Tổng chi tiêu và sản Tổng chi tiêu và sản lượng cân bằng lượng cân bằng

Thu nhập, tiêu dùng và tiết Thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm (Y, C, và S) kiệm (Y, C, và S)

Tiết kiệm = Thu nhập – Tiêu dùng S = Y - C

Vai trò của thu nhập Vai trò của thu nhập

Thu nhập khả dụng: thu nhập

Thu nhập khả dụng hiện thời bạn nhận được trong bảng lương sau khi trả thuế.

Thu nhập tương lai dự kiến Thu nhập tương lai dự kiến: Thu nhập mà bạn mong nhận được trong tương lai

Vai trò của thu nhập Vai trò của thu nhập

Tiêu dùng nhiều hơn

Thu nhập cao hơn

Thu nhập = tiêu dùng + tiết kiệm Thu nhập = tiêu dùng + tiết kiệm Y = C + S Y = C + S

Tiết kiệm

Thu nhập

Tiêu dùng

Biểu tiêu dùng Biểu tiêu dùng

Tiêu dùng

Thu nhập 0 1000 2000 3000 4000 500 (tiêu dùng bắt buộc) 1250 2000 2750 3500

Giả sử thuế=0

Biểu tiêu dùng Biểu tiêu dùng

Tiêu dùng

+

=

Thu nhập 0 1000 2000 3000 4000 500 1250 2000 2750 3500 Tiết kiệm -500 -250 0 250 500

Vẽ hàm tiêu dùng Vẽ hàm tiêu dùng

Tiêu dùng Đường 45o

4000

3000

2000

1000

1000 2000 3000 4000

Thu nhập hộ gia đình

Vẽ hàm tiêu dùng Vẽ hàm tiêu dùng

4000

Tiêu dùng

3000

2000

1000

0

0

1000

2000

3000

4000

Tiêu dùng

Thu nhập hộ gia đình

Độ dốc của hàm tiêu dùng Độ dốc của hàm tiêu dùng

5000

4000

Tiêu dùng

3000

C

2000

DC

1000

DY D C

Độ dốc =

D Y

45o

0

0

1000

2000

4000 3000 Thu nhập hộ gia đình

Độ dốc của hàm tiêu dùng Độ dốc của hàm tiêu dùng

5000

Tiêu dùng

Độ dốc = 0.75

4000

3000

C

2000

DC = 750

1000

DY = 1000

45o

0

0

1000

2000

4000 3000 Thu nhập hộ gia đình

Hàm tiêu dùng Hàm tiêu dùng C = 500 + .75*Thu nhập C = 500 + .75*Thu nhập Người dân mua hàng hóa thậm chí khi thu nhập của họ bằng 0

75% của mỗi USD thu nhập được dành cho tiêu dùng

25% mỗi USD được tiết kiệm

0.75 là xu hướng tiêu dùng biên (MPC)

MPC và MPS MPC và MPS

Xu hướng tiêu dùng biên (MPC) là

 Xu hướng tiêu dùng biên phần của thu nhập tăng thêm được tiêu dùng hay chi tiêu.

Xu hướng tiết kiệm biên (MPS) là

 Xu hướng tiết kiệm biên phần thu nhập tăng thêm được tiết kiệm.

Tiết kiệm Tiết kiệm

Tiết kiệm = thu nhập- tiêu dùng MPS: xu hướng tiết kiệm biên MPS = 1 - MPC

Tiêu dùng & Tiết kiệm Tiêu dùng & Tiết kiệm

Tiêu dùng

S

Hàm tiêu dùng

Y C

45o

Thu nhập hộ gia đình

Sự tăng lên của MPC Sự tăng lên của MPC

Sự tăng lên của MPC làm tăng độ dốc của hàm tiêu dùng...

Sự tăng lên của MPC Sự tăng lên của MPC

Tiêu dùng

Hàm tiêu dùng

45o

Thu nhập hộ gia đình

Sự gia tăng của tiêu dùng bắt buộc Sự gia tăng của tiêu dùng bắt buộc

Sự gia tăng của tiêu dùng cố định dịch chuyển toàn bộ hàm tiêu dùng lên trên song song với hàm tiêu dùng cũ.

Sự gia tăng của khoản tiêu dùng Sự gia tăng của khoản tiêu dùng bắt buộc bắt buộc

Tiêu dùng

Hàm tiêu dùng

45o

Thu nhập hộ gia đình

Cái gì quyết định mức đầu tư Cái gì quyết định mức đầu tư kế hoạch? kế hoạch?

Lãi suất thực

Lợi nhuận tương lai dự kiến

Cái gì quyết định mức đầu tư Cái gì quyết định mức đầu tư kế hoạch? kế hoạch?

Lãi suất thấp hơn

Đầu tư nhiều hơn (I)

Lợi nhuận tương lai dự kiến cao hơn

Đầu tư thực tế Đầu tư thực tế Đầu tư thực tế = Đầu tư kế hoạch + chênh lệch tồn kho  Đầu tư kế hoạch = đầu tư vào nhà xưởng thiết bị + đầu tư tồn kho dự kiến Chênh lệch tồn kho = tồn kho thực tế – tồn kho dự kiến Tồn kho thực tế = sản xuất – lượng bán thực tế  Tồn kho dự kiến = sản xuất – lượng bán dự kiến

Tổng chi tiêu kế hoạch (PAE)

Các thành phần của tổng chi tiêu kế hoạch

PAE

NX G I C 



Tổng chi tiêu kế hoạch

Chi tiêu kế hoạch so với chi tiêu thực

– Trong mô hình Keynes, sản lượng do PAE xác

định.

– Chi tiêu thực tế có thể không bằng PAE.

