: T NG QUAN V V N Đ NGHIÊN
C UỨ
ứ ọ ề 1.1. Khái quát v tình hình nghiên c u thi pháp h c và thi pháp
ị Ấ ộ k ch n Đ
ổ ể ư ụ ứ ể
Ấ ẳ ầ ớ ố ộ ị Sau 1947, nghiên c u thi pháp c đi n đ ph c h ng văn ủ ề hóa truy n th ng n Đ song song v i nhu c u kh ng đ nh ch
ề ố ồ ướ quy n qu c gia, quá trình này bao g m 3 khuynh h ng.
ổ ể ệ ệ 1.1.1. Hoàn thi n các khái ni m thi pháp c đi n
ộ ề ậ
ẩ ả ể ủ ể ả
ph m và tác gi ạ ụ ữ ệ ả kinh đi n c a th i c đi n đ lý gi ư i, đánh giá và đ a ra nh ng gi l
ứ ệ ộ
ị ủ ữ ư ẩ ẳ ị Các công trình thu c nhóm này đ u t p trung vào các tác ế ắ ờ ổ ể i và s p x p ữ i pháp trong vi c áp d ng nh ng ệ ọ Ấ khái ni m vào nghiên c u văn h c n Đ đang trong quá trình hi n ớ ạ đ i hóa cũng nh kh ng đ nh thêm giá tr c a nh ng tác ph m l n
ố Ấ ề ề ọ ộ trong n n văn h c truy n th ng n Đ .
ụ ẩ ổ ể ể ả 1.1.2. Áp d ng thi pháp c đi n đ kh o sát tác ph m và các giai
ạ ủ ọ ử đo n c a văn h c s
ệ ữ ệ ố ổ ể ị ượ c
ể ụ Nh ng khái ni m và h th ng thi pháp k ch c đi n đ ổ ể ả ữ ẩ ồ
ướ ữ ệ
ẩ nh ng tác ph m hi n đ i. ượ ạ Khuynh h ể ữ ự ữ ấ c nh ng v n đ ả ượ i đ đ
c nh ng thành t u đáng k khi lý gi ậ ẩ Ấ ệ ộ áp d ng đ phân tích bao g m c nh ng tác ph m c đi n và ạ ứ ng nghiên c u này đã đ t ề ứ t trong tác ph m n Đ . Vì v y, các nhà nghiên c u
ụ ươ ể ề riêng bi ươ ng Tây cũng áp d ng ph ng pháp này khi tìm hi u n n văn ph
ộ Ấ hóa n Đ .
ọ ủ ớ ươ 1.1.3. So sánh v i các công trình thi pháp h c c a ph ng Tây
6
ừ ệ ạ ụ ể
Ấ ộ ổ ể ặ
ộ ươ ươ ươ ữ góc đ t ng Tây trên ph
ng quan gi a ph ậ ng Đông và ph ọ Ấ ộ ằ ứ ứ ệ
ộ ệ ữ ế ề ố ộ
ệ T vi c khái quát hóa và phân lo i c th các khái ni m ề ạ ộ ủ c a thi pháp n Đ c đi n, m t lo t các công trình đ t ra nhi u ươ ng ụ di n lý lu n. Nghiên c u văn h c n Đ b ng cách ng d ng ủ Ấ nh ng lý thuy t truy n th ng c a n Đ hi n nay đang là m t xu ướ ở ng ngày càng tr nên rõ ràng. h
ề ệ ả ị Ấ 1.2. Khái quát v các khái ni m căn b n trong thi pháp k ch n
ộ ổ ể Đ c đi n
ệ ả ậ ủ ứ là c m xúc và nh n th c c a ng
1.2.1. Khái ni m Rasa ọ ẩ ậ ụ ộ ị ướ ạ
ư ặ ủ ả nh n tác ph m văn h c, ph thu c vào đ nh h ườ ế ể cũng nh đ c đi m riêng c a ng i ti p nh n. Rasa t n t
ề ấ ấ ừ ặ ộ ừ ấ ộ ỏ tác gi ở ườ ế i ti p ủ ng sáng t o c a ồ ạ ậ i ế ấ ho c câu văn) cho đ n c p
c p đ nh nh t (t ặ ẩ ẩ ộ nhi u c p đ , t ộ ớ đ l n (toàn b tác ph m ho c nhóm tác ph m).
ệ ượ ườ ế ề th
ệ c bàn đ n khi bàn v Rasa, ế ng đ ọ ủ ả ữ t là nh ng tác gi chú tr ng đ n vai trò c a khán gi trong
1.2.2. Khái ni m Dhvan ả ặ đ c bi ệ ậ ị ừ ệ ọ nguyên là “gi ng đi u” và
ngh thu t k ch. Dhvani có nghĩa t ữ ớ ượ ử ụ ự ơ ợ ư ộ ậ đ c s d ng nh m t thu t ng v i nghĩa “s kh i g i”.
ừ ự nghĩa t ệ 1.2.3. Khái ni m Alankara có
ể ượ ề ư ừ ồ ứ nguyên là “s trang s c, ớ ẻ đ ng nghĩa v i v
c dùng nh t ấ ả ẹ ị ữ trang đi m”, Alankara v sau đ ể ẹ đ p, cái đ p (saundaryan) đ xác đ nh t t c nh ng gì đóng góp
ẻ ẹ ủ ẹ ệ ơ ỉ cho v đ p c a th ca. Alankara trong nghĩa h p ch các bi n pháp
ứ ừ ấ ả ữ ủ tu s c ngôn t t c nh ng th pháp
ộ , trong nghĩa r ng bao hàm t ộ ệ ươ ậ ệ ị ể ườ
ngh thu t, phong cách văn ch ẩ ấ ầ ữ ấ ấ ớ ng các ng, m t h giá tr đ đo l ữ ẩ tác gia, tác ph m v i nh ng ph m ch t c n ph n đ u hay nh ng
ế ể ầ ạ ỏ khuy t đi m c n lo i b .
7
ứ ự ệ ề ọ ủ 1.3. Khái quát v quá trình nghiên c u s nghi p văn h c c a
Tagore
ứ ề ở Ấ ộ 1.3.1. Nghiên c u v Tagore n Đ và trên th gi ế ớ i
ố ế ữ ấ ứ ề Nh ng công trình nghiên c u v Tagore n i ti p nhau xu t
ệ ừ ờ ủ ữ ầ sinh th i c a nhà văn. Ban đ u là nh ng công trình
hi n ngay t ổ ậ ươ ề ọ ệ ng di n trong tài năng
ể ử ủ
ướ ứ ớ ỉ
ư ộ ị nh m t đ nh h ưở ố ớ ố ớ ọ Ấ ộ ng và vai trò c a Tagore đ i v i văn h c n Đ và đ i v i th h
ứ ế ớ ọ mang tính t ng thu t, khái quát v m i ph ứ ủ c a Tagore. Các nhà phê bình đã nghiên c u sâu ti u s c a Tagore ầ ả ng nghiên c u có quy mô l n, ch rõ t m nh ế ủ ệ ử ụ i. Ngoài ra, các nhà nghiên c u cũng chú tr ng đ n vi c s d ng gi
ư ữ ế ể ặ ậ lý thuy t so sánh đ xác l p thêm rõ ràng nh ng đ c tr ng trong
ủ sáng tác c a Tagore.
ứ ề 1.3.2. Nghiên c u v Tagore ở ệ Vi t Nam
ướ ể ạ ờ Tr c Cách m ng tháng Tám, trong th i đi m văn hoá
ươ ưở ệ ả ấ ớ ph ạ ng r t m nh, vi c gi
ng Tây đang có nh h ư ự ứ ề ề
ề ệ ở ệ i thi u và ỉ ế ể nghiên c u v R.Tagore ch a có nhi u thành t u đáng k . Ch đ n ớ ứ t Nam m i sau năm 1945, tình hình nghiên c u v R.Tagore Vi
ướ ể ế ệ ữ có nh ng b c chuy n bi n rõ r t.
ứ ị 1.3.3. Nghiên c u k ch Tagore:
ứ Ấ ố ớ ị ộ
ằ ệ ử ụ ế ủ ươ ắ ầ b t đ u b ng vi c s d ng các lý thuy t c a ph
ư ụ ắ ự ể ế ẩ
ệ ủ ừ ư ế ặ ọ ở ị t c a t ng v k ch và đ a ra đ cũng chú tr ng đ n nét đ c bi
ắ ả ề ừ ữ ế ậ ỏ
nh ng nh n xét chuyên sâu, s c s o v t ng chi ti ụ ể ẩ ẩ Riêng đ i v i k ch Tagore, các nhà nghiên c u n Đ đã ư ng Tây nh là ứ ậ nh công c đ c l c đ ti p c n tác ph m. Các nhà nghiên c u ượ c ỗ t nh trong m i ở ướ n ữ tác ph m khi đi sâu vào nh ng tác ph m c th . Còn c ta,
ỉ ắ ầ ứ ị ệ ớ vi c nghiên c u k ch Tagore m i ch b t đ u.
