1
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ
Tôi cam đoan đây công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thc hin dƣới s hƣớng dn ca
PGS. TS. Nguyn Mạnh Sơn, ti Khoa Vật lý, Trƣờng Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế. Các số liệu kết
qu trong luận án đƣợc đảm bảo chính xác, trung thực chƣa từng đƣợc ai công b trong bt k công trình
nào khác.
Tôi cũng xác nhận tôi không nộp luận án tiến sĩ này cho bất c cơ sở đào tạo nào khác để cp bng.
Ti: Huế, Vit Nam
Vào ngày:
Ch ký:
MỞ ĐẦU
Do nhiều tính chất d thƣờng khả năng ng dng trong nhiều lĩnh vực mà TiO2 kích thƣớc
nano đã đang đƣợc các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. TiO2 nano một tác nhân quan trọng trong
quang xúc tác [7], [28], chuyển đổi năng lƣợng mt trời thành năng lƣợng điện [26], [27], quang phân nƣớc
thành nhiên liệu hydro [66], [32], [21], [88].
Với đặc tính ổn định nhit cao, rt bền, không độc và có nhiều tính cht quang hc ni bt, TiO2 cu
trúc nano đƣợc xem loi vt liu nn mi đy tiềm năng để pha tạp ion đất hiếm (RE).
S truyền năng lƣợng t TiO2 nano tới các ion đất hiếm đƣợc thc hin d dàng hơn do chúng
nhiu mức năng lƣợng. Chng hn, các chuyển di 5D1 7F1, 5D0 7FJ (J = 0, 1, 2, 3, 4) ca ion Eu3+ s
phát các bức x trong vùng khả kiến ti 543, 579, 595, 615, 655 và 701 nm [81], [73].
Do TiO2 nhiều dạng thù hình các ion RE cấu trúc điện t đặc biệt, vậy, việc nghiên cứu
tính chất phát quang của chúng sẽ mang li nhiều thông tin mi. Nhƣ vậy, việc nghiên cứu các vấn đ trên
không chỉ ý nghĩa về mt khoa học cả v mt thc tin. Cho đến nay, câu hỏi v chế truyền năng
ng gia mng nn TiO2 cấu trúc tinh thể khác nhau với các ion RE, cũng nhƣ v trí của các ion RE
trong mng nn TiO2 vẫn còn bỏ ng. Hiu ng hunh quang chuyển đổi ngƣợc (đối Stocks) của các ion RE
trong nn mng TiO2 nano là một đối tƣợng nghiên cứu đầy hp dn [44], [87].
Đặc tính của vt liệu nano các tính chất vật lý, hóa học ph thuộc vào kích thƣớc cấu trúc.
Trong khi đó, kích thƣớc, cấu trúc và khả năng ứng dng li ph thuộc vào công nghệ chế tạo. Vì vậy, để ch
động trong nghiên cứu ng dng các tính chất ca vt liu vào thực tiễn, chúng tôi tập trung phát triển
công ngh chế to TiO2 nano bằng phƣơng pháp siêu âm thy nhiệt phƣơng pháp sử dng axit sulfuric.
Đây những phƣơng pháp tng hp vt liu đơn giản, tốn ít chi phí, phù hợp với điều kiện phòng thí
nghim của cơ sở đào tạo.
Với các lý do trên, chúng tôi chọn đề tài luận án : Chế tạo và nghn cứu tính chất quang hc ca
vt liu TiO2 cấu trúc nano pha tạp ion đt hiếm.
Đối tƣợng nghiên cứu ca luận án hệ vt liu TiO2 cấu trúc nano pha tp các ion đất hiếm. Ni
dung nghiên cứu bao gm:
V nghiên cứu cơ bn
Nghiên cu, chế to vt liu TiO2 nano pha tạp đất hiếm bằng phƣơng pháp sử dụng axit sulfuric
phƣơng pháp siêu âm thy nhit.
