intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phần mềm toán học Maple và ứng dụng nghiên cứu đa thức nội suy

Chia sẻ: Bautroibinhyen24 Bautroibinhyen24 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

87
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: “Phần mềm toán học Maple và ứng dụng nghiên cứu đa thức nội suy” nhằm mục đích góp phần thực hiện chủ trương ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dạy và học môn Toán. Hệ thống hóa lại các kiến thức về Đa thức nội suy và ứng dụng của Maple trong Đa thức nội suy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phần mềm toán học Maple và ứng dụng nghiên cứu đa thức nội suy

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> TÔN NỮ LÊ DIỆU THẢO<br /> <br /> PHẦN MỀM TOÁN HỌC MAPLE<br /> VÀ ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU<br /> ĐA THỨC NỘI SUY<br /> <br /> Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp<br /> Mã số: 60. 46. 01.13<br /> <br /> LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br /> <br /> Đà Nẵng - Năm 2015<br /> <br /> Công trình được hoàn thành tại<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH Trần Quốc Chiến<br /> <br /> Phản biện 1: TS. Lê Hải Trung<br /> Phản biện 2: PGS. TS. Huỳnh Thế Phùng<br /> <br /> Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn<br /> tốt nghiệp thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày<br /> 27 tháng 6 năm 2015<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br /> - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> <br /> 1<br /> MỞ ĐẦU<br /> 1. Lý do chọn đề tài<br /> Toán học có vai trò rất quan trọng, là môn học nền tảng cho các<br /> môn học khác: Vật lý, hóa học hay trong các bài toán kinh tế… Nhưng<br /> việc dạy và học Toán là không phải dễ dàng. Vậy phải làm sao để dạy<br /> và học môn Toán có hiệu quả hơn.<br /> Trong giai đoạn hiện nay, có phần mềm Toán trong việc hỗ trợ<br /> dạy và học Toán trở nên phổ biến như Maple, Sketchpat…<br /> Maple là một phần mềm Toán do Đại học Tổng hợp Waterloo<br /> (Canada) xây dựng và đưa vào sử dụng năm 1985. Maple hổ trợ cho cả<br /> tính toán số và tính toán hình thức, cũng như hiển thị. Với khả năng<br /> tính toán, minh họa trực quan, Maple có khả năng lập trình, các gói<br /> lệnh tự học gắn liền với toán phổ thông và đại học. Do đó, lập trình<br /> Maple là một công cụ rất tốt giúp cho người học và người dạy thuận lợi<br /> hơn. Đây là một phần mềm đa dạng và sẽ giúp ích nhiều trong quá trình<br /> dạy và học. Vì vậy, dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Quốc Chiến, tôi<br /> chọn “ Phần mềm toán học Maple và ứng dụng nghiên cứu đa thức nội<br /> suy” làm đề tài nghiện cứu cho luận văn thạc sĩ khoa học của mình.<br /> 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu<br /> Đề tài: “Phần mềm toán học Maple và ứng dụng nghiên cứu đa<br /> thức nội suy” nhằm mục đích góp phần thực hiện chủ trương ứng dụng<br /> công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dạy và học môn Toán. Hệ<br /> thống hóa lại các kiến thức về Đa thức nội suy và ứng dụng của Maple<br /> trong Đa thức nội suy.<br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đa thức nội suy Lagrange, đa thức nội<br /> suy Newton và ứng dụng của chúng trong phần mền toán học maple.