8
ƯƠ CH NG II Ề : DHVANI TRONG Đ TÀI VÀ CH Đ T Ủ Ề Ư
ƯỞ Ị T
ề ệ NG K CH TAGORE ệ ủ 2.1. Khái ni m Dhvani và quan ni m c a Tagore v Dhvani
ơ ả ủ ộ ố ặ ệ ể 2.1.1. M t s đ c đi m c b n c a khái ni m Dhvani
ị ề ơ
Anandavardhana đã đ nh nghĩa chung v Dhvani trong th ộ ủ ẩ ọ ớ
ướ ườ ng: nghĩa t
ca và phân chia các l p nghĩa c a m t tác ph m văn h c thành hai ẩ ị đ nh h ng minh (explicit meaning) và nghĩa hàm n (implicit meaning) trong cu n ố Dhvanyaloka.
ằ ỉ ườ ọ ể ấ
Abhinavagupta thì ch ra r ng ng ạ ậ ướ ả i đ c có th v p ph i ậ ỗ ự ể ả ộ
ạ ả b y d ng ch ọ ơ ợ ự ẩ ph m văn h c và phân chia Dhvani thành cách kh i g i d a vào t ng ng i v t trong khi n l c đ c m nh n m t tác ừ
ữ ự ợ ơ
ng (word portrait/sabda) và cách kh i g i d a vào ý nghĩa (meaning portrait/artha) trong cu n ố Dhvanyalokana.
ệ ề ủ 2.1.2. Quan ni m c a Tagore v Dhvani
ự ế ắ ế ệ ư Tuy không tr c ti p nh c đ n tên khái ni m Dhvani, nh ng
ờ ể ủ ữ ằ ộ i phát bi u c a ông không n m ngoài n i hàm
ệ ự ố ậ ữ ả ệ ạ
ủ ư ệ ế ơ
ban s tinh khi ử ộ ế ấ ộ n i dung nh ng l ủ c a khái ni m, Tagore còn t o nên s đ i l p rõ r t gi a c m xúc ắ duy phân tích c a lý trí trong truy n ng n ề ả ữ i quy t nh ng v n đ . Khi gi
ể ề ệ ạ ọ t và t ư Ngày x a ngày x a có m t ông vua ờ ủ c a Dhvani vào th i đi m n n văn h c đang hi n đ i hóa,Tagore
ể ệ ể ệ th hi n quan đi m trong truy n ng n
ạ ề ắ Hoàng tử. ị ể 2.2. Dhvani trong các ki u lo i đ tài k ch Tagore
ọ Ấ ủ ề ề ố ộ
ể ạ ỏ ữ ự ữ ấ ọ 2.2.1. Tôn giáo là đ tài truy n th ng c a văn h c n Đ , Tagore ề ự l a ch n nh ng nét tích c c và đ u tranh đ lo i b nh ng đi u
ự ở ữ ươ tiêu c c nh ng tôn giáo khác nhau trên quê h ng mình theo tiêu
9
ủ ừ ế ố ả ỏ ữ ấ ế nh nh t đ n nh ng
chí là tính nhân b n, nhân văn c a t ng y u t ả ể quan đi m bao trùm c giáo lý.
ọ ử ể ệ ề ị
ử là đ tài th hi n tính liên t c c a ụ ủ ư ứ ọ Ấ ộ ằ ụ ả ổ 2.2.2. Văn h c s và l ch s văn h c n Đ b ng c m h ng ph c c . Nh ng Tagore đã phê
ứ ể ệ ệ ự ữ ủ ị phán vi c d ng lên nh ng giá tr cao quý c a quá kh đ bi n minh
ự ự ệ ạ cho s c c đoan trong hi n t i.
ề ậ ượ ế ề ấ
c Tagore đ c p đ n qua v n đ hôn nhân ỉ ể ả ờ ủ ữ ộ 2.2.3. Tình yêu đ ả Đ , không ph i ch đ tr ỏ i nh ng câu h i tò mò c a ph ở Ấ n ươ ng
ủ ể ể ố l ứ
Tây mà còn là đ chính th c tuyên b quan đi m c a ông là tôn ả ố ẹ ộ ố ế ứ vinh cu c s ng l a đôi, k t qu t ấ ủ t đ p nh t c a tình yêu.
ờ ố ạ ườ ề ậ là nhóm đ tài có tính
ả ở ẽ ạ ơ ệ ng nh t ử ụ ề 2.2.4. Đ i s ng sinh ho t th hi n đ i h n c , b i l
ệ ể ề ứ Tagore đã s d ng nhi u góc nhìn khác ộ ự ệ ạ i hi n th c cu c
ươ nhau, nhi u cách th c khác nhau đ tái hi n l ố s ng đ ạ ng đ i.
ọ Ấ ề ề ộ
t h c ấ ợ ủ ự ổ ữ ệ ị ế ọ là đ tài quen thu c trong n n văn h c n Đ , ộ ư t h c xu t hi n trong k ch Tagore là s t ng h p c a nh ng t
2.2.5. Tri ế ọ tri ưở ổ ư ươ ữ ể t ng c x a trên quê h ng ông và nh ng quan đi m nhân văn
ẻ ủ ớ ươ m i m c a ph ng Tây.
ề ặ ệ ỏ là đ tài đ c bi ị t t a sáng trong k ch Tagore. Nhan
ứ ẹ ề ướ ả ở ơ ng đ n gi n mà khái quát, h a h n m ra nhi u h
ợ ủ ự ề ơ ượ ng, n i Tagore đ cao s hòa h p c a con ng ng cho ườ ớ i v i ự 2.2.6. T nhiên ề ườ đ th ự ưở s t ng t
thiên nhiên.
ệ ậ ể ề ể ệ ẹ là đ tài th hi n quan đi m v
ậ ủ ử ụ ườ ự ệ ọ 2.2.7. Ngh thu t và cái đ p ngh thu t c a ông. Tagore th ề ữ ng l a ch n cách s d ng nh ng
10
ẫ ủ ố ế ợ ủ ữ ể ế ậ ớ
ng u nhiên c a s ph n k t h p v i nh ng bi n chuy n c a xúc ả ở ề c m đ tài này.
ủ ề ư ưở ể ạ ị 2.3. Dhvani trong các ki u lo i ch đ t t ng k ch Tagore
ợ ẻ ẹ ộ ờ ầ ượ
ế đ 2.3.1. Ca ng i v đ p cu c đ i tr n th ớ ữ ở ị ề ậ
ẻ ẹ ủ ữ ế ẻ ờ ộ ể ệ c th hi n ẩ ấ ằ b ng nh ng v k ch giàu tính ch t lu n đ . Các l p nghĩa hàm n ớ mang đ n nh ng dáng v phong phú c a v đ p cu c đ i, l p
ấ ườ ở ầ ẩ nghĩa hàm n sâu nh t th ng ế ph n k t thúc.
ị ẳ ể
ỉ là cách đ Tagore phê phán thái đ ữ ườ ứ ố ộ ạ i mu n dùng s c m nh
ạ ủ ng b nh, cao ng o c a nh ng con ng ạ ậ ự ể ố ộ 2.3.2. Kh ng đ nh chân lý ướ b ủ c a mình đ ch ng l i quy lu t t
ệ ả ể ệ ữ ậ nhiên m t cách mù quáng và ẽ ự t nhiên. ố ớ th hi n thi n c m đ i v i nh ng gì thu n theo l
ườ ẩ ủ
ấ ố ẹ c a con ng ạ ể ệ ủ 2.3.3. Tôn vinh ph m ch t t t đ p ộ ủ th hi n nhân sinh quan c a m t nhà nhân đ o ch nghĩa. Th
ể ườ ượ ạ
ủ ọ pháp phóng đ i th ạ ượ ẽ ng đ ệ i là cách Tagore ủ ấ ủ ề c dùng trong ch đ này đ gây n ườ ọ ồ i đ c, ng m nh m trong vi c “thanh l c tâm h n” c a ng t
ườ ng i xem.
ủ ề
ự ẹ ọ
ướ ạ ỉ
2.3.4. Phê phán thói h t t x u ằ ị trong hài k ch, ông phê phán b ng s ng n g n, nh nhàng, s ể ự ụ d ng s hài h c, hóm h nh đ châm bi m. ớ ư ậ ấ ề ầ ữ ỉ ư ậ ấ là ch đ chính Tagore s d ng ử ụ ử ắ ế ế Ông đã ch m đ n ệ t x u, tái hi n nhi u t ng l p khác nhau, ch ra nh ng thói h t
ộ ố cu c s ng muôn màu.
