Tóm tắt thuyết hoá học 12
Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Tháng 05/ 2010
Giáo viên Chu Anh Tuấn Trang 23
Chƣơng 4: ĐẠI CƢƠNG KIM LOẠI
A- Gii thiu chung.
I V TRÍ CA KIM LOI TRONG BNG TUN HOÀN
- Nhóm IA (tr H), nhóm IIA (tr B) và mt phn ca các nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nhóm B (t IB đến VIIIB).
- Họ lantan và actini.
II CU TO CA KIM LOI
1. Cu to nguyên t
- Nguyên t ca hu hết c nguyên t kim loi đều ít electron lp ngoài cùng (1, 2 hoc
3e).
Thí d: Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1
- Trong chu kì, nguyên t ca nguyên t kim loi có bán kính nguyên t lớn hơn và điện tích ht
nhân nh hơn so với các nguyên t ca nguyên t phi kim.
Thí d:
11Na
12Mg
13Al
14Si
15P
16S
17Cl
0,15
7
0,13
6
0,12
5
0,11
7
0,11
0
0,10
4
0,09
9
2. Cu to tinh th
- nhiệt độ thường, tr Hg th lng, còn các kim loi khác th rn và có cu to tinh th.
- Trong tinh th kim loi, nguyên t ion kim loi nm nhng t ca mng tinh th. Các
electron hoá tr liên kết yếu vi ht nhân nên d tách khi nguyên t và chuyển động t do trong
mng tinh th.
a. Mng tinh th lục phƣơng
- Các nguyên t, ion kim loi nằm trên các đỉnh m các mt ca hình lục giác đng ba
nguyên t, ion nm phía trong ca hình lc giác.
- Trong tinh th, th tích ca các nguyên t ion kim loi chiếm 74%, còn li 26% không
gian trng.
Ví d: Be, Mg, Zn.
b. Mng tinh th lập phƣơng tâm diện
- Các nguyên t, ion kim loi nm trên các đỉnh và tâm các mt ca hình lập phương.
- Trong tinh th, th tích ca các nguyên t ion kim loi chiếm 74%, còn li 26% không
gian trng.
Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…
c. Mng tinh th lập phƣơng tâm khối
- Các nguyên t,ion kim loi nm trên các đỉnh và tâm ca hình lập phương.
- Trong tinh th, th tích ca các nguyên t ion kim loi chiếm 68%, còn li 32% không
gian trng.
Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,…
3. Liên kết kim loi
Liên kết kim loại liên kết được hình thành giữa các nguyên tử ion kim loại trong mạng
tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do.
B Tính cht vt lí ca kim loi.
Tóm tắt thuyết hoá học 12
Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Tháng 05/ 2010
Giáo viên Chu Anh Tuấn Trang 24
1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo,
dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
2. Gii thích
a. Tính do
Kim loi tính do các ion ơng trong mạng tinh th kim loi th trượt lên nhau d
dàng mà không tách ri nhau nh nhng electron t do chuyển động dính kết chúng vi nhau.
b. Tính dẫn điện
- Khi đặt mt hiệu điện thế vào hai đầu y kim loi, nhng electron chuyển động t do trong
kim loi s chuyển động thành dòng có hưng t cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.
- nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương
dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
c. Tính dn nhit
- Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển đng hn lon và nhanh chóng
sang vùng nhit đ thấp n, truyền năng lượng cho các ion dương vùng y nên nhiệt độ
lan truyền được t vùngy đến vùng khác trong khi kim loi.
- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
d. Ánh kim
Các electron t do trong tinh th kim loi phn x hu hết nhng tia sáng nhìn thy được, do đó
kim loi có v sáng lp lánh gi là ánh kim.
Kết lun: Tính cht vt lí chung ca kim loi gây nên bi s có mt ca các electron t do trong
mng tinh th kim loi.
Không nhng các electron t do trong tinh th kim loại, mà đặc điểm cu trúc mng tinh th
kim loi, bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính cht vt lí ca kim loi.
Ngoài mt s tính cht vt chung ca các kim loi, kim loi còn mt s tính cht vt
không ging nhau.
