intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng cung và tổng cầu

Chia sẻ: Bcjxc Gdfgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

82
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Như với Phân tích kinh tế vi mô, chúng ta có thể tóm tắt hành vi của nhà sản xuất và người tiêu dùng bằng cầu và cung. Hành vi của tất cả người tiêu dùng nhìn tổng thể được tóm lại bằng tổng cầu. Hành vi của tất cả nhà sản xuất nhìn tổng thể được tóm lại bằng tổng cung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng cung và tổng cầu

  1. Tổng cung và tổng cầu Như với phân tích kinh tế vi mô, chúng ta có thể tóm tắt hành vi của nhà sản xuất và người tiêu dùng bằng cầu và cung. Hành vi của tất cả người tiêu dùng nhìn tổng thể được tóm lại bằng tổng cầu. Hành vi của tất cả nhà sản xuất nhìn tổng thể được tóm lại bằng tổng cung. Sự cân bằng được hình thành bởi tổng cung và tổng cầu được gọi là cân bằng (kinh tế) vĩ mô.
  2. Tổng cầu Những tác động tiêu biểu đối với tổng cầu AD Chỉ số giá 1. Thay đổi chi tiêu của người tiêu Tăng AD dùng độc lập với thay đổi giá. 2. Thay đổi chi tiêu cho đầu tư độc AD’ lập với thay đổi giá. Giảm AD 3. Thay đổi trong chi tiêu của chính phủ độc lập với thay đổi giá. AD’’ AD 4. Thay đổi trong chi tiêu cho xuất khẩu ròng độc lập với thay đổi giá GDP (trong nước). thực
  3. Tổng cầu Tổng cầu là mối quan hệ giữa mức giá trung bình và tổng chi tiêu. Chỉ số giá Tổng chi tiêu là khoản mà sức mua của nền kinh tế bỏ ra tại một mức giá cho trước. AD trong ktế vĩ mô giống với D trong vi mô. Tổng chi tiêu trong vĩ mô giống với Qd trong vi mô. Mức giá trung bình AD GDP thực Tổng chi tiêu
  4. Tổng cung LRAS Tác động đến tổng cung trong ngắn hạn Chỉ số giá SRAS 1. Thay đổi về giá của nguồn lực. Tác động đến tổng cung trong dài hạn 1. Thay đổi về lượng của nguồn lực. 2. Thay đổi về công nghệ sx. GDP thực Toàn dụng nhân lực tại GDP thực
  5. Tổng cung Một sự thay đổi về giá nguồn lực mà không gây ra sự thay đổi về lượng của nguồn lực có những tác động đến tổng cung ngắn hạn SRAS, nhưng không tác động đến tổng cung dài hạn LRAS vì mức sx tối đa có thể đạt được (tức là GDP thực ở mức toàn dụng nhân công) chưa thay đổi. SRAS Chỉ số giá Chỉ số giá SRAS’ SRAS SRAS’ Giảm SRAS Tăng SRAS GDP GDP thực thực
  6. Tổng cung Một sự thay đổi về lượng của nguồn lực tác động đến tổng cung dài hạn LRAS vì mức sx tối đa có thể đạt được (tức là GDP thực ở mức toàn dụng nhân công) đã thay đổi. LRAS LRAS’ LRAS’ LRAS Chỉ số giá Chỉ số giá Tăng GDP thực với toàn dụng nhân công Giảm GDP thực với toàn dụng nhân công
  7. Tổng cung Sự tăng lên của LRAS và sự tăng lên của đường giới hạn khả năng sx PPF là một. Đường PPF cho thấy cách thức mà khả năng sx hai loại hàng hóa tăng lên. Đường LRAS cho thấy sự sx của tất cả hàng hóa kết hợp lại thành một thước đo chung. Hàng hóa không lâu bền LRAS LRAS’ Chỉ số giá tămg PPF Hàng hóa lâu bền
  8. Tổng cung Sự tăng lên của SRAS được tạo ra bởi việc giảm giá của các yếu tố sx. Điền này làm cho nền kinh tế dịch chuyển sx sang những những sản phẩm sử dụng nhiều yếu tố đó. Vì lượng của các yếu tố chưa thay đổi, đường PPF không thay đổi. sx giảm giá Các sp sử dụng nhiều tố SRAS Chỉ số giá Di chuyển dọc theo đường PPF SRAS’ Các sp không sử dụng nhiều yếu tố sx giảm giá