ả ạ ọ ị
ơ ề ươ ướ ữ ự ọ 2.3.5. Khát v ng c i t o th c t ph ủ ự ạ trong k ch c a Tagore chính là i ộ ể ể ệ c m v xã h i ng pháp ông l a ch n đ th hi n nh ng
11
ả ạ ự ạ ủ ữ ả ộ ọ ươ ng lai, nh ng khát v ng c i t o th c t i c a m t nhà c i cách
t xã h i.ộ
ậ ấ ấ
ượ ườ Ấ ế ắ ộ ng đ
ả v n đ quen thu c ộ ề ủ ế c k t thúc b ng chi n th ng c a ị ướ ậ ộ
ữ ổ 2.3.6. Đ u tranh gi a b n ph n và tình c m ằ trong văn hóa n Đ , th ả ổ b n ph n tr ả ể ệ ươ th hi n b n lĩnh cá nhân trong t c tình c m trong k ch Tagore, đó cũng là m t cách ư ng quan darma kama, nh ng
ữ ư ả ế ợ ớ ườ ơ ông đ a ra nh ng cách gi i quy t h p v i tình ng i h n cho
ủ ổ ế ậ ắ chi n th ng c a b n ph n.
ƯƠ Ệ Ố Ậ CH NG III: RASA TRONG H TH NG NHÂN V T VÀ
Ộ Ị Ố Ạ TÌNH HU NG T O NÊN XUNG Đ T K CH TAGORE
ệ ủ ề ệ 3.1. Khái ni m Rasa và quan ni m c a Tagore v Rasa
ơ ả ủ ộ ố ặ ệ ể 3.1.1. M t s đ c đi m c b n c a khái ni m Rasa
ề ị Ấ ệ ầ ậ
ạ ả ủ ộ Là công trình lý lu n hoàn thi n đ u tiên v k ch n Đ , ứ ở ư
ươ ư ữ ặ Natyasastra c a Bharati Muni đã đ a ra tám lo i c m th c ậ ở ươ ch
ng 6, phân chia nhân v t ậ ừ ể ệ ể ch ụ ể c th cho t ng ki u nhân v t đã li
ể ở ng 32, đ a ra nh ng đ c tính ạ t kê đ làm tiêu chí phân lo i. ầ ươ ườ ng 20 và l n ch
ạ ị Bharati còn phân lo i k ch thành m i ki u ị ượ ả ặ ể ể ụ ể ủ ừ i đ c đi m c th c a t ng ki u k ch. t lý gi l
ệ ề ủ 3.1.2. Quan ni m c a Tagore v Rasa
ố ậ ề ủ ưở ọ Ấ
ị ả Ch u nh h ấ ế ố ả ứ ệ Tagore cũng r t coi tr ng y u t
ồ ủ ẩ c m th c trong ngh thu t, ử ụ ọ Ông còn s d ng truy n t
là linh h n c a tác ph m văn h c. ự ườ ọ ọ i đ c quan đi m ng
ộ ườ ể coi tr ng t ệ rong truy n ng n ng ộ ng c a truy n th ng lý lu n văn h c n Đ , ậ coi đó ọ ề ả ế i đ n ớ ế ả ạ do sáng t o do c m xúc đ n v i ắ và trong cu c trò
ệ i ngh sĩ t ổ ế ệ ớ chuy n n i ti ng v i Anhxtanh ế ắ Chi n th ng .
12
ậ ủ ị ể 3.2. Rasa trong các ki u nhân v t c a k ch Tagore
ậ 3.2.1. Nhân v t nam gi ớ i
ể ậ ề ể ậ ố 3.2.1.1. Ki u nhân v t anh hùng là ki u nhân v t có truy n th ng.
ở ị ề ậ Khi Tagore sáng tác nhi u v k ch xoay quanh các nhân v t anh
ổ ế ọ Ấ ờ ộ ị
hùng n i ti ng trong văn h c n Đ , Rasa Hào hùng b lu m , ông ể ổ ậ ể ả ộ ữ pha tr n và làm n i b t nh ng ki u Rasa khác đ "gi i thiêng" các
ậ nhân v t anh hùng đó.
ể ậ ế ộ ị ị 3.2.1.2. Ki u nhân v t tu sĩ
chi m m t v trí quan trong trong k ch ấ ủ ị ộ ữ ệ
ụ ặ ề ậ ố ổ ể Ấ c đi n n Đ . Trong k ch c a Tagore cũng xu t hi n nh ng tu sĩ ườ i
ữ ệ ậ
ậ ạ ậ Bà la môn theo truy n th ng đóng vai trò nhân v t ph ho c ng ẫ d n truy n trong khi nh ng nhân v t tu sĩ Bà la môn không chính ạ i i là nhân v t chính, trong khi đó các tu sĩ Ph t giáo l
ụ ề ằ ố th ng l ượ c ông đ cao b ng Tagore Rasa Ái tình và Rasa Thán ph c. đ
ể ậ ỉ ắ ầ ấ ự ế 3.2.1.3. Ki u nhân v t trí th c ch b t đ u xu t hi n
ứ th c t ộ ờ ỳ Ấ ị ủ ự ộ ộ ệ ở Ấ n Nhân v t tríậ Đ vào th i k n Đ là thu c đ a c a th c dân Anh.
ườ ậ ở ữ ị ứ th c th ng đóng vai trò là nhân v t trung tâm
ậ ữ ạ ắ ớ ướ ở nh ng v hài k ch ụ ở c và là nh ng nhân v t ph ọ sinh ho t ng n g n v i Rasa Hài h
ứ ạ ở ị ữ nh ng v k ch dài, ph c t p.
ụ ữ ậ 3.2.2. Nhân v t ph n
ể ề ậ ố ở ụ ữ 3.2.2.2. Ki u nhân v t ph n trong vai trò truy n th ng
ố ượ ế ả ả ọ ơ ị ứ chi m s l ng đông đ o h n c trong k ch Tagore. H ch ng t gia đình ỏ
ủ ở ứ ộ ề nhi u m c đ khác nhau và cũng
vai trò c a mình trong gia đình ề ờ ạ ữ ứ ấ không đ ng ngoài nh ng v n đ mang tính th i đ i.
13
ủ ể ậ ạ ụ ữ 3.2.2.3. Ki u nhân v t ph n là n n nhân c a xã h i
ủ ự ấ ế ộ ẳ ẳ ấ ớ ộ là n n nhân ạ ủ ủ c a ch đ đ ng c p, c a s b t bình đ ng gi i, c a tôn giáo và
ữ ủ ụ ộ ố ượ ọ ề ỏ
nh ng h t c trong xã h i...Tuy s l ụ ữ ườ ữ i song h đ u là ự ả ng ít ẽ ạ i ph n có cá tính m nh m , can đ m và t tin bên
ẩ ấ ố ẹ ề ố
ẳ t đ p truy n th ng. Đây cũng là cách ông ớ nh ng ng ữ ạ c nh nh ng ph m ch t t ấ đ u tranh cho bình đ ng gi i.
ậ ẻ 3.2.3. Nhân v t tr em
ả ạ ể ệ ậ ạ ứ 3.2.3.1. Ki u nhân v t có s c m nh c i t o hi n th c
ậ ậ ẻ v t tr em đóng vai trò nhân v t trung tâm. Tagore đã s d ng s
ấ ủ ủ ả ế ườ ừ ứ ả ng t
ụ ằ ự là các nhân ự ử ụ ươ Rasa C m th ng ẻ ợ tăng c p c a c a c m th c theo tuy n đ ế đ n Rasa Thán ph c. B ng cách đó, ông đã ca ng i tôn vinh tr em.
ậ ể ẻ ậ 3.2.3.2. Ki u nhân v t ph tr
ậ ụ ợ là nh ngữ nhân v t tr ườ em làm các ế ễ ụ ợ ng đóng vai trò ph tr trong di n ti n
ể ả ủ ề ữ ệ
ủ ẩ i nh ng ch đ chính ở
ụ nhân v t ph và do đó, th ư ệ ủ ố c a c t truy n cũng nh trong vi c chuy n t ữ ủ c a tác ph m do đó cũng không dùng nh ng Rasa chính c a v ị k ch.
ộ ị ố ể ạ 3.3. Rasa trong các ki u tình hu ng t o nên xung đ t k ch
Tagore
ứ ị ỗ ố ộ ạ 3.3.1. Tình hu ng t o nên xung đ t trong m i hình th c k ch
ậ ế ợ ể ự ừ ộ ệ Có th d a trên b môn ngh thu t k t h p trong t ng v ở
ể ạ ị ị
ạ ị ơ ị ị ị ị k ch đ phân lo i k ch Tagore thành ba nhóm: k ch văn xuôi (bao ị ồ g m chính k ch và hài k ch); k ch th ; nh c k ch và vũ k ch.