- Khối lượng riêng: Nh nht: Li (0,5g/cm3); ln nht Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nóng chy: Thp nhất: Hg (−390C); cao nht W (34100C).
- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt
được kính).
C. Tính cht hoá hc chung ca kim loi
- Trong mt chu kì: Bán kính nguyên t ca nguyên t kim loi < bán kính nguyên t ca
nguyên t phi kim.
- S electron hoá tr ít, lc liên kết vi hạt nhân tương đối yếu nên chúng d tách khi nguyên
t.
Tính cht hoá hc chung ca kim loi là tính kh.
M → Mn+ + ne
1. Tác dng vi phi kim
Tóm tắt thuyết hoá học 12
Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Tháng 05/ 2010
Giáo viên Chu Anh Tuấn Trang 25
a. Tác dng vi clo
2Fe + 3Cl22FeCl3
0 0 +3 -1
t0
b. Tác dng vi oxi
2Al + 3O22Al2O3
0 0 +3 -2
t0
3Fe + 2O2Fe3O4
0 0 +8/3 -2
t0
c. Tác dng với lưu huỳnh
Vi Hg xy ra nhiệt độ thường, các kim loi cần đun nóng.
Fe +
0 0 +2 -2
t0
S FeS
Hg +
0 0 +2 -2
S HgS
2. Tác dng vi dung dch axit
a. Dung dch HCl, H2SO4 loãng
b. Dung dch HNO3, H2SO4 đặc: Phn ng vi hu hết các kim loi (tr Au, Pt)
3Cu + 8HNO3 (loaõng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0 +5 +2 +2
Cu + 2H2SO4 (ñaëc) CuSO4 + SO2 + 2H2O
0 +6 +2 +4
3. Tác dng với nƣớc
- Các kim loi tính kh mnh: kim loi nhóm IA IIA (tr Be, Mg) kh H2O d dàng
nhiệt độ thường.
- Các kim loi có tính kh trung bình ch kh c nhit độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn
li không kh được H2O.
2Na + 2H2O
0 +1 +1 0
2NaOH + H2
4. Tác dng vi dung dch mui: Kim loi mạnh hơn có thể kh được ion ca kim loi yếu hơn
trong dung dch mui thành kim loi t do.
Fe +
0 +2 +2 0
FeSO4 + CuCuSO4
D Dãy đin hoá ca kim loi
1. Cp oxi hoá kh ca kim loi
Ag+ + 1e Ag
Cu2+ + 2e Cu
Fe2+ + 2e Fe
[K][O]
Dng oxi hoá dng kh ca cùng mt nguyên t kim loi to nên cp oxi hoá kh ca kim
loi.
Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe
2. So sánh tính cht ca các cp oxi hoá kh
Thí d: So sánh tính cht ca hai cp oxi hoá kh Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Kết lun: nh kh: Cu > Ag
nh oxi hoá: Ag+ > Cu2+
Tóm tắt thuyết hoá học 12
Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Tháng 05/ 2010
Giáo viên Chu Anh Tuấn Trang 26
3. Dãy điện hoá của kim loại
K+Na+Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+Cu2+ Ag+Au3+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2Cu Ag Au
Tính oxi hoaù cuûa ion kim loaïi taêng
Tính khöû cuûa kim loaïi giaûm
4. Ý nghĩa dãy điện hoá ca kim loi
D đoán chiều ca phn ng oxi hoá kh theo quy tắc α: Phn ng gia hai cp oxi hoá kh
s xy ra theo chiu cht oxi hmạnh hơn sẽ oxi hoá cht kh mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá
yếu hơn và chất kh yếu hơn.
Thí d: Phn ng gia hai cp Fe2+/Fe Cu2+/Cu xy ra theo chiu ion Cu2+ oxi hoá Fe to ra
ion Fe2+ và Cu.
Fe2+ Cu2+
Fe Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Tng quát: Gi s có 2 cp oxi hoá kh Xx+/X và Yy+/Y (cp Xx+/X đứng trước cp Yy+/Y).
X
x+
Y
y+
XY
Phương trình phản ứng:
Yy+ + X → Xx+ + Y
5. Pin điện hoá
a. Cấu tạo.