  9. Tổng cung Tổng cung ngắn hạn là mối quan hệ giữa mức giá trung bình và tổng sản Chỉ số giá lượng trong ngắn hạn. SRAS Mức giá trung bình Tổng sản lượng là GDP thực mà nền kinh tế tạo ra tại một mức giá cho trước. AS trong vĩ mô giống S trong vi mô. GDP thực trong vĩ mô giống Qs trong vi mô. GDP thực Tổng sản lượng = GDP thực
  10. Cân bằng vĩ mô ngắn hạn LRAS Cân bằng ngắn hạn Chỉ số giá Điểm A cân bằng là một cân bằng ngắn hạn vì (a) tại Điểm A, tổng chi tiêu bằng với tổng sản lượng, và (b) tại Điểm A, tổng sản lượng không bằng sản lượng với toàn dụng nhân công. SRAS A 112 AD $8 ngàn tỉ. GDP thực GDP thực với toàn dụng nhân công
  11. Chỉ số giá Cân bằng vĩ mô dài hạn LRAS Cân bằng dài hạn SRAS Điểm A cân bằng là một cân bằng vĩ mô A dài hạn vì (a) tại Điểm A, tổng chi tiêu 124 bằng với tổng sản lượng, và (b) tại Điểm AD A, tổng sản lượng bằng với mức sản lượng toàn dụng nhân công. $8.2 GDP ngàn tỉ thực
  12. Chuyển đổi từ ngắn hạn đến dài hạn 1. Tại Điểm A, sản lượng cân bằng ít hơn sản lượng toàn dụng nhân công. LRAS Điều này có nghĩa là có thất nghiệp. Chỉ số giá 2. Trong dài hạn, sự cạnh tranh giữa những người thất nghiệp dẫn đến việc giảm giá của yếu tố sx là lao động. Điều này làm tăng tổng cung SRAS ngắn hạn SRAS. 3. Sự tăng lên của SRAS làm giảm mức A SRAS’ giá trung bình và tăng sản lượng. Nền 112 B kinh tế dịch chuyển đến điểm B. 110 AD 4. Điểm B là một sự cân bằng dài hạn vì $8 ngàn tỉ. GDP (a) tổng chi tiêu bằng với tổng sản thực lượng, và (b) tổng sản lượng bằng với $8.2 ngàn tỉ sản lượng toàn dụng nhân công.
  13. Những tác động kinh tế vĩ mô 1. Nền kinh tế bắt đầu tại điểm cân bằng dài hạn A. Chỉ số giá LRAS 2. Sự giảm lòng tin của người tiêu dùng SRAS làm cho tiêu thụ giảm. Đây là một cú A sốc tiêu cực đến tổng cầu AD  AD 124 giảm. AD 3. Nền kinh tế dịch chuyển đến điểm B cân bằng B. Tác động ngắn hạn: giá 118 SRAS’ giảm, GDP thực giảm. C 116 AD’ 4. Vì có thất nghiệp tại điểm B, điểm cân bằng này chỉ là một cân bằng ngắn hạn. $8.1 $8.2 GDP 5. Trong dài hạn, thất nghiệp làm giảm ngàn tỉ ngàn tỉ thực áp lực lên giá của các yếu tố sx (lao động) làm cho SRAS tăng lên. 6. Nền kinh tế dịch chuyển đến điểm cân bằng C. Tác động dài hạn của cú sốc: Giá giảm, GDP thực không đổi.
  14. Những tác động kinh tế vĩ mô 1. Nền kinh tế bắt đầu tại điểm cân bằng dài hạn A. LRAS SRAS’ Chỉ số giá 2. Chính phủ tăng chi tiêu. Đây là một cú sốc tích cực đến tổng cầu AD  C AD tăng lên. 120 SRAS 3. Nền kinh tế dịch chuyển đến điểm B 118 cân bằng B. Tác động ngắn hạn của AD’ cú sốc: giá tăng, GDP thực tăng. A 115 4. Vì có sự sử dụng nhân công quá mức tại Điểm B, điểm cân bằng này chỉ là AD một cân bằng ngắn hạn. 5. Trong dài hạn, việc sử dụng nhân $8.2 $8.3 GDP công quá mức tạo áp lực lên giá của ngàn tỉ ngàn thực lao động làm cho đường SRAS giảm. tỉ. 6. Nền kinh tế dịch chuyển đến điểm cân bằng C. Tác động dài hạn của cú sốc: giá tăng, GDP thực không đổi.