14
ị ạ ể 3.3.1.1. K ch văn xuôi
ệ có th phân chia thành hai d ng khác bi ị ị ị
ớ nhau khá rõ r t: chính k ch và hài k ch. Đây cũng là nhóm k ch có s ượ ệ ả ơ ơ l
ộ ố ự ư ữ ệ ậ trúc, nhân v t cũng nh nh ng m ng hi n th c cu c s ng đ
ấ ả ở ị ượ ả ộ ị ph n ánh. T t c các v k ch thu c nhóm chính k ch đ
ệ t ố ả ề ấ ng l n h n c và cũng phong phú, toàn di n h n c v c u ượ ả c ể c tri n ị ặ ố ố ụ ố ố ụ ố ế i b c c n i ti p ho c l
ượ ự ộ ố l
khai theo l ủ ế ạ i ch y u đ ỏ ơ ị c xây d ng trên m t tình hu ng, có dung l ộ ượ ể ệ ố
nh h n chính k ch, và đ ắ ơ i b c c song song. Hài k ch ượ ng ờ c tri n khai c t truy n trong m t th i ậ ỏ ố ượ ả ấ có
ng nhân v t th p và tác gi ườ ủ ế ộ ể ạ ữ i c a tình
gian cũng ng n h n, đòi h i s l ơ ộ ể c h i đ xoáy sâu nh ng xung đ t đ t o nên ti ng c hu ng.ố
ị ồ ả ượ ở ị 3.3.1.2. K ch th ữ ơ bao g m nh ng v k ch đ
ặ ấ ứ ứ miêu t ặ c tác gi ế ấ
ộ ơ ữ ượ ấ ở ị ừ ố c c u thành t
m t bài th và nh ng v k ch đ ỗ ậ ạ ượ ữ gi a các nhân v t, trong đó m i câu tho i đ
ừ ố ườ ự ơ ị c vi ệ c t truy n ch có t K ch th Tagore th ng xây d ng t
ứ ạ ộ ố ớ ả ạ l i ẽ ủ ằ b ng ngôi th ba ho c ngôi th nh t trong k t c u ch t ch c a ạ các câu đ i tho i ầ ế ằ t b ng văn v n. ừ ộ ế ỉ m t đ n ố ắ
hai tình hu ng không quá ph c t p, xung đ t cũng b t gay g t, s ượ ỗ ở ậ ơ ng nhân v t trong m i v cũng ít h n. l
ạ ị ị ị 3.3.1.3. Nh c k ch và vũ k ch
ộ ộ là nhóm k ch giúp Tagore b c l rõ ế ạ ạ ở
ấ ả ở ị ữ ề ơ ộ
trong t ố ể ố ượ ế ệ ả ố ạ ràng tài năng trong biên so n nh c và biên đ o múa. B i th nên ả t c nh ng v k ch thu c nhóm này, Tagore đ u đ n gi n ậ ng nhân v t ẫ i đa c t truy n, do đó d n đ n gi m thi u s l
hóa t và tình hu ng.ố
ể ị ố ộ ạ ả 3.3.2. Tình hu ng t o nên xung đ t trong các ki u k ch b n
15
ữ ở ị ộ ố ự
ế ơ ẻ ề ượ ữ hay nh ng chi ti ậ v nhân v t anh hùng, đ
c tác gi ỉ t đ n l ạ ệ ố
ữ ể ề ặ ậ ệ ơ ả 3.3.2.1. Prakana là nh ng v k ch d a trên m t c t truy n s th o ả ệ h ữ ộ th ng hóa và sáng t o thành m t câu chuy n hoàn ch nh. Nh ng ố ẹ nhân v t này không còn nguyên v n nh ng đ c đi m truy n th ng
ượ ự và cũng không còn đ
ể ệ ủ ế ụ ơ ở ủ c xây d ng trên c s c a Rasa Hào hùng ộ t này cũng là m t
mà ch y u là Rasa Thán ph c. Đi m khác bi ị ệ ể ạ cách hi n đ i hóa ki u k ch Prakana.
ậ ể ườ ứ ị 3.3.2.2. Anka là ki u k ch t p trung vào con ng
ầ ữ ắ ồ ờ ọ ỗ ồ
ố ớ ườ ượ ộ
i sau m t bi n c l n lao, đã đ ả ượ ị ả i ch không ph i ệ ỗ thánh th n, đ ng th i kh c h a n i bu n hay nh ng n i tuy t ả ế ủ ọ v ng c a con ng c Tagore b o ở ẹ toàn nguyên v n. Đây là nhóm k ch đ khai thác sâu
ề ả ươ ủ ạ c tác gi ứ ả ộ nhi u góc đ , Rasa C m th ng là dòng c m th c ch đ o.
ở ị ượ ự ữ c xây d ng trên quá trình
ệ ơ ả ổ ế ể ể ị 3.3.2.3. Vyayoga là nh ng v k ch đ ề ộ phát tri n câu chuy n c b n v m t anh hùng n i ti ng, ki u k ch
ậ ữ ề ề ị Vyayoga trong k ch Tagore đ u không có nhi u nhân v t n và tình
ữ ề ộ ộ ố ị ỉ hu ng k ch ch kéo dài trong m t ngày và đ u là nh ng cu c thi tài
ộ ố ữ hay nh ng cu c đ i đáp mang tính tranh cãi.
ỗ ở ỉ ể ộ ị ậ ộ ạ 3.3.2.4. Bhana là ki u k ch thu c d ng m i v ch có m t nhân v t
ấ ủ ầ ư ủ ủ ể ặ ị
duy nh t. Tagore đã tuân th đ y đ các đ c tr ng c a ki u k ch ẽ ệ ả ị Bhana mà Bharati đã li t kê. Có l
ộ ạ ư ể ộ ợ ớ ể vì b n thân ki u k ch này đã là ệ m t d ng đ c đáo, phù h p v i tính cách a tìm tòi, th nghi m
ệ ạ ớ ướ ậ ủ trong sáng t o ngh thu t c a Tagore v i Rasa Hài h c.
ế ố ở ề ể ộ ị
ố ượ ư ẽ ề ặ ặ
ơ ả ườ ư ề ộ 3.3.2.5. Vithi cũng là m t ki u k ch có nhi u y u t ị quá ch t ch trong quy đ nh v các đ c tr ng. S l ể ị k ch Tagore thu c ki u này nhi u h n c , d m và không ẩ ng tác ph m ậ ng nh ông đang t n
16
ể ộ ở ủ ự ể ả ị
ự ệ ậ ị
ạ ị ề ự ị ỉ ủ ụ d ng đ m c a ki u k ch Vithi đ ph n ánh s phong phú c a ộ ở ộ ế hi n th c, do đó quy đ nh “m t đ n hai nhân v t” trong m t v ị k ch ch duy trì trong nhóm vũ k ch và nh c k ch v t nhiên.
ấ ớ ể ị ị
ườ ữ ữ ế ỡ t
i do nh ng thói h t ố ủ t gây c ộ ườ ị ế ầ 3.3.2.6. Prahasanalà ki u k ch g n nh t v i hài k ch, khai thác y u ư ậ ấ ố ệ t x u ể ề ạ i, k ch Tagore thu c v d ng nguyên g c c a ki u k ch c m và nh ng chi ti ủ c a con ng
ư ố ượ ậ ề
Prahasana nh ng s l ướ ở ị ng nhân v t không nhi u. Ngoài Rasa Hài ộ ươ ứ ậ ặ ả h ng ho c Rasa T c gi n. c, các v k ch pha tr n Rasa C m th
ữ ở ị ự ề
ổ ế ữ ữ ư ả ọ ị
ặ ự ấ ạ ủ ể ị
ủ ể ể ể ả ố 3.3.2.7. Dima cũng là nh ng v k ch v các anh hùng, xây d ng trên ế ơ ở ủ c s c a nh ng k ch b n n i ti ng nh ng chú tr ng nh ng bi n ặ ố c ho c s b t h nh, ki u Dima trong k ch c a Tagore dùng đ c ể ị i thiêng” cho ki u đi m c a tình hu ng trong ki u k ch này đ “gi
ậ ướ ử ụ nhân v t anh hùng nên s d ng Rasa Ái tình và Hài h c.
ƯƠ CH NG IV: ALANKARA TRONG
Ữ Ị NGÔN NG K CH TAGORE
ủ ệ ệ ề 4.1. Khái ni m Alankara và quan ni m c a Tagore v
Alankara
ơ ả ủ ộ ố ặ ệ ể 4.1.1. M t s đ c đi m c b n c a khái ni m Alankara
ừ ề ậ ế cu n
Ngay t ở ư ề ươ ị ch ố Natyasastra, Bharati đã đ c p đ n Alakara ố ng XVII, nh ng chuyên sâu v alankara là cu n ủ c a k ch
ủ ạ
ứ ề ữ
ế ề ắ ẩ ằ Kavyalankara c a Bhamaha, phân chia các alankara thành hai lo i là ứ ề artha alankara (tu s c v ng nghĩa) và sabda alankara (tu s c v ạ ỗ ấ c u trúc), và ông cho r ng m i tác ph m đ u g n k t hai lo i
ể ồ ị alankara này. Theo ông, Alankara còn bao g m các ki u k ch.
