B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B QUC PHÒNG
VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUÂN S
PHM NHƯ HOÀN
NGHIÊN CU TNG HP VÀ CHUYN HÓA CAO SU THIÊN
NHIÊN LNG CÓ CHA CÁC NHÓM CHC NG DNG
LÀM KEO DÁN VÀ CHT KT DÍNH
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã s: 9 44 01 14
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ HÓA HC
Hà Ni - 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUÂN S- B QUC PHÒNG
Người hướng dn khoa hc:
GS. TS Nguyn Vit Bc
Phn bin 1: GS. TS Nguyễn Văn Khôi
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Phn bin 2: PGS. TS Mc Đình Hùng
Tng Đại hc Khoa hc t nhiên,
Đại hc Quc gia Hà Ni
Phn bin 3: PGS. TS Chu Chiến Hu
Vin Khoa hc và Công ngh quân s
Luận án được bo v trưc Hội đồng đánh gluận án TS cp Vin
hp ti: Vin Khoa hc và Công ngh quân s
Vào hi: gi phút, ngày tháng năm 2024
Có thế tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Vin Khoa hc và Công ngh quân s
- Thư viện Quc gia Vit Nam
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
[CT1]. Pham Như Hoàn, Nguyn Vit Bắc (2018), Study on the
depolymerization of natural rubber latex by hydrogen peroxide and
sodium nitrite.”, Tp chí nghiên cu khoa hc công ngh quân s,
s đặc san, trang 296 - 301.
[CT2]. Pham Như Hoàn, Nguyn Vit Bắc (2019), Tng hp cao su
thiên nhiên lng epoxy hóa ng dng làm keo dán”, Tp chí Hóa
hc, tp 57, s 6E1,2, trang 306 - 311.
[CT3]. Pham Như Hoàn, Nguyn Vit Bắc (2019), “Ứng dng cao su
thiên nhiên lng epoxy hóa làm chất tương hp h cao su blend nitril
và cao su thiên nhiên”, Tp chí Hóa hc, tp 57, s 6E1,2, trang 311 -
315.
[CT4]. Pham Như Hoàn, Nguyn Vit Bc (2020), Nghiên cu ng
dng cao su thiên nhiên lng cha nhóm hydroxyl cui mch làm cht
kết dính nhiên liu tên la rn hn hp A72, Tp chí Nghiên cu
khoa hc và Công ngh quân s, s 68, trang 123 - 128.
[CT5]. Pham Như Hoàn, Nguyn Vit Bc (2020), Nghiên cu kh
năng dai hóa nhựa epoxy bng cao su thiên nhiên lng cao su thiên
nhiên lng epoxy hóa”, Tp chí Hóa hc, tp 58, s 5E1,2, trang 104 -
108.
M ĐẦU
1.Tính cp thiết của đ tài lun án
Cao su thiên nhiên (NR) ngun gc t m cây cao su (hevea
brasiliensis). NR là loi nguyên liu quan trọng, được s dng trong ph
biến trong đi sống hàng ngày cũng như trong lĩnh vc k thut.
Bên cnh vic s dng cao su trc tiếp dưới các sn phẩm lưu hóa,
t nhiều năm qua vic nghiên cu biến tính cao su thiên nhiên vẫn đang
thu hút s quan tâm ca các nhà khoa hc, nhm ci thiện các đặc tính
năng của cao su trong quá trình gia công và s dng hay to nên các sn
phm cao su các tính cht mới cao su ban đầu không có. Mt
trong hướng nghiên cu đó chế to cao su thiên nhiên lng khi
ng phân t khoảng 2.000 đến 20.000 đơn vị cacbon cha các
nhóm chc trong mạch như nhóm hydroxyl, nhóm epoxy, nhóm
phenylhydrazon, nhóm cacbonyl Cao su thiên nhiên lỏng được tng
hp bằng các phương pháp cắt mạch như cắt mch bng nhiệt, học,
oxi hóa quang hóa. Trong đó, phương pháp ct mch oxi hóa
quang hóa được s dụng để tng hp cao su thiên nhiên lng cha
các nhóm chc cui mch. Các cp oxi hóa kh hay s dụng như
phenylhydrazin - FeCl2, phenylhydrazin - oxy không khí, axit periodic,
NaNO2 - H2O2 đã được s dụng để tng hp cao su thiên nhiên lng
trc tiếp t latex.