Nghiên cứu ảnh hƣởng của các điều kiện công nghệ chế tạo đến cấu trúc, vi cấu trúc đặc tính
quang ph hc ca vt liu TiO2 pha tp RE3+ khi nung các nhiệt độ khác nhau
Nghiên cứu hiu ng truyn năng lƣợng gia mng nn TiO2 và các tâm kích hoạt.
2
Nghiên cứu hiu ng hunh quang ca TiO2 nano pha tp RE.
Tính toán, phỏng cấu trúc vùng năng ng ca TiO2 nano pha tp RE bằng phƣơng pháp
thuyết hàm mật độ (DFT).
V nghiên cứu trin khai ng dng, chúng tôi tp trung nghiên cứu kh năng quang xúc tác của vt
liu TiO2 nano và TiO2 nano pha tp.
Ý nghĩa lí luận thực tin ca luận án th hiện qua các kết qu đạt đƣợc. Luận án trình bày mt
cách hệ thng kết qu nghiên cứu v các tính chất vật lý của vt liu TiO2 nano pha tạp các ion đất hiếm. Các
kết qu trong lun án là những đóng góp mới v mặt nghiên cứu cơ bản và ứng dng ca h vt liệu này.
Các nội dung chính của luận án đƣợc trình bày trong 4 chƣơng
Chƣơng 1. Tổng quan lý thuyết;
Chƣơng 2. Công nghệ chế to, cấu trúc, vi cấu trúc của vt liu TiO2 nano pha tp ion đất hiếm
(Eu3+, Sm3+);
Chƣơng 3. Tính chất quang ca TiO2 nano pha tạp các ion đất hiếm;
Chƣơng 4. Ứng dng TiO2 nano vào lĩnh vực quang xúc tác;
CHƢƠNG 1
TNG QUAN LÝ THUYẾT
1.1. TNG QUAN V VT LIU TiO2 CÓ CẤU TRÚC NANO
1.1.1. Gii thiu v TiO2 có cấu trúc nano
1.1.1.1. Các dạng cấu trúc và một số tính chất vật lý của TiO2
TiO2 một bán dẫn điển hình, đƣợc hình thành ở nhiệt độ cao khi Ti tác dụng vi O. Trng thái oxi
hoá đặc trƣng bền nht của nguyên tố Ti +4 (TiO2) do các ion Ti4+ cấu hình bền của khí hiếm (18
điện tử). Ngoài ra, Ti thể tn ti các trạng thái oxi hoá thấp hơn +2 (TiO) +3 (Ti2O3), nhƣng dễ
chuyn sang trạng thái +4 bền hơn.
Tu theo các điều kin chế tạo TiO2 thể có cấu trúc anatase, rutile, brookite hoặc đồng thi c
3 dạng thù hình này, trong đó, cấu trúc anatase và rutile thƣờng gặp hơn cả (hình 1.1)
Hình 1. 1. Cu trúc anatase và rutile ca TiO2
Hai cấu trúc này khác nhau bởi s biến dng ca mi khi bát diện và cách liên kết giữa các bát diện.
Mi ion Ti4+ nm trong khi bát diện đƣc bao bc bi 6 ion O2-. Khi bát diện ng vi pha rutile không
đồng đều do có sự biến dng mt thoi yếu, trong khi, các t diện ca pha anatase b biến dng mạnh. Vì vậy,
tính đối xng ca h anatase thấp hơn tính đối xng ca h rutile. S khác nhau trong cấu trúc mạng ca
3
TiO2 to ra s khác bit v mật độ, cấu trúc vùng năng lƣợng hàng loạt các tính cht vật khác gia hai
pha anatase và rutile.