17
ủ ề ệ 4.1.2. Quan ni m c a Tagore v Alankara
ứ ủ ể ơ
ữ ư ưở ứ ề ễ Tagore đã hi u rõ vai trò c a hình th c trong th ca và cũng ộ ầ ng, n i ự ế ợ ấ r t có ý th c đ cao s k t h p nhu n nhuy n gi a t t
ứ ủ ữ ự ộ ẩ dung và hình th c c a m t tác ph m cũng là s hài hoà gi a Rasa
ấ ự ế ợ ậ ộ
ữ ề ậ ộ ổ Dhvani Alankara trong m t Kavya. Ông nh n th y s k t h p các ế ố ủ y u t
ể ệ ữ ớ và th hi n trong truy n c a nh ng n n văn hóa khác nhau là m t quy lu t ph quát ệ Nh ng con búp bê m i và cũ.
ữ ậ 4.2. Alankara trong ngôn ng nhân v t
ữ ậ ủ ự ệ t, thay đ i c
Ngôn ng nhân v t c a Tagore có s khác bi ượ ầ ượ ỷ ệ ạ ờ ổ i tho i và l n l ng l t t
ế ố l ị ủ ẩ ậ ổ ả ậ thu n ủ sau: vai trò c a nhân v t trong tác ph m; v trí c a
ề ậ ộ v m t đ alankara và t ng l ớ ố v i b n y u t ậ ộ ứ ổ ể ủ ể ậ ộ
ự ế ợ ế ố ứ ạ ủ ủ ẩ ố
nhân v t trong xã h i; m c c đi n c a ki u nhân v t; đ dài và ạ ộ này t o đ ph c t p c a tác ph m. S k t h p c a b n y u t ữ ị ư ữ ặ ạ ậ ổ ị thành nh ng quy lu t khá n đ nh, t o nên đ c tr ng ngôn ng k ch
Tagore.
ữ ủ ậ 4.2.1. Ngôn ng c a nhân v t nam gi ớ i
ậ ể ậ ừ ị 4.2.1.1. Nhân v t tu sĩ và anh hùng
ộ ạ ừ ự ề ố i v a có tính truy n th ng nên khi xây d ng h
ấ ậ là hai ki u nhân v t v a có v trí ọ ệ cách là nhân v t chính, nhà văn đã r t hào phóng trong vi c
ư ế ạ ạ ủ ộ ố
cao trong xã h i l ớ ư v i t ố b trí các alankara cũng nh ki n t o đ dài cho đ i tho i c a nhân v t.ậ
ứ ườ ộ ữ ể ậ 4.2.1.2. Nhân v t trí th c và ng i lao đ ng là nh ng ki u nhân
ệ ạ ơ
ạ ủ ượ ậ ỗ ổ ố ơ
ử ụ ậ v t hi n đ i h n nên Tagore s d ng ít alankara trong các câu nói ẳ ơ ng đ i tho i c a m i nhân v t cũng ít h n h n, h n và t ng l ỉ ọ ở ị ữ ậ ở cũng là do h ch đóng vai trò nhân v t chính nh ng v k ch có
18
ờ ượ ắ ở ị ụ ặ ậ th i l
ng ng n ho c đóng vai trò nhân v t ph trong các v k ch ứ ạ dài và ph c t p.
ữ ủ ụ ữ ậ 4.2.2. Ngôn ng c a nhân v t ph n
ậ ữ ể ậ 4.2.2.1. Nhân v t n anh hùng và quý t c ộ là hai ki u nhân v t có v ị
ề ậ ố ộ ể trí cao trong xã h i và cũng là ki u nhân v t truy n th ng, Tagore
ử ụ ậ ộ ể ạ ư ặ
ượ ữ ặ ạ ộ ố ổ
ậ ng nhân v t, còn t ng l ậ ủ ệ ạ ẩ cũng s d ng m t đ alankara dày đ t o nên đ c tr ng trong ngôn ẽ ơ ụ ng đ i tho i thì ph thu c ch t ch h n ữ vào vai trò c a nhân v t trong tác ph m. Nh c đi u trong ngôn ng
ậ ữ ộ ượ ọ nhân v t n quý t c cũng đ c chú tr ng.
ụ ữ ậ ị 4.2.2.2. Nhân v t ph n bình dân
ề ố ố ộ có v trí xã h i không cao nên ạ Tagore cũng không b trí nhi u alankara trong các câu đ i tho i.
ủ ụ ẩ ộ ộ Tuy cũng ph thu c vào vai trò trong tác ph m và đ dài c a tác
ẩ ườ ữ
ứ ạ ủ
ng, nh ng nhân này không đóng vai trò nhân ph m song thông th ổ ở ị ậ v t chính trong các v k ch dài và ph c t p c a Tagore nên t ng ượ ạ ớ ố ng đ i tho i cũng không l n. l
ậ ẻ ữ ủ 4.2.3. Ngôn ng c a nhân v t tr em
ậ ằ ẻ ể ả ưở Tr em là ki u nhân v t n m ngoài nh h
ậ ộ ượ ố ổ ủ ị ng c a v trí xã ể
ủ ế ụ ậ ộ ộ ạ ủ ng đ i tho i c a ki u nhân h i, do đó m t đ alankara và t ng l ẩ ủ ậ v t này ch y u ph thu c vào vai trò c a nhân v t trong tác ph m
ủ ể ẻ ể ễ ẩ
và quy mô c a tác ph m. Đ có th công di n cho tr ề em, ngôn ẩ ữ ữ ề ẩ ả ỗ ơ ng trong m i tác ph m đ u khá đ n gi n, nhi u tính kh u ng và
ụ ể ủ ủ ệ ấ ả ộ các alankara xu t hi n theo m t ch đích c th c a tác gi .
ữ ả 4.3. Alankara trong ngôn ng tác gi
19
ể ấ ữ ị ả
ấ ạ ạ ố ượ ớ ệ ở Có th th y là ngôn ng tác gi ứ ba d ng: d ng th nh t, có kh i l ấ trong k ch Tagore xu t ơ ả ng l n h n c , là trong hi n
ệ ườ ể ờ ề ừ ở ầ ở ị ứ i k truy n; th hai là các l đ u các v k ch; i đ t
ể ệ ầ ẩ ề ặ
vai trò ng ứ ạ d ng th ba th hi n ng m n trong cách nhà văn đ t nhan đ và ậ ặ đ t tên cho nhân v t.
ườ ể ả ữ ệ th ngườ i k chuy n
trong vai trò ng ế ử ụ ở ở ị
ả ơ ả nh ng v k ch ti ng Anh, Tagore đã không s d ng phong ể ế t văn giàu hình nh mà dùng cách hành văn đ n gi n đ
ở ườ ế ng cho ng ườ ướ i n c ngoài ti p xúc
Ấ 4.3.1. Ngôn ng tác gi ữ th yấ cách vi ả ơ ệ ạ t o hi u qu h n khi m đ ộ ớ v i văn hóa n Đ .
ữ ả ề ừ ở ộ ố ở ị trong đ t
4.3.2. Ngôn ng tác gi ổ ế ề có , nhan đ ữ ả ọ m t s v k ch ệ ở ấ xu t hi n
ở ị ữ ớ cho tác ph m. V i nh ng v k ch ti ng Anh thì ông
ờ ề ừ i đ t ộ ở ị ế
ủ quan tr ng và n i ti ng c a Tagore, ngôn ng tác gi ế ẩ ạ d ng l ử ụ s d ng m t câu văn xuôi trong khi các v k ch ti ng Bengali thì ờ ề ừ ạ ướ ạ ắ ộ ơ i d ng m t bài th ng n. i đ t i d l l
ơ ở ị 4.4. Alankara trong th ả k ch b n Tagore
ị ủ ườ ng đ
ứ ầ c a Tagore th ố ỗ ượ ấ ạ ướ c c u t o d ậ ạ ủ ạ ấ
ộ ở ị ủ ề ệ ậ ợ ơ hai bài th riêng bi
ố ượ ơ ố ằ ổ ổ ả i hai 4.4.1. K ch b n văn v n ộ ế ạ d ng. Th nh t là m i đo n đ i tho i c a các nhân v t là m t đ n ơ t, m t v k ch là t p h p c a nhi u bài th , ố ầ ể i thi u là b ng t ng s l n ng các bài th t
ả ở ị ứ ậ ạ ạ ủ ấ ả t c các nhân v t. D ng th hai là c v k ch là trong đó, t ng s l ố đ i tho i c a t
ộ ơ m t bài th dài.