Việc đưa các nhóm chức vào mch ch của cao su thiên nhiên đã dẫn
đến những thay đổi quan trng trong cu trúc, tính cht m rng
phm vi ng dng ca các sn phm t cao su thiên nhiên như tạo ra các
loi màng ph t cao su thiên nhiên lng có kh năng chịu được các môi
trường ăn mòn như axit, kiềm, các sn phm cao su k thut kh
năng cách nhiệt, cách âm, chng li tia t ngoi tt.
Trongnh vực quân s, vấn đề nghiên cu, ng dng sn phm t cao
su thiên nhn vào vic chế to các chi tiết vũ khí trang bị k thut được
đặc biệt quan tâm. giúp quân đội ch đng trong ngun nguyên liu
sn trong nước tiết kiệm được ngoi t nhp khẩu. Đặc bit
CSTN lng có cha các nhóm chc hoạt động (nhóm hydroxyl, nhóm
epoxy …) đưc ng dng làm cht kếtnh cho nhn liu tên la rn hn
hp, hay s dụng như một cht cháy. Hin nay, trong nước chưa có công
trình nghn cứu nào đề cập đến chế to cht kết nh cho tên la rn hn
hp t CSTN lỏng. Do đó, đề i: “Nghiên cứu tổng hợp và chuyển hóa
cao su thiên nhn lỏng có chứa các nhóm chức ứng dụng làm keo dán
chất kếtnh” mang nh khoa học và thực tiễn cao.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
- Nghiên cu ct mch latex cao su thiên nhiên Vit Nam bng phương
pháp a hc nhm to ra sn phm có khi lượng pn t thp cha c
nhóm chc hoạt động n: nhóm hydroxyl và nhóm epoxy.
- ng dng cao su thiên nhiên lng epoxya (LENR) làm keo dán kết
cu (keo dán cao su tng hp vi nn thép và nn nhôm), làm cht tương
hp cho h cao su blend NR/NBR, c nhân dai hóa cho nha epoxy ED20.
- ng dng cao su thiên nhiên lng cha nhóm hydroxyl làm cht
kết dính cho nhiên liu rn hn hp A72.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đối tượng: Chế to cao su thiên nhiên lng cha nhóm hydroxyl và
cao su thiên nhiên lng epoxy hóa khối lượng phân t thp t latex
cao su thiên nhiên Vit Nam.
- Phm vi: Nghiên cu kh năng cắt mch latex cao su thiên nhiên
bằng phương pháp hóa học để tng hp ra vt liu cao su thiên nhiên
lng cha nhóm hydroxyl cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa. Đánh
giá kh năng ng dng ca các loi vt liu y làm keo dán cao su
kim loi, cht kết dính cho nhiên liu rn hn hp A72, chất tương hợp
cho h cao su blend NR/NBR và cht dai hóa cho nha epoxy ED-20.
4. Nội dung nghiên cứu của luận án
- Tng quan tài liu tình nghiên cứu trong nước thế gii v ct
mch và biến tính cao su thiên nhiên
- Tng hp cao su thiên nhiên lng khối lượng phân t thp,
cha nhóm chc hydroxyl bằng phương pháp cắt mch hóa hc t latex
cao su thiên nhiên Vit Nam.
- Tng hp cao su thiên nhiên lng epoxy hóa có khối lượng phân t
thp trc tiếp t latex cao su thiên nhiên Vit Nam
- Nghiên cu ng dng cao su thiên nhiên lng epoxy hóa làm keo
dán kết cu (keo dán cao su tng hp vi nn thép nn nhôm), làm
chất tương hợp cho h cao su blend NR/NBR, làm cht dai hóa cho
nha epoxy ED20.
- Nghiên cứu ứng dụng cao su thiên nhiên lỏng chứa nhóm
hydroxyl làm chất kết dính nhiên liệu rắn hỗn hợp A72.
5. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Luận án sử dụng phương pháp tổng quan tài liệu kết hợp với thực
nghiệm để cắt mạch latex cao su thiên nhiên bằng phương pháp hóa học.
Các kỹ thuật phân tích hóa hiện đại để nghiên cứu cấu trúc, tính chất
hình thái học vật liệu như: TGA, DSC, FT-IR, SEM, GPC, 1H-NMR,
13C-NMR, DMA. Các phương pháp đo độ bền cơ lý của vật liệu như: độ
bền va đập Charpy, độ bền kéo đứt, độ cứng theo các tiêu chuẩn hiện
hành trong nước và trên thế giới.