<br /> 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Các khái niệm, định lý liên quan đến đa thức<br /> nội suy Lagrange, đa thức nội suy Newtơn và phần mền toán học maple.<br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> Cơ bản sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu ( sách, báo và các<br /> tài liệu trên internet có liên quan đến đề tài luận văn ) để thu thập thông tin<br /> <br /> 2<br /> nhằm hệ thống lại các vấn đề một cách lôgic, tìm hiểu cách sử dụng phần<br /> mền toán học maple và tìm hiểu các bài toán, các ví dụ minh họa.<br /> 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài<br /> Làm rõ các nghiên cứu đã có, tìm hiểu sâu hơn về phần mềm<br /> maple và các ứng dụng của nó.<br /> Tạo được một đề tài phù hợp cho việc giảng dạy.<br /> 6. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận<br /> văn được chia thành ba chương :<br /> Chương 1: Phần mềm maple<br /> Chương này trình bày cách sử dụng phần mềm Maple, các câu<br /> lệnh toán tử, hàm, hằng, các phép toán cơ bản và các hàm dùng để tìm<br /> đa thức nội suy.<br /> Chương 2: Đa thức nội suy<br /> Chương này trình bày các định nghĩa, tính chất, định lý, ví dụ về<br /> đa thức nội suy lagrange, sai số của đa thức nội suy, sai phân và đa thức<br /> nội suy newtơn.<br /> Chương 3: Ứng dụng phần mềm Maple trong Đa thức nội suy<br /> Chương này trình bày một số ứng dụng của phần mềm Maple để<br /> tìm các đa thức nội suy lagrange và đa thức nội suy newtơn.<br /> CHƯƠNG 1<br /> PHẦN MỀM MAPLE<br /> 1.1. CÁC THAO TÁC ĐẦU TIÊN<br /> 1.1.1. Nhập các biểu thức<br /> Maple cho phép nhập ba loại dữ liệu là lệnh, công thức và văn<br /> bản. Mỗi lệnh trong Maple phải kết thúc bằng dấu (:) hoặc dấu (;). Để<br /> thực hiện lệnh đó ta nhấn Enter. Nếu lệnh được kết thúc bằng dấu (;)<br /> thì kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình. Nếu lệnh được kết thúc bằng<br /> dấu (:) thì kết quả sẽ không hiển thị trên màn hình.<br /> 1.1.2. Tập ký tự<br /> Bao gồm bảng chữ cái tiếng Anh (kể cả chữ hoa và chữ<br /> <br /> 3<br /> thường)<br /> Chữ số: 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.<br /> Chú ý: Maple phân biệt chữ hoa và chữ thường.<br /> 1.1.3. Toán tử, hàm và hằng<br /> 1.1.4. Tính toán các giá trị thập phân của biểu thức<br /> 1.2. PHÉP GÁN VÀ TÍNH TOÁN<br /> 1.2.1. Biến<br /> 1.2.2. Phép gán<br /> 1.2.3. Biến tự do và biến ràng buộc<br /> 1.3. CÁC HÀM TÍNH TOÁN<br /> 1.3.1. Tính toán trên số nguyên<br /> 1.3.2. Tính toán trên biểu thức<br /> 1.4. ĐỐI TƯỢNG TRONG MAPLE<br /> 1.4.1. Các biểu thức cơ bản<br /> a. Kiểu +, * và ^<br /> Các biểu thức gồm các hằng hữu tỉ, biến và các toán tử +, -, *, /<br /> và ^ được chia thành ba kiểu cơ bản như sau.<br /> Kiểu +: là các biểu thức dạng x + y , x - y, x + y - z với x, y, z là<br /> các biểu thức.<br /> Kiểu *: là các biểu thức dạng x * y, x * y * z , x * y / z với<br /> x, y, z là các biểu thức.<br /> Kiểu ^ : là các biểu thức dạng x Ù y ,1 / x với x, y là các biểu thức.<br /> b. Các hàm whattype, op, nops<br /> Hàm whattype ( expr ) : trả về kiểu biểu thức expr .<br /> Hàm op ( expr ) : trả về dãy các thành phần của biểu thức expr .<br /> Hàm nops ( expr ) : trả về các số lượng các thành phần của biểu<br /> thức expr .<br /> Hàm op ( n, expr ) : trả về thành phần thứ n của biểu thức expr .<br /> <br /> (<br /> <br /> )<br /> <br /> Hàm op 0, expr : trả về kiểu của biểu thức expr .<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1