  15. Những tác động kinh tế vĩ mô: việc tạo ra Internet 1. Vào năm 1997, GDP thực là $8.7 ngàn tỉ và chỉ số giá là 109.0 (Điểm A). 2. Sự ra đời và phát triển của Internet tượng trưng cho một nguồn lực mới. LRAS tăng lên trong khoảng từ 1997 đến 2002. 3. Việc tăng lượng của nguồn lực tạo ra LRAS LRAS’ sự giảm giá của nguồn lực. SRAS tăng Chỉ số giá lên. SRAS 4. Nền kinh tế di chuyển đến Điểm B. SRAS’ Giá thấp hơn và GDP thực cao hơn. A 109 B AD $8.7 $10.1 GDP ngàn tỉ ngàn tỉ thực
  16. Những tác động kinh tế vĩ mô : việc tạo ra Internet Điều gì thực sự xảy ra Từ năm 1997 đến 2002, AD cũng tăng, nên nền kinh tế di chuyển từ Điểm A đến Điểm C. Hậu quả là đến năm 2002, chỉ số giá LRAS LRAS’ tăng lên đến 116 thay vì giảm xuống. Chỉ số giá SRAS 116 C A 109 AD’ AD $8.7 $10.1 GDP ngàn tỉ ngàn tỉ thực
  17. Những tác động kinh tế vĩ mô : việc tạo ra Internet Tuy nhiên nếu Internet không được tạo ra, cùng sự tăng lên của AD có lẽ đã làm tăng giá của nguồn lực và đẩy chỉ số giá cao hơn 116 đến Điểm D. LRAS SRAS’ Chỉ số giá D SRAS A 109 AD’ AD $8.7 GDP ngàn tỉ thực
  18. Những tác động kinh tế vĩ mô : chiến tranh làm gián đoạn các thị trường dầu hỏa 1. Vào năm 2002, GDP thực là $10.1 ngàn tỉ và chỉ số giá là 116 (Điểm A). 2. Cuộc chiến Iraq tạo ra sự gián đoạn trong các thị trường dầu hỏa dẫn đến tăng giá dầu. Thị trường không cư xử như thể lượng dầu có sẵn giảm xuống vì thị trường tin rằng sự gián đoạn chỉ là tạm thời. LRAS 3. Tăng giá dầu làm cho SRAS giảm. Chỉ số giá SRAS’ SRAS 4. Nền kinh tế di chuyển đến Điểm B B (trong ngắn hạn). GDP thực giảm và A giá tăng. 116 AD $10.1 GDP ngàn tỉ thực
  19. Những tác động kinh tế vĩ mô : chiến tranh làm gián đoạn các thị trường dầu hỏa 5. Trong dài hạn, sản xuất dầu trở lại bình thường, và giá dầu giảm. 6. Điều này làm cho đường SRAS trở lại mức ban đầu của nó. Nền kinh tế sẽ quay lại Điểm A. 7. Trong dài hạn, GDP thực quay lại tình LRAS trạng toàn dụng nhân công và giá cả Chỉ số giá SRAS’ trở lại mức ban đầu. SRAS B A 116 AD $10.1 GDP ngàn tỉ thực
  20. Những tác động kinh tế vĩ mô : chiến tranh làm gián đoạn các thị trường dầu hỏa Điều gì đã thực sự xảy ra Vào cùng lúc các thị trường dầu hỏa bị gián đoạn, chính phủ Mỹ đã tăng chi tiêu để trả tiền cho cuộc chiến và an ninh tại quê nhà. LRAS 1. Tăng giá dầu làm cho đường SRAS Chỉ số giá SRAS’ giảm. SRAS C 2. Gần như cùng lúc, AD tăng do tăng chi tiêu của chính phủ. A 116 3. Nền kinh tế di chuyển đến Điểm C. Giá tăng nhưng GDP thực vẫn ở mức AD toàn dụng nhân công. AD $10.1 GDP ngàn tỉ thực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2