+Mô tả cấu tạo của pin điện hóa:
Là 1 thiết bị gồm: 2 lá kim loại, mỗi lá được nhúng vào 1 dd muối có chứa cation của kim loại
đó; 2 dd này được nối với nhau bằng 1 cầu muối (dd điện li trơ: NH4NO3, KNO3)
+ Suất điện động của pin điện hoá (vd: Zn- Cu)
Epin = 1,10 V
Đ/v pin điện hóa Zn-Cu ở hình 5.3 ta có :
)/()/( 22 ZnZn
o
CuCu
o
pin
oEEE
2. Giải thích
* Điện cực Zn (cực âm) là nguồn cung cấp e, Zn bị oxi hoá thành Zn2+ tan vào dung dịch:
Zn → Zn2+ + 2e
* Điện cực Cu (cực dương) các e đến cực Cu, ở đâyc ion Cu2+ bị khử thành kim loại Cu bám
trên bề mặt lá đồng.
Cu2+ + 2e → Cu
* Vai trò của cầu muối : Trung hòa điện tích của 2 dd
- Cation NH4
+ ( hoặc K+) và Zn2+ di chuyển sang cốc đựng dung dịch CuSO4
- Ngược lại : các anion NO3
và SO4
2-di chuyển sang cốc đựng dung dịch ZnSO4.
Sự di chuyển của các ion nàym cho các dung dịch muối luôn trung hoà điện.
Tóm tắt thuyết hoá học 12
Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Tháng 05/ 2010
Giáo viên Chu Anh Tuấn Trang 27
* Phương trình ion rút gọn biểu diễn quá trình oxi hoá-khử xảy ra trên bề mặt các điện cực của
pin điện hoá:
Cu2+ + Zn → Cu + Zn2+
Oxh Kh Kh. yếu Oxh yếu
Zn Cu
Zn Cu
2+
2+
ChÊt oxi ho¸ yÕu ChÊt oxi ho¸ m¹nh
ChÊt khö m¹nh ChÊt khö yÕu
t¹o thµnh
3. Nhận xét
Có sự biến đổi nồng độ các ion Cu2+ và Zn2+ trong quá trình hoạt động của pin. Cu2+ giảm,
Zn2+ tăng
Năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử trong pin điện hóa đã sinh ra dòng điện một chiều.
Những yếu tố ảnh hưởng đến suất điện động của pin điện hóa như:
* Nhiệt độ.
* Nồng độ của ion kim loại.
* bản chất của kim loại làm điện cực.
- Trong pin điện hóa:
* Cực âm ( anot) : xảy ra qt oxi hóa
* Cực dƣơng( catot) : xảy ra qt khử
4. Cấu tạo của điện cực hiđro chuẩn.
- Điện cực platin.
- Điện cực nhúng vào dd axit H+ 1 M.
- Cho dòng khí H2 có p =1 atm liên tục đi qua dd axit để bề mặt Pt hấp phụ khí H2.
Trên bề mặt của điện cực hidro xảy ra cân bằng oxi hóa- khử của cặp oxi hoá - khử H+/H2
H2 2H+ + 2e
- Người ta chấp nhận một cách quy ước rằng thế điện cực của điện cực hidro chuẩn bằng 0,00V
ở mọi nhiệt độ :
VE HH
o00,0
2
/2
5. Thế điện cực chuẩn của kim loại
- Thiết lập pin điện hoá gồm: điện cực chuẩn của kim loại ở bên phải, điện cực của hiđro chuẩn
ở bên trái vôn kế hiệu điện thế lớn nhất giữa hai điện cực chuẩn: Suất điện động của pin
- Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo được chấp nhận bằng suất điện động của pin tạo bởi
điện cực hidro chuẩn và điện cực chuẩn của kim loại cần đo.
Trong pin điện hóa: Nếu điện cực kim loại là cực âm → thì thế điện cực chuẩn của kim loại
có giá trị âm, nếu điện cực kim loại là cực dương → thì thế điện cực chuẩn của kim loại có
giá trị dương
* Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag :
Các phản ứng xảy ra:
Ag là cực dương (catot): Ag+ + e Ag
Hidro là cực âm (anot) : H2 2H+ + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin: 2Ag+ + H2 2Ag + 2H+