ị ả ơ ữ ắ ủ c a Tagore có
ọ ượ ử ụ ư c s d ng nh nh ng công c
ượ ễ ể ườ ồ 4.4.2. K ch b n văn xuôi ông g i là “kavya” hay “song”) đ ỗ ợ ắ ự h tr đ c l c, đ nh ng bài th ng n (mà ụ ữ ữ ng là nh ng c bi u di n do dàn đ ng ca, th
20
ầ ậ ặ ằ ố
ờ ủ ầ ậ ậ
ạ ủ ẩ nhân v t qu n chúng trong tác ph m ho c n m trong đ i tho i c a ổ ậ i c a nhân v t và góp ph n làm n i b t ậ ủ ổ nhân v t, b sung cho l ơ h n tính cách c a nhân v t.
Ậ Ế K T LU N
ọ Ấ ộ ướ ừ ệ ạ T khi văn h c n Đ b c vào quá trình hi n đ i hóa,
ằ ầ ự ọ
ấ ể ệ ọ ủ ự ữ ự
ế ố ệ ạ ầ ư ữ ề ố ữ hay nh ng y u t hi n đ i có th
nh ng nét truy n th ng c n l u gi ố ữ ủ ế ượ ư ớ ị ế ề ti p thu. V i k ch, nét truy n th ng đ c l u gi
ế ố ệ ạ ạ Tagore đã đi đ u quá trình đó b ng cách riêng mà ông l a ch n. Cách ọ riêng y th hi n trong nh ng l a ch n c a Tagore, dù là l a ch n ể ữ ể ệ ch y u th hi n ơ ở ư ưở ng, t trong thi pháp trong khi y u t i rõ nét h n hi n đ i l t
ủ nhân sinh quan c a tác gi ả .
ị ể ự ậ ấ ầ ế
ủ ế ề ứ ủ ị Ấ ộ ổ ể ỗ
ộ ượ ấ ạ ủ ề ề ữ 1Th c v y, trong k ch Tagore, có th tìm th y h u h t nh ng ộ ở ở ầ c c u t o b i t ng
ầ ớ ườ
ặ ư đ c tr ng ch y u v hình th c c a k ch n Đ c đi n. M i m t v ị k ch, dù thu c nhóm ch đ , đ tài nào, cũng đ ẩ ớ ầ t ng các l p nghĩa t ng minh và nghĩa hàm n, trong đó, ph n l n là ẩ ở ạ ặ ấ ả
d ng nghĩa hàm n trái ng ệ ượ ươ c, t ớ ườ ớ ng ph n ho c ít ra cũng r t khác ứ ạ ấ ở ị ữ ng minh. V i nh ng v k ch có c u trúc ph c t p bi
ả ạ ệ ẫ ế ệ ả ề t so v i nghĩa t ấ ự ươ ng ph n l nh t, s t
ớ ả ố ớ ả ủ ạ ị i càng rõ r t. Đi u đó d n đ n h qu là: song ộ ố ở
ệ ữ ự ươ , đ i v i m t s v ườ ả ẩ
song v i quá trình tái sáng t o k ch b n c a tác gi ị k ch có s t ế ng ph n rõ r t gi a nghĩa hàm n và nghĩa t ấ ườ ọ ậ ủ ườ ề quá trình ti p nh n c a ng i đ c, ng
ế ả ậ ng minh, ế i xem cũng có r t nhi u k t ả ườ ẫ qu khác nhau, th m chí d n đ n tranh cãi. Thông th
ữ ư ự ấ ệ ế ng, k t qu ả khác nhau y là do s khác bi duy duy lý và duy c m, duy
t gi a t ườ ườ ươ ươ i ph i ph ng Đông nói chung cũng
ỹ ữ m , gi a ng ộ ư Ấ ng Tây và ng ề ữ ở ị ạ nh n Đ nói riêng. Mà đi u đáng nói là nh ng v k ch này l
ữ ấ ượ ự ấ
ễ ế i là ệ ủ c đánh giá cao nh t trong s nghi p c a ố ữ ở ổ ế nh ng v n i ti ng nh t, đ Tagore nh ư L hi n sinh i, Nh ng cây trúc , Ông vua trong phòng t
21
ỏ ẽ ả c ướ ... Có l
ọ ơ ư ượ đào đ , Thác n ữ ể
ế ư ậ ằ ự ệ
ứ ự b n thân Tagore cũng đã có ý th c l a ộ ả ng tr ng h n c này đ tác đ ng ề ơ ng ti p nh n b ng d âm và s chiêm nghi m nhi u h n ọ ở ị ả ị ữ ch n d ch nh ng v k ch này
ở ị ch n nh ng v k ch giàu tính t ế ố ượ đ n đ i t ự ằ b ng s lý gi ế ở i rõ ràng, b i vì ông đã ề ầ ổ ị ả
sang ti ng Anh sau nhi u l n thay đ i k ch b n. ố ị Ấ ủ ẽ ề Và cũng có l
ượ ấ ạ ở ị ữ ế ọ
ộ vì tuân theo truy n th ng c a k ch n Đ , ố ơ Tagore đã chú tr ng h n đ n nh ng v k ch đ i ươ c c u t o theo l ẩ ườ ơ ả t
ng minh và nghĩa hàm n h n. Chúng tôi ệ ấ ả ữ ng ph n gi a nghĩa t ể ữ ằ
ộ ố ở ị ế ế ằ ị
ề ầ ờ ấ ề ồ ọ cho r ng có nh ng bi u hi n cho th y b n thân Tagore quan tâm ơ h n đ n m t s v k ch b ng cách: d ch sang ti ng Anh; tái sáng ề ạ t o nhi u l n đ ng th i l y nhi u nhan đ khác nhau; ch n công
ơ ả ề ễ ễ ố
ở ị ữ ể ệ ấ sân kh u... Mà nh ng v k ch có các bi u hi n trên đây l
ế ữ ươ ữ ạ ả ạ ộ ơ di n nhi u h n c (khi ông còn s ng); đóng vai trò di n viên trên ạ ề i đ u ễ ấ ng ph n gi a hai lo i nghĩa. H n th n a, d th y
ố ượ ự ươ ữ ả ớ ộ
ng và s t ủ ỗ ở ị ự ấ ậ thu c d ng t ứ ạ là đ ph c t p (do s l ớ ộ ạ ỷ ệ ng ph n gi a các l p nghĩa) ữ thu n v i đ dài c a m i v k ch. S nh t quán gi a i t l
l ườ ẩ ỉ ặ ở ở ị ườ ng minh và nghĩa hàm n th ng ch g p
ắ nghĩa t ơ ư ậ ặ ị ị
ữ
ề ớ ữ ẩ ở ị các v k ch ơ ả th ng n ho c ca k ch, vũ k ch. Nh v y là tiêu chí c b n ở ị Anandavarhana đã nêu ra trong cu n ố Dhvanyaloka (nh ng v k ch ự ươ ng có giá tr là nh ng v có nhi u l p nghĩa hàm n và có s t
ữ ả ớ ạ ợ ể ị ph n gi a các l p nghĩa) l
i phù h p đ đánh giá k ch Tagore. Có ự ọ ề ề ể ữ
th nói, trong nh ng tháng năm dài tìm tòi t Ấ ươ ữ ủ h c v n n văn hóa ấ ộ quê h
ng, nh ng tinh hoa c a thi pháp n Đ đã ng m sâu vào ầ ế ố ả ạ ứ ầ ở căn b n t o nên ý th c trong sáng
ệ Tagore, d n d n tr thành y u t ậ ủ ạ t o ngh thu t c a ông.