1.1.1.2. Cấu trúc vùng năng lƣợng ca TiO2
TiO2 một bán dẫn bề rộng vùng cấm tƣơng đối lớn, vùng hóa trị đƣc lấp đầy electron, vùng
dẫn hoàn toàn trống. TiO2 pha anatase có bề rộng vùng cấm c 3,2 eV tƣơng ng với năng lƣng ca mt
ng t ánh sáng với bƣớc sóng khong 388 nm, còn TiO2 pha rutile có bề rộng vùng cấm c 3,0 eV tƣơng
ng với năng lƣợng ca một lƣợng t ánh sáng với bƣớc sóng khong 413 nm
Hình 1.2. Giản đồ vùng năng lƣợng ca TiO2
1.1.1.3. Một vài ứng dụng của TiO2 nano
+ ng dụng trong lĩnh vực quang xúc tác
Nh hiu ứng quang xúc tác rất mnh, TiO2 kích thƣớc nano đƣợc đƣợc dùng để x môi trƣng
rt hiu qu [57], [18], [60].
+ ng dụng làm pin mặt tri nhy màu (DSSC)
TiO2 thể hp th ánh sáng trong vùng nhìn thấy chuyển đổi năng lƣợng mt trời thành năng
ợng điện cho các ứng dng trong pin mt tri [26], [62], [11].
+ ng dng trong Y sinh
TiO2 nano có cấu trúc một chiu gần đây đã đƣợc nghiên cứu cho các ứng dụng trong y sinh nhƣ dẫn
thuc, đánh dấu các đối tƣợng sinh học xây dựng các nhân tạo [6], [40], [65], [68]. S dụng các ng
nano hoặc các dây nano TiO2 vừa đảm bảo độ xốp khả năng kháng khuẩn nhằm nâng cao s tƣơng tác
gia tế bào xƣơng và titan.
1.1.2. Các phƣơng pháp chế to TiO2 nano
1.1.2.1. Phƣơng pháp thủy nhit
Phƣơng pháp thủy nhiệt phƣơng pháp sử dụng các dung dịch trong điu kin nhiệt độ áp suất
cao có tác dụng làm tăng đ hòa tan và tốc độ phn ng giữa các chất. Để thc hiện điều này, dung dịch hòa
tan vt liệu đƣợc đặt trong ni hấp kín và đốt nóng, thông thƣờng ni hấp đƣợc s dụng là autoclave. Phƣơng
pháp sử dng TiO2 với các loại bazơ khác nhau (nhƣ NaOH, KOH, LiOH, ...) s cho sn phẩm cấu trúc
đơn, kích thƣớc nh (c 10 nm đến 30 nm) và diện tích bề mt ln [81], [73], [67], [23].
1.1.2.2. Phƣơng pháp sol – gel
e-
e-
λ ≤ 413 nm
Vùng cấm
Vùng dẫn
Vùng hóa trị
e-
e-
λ 388 nm
Vùng cấm
Vùng dẫn
Vùng hóa trị
Rutile
4
Phƣơng pháp sol – gel là quá trình chuyển hóa sol thành gel bao gồm hai giai đoạn: to h sol và gel
hóa. Tng hp TiO2 nano bằng phƣơng pháp này ta thể thu đƣợc vt liệu trạng thái mong muốn nhƣ:
khi lƣng, màng phôi, sợi và bột có kích thƣớc đồng nht [71], [31], [77], [58], [10].
1.1.2.3. Phƣơng pháp vi sóng
Khi s dụng phƣơng pháp vi sóng việc cung cp nhit bằng ch tạo ra các dao động phân tử vi tc
độ rt cao. S cp nhiệt nhanh và đng nhất tƣơng tự quá trình thủy nhit nhiệt độ cao. Nhit sinh ra do s
c xát giữa các phân tử quá trình chuyển đổi năng ng vi sóng thành nhiệt. Ƣu điểm của phƣơng pháp
này là quá trình tổng hợp nhanh, đơn giản và dễ lp li [84].
1.1.2.4. Phƣơng pháp siêu âm
Phƣơng pháp chế to vt liu s dụng sóng siêu âm (gi tt phƣơng pháp siêu âm) phƣơng pháp
mi đƣợc phát triển trong những năm gần đây [74]. Phƣơng pháp này s dng nguồn siêu âm công suất cao
để tạo ra các phản ứng a học tng qua hiệu ng sinh l hng.