– I > đầu tư kế hoạch (IP)

• Nếu tồn kho lớn hơn mức dự kiến:

– I < IP

• Nếu tồn kho nhỏ hơn mức dự kiến:

Tổng chi tiêu kế hoạch

Ví dụ

– Đầu tư thực tế và kế hoạch

• Công ty Diều Đêm sản xuất $5 triệu con diều mỗi

năm.

• Lượng bán dự kiến = $4.8 triệu và mức tồn kho dự

kiến = $200,000

• Chi tiêu cho đầu tư nhà xưởng thiết bị = $1 triệu

Tổng chi tiêu kế hoạch

 Ví dụ

– Nếu lượng bán thực tế là:

– IP = $1,000,000 + $200,000 = $1,200,000 – I = $1,200,000 + $200,000 = $1,400,000 – I > IP • $4,800,000

– IP = $1.2 tr. = I

• $4,600,000 thay vì $4,800,000

Tổng chi tiêu kế hoạch

Ví dụ

– Nếu lượng bán thực là:

– IP = $1,000,000 + $200,000 = $1,200,000 – I = $1,200,000 - $200,000 = $1,000,000 – I < IP

• $5,000,000

Tại sao mức tồn kho tăng hay giảm?

Hình 6 cho thấy một đồ thị trong đó trục thẳng đứng và trục nằm ngang cả hai đều được đo bằng cùng đơn vị, USD. – Cho thấy một đường thẳng được vẽ ở một

góc 45° bắt đầu từ gốc tọa độ • Đường 45° là đường chuyển đổi

– Cho phép ta đo một khoảng cách thẳng đứng bằng

một khoảng cách nằm ngang Sử dụng mẹo hình học này để giúp

chúng ta tìm ra GDP cân bằng

Hình 6 dùng một đường 45° để chuyển đổi khoảng cách

1. Dùng một đường 45-độ . . .

A

3. thành khoảng cách thẳng đứng (BA).

45°

B

0

2. Chúng ta có thể chuyển bất cứ khoảng cách nằm ngang nào (như đoạn 0B) . . .

Tìm GDP cân bằng bằng đồ thị

 Hình 7 cho thấy cách thức chúng ta có thể tìm GDP bằng mẹo

hình học

 Ở bất cứ mức sản lượng nào mà tại đó đường tổng chi tiêu

nằm dưới đường 45°, tổng chi tiêu nhỏ hơn GDP – Nếu các hãng tạo ra bất kỳ mức sản lượng nào như vậy, tồn

kho sẽ tăng, và họ sẽ giảm sản lượng trong tương lai

 Ở bất cứ mức sản lượng nào mà tại đó đường tổng chi tiêu

nằm trên đường 45°, tổng chi tiêu lớn hơn GDP – Nếu các hãng tạo ra bất kỳ mức sản lượng nào như vậy, tồn

kho sẽ giảm, và họ sẽ tăng sản lượng trong tương lai.  Như vậy chúng ta đã tìm được điểm cân bằng trên đồ thị

– GDP cân bằng là mức sản lượng mà tại đó đường tổng chi

tiêu cắt đường 45°

• Nếu các hãng sản xuất mức sản lượng này, tồn kho của họ sẽ không thay đổi và họ hài lòng khi tiếp tục sx cùng mức sản lượng đó trong tương lai.

Hình 7: xác định GDP thực cân bằng

Tồn kho tăng

A

9,000

Tổng chi tiêu ($ tỉ)

C + IP + G + NX

8,000

H

7,000

E

6,000

Tồn kho giảm

5,000

K

Tổng slượng

4,000

Tổng chi tiêu

3,000

2,000

J Tổng chi tiêu

1,000

Tổng slượng 45°

GDP thực ($ tỉ)

2,000 4,000 6,000 8,000

Mô hình cân bằng chi tiêu đơn Mô hình cân bằng chi tiêu đơn giản và số nhân giản và số nhân

 C = 500 + 0.75*Y  I = 50

Cân bằng: C + I = Y 2200 = Y

Giả sử I tăng lên 60... Giả sử I tăng lên 60...

C = 500 + 0.75*Y I = 60

Cân bằng: C + I = Y 2240 = Y

Các con số đến từ đâu?? Các con số đến từ đâu??

C + I = 500 + 0.75Y + 60 = 560 + 0.75Y Đặt C + I bằng Y: 560 + 0.75 Y = Y

Giải tìm Y:

560 + 0.75Y - 0.75Y = Y - 0.75 Y 560 = 0.25 Y 560/0.25 = Y tức là Y = 2240

Tổng chi tiêu Kế hoạch

Sự thay đổi của I tạo ra sự dịch Sự thay đổi của I tạo ra sự dịch chuyển của AE chuyển của AE

I=60

I=50

2240

2200

Tổng thu nhập, Y

2200

2240

Chi tiêu đầu tư tăng thêm 10, nhưng thu nhập tăng lên thêm 40...

Số nhân!! Số nhân!!

Tác động của số nhân: GDP cân bằng

Tác động của số nhân tăng nhiều hơn sự gia tăng của I hay tiêu dùng bắt buộc C  Sự thay đổi trong chi tiêu bắt buộc được nhân lên thông qua nền kinh tế. Số nhân = 1/(11/(1--MPC)MPC) = 1/MPS

Giả sử $10 được bơm vào nền kinh Giả sử $10 được bơm vào nền kinh tế, với MPC = .75: tế, với MPC = .75:

S

S $1.05 S 1.87 S $1.41 $2.50

C

C

$10 C

C $7.50

$5.63 $4.22 $3.17

Y= $10, $17.50, $23.13, $27.35, $30.52,...

Cộng tất cả những gia tăng của Y: Cộng tất cả những gia tăng của Y:

$10 + $7.50 + $5.63 + $4.22 + ... = $40 $40 = $10 * số nhân = $10 * 4