ự ế ừ ộ ổ ể Ấ ị
S k th a thi pháp n Đ c đi n trong k ch Tagore còn ự ể ệ ở ư ở ươ ạ ọ ị th hi n ch
ở ị ữ ẳ ị ng III các d ng k ch mà ông l a ch n. Nh ố ủ ộ chúng tôi đã kh ng đ nh, toàn b nh ng v k ch đã công b c a
22
ọ ằ ẹ ề ữ ể ị
ề ữ ặ ố ở ớ
ụ ẫ ự ứ ể ế ể ấ ị
ở ẽ ể ể ớ ỗ ị ệ Tagore đ u n m tr n v n trong nh ng ki u k ch mà Bharati đã li t ư ợ kê. Nhi u v trong s đó phù h p hoàn toàn v i nh ng đ c tr ng ủ c a các ki u k ch y đ n m c có th coi là ví d m u m c cho ữ , Tagore đã tri n khai các ki u k ch trên v i nh ng ể m i ki u. B i l
ộ ậ ể ư ủ Ấ ậ ổ ể
ố ề ụ ữ ớ ờ ể ữ ồ
ậ ấ ạ ộ ề ố
ộ ố ớ ọ Ấ ứ ằ
ế ừ ị Ấ ể ộ
ki u nhân v t c đi n c a n Đ nh nhân v t anh hùng, tu sĩ, ể ph n v i vai trò truy n th ng... đ ng th i đ cho nh ng ki u ố nhân v t y ho t đ ng trong các tình hu ng mang tính truy n th ng ố v n quen thu c đ i v i văn h c n. B ng cách đó, dù có ý th c hay ề không, nhà văn đã k th a và phát tri n thêm k ch n Đ truy n th ng.ố
ơ ể ệ ự ế ừ ấ
ữ ị ữ ị ở ẽ
ộ ạ ề ệ
ộ ố ủ ấ Ấ
ự ế ợ ấ ở ộ ỷ ệ ứ ộ ằ cao và cũng b ng m t m c đ l
m t t ộ ệ ệ
ộ ể ế Ấ ủ ề ể ố ị
ộ ướ Ấ ư ữ ủ ề
ể ạ ớ ấ ỡ ủ ạ
ự ả ưở ươ ủ ố th ng do s nh h ng c a văn hóa ph
ươ ụ ằ ị S k th a y còn th hi n rõ nét h n trong cách nhà văn ử ụ ự ế ủ ngôn ng k ch c a Tagore là s k t s d ng ngôn ng k ch. B i l ề ơ ợ ủ h p c a văn th , âm nh c và các vũ đi u. Đi u này là m t truy n ử ư th ng c a sân kh u n Đ , nh ng cái đáng nói là Tagore đã s ộ ụ d ng s k t h p y ộ ặ điêu luy n cao. Nói m t cách khác, ông đã hoàn thi n m t đ c ộ ặ đi m truy n th ng c a k ch n Đ đ bi n nó thành m t đ c ể ạ ị ờ c vào th i tr ng v ng b n c a th lo i k ch trong khi n Đ b ề ề ự ạ ỳ ệ k hi n đ i hóa v i r t nhi u s r n v c a các th lo i truy n ế ữ ơ ng Tây. H n th n a, ế ng pháp này trong k ch b ng ti ng ỉ ông không ch áp d ng ph
ớ ả ị ế ằ ằ
ữ ị Ấ ẳ ợ ị đã kín đáo kh ng đ nh tính nguyên h p trong ngôn ng k ch n Đ
ứ ữ ợ ớ ọ ỉ Bengali mà còn v i c k ch b ng ti ng Anh. B ng cách đó, Tagore ộ ữ không ch phù h p v i m i ngôn ng , cho dù đó là th ngôn ng có
ố ồ ươ ờ ạ ớ ọ ngu n g c ph ợ ng Tây, mà còn phù h p v i m i th i đ i.
ữ ử ụ ể
2Cũng trong chính nh ng nhân t ị ữ ề ố ượ đ ố c Tagore s d ng đ ộ ủ Ấ ẳ
Ở ệ ạ ộ ở kh ng đ nh nh ng nét văn hóa truy n th ng c a n Đ , quá trình ệ ữ ị ngôn ng k ch, vi c ọ Ấ hi n đ i hóa văn h c n Đ đã kh i phát.
23
ằ ế ướ ệ ử ấ ế
ậ c th nghi m t ế ủ t y u c a Tagore, ể ứ ượ ằ sáng tác b ng ti ng Anh là b ở ẽ b i l c r ng: dùng ti ng Anh đ sáng tác
ông cũng nh n th c đ ạ ớ ọ ụ ữ ớ văn h c cũng đ t t i m c đích xóa nhòa nh ng ranh gi
ệ ữ ấ ướ ế ồ ờ bi t ngôn ng trên chính đ t n
ệ ế ớ ơ ủ ế ớ i h n. Theo trình t
ừ ệ ế ờ ị i do khác ữ c ông đ ng th i khi n cho nh ng ễ ự thông đi p c a ông d dàng đ n v i th gi ế ằ vi c sáng tác k ch b ng ti ng Bengali đ n
ế ế ằ ị
th i gian, Tagore đi t ủ ị d ch k ch c a mình sang ti ng Anh và sáng tác b ng ti ng Anh ngay ừ ả ố ủ ở ầ ở ị ướ c kh i đ u cho văn t
ế ộ n Đ ngày nay.
b n g c c a v k ch. Đó cũng chính là b ở Ấ ọ ằ h c b ng ti ng Anh ể ệ ạ ậ ị
ở ứ ể Còn trong ki u k ch và ki u nhân v t, hi n đ i hóa l ủ ừ ở ộ ố ặ ứ ể ơ
ạ ằ i n m ể m t s đ c đi m riêng c a t ng ki u ể ủ ể ả ậ m c vi mô h n, t c là ư ừ ị k ch cũng nh t ng ki u nhân v t trong quan đi m c a tác gi
ả ư ề ể ậ ố . Quá ậ trình gi i thiêng các ki u nhân v t truy n th ng nh nhân v t anh
ậ ệ ử ể
ớ ậ ư ứ ặ ủ ấ ề
ượ ể ậ ạ
ạ ộ ủ ơ ộ ợ ộ ng ho t đ ng phù h p h n, r ng m
ả ế ữ ề ể ặ ằ ị
ườ ữ ể ắ ồ ờ ị ớ hùng, nhân v t tu sĩ song song v i quá trình th nghi m ki u nhân ậ v t m i nh nhân v t trí th c chính là hai m t c a v n đ này. Bên ạ ệ ạ c nh đó, Tagore đã t o nên cho các ki u nhân v t đã đ c hi n đ i ở ườ hóa c a mình m t môi tr ứ ệ ơ h n b ng vi c c i ti n nh ng ki u k ch đã cũ, n ng n và c ng ế ố ng sáng tác nh ng ki u k ch có y u t
ạ ế ữ ở ị ủ nh c, đ ng th i tăng c ẹ ở ọ
ể ấ ự ờ ữ ể ị m
th i gian, có th th y là nh ng ki u k ch có y u t ơ ớ ỷ ệ ệ ậ ấ l
theo trình t ủ c a Tagore xu t hi n v i t ặ ộ ủ ả ờ cùng c a cu c đ i ông, đ c bi t là sau gi
ứ ấ ấ m , g n nh và linh ho t. N u theo dõi nh ng v k ch c a Tagore ế ố ở ố ữ cao h n trong nh ng th p niên cu i ề ệ i Nobel năm 1913. Đi u ạ ệ ướ ề ườ ng hi n đ i ng h
đó cho th y Tagore có ý th c r t rõ ràng v đ ọ ự
ể ễ ế ồ ộ hóa mà ông đã l a ch n. ề
ệ ố ườ ướ ữ ọ ự l a ch n đ
ủ Đi u đáng nói là, có th d dàng tìm đ n c i ngu n c a ủ ng này khi h th ng hóa nh ng phát ngôn c a ữ ng h ư ề ổ Tagore cũng nh nh ng đ tài mà ông theo đu i. Chính nhân sinh
24
ọ ể ế ủ
ị ệ ố ự
ự ữ ơ ở ế ố ầ ự quan c a Tagore đã khi n ông l a ch n cách phát tri n các nhóm ề đ tài k ch trong su t s nghi p sáng tác. Và cũng chính nhân sinh ọ ệ ạ
ữ ở ị quan là c s cho Tagore l a ch n nh ng y u t ủ ụ ữ ằ ợ
ợ ứ ả ả ủ ự ọ
ữ ề ả ố
ưỡ ự ề c n hi n đ i hóa ứ trong nh ng v k ch c a mình. Ca ng i ph n b ng thiên ch c ữ ủ c a chính h , Tagore ca ng i đ c hy sinh, s qu c m c a nh ng ớ ụ ữ ữ n anh hùng và mô t nh ng ph n trong vai trò truy n th ng v i ự ự s t do tín ng
tin, cá tính, thông minh... Đ cao t ạ ự ậ ể ạ ượ ủ ữ
ng, Tagore ố ng nh ng tu sĩ c a đ o Ph t đ t o thành đ i ố xây d ng hình t ớ ể ậ ọ ị tr ng v i ki u nhân v t tu sĩ Bà la môn v n đã có v trí cao trong
ọ ộ ừ ộ ủ ự ế ộ ơ
ộ ể ề ợ ọ Ấ văn h c n Đ t ủ ữ ọ quy n l
ủ ả ọ ạ ố i quá trình hòa tan vào văn hóa ph
có đ b n lĩnh ch ng ch i l ữ ế ề ể ệ ơ ọ t v khoa h c và công ngh . Tôn vinh s
Tây h n là nh ng hi u bi ệ ủ ẻ ơ ữ ẻ ồ thánh thi n c a nh ng tâm h n tr th , Tagore tôn vinh tr em nh
ữ ứ ứ ạ ầ ỗ ộ ố lâu. Coi tr ng s ti n b c a xã h i h n là ứ i riêng c a m t chính th , Tagore coi tr ng nh ng trí th c ươ ng ự ư ự nh ng thiên th n có s c m nh c u r i trong cu c s ng th c.