1.1.2.5. Phƣơng pháp điện hóa
Tng hợp điện hóa một phƣơng pháp quan trọng trong vic tng hp TiO2 nano dng ng, si
hoặc màng [80], [54], [52]. Nói chung, phƣơng pháp điện hóa khả năng kiểm soát tốt hình dạng kích
thƣớc ca vt liu TiO2 nano nh vào việc tạo khuôn anốt.
1.2. ĐẶC TRƢNG QUANG PHỔ CỦA CÁC ION ĐẤT HIM
1.2.1. Tng quan v c nguyên tố đt hiếm
Các nguyên t đất hiếm (RE) các nguyên tố thuc h Lanthan, đặc trƣng bi lớp đin t chƣa lấp
đầy 4f đƣợc che chn bi lớp điện t đã đƣợc lấp đầy nằm bên ngoài 5s2 2p6. Do vy, ảnh hƣởng ca
trƣng tinh th mng ch lên các dịch chuyn quang hc trong cấu hình 4f n là nhỏ (nhƣng cần thiết).
Các nguyên t h đất hiếm: Ce, Pr, Nd, Pm, Eu, Gb, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb số nguyên tử t 58
đến 70 gi vai trò hết sc quan trng trong s phát quang của tinh th. Giản đồ cấu trúc mức năng lƣợng ca
các ion đất hiếm hóa trị 3, còn đƣợc gọi là giản đồ Dieke (hình 1.4).
Hình 1.3. Giản đồ mức năng lƣợng của các ion RE3+- Giản đồ Dieke
5
1.2.2. Đặc trƣng quang phổ ca Europium và Samarium
1.2.2.1. Đặc trƣng quang phổ của Europium
Europium (Eu) nguyên tố đất hiếm thuc h Lantanit ô thứ 63 (Z = 63) trong bng tuần hoàn
Mendeleev. Europium thƣng tn ti dƣi dạng các oxit hóa tr 2 và hóa tr 3, tuy nhiên dng hóa tr 3 (Eu2O3) ph
biến hơn. Cu hình đin t ca nguyên t và ion:
Eu: 1s22s22p6…(4f7)5s25p66s2
Eu2+: 1s22s22p6.. (4f7)5s25p6
Eu3+: 1s22s22p6.. (4f6)5s25p6
Ph bc x ca ion Eu2+ và của ion Eu3+ đƣợc biu diễn trên hình 1.5.
Hình 1. 4. Ph bc x ca ion Eu2+ trên nền Al2O3 và ion Eu3+ trên nền TiO2 nano.
1.2.2.2. Đặc trƣng quang phổ của Samarium
Samarium (Sm) là nguyên t đất hiếm thuc h Lantanit nm ô thứ 62 (Z = 62) trong bng tuần hoàn
Mendeleev. Samarium thƣng tn ti dng oxít Sm2O3, cu trúc tinh th rn, màu vàng nht, có cu trúc dng lp
phƣơng. Cu hình đin t ca nguyên t và ion:
Sm (Z=62): 1s22s22p6(4f6)5s25p66s2
Sm3+: 1s22s22p6 (4f5) 5s25p6
Ph bc x ca ion Sm3+ nm trong vùng đ da cam, tƣơngng vi các chuyn di 4G5/2
6HJ (J = 5/2; 7/2; 9/2;
11/2; 13/2; 15/2) (hình 1.6).
550 575 600 625 650 675 700 725 750
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4G5/2- 6H11/2
4G5/2- 6H9/2
4G5/2- 6H7/2
TiO2:Sm3+
ex: 365 nm
4G5/2- 6H5/2
Hình 1. 5. Ph bc x ca ion Sm3+ trên nền TiO2 nano.
Trong thc nghim, thƣng thu đƣc các bc x đc trƣng khá mnh ca ion Sm3+ bt ngun t các chuyn di:
- 4G5/2 6H5/2, tƣơng ng vi c sóng vào khong 580 nm.