ị ẳ ủ ự ệ ồ ệ
ữ ữ ổ ự ậ ằ ợ
ườ Ấ ủ ắ ả ộ ộ
i n Đ ... M t khi b t ngu n t ơ theo c m quan riêng c a ng ưở ả ộ ư ậ ệ ạ t”, Tagore t o nên dáng Kh ng đ nh s hi n t n c a “cái khác bi ả ấ d p nh ng anh hùng b ng s hòa h p gi a b n ph n và tình c m ồ ừ ư t ứ ở ạ ng nh v y, quá trình hi n đ i hóa còn h n c m t ý th c, t
ủ ế ệ ọ
ươ ủ ạ ố ờ ớ ự Tagore, đó còn là đích đ n v i s nghi p văn h c c a riêng ông ự
ư ủ cũng nh c a quê h ậ ủ ệ ệ ng, c a th i đ i mà ông đang s ng. S ị
ả ạ ấ ị
ướ ữ ượ ự ố nghi p ngh thu t c a Tagore nói chung và k ch Tagore nói riêng là ự ổ ự s nh t quán trong đa d ng, là s n đ nh trong c quá trình, do đó, ệ ọ c l a ch n: hi n ế c v ng chãi đi đ n đích cu i đã đ
ủ ầ ả ư ưở t ng c a b n thân lên t m vóc nhân
ừ ông t ng b ằ ạ đ i hóa b ng cách nâng t lo i.ạ
ế ự ể ủ ạ ấ ị ấ 3`Đ th y h t s nh t quán trong đa d ng c a k ch
ụ ố ư ữ Tagore, Rasa, Dhvani và Alankara là nh ng công c t i u. Các
25
ế ạ ạ ộ ướ ố ề lo i Rasa khác nhau k t thành m t m ng l
ủ ề ề ở ị ế ệ ạ
ể ỉ ỗ ợ ch đ , đ tài, khi n cho 60 v k ch khác bi ổ ệ ố h th ng hoàn ch nh, trong đó cá th này b sung, h tr cho cá th i n i li n các nhóm ộ t nhau t o thành m t ể
ả ệ ậ ủ
ộ ở ạ ạ ủ ứ ộ . Các m c đ phong ộ ồ khác, làm sáng rõ ý đ ngh thu t c a tác gi ộ
ố ạ ậ ụ ạ ự
ủ ộ ệ ố ế
ể ể ị riêng c a mình. Các Alankara trong m t h th ng chi ti ạ l c đã đóng vai trò làm tiêu chí đ phân đ nh các ki u ngôn ng
ậ ế ợ ữ ể ạ
phú c a Dhvani t o thành m t không gian r ng m , m t lo t tình ả ắ hu ng đa d ng cho hàng trăm nhân v t chính ph t o d ng b n s c ạ t, m ch ữ ữ nhân v t. Và khi t o thành nh ng ki u k t h p alankara thì nh ng ị ế ợ ấ ủ ừ ể ể ể ặ
ế ợ ạ ươ ậ ồ ứ ể ể ờ i t
ụ ể ể ở ở ị ữ ầ ộ ọ
ỗ
ứ ế ả ự ượ ứ ợ ớ nh ng v k ch c th đ tr thành m t ph n quan tr ng trong b ố ượ ẩ ụ ủ c c c a tác ph m. Ngoài ra, s l ươ ế k t h p cũng t c tác gi
ng ng v i th ti ng đ ế ế ợ ữ ể ị ki u k t h p y còn đóng vai trò đ c đi m c a t ng ki u k ch, ớ ỗ ừ ng ng v i t ng ki u nhân v t đ ng th i m i ki u k t h p l ố ể ng các alankara trong m i ki u ọ l a ch n, ố ườ nh ng ki u k t h p alankara trong k ch ti ng Anh th ng có s
ầ ầ ơ ộ ỗ
ớ ị ế ế ặ ầ ở ộ ơ thành ph n ít h n và m i thành ph n cũng là m t alankara quen ế thu c h n so v i k ch ti ng Bengali. B i th nên m c dù h u h t
ở ị ề ừ ượ ả ế các v k ch ti ng Anh đ u đ
ả ạ ư ỗ ị c d ch t ặ ể ộ nh ng m i phiên b n l
ở ượ ữ ẩ ạ ế phiên b n ti ng Bengali ữ i có m t vài đ c đi m riêng. Chính nh ng ề ầ i nhi u l n, ế ạ t l
tác ph m đó, bên c nh nh ng v đ ủ ị c Tagore vi ộ ứ ạ
đã làm cho k ch c a Tagore tăng thêm đ ph c t p và phong phú. ằ ế ớ Vì th , chúng tôi cho r ng không có gì thái quá khi so v i
ơ ủ ố ượ ể ẳ ị văn xuôi và th c a Tagore, có th kh ng đ nh tuy s l
ủ ị ượ ư ạ ẩ ạ ậ ơ ộ
ph m c a k ch ít h n nh ng l ư i là b ph n đ ữ ụ ứ ề ả ơ ng tác ầ c đ i văn hào đ u ớ nhi u công s c h n c . Không nh ng Tagore liên t c làm m i t
ỗ ầ ử ữ ễ ằ ẩ mình b ng cách s a ch a các tác ph m sau m i l n công di n hay
ấ ả ế ừ ế ụ ờ
xu t b n (cho đ n khi t ể ạ ệ ữ ữ ả ở vi c này, nên ông đ l ẫ giã cõi đ i ông v n còn ti p t c công ủ i nh ng phiên b n c a nh ng v đã công
26
ẫ ử ữ ở
ệ ự ộ ủ ị t i c a t ừ ế ớ th gi
ế ượ biên đ c a k ch t ư i hi n th c sang th gi ở giàu tính t
ố ớ ấ ng tr ng và siêu hình. B i th , ch ở ệ ủ ừ
ộ ữ m i tìm th y nh ng c t truy n có t ớ Ấ ữ ế ạ ả ộ ị ở ộ ố b song ông v n còn đang s a ch a d dang) mà ông còn m r ng ế ớ ủ ư ưở ng ườ ọ ỉ ở ị i đ c k ch, ng ọ ủ ngày kh i th y c a văn h c ữ ề t thu c v nh ng
n Đ bên c nh nh ng k ch b n v i các chi ti ể ớ ự ố
ườ ọ ỉ ở ị ượ ấ ọ k ch, ng
tháng năm mà Tagore đang s ng, v i s chuy n mình nhanh chóng ẹ ủ ấ ướ c tr n v n c a đ t n ơ ớ i đ c m i th y đ ậ c ông. Ch ạ ủ ệ ở
ờ ủ ố ự ặ ễ ẽ ệ ấ phô di n tài năng trong s ch t ch mà b t ng c a c t truy n, s
ế ủ ữ ờ ữ tài năng đa d ng c a Tagore trong ngh thu t, b i đó là n i ông ự ơ ự
ố ủ chau chu t c a nh ng l ể ủ ự i văn, s tinh t ệ ự ể c a nh ng câu th , s ươ ủ
ữ ng c a nh ng bài ca, ư ụ ữ ủ ấ ắ
ấ ớ ư ễ ễ ả ộ ữ uy n chuy n c a nh ng đi u múa, s du d ự s hài hòa c a nh ng s c màu y ph c cũng nh bài trí sân kh u và ủ ế cách là m t di n viên c a đ n c tài năng trong di n xu t v i t
ữ ấ ấ ố ỉ ị ông. Vì nh ng lý do y, k ch Tagore không ch cho th y m i dây
ẽ ữ ặ ộ ộ ồ ràng bu c ch t ch gi a Tagore và c i ngu n tinh hoa văn hóa sông
ủ ẳ ằ ị H ng mà còn kh ng đ nh vai trò tiên phong c a ông trong quá trình
ọ Ấ ệ ạ ộ hi n đ i hóa văn h c n Đ .
27
Ọ Ụ DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C
Ậ Ế LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ễ ươ ủ ể ề 1. Nguy n Ph ng Liên (2012), “Quan đi m c a Tagore v thi
Ấ ệ ạ ọ pháp n Đ c đi n ộ ổ ể ”, T p chí Văn h c Ngh thu t ậ (337, tr.66 69.
ễ ươ ữ ế ấ 2. Nguy n Ph ng Liên (2013), ế ề “Nh ng v n đ lý thuy t ti p
ơ ả ủ ử ệ ể ậ ị ọ nh n trong l ch s phát tri n các khái ni m c b n c a thi pháp h c
Ấ ộ ế ệ ậ ọ , Ti p nh n Văn h c Ngh thu t n Đ Rasa Dhvani Alankara” ậ ,
Nxb ĐHQGHN, tr.144 153).
28